Thủ tục chuyển hộ khẩu khi chuyển chỗ ở?

Sắp tới vì công việc và chuyện học hành của các cháu nên gia đình tôi sẽ chuyển đến nơi ở mới. Nhờ luật sư tư vấn giùm tôi thủ tục chuyển hộ khẩu khi chuyển chỗ ở qua tỉnh khác. Câu hỏi hỏi Chị Nguyệt (Phan Thiết)

Thủ tục chuyển hộ khẩu khi chuyển chỗ ở?

1. Căn cứ pháp lý:

Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND;

Thông tư 85/2019/TT-BTC;

Luật cư trú 2020;

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND;

Nghị định 62/2021/NĐ-CP;

Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND.

2. Thủ tục chuyển hộ khẩu tại nơi đang cư trú:

a. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu:

- Nếu cư trú tại các tỉnh thì Công an cấp xã có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu.

- Nếu cư trú tại các Thành phố trực thuộc trung ương thì Công an cấp Quận, huyện có thẩm quyền cấp giấy chuyển khẩu.

b. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

- Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

c. Thời gian thực hiện cấp giấy chuyển khẩu:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.

Thủ tục chuyển hộ khẩu khi chuyển chỗ ở?

Thủ tục chuyển hộ khẩu khi chuyển chỗ ở? (Hình từ Internet)

3. Điều kiện nhập hộ khẩu ở nơi mới

2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

- Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

- Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

3. Trừ trường hợp quy định nêu trên, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Lưu ý: Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. Và phải bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

4. Hồ sơ:

- Bản khai nhân khẩu;

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

- Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định;

- Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

- Các giấy tờ khác theo quy định:

Trường hợp công dân sở hữu nhà tại TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp về ở với người thân

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần… (nếu thuộc trường hợp này).

Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

5. Phương thức nộp: Trực tiếp.

6. Cơ quan giải quyết:

Công an nhân dân cấp xã nếu chỗ thường trú mới là tỉnh.

Công an nhân dân cấp Quận, huyện nếu chỗ thường trú mới thành phố trực thuộc Trung ương.

7. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải hoàn thành việc nhập khẩu cho vợ bạn; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

8. Lệ phí:

- Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh hiện nay được quy định tại Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND:

+ 10.000 tại Quận và 5.000 đối với Huyện (Nếu đã có sổ hộ khẩu)

+ 25.000 tại Quận và 13.000 tại Huyện (Nếu chưa có sổ hộ khẩu)

- Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn TP. Hà Nội hiện nay được quy định tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND:

+ 10.000 tại Quận và 5.000 đối với Huyện (Nếu đã có sổ hộ khẩu)

+ 25.000 tại Quận và 13.000 tại Huyện (Nếu chưa có sổ hộ khẩu).

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Điều kiện đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Điều kiện đăng ký thường trú
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đăng ký thường trú đối với người sống và làm nghề trên tàu thuyền như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục chuyển hộ khẩu khi chuyển chỗ ở?
Hỏi đáp pháp luật
Khi nhập hộ khẩu cho con có cần giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp không?
Hỏi đáp pháp luật
Có nhà ở nhưng không chính chủ có được đăng ký hộ khẩu thường trú không?
Hỏi đáp pháp luật
Ba điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố Trung ương
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện đăng ký thường trú tại Hà Nội?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện đăng ký thường trú
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện đăng ký thường trú vào chỗ ở mới
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Điều kiện đăng ký thường trú
Thư Viện Pháp Luật
87,359 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Điều kiện đăng ký thường trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều kiện đăng ký thường trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào