Đi sai làn đường, không mang giấy tờ xe, bị phạt gần 3 triệu đồng?

Tôi điều khiển xe máy đi ngược chiều đường và bị công an bắt. Lúc phải xuất trình giấy tờ thì tôi không có bằng lái, quên giấy đăng ký xe, bảo hiểm ở nhà. Lúc tôi mang giấy tờ ra thì công an nói mức phạt của tôi là 2 triệu 800 nghìn đồng vì đi sai làn đường, không có giấy phép lái xe, giấy tờ xe. Vậy tôi xin hỏi đây có đúng phải là mức phạt mà luật đã đề ra hay không?

Cơ sở pháp lý

Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

Như bạn trình bày thì những vi phạm của bạn khi tham gia giao thông bằng xe máy là: Đi ngược chiều, không có bằng lái, không có giấy đăng ký xe, không có bảo hiểm xe.

Mức xử phạt cụ thể như sau:

1. Lỗi đi ngược chiều

Điểm i Khoản 4 Điều 6 Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định: Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

" 4. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

i) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;"

2. Lỗi không có giấy phép lái xe

Điểm c Khoản 2, Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều 21 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP quy định:

" Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Người điều khiển xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe.

5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều này.

7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa."

3. Lỗi không có bảo hiểm xe

Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định:

" 4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;"

4. Lỗi không mang theo giấy đăng ký xe

Điểm b Khoản 2 Điều 21 Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định: 

" 2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;"

Như vậy, tổng hợp mức phạt đối với tất cả cá lỗi của bạn là: 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi đi ngược chiều, 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi khppng có bảo hiểm xe, 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với hành vi không mang theo giấy đăng ký xe. Đối với lỗi không có giấy phép lái xe thì mức xử phạt còn phụ thuộc vào việc bạn điều khiển xe máy dung tích bao nhiêu, có các mức phạt là 80.000 đồng đến 120.000 đồng,  800.000 đồng đến 1.200.000 đồng, 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Áp dụng mức xử phạt cao nhất hoặc thấp nhất còn tùy thuộc vào những tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ. Như vậy, tổng số tiền bạn có thể bị xử phạt nằm trong khoảng từ 1.500.000 - 2.300.000. Bạn có thể yêu cầu CSGT giải thích rõ về mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm và cách xác định mức phạt chung.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
275 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào