Đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền chưa công chứng?

Kính chào luật sư! - Hiện tại, e đang là sinh viên.. vì có nhu cầu nên có vay tín chấp của FE Credit nhưng khi đọc kỹ lại hợp đồng thì có mục ủy quyền cho bên thứ 3 toàn quyền xử lý về khoản nợ thứ 2 mà e ko vay..hợp đồng chưa công chứng - Vậy xin hỏi luật sư...em có thể đơn phương hủy bỏ ủy quyền cho bên thứ 3..Và e chỉ chịu trách nhiệm với khoản nợ mà em vay không? Thân ái!

Bộ luật dân sự quy định: 

Điều 581. Hợp đồng uỷ quyền

Hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 588. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền

1. Trong trường hợp uỷ quyền có thù lao, bên uỷ quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được uỷ quyền tương ứng với công việc mà bên được uỷ quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu uỷ quyền không có thù lao thì bên uỷ quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được uỷ quyền một thời gian hợp lý.

Bên uỷ quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên uỷ quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng uỷ quyền đã bị chấm dứt.

2. Trong trường hợp uỷ quyền không có thù lao, bên được uỷ quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên uỷ quyền biết một thời gian hợp lý; nếu uỷ quyền có thù lao thì bên được uỷ quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên uỷ quyền.

Điều  589. Chấm dứt hợp đồng uỷ quyền

Hợp đồng uỷ quyền chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

1. Hợp đồng uỷ quyền hết hạn;

2. Công việc được uỷ quyền đã hoàn thành;

3. Bên uỷ quyền, bên được uỷ quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 588 của Bộ luật này;

4. Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.

Vì vậy căn cứ vào quy định pháp luật tại khoản 1, Điều 588 BLDS nêu trên thì bạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền nêu trên.

Công chứng hợp đồng ủy quyền
Hỏi đáp mới nhất về Công chứng hợp đồng ủy quyền
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng giấy ủy quyền gồm những thủ tục gì?
Hỏi đáp pháp luật
Đòi lại tiền cho vay khi hợp đồng vay tiền, thế chấp tài sản không công chứng? Ủy quyền khởi kiện.
Hỏi đáp pháp luật
Mua nhà chung cư qua giấy ủy quyền có công chứng có được không?
Hỏi đáp pháp luật
Mua nhà đất qua ủy quyền công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Mua căn hộ bằng hợp đồng ủy quyền có công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng ủy quyền căn hộ chung cư mini
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng văn bản ủy quyền
Hỏi đáp pháp luật
Bỏ trốn khi không trả được nợ. Ủy quyền nhà đất không có công chứng, chứng thực
Hỏi đáp pháp luật
Đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền chưa công chứng?
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng ủy quyền tại nước ngoài
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chứng hợp đồng ủy quyền
Thư Viện Pháp Luật
333 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công chứng hợp đồng ủy quyền

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chứng hợp đồng ủy quyền

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào