Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở
Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở (ở nông thôn) được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền như sau:
Trình tự thực hiện chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở:
– Người yêu cầu chứng thực nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu; cán bộ có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực.
– Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT)
– Người có thẩm quyền thực hiện ký chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì cán bộ thụ lý ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ:
– Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản;
– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó tặng cho.
– Dự thảo Hợp đồng (trường hợp người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn).
– Các giấy tờ cần thiết khác cho việc chứng thực theo quy định của pháp luật
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
– Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ);
– Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ);
– Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực
Lệ phí (nếu có):
Giá trị tài sản dưới 20.000.000đồng: thu 10.000 đồng/ trường hợp
Từ 20.000.000đồng đến dưới 50.000.000đồng: 20.000 đồng/ trường hợp
Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 đồng/trường hợp
Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng: 100.000đồng/trường hợp
Từ 300.000.000đồng đến dưới 1.000.000.000đồng: 200.000đ/trường hợp
Từ 1.000.000.000đồng đến dưới 2.000.000.000đồng: 500.000đ/trường hợp
Từ 2.000.000.000đồng đến dưới 3.000.000.000: 1.000.000đồng/trường hợp
Từ 3.000.000.000đồng đến dưới 5.000.000.000: 1.500.000đồng/trường hợp
Từ 5.000.000.000 đồngtrở lên: 2.000.000đồng/trường hợp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?