Trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai những nội dung gì?

Những nội dung người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở? Trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở, sẽ có những hình thức công khai thông tin nào ở cơ quan, đơn vị? Thời điểm công khai thông tin ở cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

Những nội dung người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở?

Tại Điều 46 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có quy định về những nội dung người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai như sau:

Những nội dung người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai
Trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin chưa được công khai theo quy định của pháp luật, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị các nội dung sau đây:
1. Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến tổ chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị;
2. Kế hoạch công tác hằng năm, hằng quý, hằng tháng của cơ quan, đơn vị;
3. Số liệu, báo cáo thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định và các nguồn tài chính khác; tình hình thực hiện dự toán ngân sách và quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị; kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước (nếu có);
4. Tiêu chuẩn, định mức, thủ tục hành chính về tài sản công; tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng, thu hồi, điều chuyển, chuyển đổi công năng, bán, thanh lý, tiêu hủy và hình thức xử lý khác đối với tài sản công; tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công được giao quản lý, sử dụng;
5. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công; nguyên tắc, tiêu chí, căn cứ xác định danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; kế hoạch, chương trình đầu tư công của cơ quan, đơn vị, vốn bố trí theo từng năm, tiến độ thực hiện và giải ngân vốn chương trình đầu tư công; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm gồm danh mục dự án và mức vốn đầu tư công cho từng dự án; tình hình huy động các nguồn lực và nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án đầu tư công; tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án; tiến độ thực hiện và giải ngân của dự án; kết quả nghiệm thu, đánh giá chương trình, dự án; quyết toán vốn đầu tư công;
6. Việc tuyển dụng, tiếp nhận, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, quy hoạch, chuyển đổi vị trí công tác; hợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí việc làm, chấm dứt hợp đồng làm việc; đi công tác nước ngoài; giải quyết chế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch và việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị;
7. Kết luận của cấp có thẩm quyền về vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, đơn vị; bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật;
8. Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong nội bộ cơ quan, đơn vị;
9. Nội quy, quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, đơn vị;
10. Kết quả tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về những nội dung cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia ý kiến quy định tại Điều 53 của Luật này;
11. Văn bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến hoạt động của cơ quan, đơn vị;
12. Nội dung khác theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan, đơn vị.

Căn cứ theo quy định hiện hành, nếu thuộc nội dung được liệt kê trên thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai. Trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin chưa được công khai theo quy định của pháp luật.

Những nội dung người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở?

Trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở, sẽ có những hình thức công khai thông tin nào ở cơ quan, đơn vị?

Tại khoản 1 Điều 47 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có quy định về các hình thức công khai thông tin ở cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở:

Hình thức và thời điểm công khai thông tin ở cơ quan, đơn vị
1. Các hình thức công khai thông tin bao gồm:
a) Niêm yết thông tin;
b) Thông báo qua hệ thống thông tin nội bộ hoặc đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị;
c) Thông báo tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị;
d) Thông báo bằng văn bản đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị;
đ) Thông qua người phụ trách các bộ phận của cơ quan, đơn vị để thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
e) Thông báo bằng văn bản đến tổ chức đảng, Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị để thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị;
g) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan, đơn vị.

Như vậy, có 07 hình thức công khai thông tin ở cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.

Thời điểm công khai thông tin ở cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở?

Tại khoản 2 Điều 47 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có quy định về thời điểm công khai thông tin ở cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở như sau:

Hình thức và thời điểm công khai thông tin ở cơ quan, đơn vị
...
2. Nội dung thông tin quy định tại Điều 46 của Luật này phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về nội dung cần công khai, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo đó, những nội dung thông tin được công khai phải được công khai chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về nội dung cần công khai, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có hiệu lực từ 01/7/2023.

Trân trọng!

Thực hiện dân chủ ở cơ sở
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thực hiện dân chủ ở cơ sở
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở trong cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp năm 2024?
Pháp luật
Các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, những nội dung nào Nhân dân tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào quyết định nội dung, lựa chọn hình thức để Nhân dân bàn và quyết định các nội dung thuộc phạm vi thực hiện trong địa bàn cấp xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tổ chức lấy ý kiến công dân trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định hành chính có nội dung xác lập nghĩa vụ của đối tượng thi hành được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, việc thành lập Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, việc tổ chức hội nghị định kỳ của cộng đồng dân cư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức để Nhân dân ở thôn, tổ dân phố bàn và quyết định bằng hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng có các quyền nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thực hiện dân chủ ở cơ sở
Huỳnh Minh Hân
4,086 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thực hiện dân chủ ở cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thực hiện dân chủ ở cơ sở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào