Thủ tục đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp 49% vốn nước ngoài

Công ty chúng tôi là doanh nghiệp 100% vốn trong nước , nay tôi bổ sung thêm thành viên là người nước ngoài với số vốn dưới 49%. Về thủ tục các nội dung theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và nghị định 78. Thì công ty có phải nộp bản lý lịch tư pháp hay không?

Ngày 24/7/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có Công văn số 5122/BKHĐT-PC về việc triển khai thi hành Luật Đầu tư, trong đó có hướng dẫn: “Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Khoản 1, Điều 26 Luật Đầu tư 2014, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư 2014 trước khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”. Do đó, đề có cơ sở xem xét hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Công ty, đề nghị Công ty thực hiện thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 26, Luật Đầu tư và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư nêu trên.

Hồ sơ, thủ tục đầu tư khoản 2,3 Điều 26 Luật đầu tư:

2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

3. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;

b) Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố cáo điện tử là gì? Thời hạn để doanh nghiệp công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký logo công ty gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên qua mạng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp 2024 là bao nhiêu? Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mở doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký doanh nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
270 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào