Quy định về điều kiện, cách xếp lương khi chuyển loại giáo viên tiểu học

Tôi vừa hoàn thành chương trình đào tạo đại học ngành giáo dục tiểu học. Đề nghị Quý báo tư vấn về điều kiện và cách xếp lương khi nâng ngạch, bậc của giáo viên tiểu học từ cao đẳng lên đại học

 

1.    Căn cứ quy định tại hiện hành có liên quan tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/12/2011, Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ ngày 15/06/2005, Thông tư số 02/2007/TT-BNV của Bộ Nội vụ ngày 25/05/2007, thì giáo viên tiểu học trình độ trung cấp, xếp viên chức loại B; giáo viên tiểu học chính trình độ cao đẳng, xếp viên chức loại A0; giáo viên tiểu học cao cấp trình độ đại học, xếp viên chức loại A1. Đối chiếu với quy định xếp ngạch như trên, anh (chị) thuộc đối tượng có thể được xem xét chuyển từ viên chức loại A0 lên viên chức loại A1.

Mục II Thông tư 04/2007/TT-BNV của Bộ Nội vụ ngày 21/06/2007, quy định: Viên chức đang hưởng lương A0, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cử đi đào tạo đã có bằng tốt nghiệp đại học, nếu được bố trí vào vị trí công tác không phù hợp với yêu cầu của trình độ đào tạo và đạt đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định thì được xem xét bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch viên chức phù hợp với vị trí công tác, yêu cầu tiêu chuẩn nghiệp vụ và trình độ đào tạo.

“Tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định” khi xem xét chuyển loại gồm: a- Đạt yêu cầu trình độ đào tạo theo quy định của ngạch tương ứng với loại viên chức đề nghị chuyển xếp; b- Hoàn thành tốt các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật; c- Được đơn vị bố trí vào vị trí việc làm phù hợp với tiêu chuẩn nghiệp vụ và trình độ đào tạo chuyên môn của ngạch tương ứng với loại viên chức được chuyển, đồng thời đáp ứng với nhu cầu sử dụng và khả năng tự chủ của đơn vị; d- Không trong thời gian đang thi hành kỷ luật.

2.     Mục II Thông tư  02/2007/TT-BNV (của Bộ Nội vụ ngày 25/05/2007, hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức viên chức), quy định việc xếp lương khi chuyển loại viên chức đủ tiêu chuẩn và điều kiện được cấp có thẩm quyền quyết định, như sau:

-     Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.

-     Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

-     Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm nhiên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

Hệ số chênh lệch bảo lưu (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở ngạch mới. Sau đó, nếu viên chức tiếp tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch khác, thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào ngạch được bổ nhiệm khi nâng ngạch hoặc chuyển ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên trường tiểu học
Thư Viện Pháp Luật
311 lượt xem
Giáo viên trường tiểu học
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên trường tiểu học
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chủ nhiệm tiểu học theo Thông tư 28 năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên tiểu học hạng 3 có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kế hoạch cá nhân áp dụng đối với giáo viên tiểu học năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ lương hưu của giáo viên tiểu học?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương của giáo viên tiểu học hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương giáo viên tiểu học hạng 3 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên tiểu học hạng 2 cần có bằng cấp gì? Giáo viên tiểu học hạng 2 có mức lương là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3 là gì? Lương giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tiền lương 1 tiếng dạy của giáo viên tiểu học hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giáo viên trường tiểu học có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên trường tiểu học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên trường tiểu học

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào