Những công việc của người làm công tác đăng ký tạm trú

Khi thực hiện công tác đăng ký tạm trú, cơ quan, người làm công tác đăng ký tạm trú thực hiện những công việc gì?

 
Về cơ bản, trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú cũng gồm các bước như đăng ký thường trú. Tuy nhiên, do Công an cấp xã là cơ quan có thẩm quyền đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho công dân nên trình tự đăng ký tạm trú được quy định đơn giản, thuận tiện hơn, cụ thể như sau:
 
1. Về tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, Điều 5 Thông tư số 80/2011/TT-BCA quy định: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải nghiên cứu hồ sơ, đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú và thực hiện theo quy định sau đây:
 
a) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục ( hồ sơ hợp lệ)
 
- Tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu
 
- Viết biên nhận theo nội dung sau: Họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác, giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ, thời gian trả kết quả và ký, ghi rõ họ, tên
 
b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, đầy đủ thì hướng dẫn cho công dân bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại hoặc hướng dẫn khác ( nếu có ). Sau khi công dân bổ sung đầy đủ thì thực hiện các công việc như trường hợp hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ đã hướng dẫn nhưng còn vướng mắc thì tiếp nhận, đề xuất Trưởng Công an xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định
 
c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện đăng ký tạm trú thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, trong đó nêu rõ lý do không tiếp nhận
 
2. Về xem xét, giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú, Điều 21 Thông tư số 80/2011/TT-BCA quy định:
 
a) Đối với cán bộ đăng ký: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cán bộ đăng ký phải đề xuất bằng văn bản và chuyển toàn bộ hồ sơ lên Trưởng Công an xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định
 
b) Đối với Trưởng Công an xã, phường, thị trấn: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ và đề xuất của cán bộ đăng ký thì Trưởng Công an xã, phường, thị trấn phải duyệt hồ sơ đăng ký tạm trú, ghi rõ thời gian, nội dung ( đồng ý hay không đồng ý giải quyết ) vào văn bản để xuất bản của cán bộ đăng ký, ký sổ tạm trú.

Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ/10/01/2025, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là các giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để đăng ký tạm trú là gì? Thủ tục gia hạn tạm trú như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký tạm trú CT01 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp là bao nhiêu đồng/1 lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Một người có được đăng ký tạm trú nhiều nơi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức phí đăng ký tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình đối với công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào bị xóa đăng ký tạm trú? Trường hợp xóa đăng ký tạm trú làm thay đổi thông tin trong Sổ tạm trú đã cấp thì có được cấp lại Sổ mới không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên có phải đăng ký tạm trú khi thuê trọ không? Thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê trọ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tạm trú
Thư Viện Pháp Luật
352 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào