Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Công ty tôi có 100% vốn nước ngoài, hoạt động từ 2011, đến nay công ty muốn giải thể, tuyên bố phá sản. Chúng tôi cần làm những thủ tục gì?

Giải thể và Phá sản là hai hình thức cùng dẫn tới việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp nhưng có nhiều điểm khác biệt trong cách thức thực hiện và điều kiện áp dụng.
Về giải thể, Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định các trường hợp giải thể doanh nghiệp bao gồm:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Điều 4 Luật Phá sản 2014 quy định: Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
Theo thông tin bạn cung cấp, được hiểu doanh nghiệp của bạn không lâm vào tình trạng phá sản theo quy định của Luật Phá sản mà việc chấm dứt hoạt động là do ý muốn chủ quan của doanh nghiệp (giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp), do vậy, xin tư vấn cho bạn quy định của pháp luật về thủ tục, trình tự giải thể doanh nghiệp như sau:
Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp:
a/ Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
- Chủ thể thông qua quyết định: 
Việc thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty (nếu là công ty TNHH một thành viên); của Đại hội đồng cổ đông (nếu là công ty cổ phần); của hợp đồng thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên); của các thành viên hợp danh (nếu là công ty hợp danh).
- Nội dung quyết định giải thể doanh nghiệp phải có:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
b/ Tổ chức thanh lý tài sản:
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
c/ Gửi quyết định giải thể doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức liên quan
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
d/ Thông báo tình trạng doanh nghiệp:
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
e/ Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp:
Các khoản nợ của doanh nghiệp phải được thanh toán theo thứ tự ưu tiên như sau: (i) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết; (ii) Nợ thuế; (iii) Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
f/ Gửi đề nghị giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh:
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể, mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải thể VINATABA
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về thủ tục giải thể công ty?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải thể công ty được quy định như thế nào tai Luật Công ty 1990?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải thể công ty quản lý quỹ
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện tiến hành thủ tục giải thể công ty
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải thể công ty sau thời gian ngưng hoạt động
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo đang làm thủ tục giải thể doanh nghiệp mới nhất 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Xin hỏi về thủ tục giải thể doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải thể doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong làm ăn
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
341 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thủ tục giải thể doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào