Lệ phí chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Theo quy định tại Phụ lục 2 về biểu mức thu lệ phí chứng thực áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện (đồng thời được áp dụng cho Uỷ ban nhân dân cấp xã) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí công chứng, chứng thực thì lệ phí chứng thực đối với hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất (tính trên giá trị tài sản) được quy định như sau:
- Giá trị tài sản dưới 20.000.000 đồng: thu 10.000 đồng/trường hợp;
- Giá trị tài sản từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000đồng: 20.000 đồng/trường hợp;
- Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 đồng/trường hợp;
- Giá trị tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000đồng: 100.000 đồng/trường hợp;
- Giá trị tài sản từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000đồng: 200.000đ/trường hợp;
- Giá trị tài sản từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000đồng: 500.000đ/trường hợp;
- Giá trị tài sản từ 2.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000: 1.000.000đồng/trường hợp;
- Giá trị tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000: 1.500.000 đồng/trường hợp;
- Giá trị tài sản từ 5.000.000.000 đồng trở lên: 2.000.000 đồng/trường hợp.
Như vậy, việc Uỷ ban nhân dân cấp xã thu lệ phí chứng thực 10% giá của hợp đồng nếu hợp đồng có giá trên 10 triệu và thu 1 triệu đồng với hợp đồng có giá dưới 10 triệu là không đúng quy định pháp luật nói trên về lệ phí chứng thực hợp đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?