Thủ tục kết hợp giải quyết cùng lúc đăng ký khai sinh và đăng ký cha nhận con ?

Chị T là công nhân của một Công ty may tại tỉnh Bình Dương. Trong một lần trên đường về quê chị quen và yêu anh H (người cùng quê chị T). Hậu quả của mối quan hệ trên là chị T đã có thai và sinh con. Nay, chị T và anh H muốn đăng ký khai sinh cho cháu và làm thủ tục cha nhận con để cháu có cha thì thủ tục, hồ sơ được quy định như thế nào?

Điều 12 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch quy định kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con: “Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con như sau:

1. Hồ sơ gồm:

a) Tờ khai đăng ký khai sinh và Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;

b) Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật hộ tịch;

c) Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

2. Các giấy tờ khác, trình tự giải quyết được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 và Điều 25 của Luật hộ tịch trong trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã; theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 và Điều 44 của Luật hộ tịch trong trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Nội dung đăng ký khai sinh xác định theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP. Giấy khai sinh và Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con được cấp đồng thời cho người yêu cầu.”

Như vậy, căn cứ quy định trên thì ngoài các giấy tờ phải nộp như: Tờ khai đăng ký khai sinh và Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con; Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng sinh, anh H và chị T cần có các chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con như: Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước xác nhận quan hệ cha con. Trường hợp không có văn bản này thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng và xuất trình các giấy tờ tùy thân để chứng minh về nhân thân như: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng, sổ hộ khẩu của chị T và anh H.

Sau khi có đầy đủ các giấy tờ nêu trên chị T hoặc anh H đến UBND xã, phường, thị trấn nơi chị anh, chị cư trú để được xem xét giải quyết.   

Đăng ký khai sinh
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký khai sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Có được đăng ký khai sinh khi không có giấy chứng sinh, không có người làm chứng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký khai sinh cho trẻ em trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Nghị định 63?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký khai sinh và thẻ BHYT cùng lúc cho trẻ em dưới 06 tuổi trên VNeID?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhờ hàng xóm đăng ký khai sinh cho con được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang nuôi dưỡng trẻ em bị bỏ rơi có bắt buộc phải đi đăng ký khai sinh cho trẻ em đó hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng sinh là gì? Giấy chứng sinh có thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lấy ngày âm để đăng ký khai sinh cho con có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký khai sinh
Thư Viện Pháp Luật
267 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký khai sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký khai sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào