Thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên giữa người Việt với nhau

Cho hỏi thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên giữa người Việt với nhau được quy định như thế nào?

Thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên giữa người Việt với nhau

1. Căn cứ pháp lý:

- Luật Hộ tịch 2014;

- Bộ luật Dân sự 2015;

- Thông tư 85/2019/TT-BTC;

- Thông tư 04/2020/TT-BTP.

2. Điều kiện:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

+ Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

+ Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.

+ Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

3. Hồ sơ:

- Người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.

- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.

- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên. (Điều 52 và Điều 53 Bộ luật dân sự 2015)

- Văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên trong trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

Thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên giữa người Việt với nhauThủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên giữa người Việt với nhau (Hình từ Internet)

4. Phương thức nộp:

- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ.

- Người thực hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

5. Cơ quan giải quyết:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ.

6. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

7. Lệ phí: Được miễn.

Trân trọng!

Đăng ký giám hộ đương nhiên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký giám hộ đương nhiên
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên giữa người Việt với người nước ngoài?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên giữa người Việt với nhau
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc đăng ký giám hộ đương nhiên của ủy ban nhân dân cấp xã
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký giám hộ đương nhiên, chấm dứt giám hộ, thay đổi giám hộ
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký giám hộ đương nhiên
Thư Viện Pháp Luật
388 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký giám hộ đương nhiên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào