Nguyên tắc đặt tên doanh nghiệp

Chúng tôi đang chuẩn bị thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần nhưng giữa các cổ đông sáng lập hiện nay chưa thống nhất được tên của doanh nghiệp. Đề nghị cho biết pháp luật có quy định như thế nào về việc đặt tên?

Theo quy định tại các điều 7, 8. 9, 10 và 11 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 2/4/2004 về đăng ký kinh doanh, việc đặt tên doanh nghiệp phải dựa trên các nguyên tắc sau đây: Tên doanh nghiệp ít nhất phải có 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phát âm được. Doanh nghiệp cũng có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh hay phụ trợ khác để đặt tên doanh nghiệp. Ví dụ: Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Đức... Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp 1. Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký; 2. Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. 3. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch tương ứng toàn bộ sang tiếng nước ngoài. Ngoài ra, tên doanh nghiệp cũng không được trùng và gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. Cụ thể: - Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. - Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác: a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu "&"; c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký; d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký; đ) Tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt (A, B, C,...) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký. e) Tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ "tân" ngay trước, hoặc "mới" ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký. g) Tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ "Bắc", "miền Bắc", "Nam", "miền Nam", "Trung", "miền Trung", "Tây", "miền Tây", "Đông", "miền Đông", trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký. h) Các trường hợp tên gây nhầm lẫn khác theo quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Tên doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Tên doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Tên doanh nghiệp là gì? Như thế nào là tên trùng và tên gây nhầm lẫn trong doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đặt tên doanh nghiệp để không vi phạm quy định?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đổi tên doanh nghiệp tư nhân?
Hỏi đáp pháp luật
Tên DNTN Phúc & Thịnh gây nhầm lẫn với DNTN Phúc Thịnh đã đăng ký?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp sai tên công ty, hoặc mã số thuế công ty có thể làm văn bản điều chỉnh
Hỏi đáp pháp luật
Viết tắt tên công ty trong hóa đơn
Hỏi đáp pháp luật
Phiếu thu tiền vé máy bay không có tên Công ty, MST
Hỏi đáp pháp luật
Tra cứu tên công ty ở đâu?
Hỏi đáp pháp luật
Mua bảo hiểm cho nhân viên không thấy ghi tên công ty
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tên doanh nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
178 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tên doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào