Xử phạt tàu cá nước ngoài vi phạm?

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm quy định về quản lý khai thác hoạt động trong vùng biển Việt Nam bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 103/2013/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về đánh dấu nhận biết tàu cá bị xử phạt như sau: 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không có sổ nhật ký khai thác, không ghi nhật ký khai thác, không thực hiện chế độ báo cáo khai thác hoặc không báo cáo hoạt động của tàu cá theo quy định của pháp luật Việt Nam. b) Không tiếp nhận và trả giám sát viên theo đúng địa điểm được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc không bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên Việt Nam theo tiêu chuẩn sĩ quan trên tàu cá. c) Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền biết việc đưa tàu cá vào Việt Nam để khai thác thủy sản. 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng đối với hành vi: a) Tàu cá nước ngoài cập cảng sai quy định trong giấy phép (trừ trường hợp bất khả kháng). b) Không mang theo đầy đủ các giấy tờ (bản chính) theo quy định của pháp luật Việt Nam. 3. Phạt tiền từ 30.000.000 đến 50.000.000 đồng đối với hành vi: a) Hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam mà giấy phép hoạt động thủy sản hết hạn. b) Tàu cá nước ngoài có giấy phép hoạt động thủy sản nhưng hoạt động sai vùng cho phép. 4. Phạt tiền từ 80.000.000 đến 100.000.000 đồng với hành vi hoạt động khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam mà không có giấy phép hoạt động thủy sản. Ngoài ra, các trường hợp trên còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả như sau: * Hình thức xử phạt bổ sung: - Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động thủy sản từ 1 tháng đến 3 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 3. - Tịch thu tàu cá, tịch thu thủy sản khai thác trái phép, trục xuất thuyền viên nước ngoài rời khỏi lãnh thổ Việt Nam đối với hành vi quy định tại Khoản 4. * Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tàu cá và thuyền viên nước ngoài rời khỏi lãnh thổ Việt Nam đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3, Khoản 4.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
228 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào