Giấy bán xe do con của chủ xe viết

Em có hộ khẩu Bình Định, hiện đang học ở TP Hồ Chí Minh. Em mua một chiếc xe máy mang biển số Lâm Đồng nhưng không phải do chủ xe viết giấy bán mà do con gái của chủ xe viết giấy bán (giấy viết tay không có công chứng). Em muốn sang tên mình thì em phải làm những thủ tục gì và phải đóng những khoản phí gì, bao nhiêu?

1. Về chủ thể ký giấy bán xe

Chủ sở hữu tài sản được thực hiện các quyền sử dụng, quản lý, định đoạt đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Không ai được quyền sử dụng, quản lý, định đoạt đối với tài sản của người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu tài sản đồng ý hoặc ủy quyền. Trường hợp của bạn, bạn không nêu rõ: việc con gái của chủ sở hữu viết giấy bán xe cho bạn có được ủy quyền của chủ xe không. Như vậy, có thể có các trường hợp xảy ra như sau:

* Trường hợp chủ xe đã ủy quyền cho con gái làm giấy bán xe thì người con gái sẽ có quyền làm thủ tục bán xe cho bạn. (thủ tục cụ thể được hướng dẫn tại phần 2 dưới đây).

* Trường hợp chủ xe không ủy quyền cho con gái thì bạn phải liên hệ với chủ xe để làm thủ tục mua bán xe theo quy định của pháp luật.

* Trường hợp chủ xe đã chết thì con gái của chủ xe cũng không có quyền tự ý viết giấy bán cho bạn vì: Khi chủ xe chết, quyền sở hữu chiếc xe trở thành di sản thừa kế do ông để lại và những người được hưởng di sản này là những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật (Điều 676 Bộ luật Dân sự: Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại).

Nếu đúng là chủ xe đã chết thì bạn phải yêu cầu những người thừa kế của chủ xe tiến hành khai nhận di sản thừa kế là chiếc xe đó theo quy định của pháp luật. Sau đó, bạn và người được hưởng di sản thừa kế mới làm thủ tục mua bán xe.

2. Thủ tục, chi phí đăng ký chính chủ xe cho bạn

a. Làm hợp đồng mua bán xe máy.

- Cơ quan thực hiện: Bạn có thể đến bất kỳ tổ chức công chứng (Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng) nào để yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho xe.

- Hồ sơ: theo Điều 35 Luật Công chứng.

+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

+ Dự thảo hợp đồng mua bán xe (nếu có);

+ Giấy tờ tuỳ thân: chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các bên;

+ Giấy đăng ký xe máy;

+ Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

- Thủ tục: Hai bên có thể dự thảo sẵn hợp đồng mua bán xe hoặc yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo theo mẫu. Sau khi hai bên đọc, đồng ý nội dung và ký vào hợp đồng thì công chứng viên sẽ chứng nhận vào hợp đồng đó.

b. Làm thủ tục di chuyển xe sang tỉnh khác.

Sau khi có hợp đồng mua bán xe, bạn đến cơ quan Công an để làm thủ tục di chuyển xe.

- Cơ quan thực hiện: Cơ quan Công an nơi trước đây bên chủ xe đã đăng ký xe máy (có ghi trên đăng ký xe).

- Hồ sơ: Theo Điều 10 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ công an quy định về đăng ký xe, cần xuất trình những giấy tờ sau:

+ Giấy tờ của chủ xe: Giấy chứng minh nhân dân.

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.

+ Hai giấy khai sang tên di chuyển.

+ Chứng từ chuyển nhượng xe: Hợp đồng bán xe.

- Thủ tục: Theo thông tư số 37/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an về quy trình đăng ký xe. Khi bạn nộp hồ sơ đầy đủ thì cán bộ thực hiện sẽ:

+ Kiểm tra hồ sơ; Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe.

+ Sau khi làm các thủ tục cần thiết thì cán bộ thực hiện sẽ trả phiếu sang tên, di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

c.  Đăng ký sang tên bạn trên đăng ký xe.

- Cơ quan thực hiện: Công an quận, huyện thuộc tỉnh Hưng Yên nơi thường trú của bạn.

- Hồ sơ: Theo Điều 9 Thông tư số 36/2010/TT-BCA

+ Giấy tờ của chủ xe (theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 36/2010/TT-BCA): Giấy chứng minh nhân dân của bạn.

+ Giấy khai đăng ký xe.

+ Chứng từ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Xe được miễn lệ phí trước bạ, chỉ cần tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (thay cho Biên lai hoặc giấy nộp lệ phí trước bạ).

+ Giấy khai sang tên và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển nhượng (Hợp đồng bán xe hoặc Giấy bán xe) và hồ sơ gốc của xe theo quy định.

- Thủ tục: Theo thông tư số 37/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010, khi bạn nộp hồ sơ thì cán bộ thực hiện sẽ tiến hành các bước sau:

+ Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, kiểm tra thực tế xe (đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe);

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe

+ Sau khi nộp lệ phí đăng ký xe thì bạn sẽ được cấp biển số xe theo Giấy hẹn.

Khi thực hiện các thủ tục trên, bạn phải nộp một số khoản phí sau:

- Chi phí công chứng khi làm hợp đồng mua bán, tặng cho xe tại cơ quan có thẩm quyền: gồm phí công chứng theo Thông tư 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng (tính trên giá trị xe mua bán) và thù lao công chứng do tổ chức công chứng quy định.

- Lệ phí trước bạ: Theo Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ: Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1% giá trị xe.

- Lệ phí đăng ký xe: Theo thông tư 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
264 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào