Tài sản riêng khác của vợ, chồng
Khoản 1 và 2 Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định:
Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của luật này.
Theo Điều 11 Nghị định 126/NĐ-CP, tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật gồm:
1. Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
2. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
3. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
Do đó, nếu số tiền trợ cấp đó chồng chị được lãnh thuộc trường hợp trên, đó là tài sản riêng của anh ấy.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu về đất nước, con người Lào và 62 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Lào năm 2024 huyện Hóc Môn TPHCM?
- Đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian bao lâu thì bị thu hồi đất?
- Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch làm giấy chứng nhận căn cước ở đâu?
- Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội 2024?
- Bộ luật Tố tụng hình sự đang áp dụng năm 2024 là Bộ luật nào?