Trường hợp không được coi là cơ sở xử lý và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Trường hợp không được coi là cơ sở xử lý và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được quy định như thế nào? Bạn đọc Trần Ngọc Thiên Ân, địa chỉ mail tranh****@gmail.com hỏi:Chúng tôi là nhà đầu tư có vốn nước ngoài, nay muốn đầu tư trong hoạt động xử lý chất thải nguy hại. Tuy nhiên, hiện nay đang gặp các vấn đề về việc xin giấy phép. Cho tôi hỏi: Trường hợp nào không được coi là cơ sở xử lý chất thải nguy hại và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi. Xin cám ơn!

Nội dung mà bạn hỏi liên quan tới điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu (Có hiệu lực từ ngày 15/06/2015), theo đó: 

Các trường hợp sau đây không được coi là cơ sở xử lý chất thải nguy hại và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại:

a) Chủ nguồn thải tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, đồng xử lý, xử lý hoặc thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;

b) Tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm;

c) Cơ sở y tế có công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đặt trong khuôn viên để thực hiện việc tự xử lý và thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận (mô hình cụm).

Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý đối với các trường hợp nêu trên.

(Khoản 10  Điều 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP)

Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến các điều kiện cấp phép xử lý chất thải nguy hại được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về vấn đề: Trường hợp không được coi là cơ sở xử lý và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, được quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp mới nhất về Xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp không được coi là cơ sở xử lý và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Yêu cầu về đội ngũ nhân sự khi cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Phân loại, thu gom, lưu giữ trước khi xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện của cơ sở xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Người nộp phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại là ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử lý chất thải nguy hại
Thư Viện Pháp Luật
448 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xử lý chất thải nguy hại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý chất thải nguy hại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào