bổ sung ngành nghề cho giấy phép kinh doanh

Tư vấn các thủ tục : bổ sung ngành nghề cho giấy phép kinh doanh, chuyển đồi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất kinh doanh. Tư vấn các điều cần lưu ý khi soạn thảo và ký kết hợp đồng cho thuê mặt bằng.

VỀ THỦ TỤC BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:

* Thủ tục:

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

- Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh cho doanh nghiệp.

* Hồ sơ

- Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh, nội dung gồm:

+ Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);

+ Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

- Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối  với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

- Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì chỉ cần có quyết định của chủ sở hữu công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

Lưu ý:

-  Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

- Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền.

- Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Bạn có thể tham khảo kĩ hơn tại điều 34 nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp hoặc lên trực tiếp sở kế hoạch và đầu tư, sẽ có bộ phận hướng dẫn cụ thể.

VỀ THỦ TỤC CHUYỂN ĐỒI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TỪ ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Thứ nhất, về vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

Tại khoản 1 Điều 36 Luật đất đai 2003 quy định những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

“a) Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản;

b) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác;

c) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở”.

Như vậy, trường hợp trên nếu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì tất yếu phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thứ hai, căn cứ Quyết định cho chuyển đổi mục đích sử dụng:

Tại Điều 27 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư qui định về Căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

 “Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

1. Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất được duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong văn bản sau:

a) Đối với các tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư;

Đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất và có văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất.

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải có văn bản của Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất;

c) Đối với cộng đồng dân cư thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất;

d) Đối với cơ sở tôn giáo thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo”.

Như vậy khi quyết định cho hộ cá nhân gia đình được phép chuyển mục đích sử dụng đất sẽ căn cứ theo qui định nêu trên.

CÁC ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI SOẠN THẢO VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MẶT BẰNG

Về các vấn đề lưu ý trong khi soạn thảo và ký kết hợp đồng bạn đề cập, chúng tôi thiết nghĩ tùy mục đích và thực tiễn cho thuê mà bạn có thể đưa vào những điều kiện có lợi và chặc chẽ nhất. Ở đây chúng tôi xin đưa ra một số điểm cần lưu ý đối với việc soạn thảo và ký kết hợp đồng cho thuê chung:

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
249 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào