Khi nào là đồng phạm

Luật sư cho cháu hỏi. Cô B là vợ 2 của ông A. Ông A có 1 đứa con trai riêng, khi chết ông A viết di trúc để hết tài sản cho con trai riêng mà ko để cho cô B. Vì thế cô B đã có hành vi gọi cho ông D (nhân tình của cô B), cô ta bảo với ông B: thuê 1 nhóm người đến bắt cậu con trai riêng của ông A và cho cậu ta uống thuốc ngủ mà bà B đã chuẩn bị trước trong 1 cái hộp. Mọi việc được tiến hành, cậu con trai riêng kia bị bắt lên 1 chiếc ô tô và bị ép uống 1 viên thuốc trong hộp. Kết quả là cậu ta sùi bọt mép, 2 phút sau ko thấy thở nữa (chết), nhóm người ném cái xác xuống hồ. Hành vi của nhóm người đó tình cờ bị người khác phát hiện và báo cho cơ quan công an.  Tại đồn công an nhóm giết người khai báo toàn bộ sự thật, Anh của cháu ở trong nhóm đó có phải chịu tội đồng phạm giết người không ạ. (anh ấy chỉ được thuê bắt người và cho nạn nhân uống thuốc ngủ) Cháu xin chân thành cảm ơn

Bộ luật Hình sự quy định về đồng phạm như sau:

Điều 20. Đồng phạm

1. Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.

2.  Người tổ chức, người thực hành, người xúi giục, người giúp sức đều là những người đồng phạm.

Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm.

Người tổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm.

Người xúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm.

Người giúp sức là người tạo những điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho việc thực hiện tội phạm.

3. Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện tội phạm.

Căn cứ thông tin em cung cấp, căn cứ điều 93 Bộ Luật Hình sự trường hợp này anh trai em sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Giết người, tùy vào mức độ và vai trò của anh trai em, tòa án có thẩm quyền sẽ quyết định hình phạt phù hợp.

Điều 93 Bộ Luật hình sự quy định như sau:

1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a)  Giết nhiều người;

b) Giết phụ nữ mà biết là có thai;

c) Giết trẻ em;

d) Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;

e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại phạm một tội rất nghiêm trọng  hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng;

g)  Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;

h)  Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;

i)  Thực hiện tội phạm một cách man rợ;

k)  Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;

l) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;

m) Thuê giết người hoặc giết  người thuê;

n)  Có tính chất côn đồ;

o)  Có tổ chức;

p)  Tái phạm nguy hiểm;

q) Vì động cơ đê hèn.

2. Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ một năm đến năm năm.

Đồng phạm
Hỏi đáp mới nhất về Đồng phạm
Hỏi đáp Pháp luật
Đồng phạm là gì? Đồng phạm có bị tăng nặng trách nhiệm hình sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dưới 18 tuổi là đồng phạm thì có được miễn trách nhiệm hình sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Che giấu tội phạm giữa các thành viên trong gia đình có bị xem là đồng phạm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không tố giác tội phạm có bị xem là đồng phạm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Như thế nào là người đồng phạm? Quyết định hình phạt đối với người đồng phạm như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hiểu như thế nào về người giúp sức người khác phạm tội
Hỏi đáp pháp luật
Đồng phạm là chủ mưu
Hỏi đáp pháp luật
Đồng phạm
Hỏi đáp pháp luật
Đồng phạm?
Hỏi đáp pháp luật
Thế nào là đồng phạm với vai trò giúp sức?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đồng phạm
Thư Viện Pháp Luật
224 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đồng phạm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đồng phạm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào