Quy định pháp luật lao động về người khuyết tật

Cty em là 1 doanh nghiệp của Nhật Bản, ở khu công nghiệp Nội Bài (Hà Nội), đang sản xuất linh kiện xe máy, ống xả cấp cho Yamaha. Cty em muốn tuyển một số người khuyết tật (NKT) vào làm việc, cụ thể là người câm, dự kiến sẽ sắp xếp vào những vị trí công việc phù hợp như là chỉ làm công việc treo hàng lên móc treo cho chạy vào chuyền, hay sắp hàng vào chuyền. Vậy Cty em sẽ phải đáp ứng hay thực hiện những yêu cầu gì theo luật pháp? Chế độ, tiền lương, phụ cấp hay những yêu cầu đặc biệt nào khác có không hay chỉ như những NLĐ bình thường khác? Có yêu cầu đặc biệt gì mà bên em phải đáp ứng không?

Nhà nước luôn có chính sách bảo trợ quyền lao động, tự tạo việc làm của lao động là NKT, có chính sách khuyến khích và ưu đãi người  sử dụng lao động  (NSDLĐ) tạo việc làm và nhận lao động là NKT vào làm việc, theo quy định của Luật NKT.

Thứ nhất, về việc sử dụng lao động là NKT

Điều 177 Bộ luật Lao động 2012 quy định:

1. NSDLĐ phải bảo đảm về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với lao động là NKT và thường xuyên chăm sóc sức khoẻ của họ.

2. NSDLĐ phải tham khảo ý kiến lao động là NKT khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của họ.

Điều 178 Bộ luật Lao động 2012 quy định: Các hành vi bị cấm khi sử dụng lao động là NKT.

1. Sử dụng lao động là NKT suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.

2. Sử dụng lao động là NKT làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục do Bộ LĐTBXH chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

Như vậy, theo quy định của Bộ luật Lao động, công ty bạn cần chú ý quy định cấm khi sử dụng NKT suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên khi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm những công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm.

Thứ hai, về chế độ ưu đãi đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng lao động là NKT

Điều 9 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Điều 34 Luật NKT 2010 quy định về cơ sở sản xuất (CSSX), kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là NKT như sau:

1. CSSX, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là NKT quy định tại Điều 34 Luật NKT được hưởng các chính sách ưu đãi sau đây:

a) Hỗ trợ kinh phí cải tạo điều kiện, môi trường làm việc phù hợp cho NKT theo quy định của Bộ LĐTBXH. Mức hỗ trợ theo tỷ lệ NKT làm việc ổn định tại CSSX, kinh doanh, mức độ khuyết tật của NLĐ và quy mô của CSSX, kinh doanh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) quyết định mức kinh phí hỗ trợ cải tạo điều kiện, môi trường làm việc cho CSSX, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là NKT;

b) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế;

c) Vay vốn ưu đãi theo dự án phát triển sản xuất kinh doanh từ Ngân hàng Chính sách xã hội. Điều kiện vay, thời hạn vay, mức vốn vay và mức lãi suất vay thực hiện theo quy định hiện hành áp dụng đối với dự án vay vốn giải quyết việc làm;

d) Ưu tiên cho thuê đất, mặt bằng, mặt nước theo quy định của pháp luật;

đ) Miễn tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất kinh doanh đối với CSSX, kinh doanh sử dụng từ 70% lao động là NKT trở lên. Giảm 50% tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất kinh doanh đối với CSSX, kinh doanh sử dụng từ 30% đến dưới 70% lao động là NKT.

Trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước, CSSX, kinh doanh, không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, mặt bằng, mặt nước; không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, góp vốn liên doanh, liên kết bằng quyền sử dụng đất, mặt bằng, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Bộ LĐTBXH trình Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục, tiêu chí xác định CSSX, kinh doanh, mức hỗ trợ kinh phí quy định tại Điểm a và Điểm đ Khoản 1 Điều này.

3. Bộ LĐTBXH hướng dẫn việc xác định tỉ lệ lao động là NKT; trình tự, thủ tục, hồ sơ để CSSX, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là NKT được hưởng ưu đãi quy định tại Khoản 1 Điều này.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
369 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào