Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mới nhất?

Cho hỏi: Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mới nhất? Câu hỏi của anh Nhất (Gia Khánh)

Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mới nhất?

Theo quy định tại Tiểu mục 4 Mục II Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Ngoại giao do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2018 thì “Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài” được đơn giản hóa như sau:

- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần hồ sơ gồm Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp còn giá trị, giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh), giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh tại Thông tư 110/2021/TT-BCA bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, liên tịch ban hành; giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp riêng hộ chiếu. Thay vào đó, người đề nghị nộp bản sao giấy tờ có số định danh cá nhân loại có ảnh (nếu nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để đối chiếu);

- Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành theo quy định tại Thông tư 110/2021/TT-BCA bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, liên tịch ban hành: Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính (Mục 2), ngày tháng năm sinh (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), thông tin về người thân bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng (Mục 10), (Mục 5): Thay trường thông tin “Giấy CMND” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân (loại có ảnh)”.

Hồ sơ nộp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước sở tại bao gồm: (quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)

Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung, giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp như sau:

- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi, nếu đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.

Lệ phí cấp hộ chiếu: 70 USD (Căn cứ Phụ lục 1 Biểu mức thu lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư 264/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 113/2021/TT-BTC).

Trên đây là nội dung quy định về thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mới nhất. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2018.

Trân trọng!

Cấp hộ chiếu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp hộ chiếu
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu mới nhất 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu cho người Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Muốn được cấp hộ chiếu nhanh, cần làm gì?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng và thủ tục cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
Hỏi đáp pháp luật
Ủy quyền văn phòng luật sư làm thủ tục cấp hộ chiếu
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về cấp hộ chiếu cho trẻ em
Hỏi đáp pháp luật
Không được cấp hộ chiếu dù đã bãi nại
Hỏi đáp pháp luật
Quốc tịch Thái, có được cấp hộ chiếu Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan cấp hộ chiếu
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp hộ chiếu
Thư Viện Pháp Luật
1,500 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào