Ô tô chở quá số người quy định, phạt như nào?
Theo Điều 23 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thì phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 2 người trở lên trên xe đến 9 chỗ ngồi, chở quá từ 3 người trở lên trên xe 10 chỗ ngồi đến xe 15 chỗ ngồi, chở quá từ 4 người trở lên trên xe 16 chỗ ngồi đến xe 30 chỗ ngồi, chở quá từ 5 người trở lên trên xe trên 30 chỗ ngồi.
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 2 người trở lên trên xe đến 9 chỗ ngồi, chở quá từ 3 người trở lên trên xe 10 chỗ ngồi đến xe 15 chỗ ngồi, chở quá từ 4 người trở lên trên xe 16 chỗ ngồi đến xe 30 chỗ ngồi, chở quá từ 5 người trở lên trên xe trên 30 chỗ ngồi.
Ngoài ra, các trường hợp vi phạm sẽ bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 1 tháng (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện); bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 4 tháng (trường hợp vượt trên 100% số người quy định được phép chở của phương tiện) và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, phải bố trí phương tiện khác để chở số hành khách vượt quá quy định được phép chở của phương tiện.
Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Nghị định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kịch bản tổ chức 27/2 ngày Thầy thuốc Việt Nam mới nhất 2025?
- Các bước thực hiện hoàn thuế TNCN tự động theo Quyết định 108 từ 2025?
- 03 trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện từ 1/2/2025?
- Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng tạm thời của Đảng viên năm 2025?
- CBCCVC có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu, hưởng chính sách thế nào?