Hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh để thành lập các loại hình doanh nghiệp

Hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh để thành lập các loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân; công ty hợp danh; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty cổ phần) được quy định như thế nào?

Điều 15 Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định:
Trình tự đăng ký kinh doanh:
- Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định dưới đây tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân gồm: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định. Dự thảo Điều lệ công ty. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định. Dự thảo Điều lệ công ty. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây: Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định. Dự thảo Điều lệ công ty. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây: Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật doanh nghiệp.
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Thủ tục đăng ký kinh doanh
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục đăng ký kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh bắt buộc phải có thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh khách sạn cần đáp ứng được điều kiện gì? Thủ tục đăng ký kinh doanh khách sạn được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh cty TNHH MTV kinh doanh về giám sát công trình
Hỏi đáp pháp luật
Có bắt buộc phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh shop quần áo thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh.
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục Đăng ký kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh thuốc thú y tại huyện Nghi Xuân
Hỏi đáp pháp luật
Xin được hỏi về Luật Hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 87/2005/NĐ-CP về thủ tục đăng ký kinh doanh Hợp tác xã
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh Spa
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục đăng ký kinh doanh
Thư Viện Pháp Luật
483 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thủ tục đăng ký kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thủ tục đăng ký kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào