Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ

Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như thế nào? Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định cụ thể như thế nào? Xin chào ban biên tập Thư Ký Luật! Anh chị cho tôi hỏi, hiện nay trong Quân đội nhân dân Việt Nam, thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như thế nào? Rất mong nhận được câu trả lời của anh chị! Tôi xin chân thành cám ơn.

Theo quy định hiện hành tại Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 thì việc thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ quy định như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây: 

+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014; 

+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm; 

+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014. 

- Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau: 

Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm; 

Trung úy lên Thượng úy: 3 năm; 

Thượng úy lên Đại úy: 3 năm; 

Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm; 

Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm; 

Trung tá lên Thượng tá: 4 năm; 

Thượng tá lên Đại tá: 4 năm; 

Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; 

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; 

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; 

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm; 

Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm. 

Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước. 

Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Việc thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định tại Điều 17 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi tại Khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2014.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
160 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào