Mức bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, phí bảo lãnh
1/ Mức bảo lãnh vay vốn: tối đa bằng 100% số nợ gốc và lãi phát sinh theo Hợp đồng tín dụng ký giữa DN và NHTM.
2/ Đồng tiền bảo lãnh: Đồng Việt Nam, EUR, USD.
3/ Thời hạn bảo lãnh vay vốn kể từ ngày NHPT phát hành chứng thư bảo lãnh đến ngày NHPT thực hiện xong nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết, phù hợp với thời hạn cho vay của Ngân hàng thương mại.
4/ Phí bảo lãnh: NHPT thu phí bảo lãnh vay vốn bằng 0,5%/năm đối với số tiền được NHPT bảo lãnh vay vốn. Việc thu phí phù hợp thời gian bảo lãnh, được thỏa thuận trong Hợp đồng bảo lãnh vay vốn. Trường hợp các DN gặp rủi ro bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn... sẽ được miễn, giảm.
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?