Trường hợp miễn giấy phép xây dựng

Cho tôi hỏi về giấy phép xây dựng tại các dự án xây nhà phố và biệt thự giao thô bán cho khách. Theo quy định nhà nước có nêu: "Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt." thì không cần giấy phép xây dựng. Vậy trong trường hợp tôi mua đất ở dự án có 1/500 và diện tích sàn nhà lô đất của riêng tôi dưới 500 m2 thì không cần giấy phép xây dựng. Và trường hợp thứ hai nếu tôi mua dự án giao nhà phố và biệt thự xây thô cho khách, thì dự án đó bắt buộc phải có giấy phép xây dựng hay không? Nếu dự án giao nhà thô không có giấy phép xây dựng thì có ảnh hường gì đến quá trình cấp sổ hay không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Điểm e) Khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014 quy định công trình được miễn giấy phép xây dựng như sau:

“2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

...

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;”

Theo quy định trên thì nếu bạn mua đất thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 và diện tích sàn nhà lô đất dưới 500m2 thì khi xây nhà trên phần đất này bạn không phải xin giấy phép xây dựng, tuy nhiên phải đảm bảo số tầng của căn nhà là dưới 7 tầng.

Nếu bạn mua dự án giao nhà phố và biệt thự xây thô cho khách, thì dự án này nếu không thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 thì vẫn sẽ phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền.

Khoản 1 Điều 5 Nghị định 99/2015/NĐ-CP có quy định giấy tờ chứng minh nhà ở thuộc quyền sở hữu của một cá nhân, tổ chức gồm những giấy tờ:

“1. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì phải có giấy tờ xác định nhân thân đối tượng theo quy định về cấp Giấy chứng nhận của pháp luật đất đai.”

Theo quy định trên thì giấy tờ chứng minh một cá nhân, tổ chức, hộ gia đình được coi là chủ sở hữu căn nhà khi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đó được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà. Tại Điểm a) Khoản 1 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP giấy tờ cần phải có để được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gồm:

“Chủ sở hữu nhà ở thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở thì được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định sau đây:

1. Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:

a) Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;”

Nếu dự án nhà thô không thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm e) khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014 thì khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì buộc phải có giấy phép xây dựng nhà ở, nếu không có giấy phép xây dựng thì cơ quan có thẩm quyền sẽ không công nhận căn nhà thuộc quyền sở hữu của bạn. 

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về trường hợp miễn giấy phép xây dựng. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật xây dựng 2014 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

Miễn giấy phép xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Miễn giấy phép xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Theo quy định hiện nay công trình nào được miễn Giấy phép xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp miễn giấy phép xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Những công trình nào được miễn giấy phép xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Thông báo về thời điểm khởi công xây dựng nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng khi được miễn giấy phép xây dựng bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Việc quản lý trật tự đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
10 công trình được miễn giấy phép xây dựng năm 2019
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung quản lý trật tự xây dựng đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn giấy phép xây dựng
269 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Miễn giấy phép xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào