Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 44/2017/TT-BTC khung giá tính thuế tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau

Số hiệu: 44/2017/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 12/05/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với những loại tài nguyên có tính chất vật lý và thành phần hóa học giống nhau.

1. Thông tư 44/2017 ban hành khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại, sản phẩm của rừng tự nhiên, hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên và yến sào thiên nhiên.

Theo đó, Thông tư 44 năm 2017 có quy định giá tính thuế tài nguyên môi trường phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của loại tài nguyên tương ứng.

Đối với những loại tài nguyên qua sản xuất chế biến mới bán ra thị trường thì giá tính thuế tài nguyên khai thác là giá đã trừ đi chi phí chế biến.

2. Thông 44/BTC quy định điều chỉnh khung giá tính thuế tài nguyên đối với một số trường hợp sau:

- Bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên nếu phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định.

- Điều chỉnh khung giá tính thuế tài nguyên khi giá tài nguyên biến động lớn trên thị trường (cụ thể giá tài nguyên thiên nhiên tăng vượt 20% so với mức giá tối đa và giảm quá 20% so với mức giá tối thiểu).


Thông tư 44/2017/TT-BTC ban hành khung giá tính thuế đối với những tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau có hiệu lực từ ngày 1/7/2017.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2017/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về khung giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại điểm b Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

2. Các nhóm, loại tài nguyên không quy định khung giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này gồm:

a) Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện: Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.

b) Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than: Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và cơ quan thuế các cấp.

2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau: Là những tài nguyên có tên gọi, đặc điểm, đặc tính, tính chất vật lý, thành phần hóa học giống nhau.

2. Khung giá tính thuế tài nguyên: Là giá tính thuế tài nguyên tối đa và tối thiểu đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.

3. Bảng giá tính thuế tài nguyên: Là bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành, phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên của Bộ Tài chính.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Khung giá tính thuế tài nguyên

1. Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư này khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, gồm:

a) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I);

b) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II);

c) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên (Phụ lục III);

d) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự nhiên (Phụ lục IV);

đ) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục V);

e) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào thiên nhiên (Phụ lục VI).

2. Khung giá tính thuế tài nguyên gồm các yếu tố sau:

a) Mã nhóm/ loại tài nguyên: Là số thứ tự danh mục các nhóm, loại tài nguyên trong khung giá, gồm 6 cấp, được đánh số, sắp xếp thứ tự đồng bộ với phân nhóm, loại tài nguyên quy định tại Biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên (trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than) do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành áp dụng trong từng thời kỳ, cụ thể:

a.1) Cấp 1 gồm các nhóm tài nguyên tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi là Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13) được mã hóa theo chữ số La mã.

a.2) Cấp 2 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 1 tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 1 tương ứng.

a.3) Cấp 3 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 2; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 2 tương ứng.

a.4) Cấp 4 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 3; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 3 tương ứng;

a.5) Cấp 5 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 4; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 4 tương ứng;

a.6) Cấp 6 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 5; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 4 tương ứng.

b) Tên nhóm/loại tài nguyên: Tên nhóm, loại tài nguyên cấp 1, cấp 2 và một số tên cấp 3 được xác định theo tên nhóm loại tài nguyên trong Biểu thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13; Tên nhóm, loại tài nguyên một số nhóm, loại tài nguyên thuộc cấp 3, cấp 4, cấp 5 được xác định dựa trên tên các nhóm, loại tài nguyên khai thác và các sản phẩm tài nguyên trên toàn quốc.

c) Đơn vị tính được xác định đơn vị tính chuẩn theo đơn vị đo lường theo quy định của pháp luật về đo lường hoặc theo đơn vị tính phổ biến của tài nguyên.

d) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.

Điều 5. Áp dụng khung giá tính thuế tài nguyên

Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng tại địa phương đảm bảo một số nguyên tắc sau:

1. Mã tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên phải có các cấp tương ứng với các cấp của khung giá.

2. Mã và tên loại tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên phải thuộc một trong các nhóm, loại tài nguyên từ cấp 3 đến cấp 5 trên khung giá.

Trường hợp Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định giá tính thuế tài nguyên chi tiết hơn các nhóm loại tài nguyên nêu tại khung giá thì ghi chi tiết ở cấp tiếp theo và được đánh số theo nguyên tắc mã hóa tài nguyên nêu tại Điều 4 Thông tư này. Tài nguyên chi tiết của cấp 5 được ghi vào cấp 6.

3. Đơn vị tính thuế tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên là đơn vị tính của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại Khung giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp tại địa phương phát sinh đơn vị tính khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì thực hiện quy đổi ra đơn vị tính thuế tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên.

4. Giá tính thuế tài nguyên tại Bảng giá tính thuế tài nguyên phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại Khung giá tính thuế tài nguyên.

Đối với loại tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, giá tính thuế tài nguyên khai thác là giá đã trừ đi chi phí chế biến theo quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và hướng dẫn tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính về thuế tài nguyên nhưng phải đảm bảo nằm trong Khung giá tính thuế tài nguyên.

Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên

1. Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên:

a) Giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động lớn: tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành;

b) Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên.

2. Đối với trường hợp giá tài nguyên biến động lớn phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài nguyên, trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trao đối với Bộ Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.

3. Đối với loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên này.

4. Sở Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi văn bản về Bộ Tài chính để làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên.

Điều 7. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên

1. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên là thông tin liên quan đến giá tính thuế tài nguyên do cơ quan thuế thu thập, tổng hợp, phân loại.

2. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên được Tổng cục Thuế xây dựng tập trung thống nhất và thường xuyên cập nhật.

3. Nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên:

a) Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;

c) Nguồn thông tin từ tờ khai thuế tài nguyên có sẵn thể hiện trên Hồ sơ khai thuế tài nguyên do người nộp thuế kê khai;

d) Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu đối với loại tài nguyên, khoáng sản tương ứng được kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu Tờ khai điện tử của cơ quan hải quan.

đ) Báo cáo kế toán, tài chính của doanh nghiệp;

e) Giá mua, bán giao dịch của các tài nguyên, khoáng sản đang được niêm yết, mua bán trên thị trường trong nước, quốc tế.

g) Nguồn thông tin của cơ quan thuế về tình hình chấp hành pháp luật của người nộp thuế.

h) Nguồn thông tin từ nguồn khác: là các nguồn thông tin do cơ quan thuế thu thập do các cơ quan khác có liên quan cung cấp đã được kiểm chứng mức độ tin cậy.

4. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên được sử dụng để:

a) Xây dựng khung giá tính thuế tài nguyên, Bảng giá tính thuế tài nguyên;

b) Phục vụ công tác quản lý rủi ro, thanh tra, kiểm tra về giá tính thuế tài nguyên.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH

Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và đang có hiệu lực thi hành, phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành theo Thông tư này thì tiếp tục áp dụng theo Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành.

2. Đối với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành không còn phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế:

a) Phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên.

b) Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở các nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chi tiết quy chế xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên.

c) Trình Bộ Tài chính ban hành văn bản điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên đối với các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:

a) Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này, thực hiện rà soát, xác định mức giá tính thuế tài nguyên của mỗi loại tài nguyên.

b) Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường và cơ quan chuyên môn liên quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

2. Trường hợp các văn bản liên quan trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được nghiên cứu giải quyết./.


Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT,CS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

PHỤ LỤC I

KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính)

ĐVT: đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp
2

Cấp
3

Cấp
4

Cấp
5

Cấp
6

Giá tối thiểu

Giá tối đa

I

Khoáng sản kim loại

I1

Sắt

I101

Sắt kim loại

tấn

8,000,000

10,000,000

I102

Quặng Manhetit (có từ tính)

I10201

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%

tấn

250,000

350,000

I10202

Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%

tấn

350,000

450,000

I10203

Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%

tấn

450,000

600,000

I10204

Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%

tấn

700,000

1,000,000

I10205

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%

tấn

850,000

1,200,000

I103

Quặng Limonit (không từ tính)

I10301

Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30%

tấn

150,000

210,000

I10302

Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40%

tấn

210,000

280,000

I10303

Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50%

tấn

280,000

340,000

I10304

Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60%

tấn

340,000

420,000

I10305

Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%

tấn

420,000

600,000

I104

Quặng sắt Deluvi

tấn

150,000

180,000

I2

Mangan (Măng-gan)

I201

Quặng mangan có hàm lượng Mn≤20%

tấn

490,000

700,000

I202

Quặng mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25%

tân

700,000

1,000,000

I203

Quặng mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30%

tấn

1,000,000

1,300,000

I204

Quặng mangan có hàm lượng 30<Mn≤35%

tấn

1,300,000

1,600,000

I205

Quặng mangan có hàm lượng 35%<Mn≤40%

tấn

1,600,000

2,100,000

I206

Quặng mangan có hàm lượng Mn>40%

tấn

2,100,000

3,000,000

I3

Titan

I301

Quặng titan gốc (ilmenit)

I30101

Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2≤10%

tấn

110,000

150,000

I30102

Quặng gốc titan có hàm lượng 10%<TiO2≤15%

tấn

150,000

210,000

I30103

Quặng gốc titan có hàm lượng 15%<TiO2≤20%

tấn

210,000

300,000

I30104

Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2>20%

tấn

385,000

550,000

I302

Quặng titan sa khoáng

I30201

Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển tách

tấn

1,000,000

1,300.000

I30202

Titan sa khoáng đã qua tuyển tách (tinh quặng Titan)

I3020201

Ilmenit

tấn

1,950,000

2,600,000

I3020202

Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65%

tấn

6,600,000

7,000,000

I3020203

Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65%

tấn

15,000,000

18,000,000

I3020204

Rutil

tấn

7,700,000

11,000,000

I3020205

Monazite

tấn

24,500,000

35,000,000

I3020206

Manhectic

tấn

700,000

850,000

I3020207

Xi titan

tấn

10,500,000

15,000,000

I3020208

Các sản phẩm còn lại

tấn

3,000,000

4,000,000

I4

Vàng

I401

Quặng vàng gốc

I40101

Quặng vàng có hàm lượng Au<2 gram/tấn

tấn

910,000

1,300,000

I40102

Quặng vàng có hàm lượng 2≤Au<3 gram/tấn

tấn

1,330,000

1,900,000

I40103

Quặng vàng có hàm lượng 3≤Au<4 gram/tấn

tấn

1,900,000

2,500,000

I40104

Quặng vàng có hàm lượng 4≤Au<5 gram/tấn

tấn

2,500,000

3,200,000

I40105

Quặng vàng có hàm lượng 5≤Au<6 gram/tấn

tấn

3,200,000

3,800,000

I40106

Quặng vàng có hàm lượng 6≤Au<7 gram/tẩn

tấn

3,800,000

4,500,000

I40107

Quặng vàng có hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn

tấn

4,500,000

5,100,000

I40108

Quặng vàng có hàm lượng Au≥8 gram/tấn

tấn

5,100,000

6,200,000

I402

Vàng kim loại (vàng cốm);
vàng sa khoáng

kg

750,000,000

1,000,000,000

I403

Tinh quặng vàng

I40301

Tinh quặng vàng có hàm lượng 82<Au≤240 gram/tấn

tấn

154,000,000

220,000,000

I40302

Tinh quặng vàng có hàm lượng Au>240 gram/tấn

tấn

175,000,000

250,000,000

I5

Đất hiếm

I501

Quặng đất hiếm về hàm lượng TR203≤1%

tấn

84,000

120,000

I502

Quặng đất hiếm có hàm lượng 1%<TR203≤2%

tấn

133,000

190,000

I503

Quặng đất hiếm có hàm lượng 2%<TR203≤3%

tấn

190,000

270,000

I504

Quặng đất hiểm có hàm lượng 3%<TR203≤4%

tấn

270,000

350,000

I505

Quặng đất hiếm có hàm tượng 4%<TR203≤5%

tấn

350,000

430,000

I506

Quặng đất hiếm có hàm lượng 5%<TR203≤10%

tấn

490,000

700,000

1507

Quặng đất hiểm có hàm lượng >10% TR203

tấn

1,050,000

1,500,000

I6

Bạch kim, bạc, thiếc

I601

Bạch kim

Bảng giá tính thuế tài nguyên của 63 tỉnh/thành phố không quy định giá tính thuế tài nguyên của bạch kim

I602

Bạc kim loại

kg

16,000,000

19,200,000

I603

Thiếc

I60301

Quặng thiếc gốc

I60301

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2%<SnO2≤0,4%

tấn

896,000

1,280,000

I60302

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4%<SnO2<0,6%

tấn

1,280,000

1,790,000

I60303

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6%<SnO2≤0,8%

tấn

1,790,000

2,300,000

I60304

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8%<SnO2≤1%

tấn

2,300,000

2,810,000

I60305

Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2>1%

tấn

2,810,000

3,372,000

I60302

Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2≥70% (sa khoáng, quặng gốc)

tấn

170,000,000

204,000,000

I60303

Thiếc kim loại

tấn

255,000,000

320,000,000

I7

Wolfram, Antimoan

I701

Wolfram

I70101

Quặng wolfram có hàm lượng 0,1%<WO3≤0,3%

tấn

1,295,000

1,850,000

I70102

Quặng wolfram có hàm lượng 0,3%<WO3≤0,5%

tấn

1,939,000

2,770,000

I70103

Quặng wolfram có hàm lượng 0,5%<WO3≤0,7%

tấn

2,905,000

4,150,000

I70104

Quặng wolfram có hàm lượng 0,7%<WO3≤1%

tấn

4,150,000

5,070,000

I70105

Quặng wolfram có hàm lượng WO3>1%

tấn

5,070,000

6,084,000

I702

Antimoan

I70201

Antimoan kim loại

tấn

100,000,000

120,000,000

I70202

Quặng Antimoan

I7020201

Quặng antimon có hàm lượng Sb<5%

tấn

6,041,000

8,630,000

I7020202

Quặng antimon có hàm lượng 5≤Sb<10%

tấn

10,080,000

14,400,000

I7020203

Quặng antimon có hàm lượng 10%<Sb≤15%

tấn

14,400,000

20,130,000

I7020204

Quăng antimon có hàm lượng 15%<Sb≤0%

tấn

20,130,000

28,750,000

I7020205

Quăng antimon có hàm lượng Sb>20%

tấn

28,750,000

34,500,000

I8

Chì, kẽm

I801

Chì, kẽm kim loại

tấn

37,000,000

45,000,000

I802

Tinh quặng chì, kẽm

I80201

Tinh quặng chì

I8020101

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50%

tấn

11,550,000

16,500,000

I8020102

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50%

tấn

16,500,000

23,571,000

I80202

Tinh quặng kẽm

I8020201

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50%

tấn

4,000,000

5,000,000

I8020202

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50%

tấn

5,000,000

7,000,000

I803

Quặng chì, kẽm

I80301

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn<5%

Tấn

560,000

800,000

I80302

Quặng chì + kẽm hàm lượng 5%<Pb+Zn<10%

Tấn

931,000

1,330,000

I80303

Quặng chì + kẽm hàm lượng 10%<Pb+Zn<15%

Tấn

1,330,000

1,870,000

I80304

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn>15%

Tấn

1,870,000

2,244,000

I9

Nhôm, Bauxit

I901

Quặng bauxit trầm tích

tấn

52,500

75,000

I902

Quặng bauxit laterit

tấn

260,000

390,000

I10

Đồng

I1001

Quặng đồng

I100101

Quặng đồng có hàm lượng Cu<0,5%

tấn

483,000

690,000

I100102

Quặng đồng có hàm lượng 0,5%≤Cu <1%

tấn

959,000

1,370,000

I100103

Quặng đồng có hàm lượng 1%≤Cu<2%

tấn

1,603,000

2,290,000

I100104

Quặng đồng có hàm lượng 2%≤Cu<3%

tấn

2,290,000

3,210,000

I100105

Quặng đồng có hàm lượng 3%≤Cu<4%

tấn

3,210,000

4,120,000

I100106

Quặng đồng có hàm lượng 4%≤Cu<5%

tấn

4,120,000

5,500,000

I100107

Quặng đồng có hàm lượng Cu≥5%

tấn

5,500,000

6,600,000

I1002

Tinh quặng đồng có hàm lượng 18%≤Cu<20%

tấn

16,500,000

19,800,000

I11

Nikel (Quặng Nikel)

tấn

2,240,000

3,200,000

I12

Cô-ban (coban), mô-Iip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

I1201

Molipden

tấn

2,800,000

3,500,000

I1202

Cô-ban (coban), thủy ngân, va-na-đi (vanadi)

Bảng giá tính thuế tài nguyên của 63 tỉnh/thành phố không quy định giá tính thuế tài nguyên của Cô-ban (coban), thủy ngân, va-na-đi (vanadi)

I13

Khoáng sản kim loại khác

I1301

Tinh quặng Bismuth hàm lượng 10%≤Bi<20%

tấn

11,400,000

13,700,000

I1302

Quặng Crôm hàm lượng Cr≥40%

tấn

3,000,000

3,600,000

PHỤ LỤC II

KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
Ban hành kèm theo Thông tư số 44
/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính)

ĐVT: đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp
2

Cấp
3

Cấp
4

Cấp
5

Cấp
6

Giá tối thiểu

Giá tối đa

II

Khoáng sản không kim loại

II1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

49,000

70,000

II2

Đá, sỏi

II201

Sỏi

II20101

Sạn trắng

m3

400,000

480,000

II20102

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

168,000

240,000

II202

Đá xây dựng

II20201

Đá khối để x3 (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)

II2020101

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2

m3

700,000

1,000,000

II2020102

Đá khối đế xẻ có diện tích bề rnặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2

m3

1,400,000

2,000,000

II2020103

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6 m2

m3

4,200,000

6,000,000

II2020104

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 01 m2

m3

6,000,000

8,000,000

II2020105

Đá khối để xẻ có diện tích bề mật từ 01 m2 trở lên

m3

8,000,000

10,000,000

II20202

Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)

II2020201

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4 m3

m3

700,000

1,000,000

II2020202

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4 m3 đến dưới 1 m3

m3

1,400,000

2,000,000

II2020203

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1 m3 đến dưới 3 m3

m3

2,100,000

3,000,000

II2020204

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3

m3

3,000,000

4,000,000

II20203

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

II2020301

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

m3

70,000

100,000

II2020302

Đá hộc và đá base

m3

77,000

110,000

II2020303

Đá cấp phối

m3

140,000

200,000

II2020304

Đá dăm các loại

m3

168,000

240,000

II2020305

Đá lô ca

m3

140,000

200,000

II2020306

Đá chẻ, đá bazan dạng cột

m3

280,000

400,000

II3

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

II301

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

161,000

230,000

II302

Đá sản xuất xi măng

II30201

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

105,000

150,000

II30202

Đá sét sản xuất XI măng (khoáng sản khai thác)

m3

63,000

90,000

II30203

Đá làm phụ gia sản xuất xi măng

II3020301

Đá puzolan (khoáng sản khai thác)

m3

100,000

120,000

II3020302

Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác)

m3

45,000

60,000

II3020303

Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)

m3

45,000

60,000

II3020304

Quặng laterit sốt (khoáng sản khai thác)

tấn

105,000

150,000

III4

Đá hoa trắng

II401

Đá hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất lượng) kích thước ≥0,4 m3 sau khai thác

m3

700,000

1,000,000

II402

Đá hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát

II40201

Loại 1 - trắng đều

m3

15,000,000

18,000,000

II40202

Loại 2 - vân vệt

m3

10,500,000

15,000,000

II40203

Loại 3 - màu xám hoặc màu khác

m3

7,000,000

10,000,000

II403

Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat

m3

280,000

400,000

II5

Cát

II501

Cát san tấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

56,000

80,000

II502

Cát xây dựng

II50201

Cát đen dùng trong xây dựng

m3

70,000

100,000

II50202

Cát vàng dùng trong xây dựng

m3

245,000

350,000

II503

Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

105,000

150,000

II6

Cát làm thủy tinh (cát trắng)

m3

245,000

350,000

II7

Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)

m3

119,000

170,000

II8

Đá Granite

II801

Đá Granite màu ruby

m3

6,000,000

8,000,000

II802

Đá Granite màu đỏ

m3

4,200,000

6,000,000

II803

Đá Granite màu tím, trắng

m3

1,750,000

2,500,000

II804

Đá Graniíe màu khác

m3

2,800,000

4,000,000

II805

Đá gabro và diorit

m3

3,500,000

5,000,000

II806

Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)

m3

800,000

1,000,000

II9

Sét chịu lửa

II901

Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng

tấn

266,000

380,000

0902

Sét chịu lửa các màu còn lợi

tấn

126,000

180,000

II10

Dolomit, quartzite

II1001

Dolomit

II100101

Đá Dolomit sau nổ mìn (khoáng sản khai thác)

m3

84,000

120,000

II100102

Đá Dolomit có kich thước ≥0,4 m3 sau khai thác (không phân loại màu sắc, chất lượng)

m3

315,000

450,000

II100103

Đá khối Dolomit dùng để xẻ

II10010301

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2

m3

2,800,000

4,000,000

II10010302

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3 m2 đến dưới 0,6 m2

m3

5,600,000

8,000,000

II10010303

Đà khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6 m2 đến dưới 1 m2

m3

8,000,000

10,000,000

II10010304

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tich bề mặt từ 1 m2 trở lên

m3

10,000,000

12,000,000

II100104

Đá Dolomit sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp

m3

140,000

200,000

II1002

Quarzit

II100201

Quặng Quarzit thường

tấn

112,000

160,000

II100202

Quăng Quarzit (thạch anh tinh thể)

tấn

210,000

300,000

II100203

Đá Quarzit (sử dụng áp điện)

tấn

1,500,000

1,800,000

II1003

Pyrophylit

II100301

Pyrophylit (khoáng sản khai thác)

tấn

100,000

136,000

II100302

Pyrophilit có hàm lượng 25%<AL203≤30%

tấn

152,600

218,000

II100303

Pyrophilit có hàm lượng 30%<AL203≤33%

tấn

329,700

471,000

II100304

Pyrophilit có hàm lượng AL203>33%

tấn

471,000

565,000

II11

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

II1101

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

tấn

210,000

300,000

II1102

Cao tanh dưới rây

tấn

560,000

800,000

II1103

Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)

tấn

245,000

350,000

II12

Mica, thạch anh kỹ thuật

II1201

Mica

tấn

1,200,000

1,600,000

II1202

Thạch anh kỹ thuật

II120201

Thạch anh kỹ thuật

tấn

250,000

300,000

II120202

Thạch anh bột

tấn

1,050,000

1,500,000

II120203

Thạch anh hạt

tấn

1,500,000

1,800,000

II13

Pirite, phosphorite

tấn

II1301

Quặng Pirite

Bảng giá tính thuế tài nguyên của 63 tỉnh, thành phố không có giá tính thuế của các tài nguyên này

II1302

Quặng phosphorit

II130201

Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5<20%

tấn

350,000

500,000

II130202

Quặng Phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5<30%

tấn

500,000

600,000

II130203

Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5≥30%

tấn

600,000

800,000

II14

Apatit

II1401

Apatit loại I

tấn

1,400,000

1,700,000

II1402

Apatit loại II

tấn

850,000

1,100,000

II1403

Apatit loại III

tấn

350,000

500,000

II1404

Apatit loại tuyển

tấn

1,100,000

1,400,000

II15

Secpentin (Quặng secpentin)

tấn

125,000

150,000

II16

Than antraxit hầm lò

II1601

Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)

tấn

1,306,000

1,567,200

II1602

Than cục

II160201

Than cục 1a, 1b,1c

tấn

2,784,600

3,978,000

II160202

Than cục 2a, 2b

tấn

3,281,000

4,202,400

II160203

Than cục 3a, 3b

tấn

3,438,000

4,149,600

II160204

Than cục 4a, 4b

tấn

3,404,520

4,863,600

II160205

Than cục 5a, 5b

tấn

3,050,880

4,358,400

II160206

Than cục don 6a, 6b, 6c

tấn

2,747,000

3,296,000

II160207

Than cục don 7a, 7b, 7c

tấn

1,351,560

1,930,800

II160208

Than cục don 8a, 8b, 8c

tấn

828,000

1,112,400

II1603

Than cám

II160301

Than cám 1

tấn

2,606,000

3,127,200

III60302

Than cám 2

tấn

2,713,000

3,255,600

II160303

Than cám 3a, 3b, 3c

tấn

2,237,760

3,196,800

II160304

Than cám 4a, 4b

tấn

1,706,880

2,438,400

II160305

Than cám 5a, 5b

tấn

1,349,040

1,927,200

II160306

Than cám 6a, 6b

tấn

1,065,120

1,521,600

III60307

Than cám 7a, 7b, 7c

tấn

803,040

1,147,200

II1604

Than bùn

-

II160401

Than bùn tuyển 1a, 1b

tấn

805,000

966,000

II160402

Than bùn tuyển 2a, 2b

tấn

715,000

886,800

II160403

Than bùn tuyển 3a, 3b, 3c

tấn

568,000

741,600

II160404

Than bùn tuyển 4a, 4b, 4c

tấn

464,520

663,600

II17

Than antraxit lộ thiên

II1701

Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)

tấn

1,306,000

1,567,200

II1702

Than cục

II170201

Than cục 1a, 1b, 1c

tấn

2,784,600

3,978,000

II170202

Than cục 2a, 2b

tấn

3,281,000

4,202,400

II170203

Than cục 3a, 3b

tấn

3,438,000

4,149,600

II170204

Than cục 4a, 4b

tấn

3,404,520

4,863,600

II170205

Than cục 5a, 5b

tấn

3,050,880

4,358,400

II170206

Than cục don 6a, 6b, 6c

tấn

2,747,000

3,296,000

II170207

Than cục don 7a, 7b, 7c

tấn

1,351,560

1,930,800

II170208

Than cục don 8a, 8b, 8c

tấn

828,000

1,112,400

II1703

Than cám

II170301

Than cám 1

tấn

2,606,000

3,127,200

II170302

Than cám 2

tấn

2,713,000

3,255,600

II170303

Than cám 3a, 3b, 3c

tấn

2,237,760

3,196,800

II170304

Than cám 4a, 4b

tấn

1,706,880

2,438,400

II170305

Than cám 5a, 5b

tấn

1,349,040

1,927,200

II170306

Than cám 6a, 6b

tấn

1,065,120

1,521,600

II170307

Than cám 7a, 7b, 7c

tấn

803,040

1,147,200

II1704

Than bùn

.

II170401

Than bùn tuyển 1a, lb

tấn

805,000

966,000

II170402

Than bùn tuyển 2a, 2b

tấn

715,000

886,800

II170403

Than bùn tuyển 3a, 3b, 3c

tấn

568,000

741,600

II170404

Than bùn tuyển 4a, 4b, 4c

tấn

464,520

663,600

II18

Than nâu, than mỡ

II1801

Than nâu

tấn

365,000

500,000

II1802

Than mỡ

tấn

1,750,000

2,500,000

II19

Than bùn

tấn

280,000

400,000

II20

Kim cương, rubi, sapphire

kg

II2001

Ru bi

II200101

Rubi làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm

kg

3,000,000

3,600,000

II200102

Rubi trang sức không khuyết tật ≥ 2mm

viên

25,000,000

30,000,000

II200103

Rubi trang sức khuyết tật ≥ 2mm

viên

500,000

600,000

II200104

Ám tiêu đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit

kg

3,000,000

3,600,000

II2002

Sapphire

II200201

Sapphire trang sức không khuyết tật ≥ 2mm

viên

25,000,000

30,000,000

II200202

Sapphire trang sức khuyết tật ≥ 2mm

viên

500,000

600,000

11200203

Sapphire làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm

kg

3,000,000

3,600,000

II2003

Corindon

II200301

Corindon làm tranh đá quý kích thước nhỏ hơn 2,5 mm

kg

3,000,000

3,600,000

II200302

Corindon trang sức hoặc kích thước lớn hơn 2,5 mm

viên

500,000

600,000

II21

Emerald, alexandrite, opan

kg

II22

Adit, rodolite, pyrope, berin, spinen, topaz

kg

II2201

Berin, mã não có màu xanh da trời, xanh nước biển, sáng ngọc

viên

600,000

720,000

II23

Thạch anh tinh thể màu; cryolite; opan quý màu trắng, đỏ lửa; fenspat, birusa; nefrite

II2301

Thạch anh ám khói, trong suốt, tóc

tấn

800,000,000

960,000,000

II2302

Anmetit (thạch anh tím)

tấn

1,000,000,000

1,200,000,000

II2303

Thạch anh tinh thể khác

tấn

25,000,000

30,000,000

II24

Khoáng sản không kim loại khác

II2401

Barit

II240101

Quặng Barit khai thác

tấn

315,000

450,000

II240102

Tinh quặng Barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70%

tấn

600,000

800,000

II240103

Tinh quặng Barit hàm lượng BaSO4≥70%

tấn

800,000

1,000,000

II2402

Fluorit

II240201

Quặng Fluorit khai thác

tấn

350,000

500,000

II240202

Quặng Fluorit có hàm lượng 50%≤CaF2<70%

tấn

2,500,000

3,000,000

II240203

Quặng Fluorit có hàm lượng 70%≤CaF2<90%

tấn

3,000,000

3,500,000

II2403

Quặng Diatomite khai thác

tấn

210,000

300,000

II2404

Graphit

II240401

Quặng Graphit khai thác

tấn

600,000

720,000

II240402

Tinh quặng Graphit

tấn

6,600,000

8,000,000

II240201

Quặng Fluorit khai thác

tấn

350,000

500,000

II2405

Quặng Tacl (Tale)

II240501

Quặng Tacl khai thác

tấn

630,000

900,000

II240502

Bột Tacl

tấn

1,120,000

1,600,000

II2406

Quặng Sericite

tấn

350,000

420,000

II2407

Bùn khoáng

tấn

910,000

1,300,000

II2408

Sét Bentonite

m3

210,000

300,000

II2409

Quặng Silic

tấn

560,000

680,000

II2410

Quặng Magnesit

tấn

875,000

1,250,000

II2411

Đá phong thủy

II241101

Gỗ hóa thạch (đường kinh (8-15) cm x chiều cao (20-30) cm

viên

2,000,000

2,400,000

II241102

Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm x chiều cao trên 30 cm

viên

3,000,000

3,600,000

II241103

Đá sắt nazodac giàu corindon hoặc safia

kg

5,000

6,000

II241I04

Calcite hồng, trắng, xanh

kg

500.000

600,000

II241105

Fluorit có màu xanh da trời, tím, xanh Cửu long

kg

500,000

600,000

II241106

Đá vôi, phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy

tấn

1,000,000

1,200,000

II241107

Tourmaline đen

viên

500,000

600,000

II241108

Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2,5mm

kg

3,000,000

3,600,000

II241109

Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở lên

viên

400,000

480,000

PHỤ LỤC III

KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính)

ĐVT: đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp
2

Cấp
3

Cấp
4

Cấp
5

Cấp
6

Giá tối thiểu

Giá tối đa

III

Sản phẩm của rừng tự nhiên

III1

Gỗ nhóm I

III101

Cẩm lai, lát

III10101

D<25cm

m3

10,500,000

14,500,000

D: Đường kính

III10102

25cm≤D<50cm

m3

21,300,000

28,000,000

III10103

D≥50 cm

m3

31,200,000

36,000,000

III102

Cẩm liên (cà gần)

m3

5,110,000

7,300,000

III103

Dáng hương
(giáng hương)

m3

20,000,000

26,000,000

III104

Du sam

m3

18,000,000

24,000,000

III105

Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)

III10501

D<25cm

m3

5,200,000

6,500,000

III10502

25cm≤D<50cm

m3

19,600,000

28,000,000

III10503

D≥50 cm

m3

28,200,000

35,000,000

III106

Gụ

III10601

D<25cm

m3

4,800,000

6,000,000

III10602

25cm≤D<50cm

m3

10,200,000

12,000,000

III10603

D≥50 cm

m3

13,300,000

16,000,000

III107

Gụ mật (Gõ mật)

III10701

D<25cm

m3

3,300,000

4,000,000

III10702

25cm≤D<50cm

m3

6,500,000

8,500,000

III10703

D≥50 cm

m3

11,500,000

15,000,000

III108

Hoàng đàn

m3

35,000,000

40,000,000

III109

Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)

m3

2,800,000,000

4,000,000,000

III110

Huỳnh đường

m3

7,000,000

8,400,000

III111

Hương

III11101

D<25cm

m3

5,600,000

7,500,000

III11102

25cm≤D<50cm

m3

13,900,000

18,700,000

III11103

D≥50 cm

m3

21,400,000

22,800,000

III112

Hương tía

m3

14,000,000

16,800,000

III113

Lát

m3

9,500,000

11,400,000

III114

Mun

m3

15,000,000

17,000,000

II1115

Muằng đen

m3

4,620,000

6,600,000

III116

Pơ mu

III11601

D<25cm

m3

6,552,000

9,360,000

III11602

25cm≤D<50cm

m3

12,600,000

18,000,000

III11603

D≥50 cm

m3

18,000,000

24,000,000

III117

Sơn huyết

m3

7,000,000

10,000,000

III118

Trai

m3

7,700,000

11,000,000

III119

Trắc

III11901

D≤25cm

m3

7,300,000

7,500,000

III11902

25cm≤D<35cm

m3

12,400,000

14,500,000

III11903

35cm≤D<50cm

m3

21,600,000

28,000,000

III11904

50cm≤D<65cm

m3

51,730,000

73,900,000

III11905

D≥65cm

m3

128,600,000

180,000,000

III120

Các loại khác

III12001

D<25cm

m3

4,200,000

6,000,000

III12002

25cm≤D<35cm

m3

7,600,000

8,400,000

III12003

35cm≤D<50cm

m3

10,600,000

12,000,000

III12004

D≥50 cm

m3

16,300,000

23,000,000

III2

Gỗ nhóm II

III201

Cẩm xe

m3

6,400,000

7,000,000

III202

Đinh (đinh hương)

III20201

D<25cm

m3

7,600,000

9,500,000

III20202

25cm≤D<50cm

m3

11,400,000

13,000,000

I1I20203

D≥50 cm

m3

13,000,000

17,000,000

III203

Lim xanh

III20301

D<25cm

m3

6,700,000

7,600,000

III20302

25cm≤D<50cm

m3

10,800,000

14,000,000

III20303

D≥50 cm

m3

14,000,000

16,000,000

III204

Nghiến

III20401

D<25cm

m3

3,800,000

4,800,000

III20402

25cm≤D<50cm

m3

7,500,000

8,000,000

III20403

D≥50 cm

m3

10,200,000

11,500,000

III205

Kiền kiền

III20501

D<25cm

m3

4,200,000

6,000,000

III20502

25cm≤D<50cm

m3

7,300,000

9,000,000

III20503

D≥50 cm

m3

13,300,000

15,000,000

III206

Da đá

m3

4,550,000

6,500,000

III207

Sao xanh

m3

5,500,000

7,000,000

III208

Sến

m3

7,600,000

10,000,000

III209

Sến mật

m3

5,500,000

6,000,000

III210

Sến mủ

m3

3,700,000

4,400,000

III211

Táu mật

m3

7,800,000

10,000,000

III212

Trai ly

m

11,500,000

13,800,000

III213

Xoay

III21301

D<25cm

m3

3,100,000

3,700,000

III21302

25cm≤D<50cm

m3

4,500,000

5,000,000

III21303

D≥50 cm

m3

6,500,000

8,000,000

III214

Các loại khác

III21401

D<25cm

m3

3,400,000

4,000,000

III21402

25cm≤D<50cm

m3

6,300,000

9,000,000

III21403

D≥50 cm

m3

10,500,000

12,000,000

III3

Gỗ nhóm III

III301

Bằng lăng

m3

3,800,000

5,000,000

III302

Cà chắc (cà chí)

III30201

D<25cm

m3

2,700,000

3,100,000

III30202

25cm≤D<50cm

m3

3,800,000

4,200,000

III30203

D≥50 cm

m3

4,200,000

6,000,000

III303

Cà ổi

m3

5,000,000

6,000,000

III304

Chò chỉ

III30401

D<25cm

m3

2,900,000

3,200,000

III30402

25cm≤D<50cm

m3

4,100,000

5,000,000

III30403

D≥50 cm

m3

9,000,000

10,000,000

III305

Chò chai

m3

5,000,000

6,000,000

III306

Chua khét, trường chua

m3

5,400,000

6,000,000

III307

Dạ hương

m3

6,000,000

7,200,000

III308

Giỗi

III30801

D<25cm

m3

6,300,000

9,000,000

III30802

25cm≤D<50cm

m3

9,100,000

13,000,000

III30803

D≥50 cm

m3

13,000,000

18,000,000

III309

Dầu gió

m3

4,000,000

4,400,000

III310

Huỳnh

m

5,000,000

6,000,000

III311

Re mit

m3

4,300,000

5,000,000

III312

Re hương

m3

4,500,000

5,400,000

III313

Săng lẻ

m3

6,000,000

7,200,000

III314

Sao đen

m

4,300,000

5,000,000

III315

Sao cát

m3

3,500,000

4,000,000

III316

Trường mật

m3

5,000,000

6,000,000

III317

Trường chua

m3

5,000,000

6,000,000

III318

Vên vên

m3

4,000,000

4,400,000

III319

Các loại khác

III31901

D<25cm

m3

1,700,000

2,400,000

III31902

25cm≤D<35cm

m3

3,300,000

4,000,000

III31903

35cm≤D<50cm

m3

5,600,000

6,600,000

III31904

D≥50 cm

m3

7,700,000

8,000,000

III4

Gỗ nhóm IV

III401

Bô bô

III40101

Chiều dài <2m

m3

1,600,000

2,000,000

III40102

Chiều dài ≥2m

m3

2,800,000

3,600,000

III402

Chặc khế

m3

3,500,000

4,000,000

III403

Cóc đá

m3

2,100,000

2,600,000

III404

Dầu các loại

m3

3,000,000

3,600,000

III405

Re (De)

m3

6,000,000

7,000,000

III406

Gội tía

m3

6,000,000

7,000,000

III407

Mỡ

m3

1,100,000

1,200,000

III408

Sến bo bo

m3

3,000,000

3,500,000

III409

Lim sừng

m3

3,000,000

3,500,000

III410

Thông

m3

2,500,000

2,800,000

III411

Thông lông gà

m3

4,500,000

5,400,000

III412

Thông ba lá

m3

2,900,000

3,300,000

III413

Thông nàng

III41301

D<35cm

m3

1,800,000

2,100,000

III41302

D≥35cm

m3

3,500,000

4,100,000

III414

Vàng tâm

m3

6,000,000

7,000,000

III415

Các loại khác

III41501

D<25cm

m3

1,300,000

1,800,000

III41502

25cm≤D<35cm

m3

2,500,000

3,200,000

III4I503

35cm≤D<50cm

m3

3,900,000

4,200,000

III41504

D≥50 cm

m3

5,200,000

6,000,000

III5

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII
và các loại gỗ khác

III501

Gỗ nhóm V

III50101

Chò xanh

m3

5,000,000

6,000,000

III50102

Chò xót

m3

2,300,000

2,800,000

III50103

Dải ngựa

m3

3,400,000

3,600,000

III50104

Dầu

m3

3,800,000

4,500,000

III50105

Dầu đỏ

m3

3,400,000

3,600,000

III50106

Dầu đồng

m3

3,200,000

3,500,000

III50107

Dầu nước

m3

3,000,000

3,600,000

III50108

Lim vang (lim xẹt)

m3

4,500,000

5,400,000

III50109

Muồng (Muồng cánh dán)

m3

1,900,000

2,200,000

III50110

Sa mộc

m3

4,500,000

5,400,000

III50111

Sau sau (Táu hậu)

m3

700,000

900,000

III50112

Thông hai lá

m3

3,000,000

3,500,000

III50113

Các loại khác

III5011301

D<25cm

m3

1,260,000

1,800,000

III5011302

25cm≤D<50cm

m3

2,500,000

3,000,000

III5011303

D≥50cm

m3

4,400,000

5,500,000

III502

Gỗ nhóm VI

III50201

Bạch đàn

m3

2,000,000

2,400,000

III50202

Cáng lò

m3

3,000,000

3,600,000

III50203

Chò

m3

3,200,000

4,300,000

III50204

Chò nâu

m3

4,000,000

4,800,000

III50205

Keo

m3

2,000,000

2,400,000

III50206

Kháo vàng

m3

2,200,000

3,000,000

III50207

Mận rừng

m3

1,900,000

2,200,000

III50208

Phay

m3

1,900,000

2,200,000

III50209

Trám hồng

m3

2,400,000

3,000,000

III50210

Xoan đào

m3

3,100,000

3,700,000

III50211

Sấu

m3

8,820,000

12,600,000

III50212

Các loại khác

III5021201

D<25cm

m3

910,000

1,300,000

III5021202

25cm≤D<50cm

m3

2,000,000

2,600,000

III5021203

D≥50cm

m3

3,500,000

5,000,000

III503

Gỗ nhóm VII

III50301

Gáo vàng

m3

2,100,000

2,800,000

III50302

Lồng mức

m3

2,800,000

3,000,000

III50303

Mò cua (Mù cua/Sữa)

m3

2,100,000

3,000,000

III50304

Trám trắng

m3

2,300,000

3,000,000

III50305

Vang trứng

m3

2,800,000

3,000,000

III50306

Xoăn

m3

1,400,000

2,000,000

III50307

Các loại khác

III5021203

D<25cm

m3

1,000,000

1,300,000

III5021203

25cm≤D<50cm

m3

2,000,000

2,800,000

III5021203

D≥50cm

m3

3,500,000

4,000,000

III504

Gỗ nhóm VIII

III50401

Bồ đề

m3

1,100,000

1,200,000

III50402

Bộp (đa xanh)

m3

4,100,000

5,000,000

III50403

Trụ mỏ

m3

840,000

1,000,000

III50404

Các loại khác

III5040401

D<25cm

m3

800,000

1,000,000

III5040402

D≥25cm

m3

1,960,000

2,800,000

III505

Các loại gỗ khác

m3

III6

Cành, ngọn, gốc, rễ

III601

Cành, ngọn

m3

bằng 10% giá bán gỗ tương ứng

bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

III602

Gốc, rễ

m3

bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

bằng 50% giá bán gỗ tương ứng

III7

Củi

Ste

490,000

700,000

1 Ste=0.7 m3

III8

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

III801

Tre

1II80101

D<5cm

cây

7,700

11,000

III80102

5cm≤D<6cm

cây

12,600

18,000

III80103

6cm≤D<10cm

cây

21,000

30,000

III80104

D≥10 cm

cây

30,000

40,000

III802

Trúc

cây

7,000

10,000

III803

Nứa

-

III80301

D<7cm

cây

2,800

4,000

III80302

D≥7cm

cây

5,600

8,000

III804

Mai

-

III80401

D<6cm

cây

12,600

18,000

III80402

6cm≤D<10cm

cây

21,000

30,000

III80403

D≥10 cm

cây

30,000

40,000

III805

Vầu

III80501

D<6cm

cây

7,700

11,000

III80502

6cm≤D<10cm

cây

14,700

21,000

III80503

D≥10 cm

cây

21,000

26,000

III806

Tranh

cây

III807

Giang

cây

III80701

D<6cm

cây

4,200

6,000

III80702

6cm≤D<10cm

cây

7,000

10,000

1II80703

D≥10 cm

cây

12,600

18,000

III808

Lồ ô

-

III80801

D<6cm

cây

5,600

8,000

III80802

6cm≤D<10cm

cây

10,500

15,000

III80803

D≥10 cm

cây

15,000

20,000

III9

Trầm hương, kỳ nam

III901

Trăm hương

III90101

loại 1

kg

350,000,000

500,000,000

III90102

loại 2

kg

70,000,000

100,000,000

III90103

Loại 3

kg

14,000,000

20,000,000

Kỳ nam

III90201

Loại 1

kg

770,000,000

1,000,000,000

III90202

Loại 2

kg

539,000,000

770,000,000

III10

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

III1001

Hồi

III100101

Tươi

kg

56,000

80,000

III110102

Khô

kg

80,000

100,000

Quế

III100201

Tươi

kg

25,000

30,000

III100202

Khô

kg

90,000

110,000

Sa nhân

III100301

Tươi

kg

105,000

150,000

III100302

Khô

kg

210,000

300,000

Thảo quả

-

III100401

Tươi

kg

84,000

120,000

III100402

Khô

kg

280,000

400,000

III11

Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên

Các địa phương quy định theo đặc thù tại địa phương

PHỤ LỤC IV

KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI HẢI SẢN TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính)

ĐVT: đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp
2

Cấp
3

Cấp
4

Cấp
5

Cấp
6

Giá tối thiểu

Giá tối đa

IV

Hải sản tự nhiên

IV1

Ngọc trai, bảo ngư, hải sâm

IV101

Ngọc trai

IV102

Bào ngư

kg

300,000

360,000

IV103

Hải sâm

kg

420,000

600,000

IV2

Hải sản tự nhiên khác

-

IV201

IV20101

Cá loại 1, 2, 3

kg

42,000

60,000

IV20102

Cá loại khác

kg

21,000

30,000

IV202

Cua

kg

170,000

200,000

IV204

Mực

kg

70,000

95,000

IV205

Tôm

IV20501

Tôm hùm

kg

616,000

880,000

IV20502

Tôm khác

kg

105,000

150,000

IV206

Khác

Các địa phương quy định theo đặc thù tại địa phương

PHỤ LỤC V

KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính)

ĐVT: đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

Giá tối thiểu

Giá tối đa

V

Nước thiên nhiên

V1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

V101

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

V10101

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

m3

200,000

450,000

V10102

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

m3

450,000

1,100,000

V10103

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

1,100,000

2,200,000

V10104

Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...

m3

20,000

32,000

V102

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

V10201

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

100,000

300,000

V10202

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

500,000

1,000,000

V2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

-

V301

Nước mặt

m3

2,000

6,000

V302

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

3,000

9,000

V3

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

-

V301

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

40,000

100,000

V302

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

m3

40,000

50,000

V303

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng hco sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)

m3

3,000

7,000

V4

Khí CO2 thu hồi từ nước khoáng thiên nhiên

2,300,000

2,800,000

PHỤ LỤC VI

KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI YẾN SÀO THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính)

ĐVT: đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

Giá tối thiểu

Giá tối đa

VI

Yến sào thiên nhiên

kg

51,100,000

73,000,000

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 44/2017/TT-BTC

Hanoi, May 12, 2017

 

CIRCULAR

ON IMPOSING THE TAXABLE PRICE BRACKETS FOR GROUPS/TYPES OF NATURAL RESOURCES WITH SIMILAR PHYSICAL AND CHEMICAL PROPERTIES

Pursuant to the Law on Royalties No. 45/2009/QH12 dated November 25, 2009;

Pursuant to the Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012 and guiding documents;

Pursuant to the National Assembly Standing Committee's Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13 dated December 10, 2015 on promulgating the royalty tariff;

Pursuant to the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 on detailing and guiding a number of articles of the Law on Royalties;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP dated February 12, 2015 on Amendments to tax laws and amendments to some Articles of Decrees on taxations;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Minister of Finance promulgates a Circular to impose the taxable price brackets for groups/types of natural resources with similar physical, chemical properties as follow:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular prescribes the taxable price brackets for natural resources in accordance with Point b Clause 5, Article 4 of the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP dated February 12, 2015 on Amendments to tax laws and amendments to some Articles of Decrees on taxations.

2. Groups/types of natural resources not regulated by this Circular include:

Natural water resources used for hydropower generation: Taxable price of natural water used for hydroelectricity generation shall be classified in accordance with Point a Clause 3, Article 4 of the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 on detailing and guiding a number of articles of the Law on Royalties.

Crude oil, natural gas and coal gas: Taxable price of crude oil, natural gas and coal gas shall be classified in accordance with Point a Clause 3, Article 4 of the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 on detailing and guiding a number of articles of the Law on Resource Royalties.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Relevant organization and individuals.

Article 3. Definitions

1. Groups/types of natural resources with similar physical, chemical properties refers to natural resources that have similar names, features, characteristics, physical properties and chemical composition.

2. Taxable price bracket refers to the maximum and minimum taxable prices for groups/types of natural resources with similar physical, chemical properties (hereinafter referred to as taxable price bracket).

3. Taxable price schedule refers to the schedule of prices for natural resources on which resource royalties is charged promulgated by the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as “provincial People’s Committee”) in accordance with the taxable price brackets promulgated by the Ministry of Finance.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 4. Taxable price brackets

1. The Minister of Finance encloses together with this Circular the taxable price bracket for groups/types of natural resources with similar physical, chemical properties as follow:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Taxable price bracket for non-metallic minerals (Annex II);

Taxable price bracket for natural forest products (Annex III);

d) Taxable price bracket for natural aquatic resources (Annex IV);

dd) Taxable price bracket for natural water (Annex V);

e) Taxable price bracket for natural edible birds’ nest (Annex VI).

2. Taxable price bracket shall contain:

a) Code of a group/type of natural resource: the number of group/type in the price bracket, composed of 6 levels, numbered and arranged in accordance with group/type specified in the Standing Committee of National Assembly’s resource royalties schedule (except crude oil, natural gas and coal gas) at specific periods as follow:

a.1) Level 1 includes groups of natural resources specified in Point 1 of the Standing Committee of National Assembly’s Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13 dated December 10, 2015 (hereinafter referred to as Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13) represented by the roman numerals.

a.2) Level 2 includes more specific groups/types of natural resources of level 1 specified in Point 1 of the Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13 dated December 10, 2015 represented by 2-digit numbers after those of the corresponding level 1 group.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a.4) Level 4 includes more specific groups/types of natural resources of level 3; each group/type represented by 2-digit numbers after those of the corresponding level 3 groups.

a.5) Level 5 includes more specific groups/types of natural resources of level 4; each group/type represented by 2-digit numbers after those of the corresponding level 4 groups.

a.6) Level 6 includes more specific groups/types of natural resources of level 5; each group/type represented by 2-digit numbers after those of the corresponding level 4 groups.

b) Name of group/type of natural resources: the names of group/type of level 1, 2 and a number of level 3 natural resources are determined according to the name of group/type of natural resources in the resource royalties schedule enclosed together with the Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13; the names of groups/types of level 3, 4, 5 natural resources are determined in consideration of the names of groups/types of natural resources and products derived from natural resources nationwide.

c) The unit of measurement is determined as the unit of measurement defined by law or the common unit of measurement of the resource.

d) Maximum price, minimum price.

Article 5. Application of taxable price brackets

Pursuant to the taxable price bracket enclosed herein this Circular, the Provincial People’s Committees shall promulgate a taxable price schedule applicable in their provinces ensuring the following principles:

1. The codes of natural resources on taxable price schedule must have their levels corresponding to levels specified in the price bracket.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case the taxable price schedule is more specific than the price bracket, the Provincial People’s Committee shall detail and number it at the next level according to the principle of resource coding specified in Article 4 of this Circular. More specific resource of level 5 shall be detailed in level 6.

3. The unit of measurement in the taxable price schedule is the unit of measurement of the corresponding group/type of resource specified in the taxable price bracket. In case the unit of measurement of the province is different from the unit of measurement in the taxable price schedule, the Provincial People’s Committee shall convert it into the unit of measurement specified in the taxable price schedule.

4. The unit of measurement in the taxable price schedule must comply with the taxable price bracket and be equal to or higher than the minimum price of the corresponding group/type of natural resources specified in the taxable price bracket.

If extracted natural resources undergo further processing instead of being sold, their price is exclusive of processing cost in accordance with regulations of the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP dated February 12, 2015 on Amendments to tax laws and amendments to some Articles of Decrees on taxations and guidance of the Ministry of Finance’s Circular No. 152/2015/TT-BTC dated October 2, 2015 on Royalties provided that it must be within the taxable price bracket.

Article 6. Amendments of taxable price bracket

1. Cases of amendments to the taxable price bracket:

Price of popular natural resources of high market volatility: increase more than 20% compared to the maximum price or decrease more than 20% compared to the minimum price of the taxable price bracket promulgated by the Ministry of Finance;

b) There is a new type of natural resource that has yet been specified in the taxable price bracket.

2. In case of major changes of natural resource price, the adjustment shall be made beyond the taxable price bracket, within 30 days, the Provincial Department of Finance shall take charge and cooperate with Department of Tax, Provincial Department of Natural Resources and Environment in requesting the Provincial People’s Committee to send a written request to the Ministry of Finance before deciding to promulgate the written adjustment of the taxable price schedule.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Provincial Department of Finance shall provide information for the cases that need adjustments in the taxable price schedule specified in Clause 1 of this Article and send a written document to the Ministry of Finance for using as a basis for the adjustment of taxable price schedule within 30 days from the day on which the adjustment of taxable price schedule arise.

Article 7. Database of taxable prices

1. Database of taxable prices is the information related to taxable prices of natural resources collected, aggregated and classified by the tax authorities.

2. Database of taxable prices shall be developed and updated by the General Department of Taxation.

3. Source of establishment of database of taxable prices:

a) Taxable price bracket in this Circular;

b) Taxable price schedules promulgated by the Provincial People’s Committees;

c) Information from the available declaration of natural resource tax on the natural resource tax return declared by the taxpayer;

d) Custom declaration sheets of corresponding natural resources which is connected to the database of e-customs declarations of customs authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Selling prices and buying prices of natural resources listed on domestic and international markets.

g) Information of tax authorities about the compliance with the laws by taxpayers.

h) Other sources of information: information collected by tax authorities or provided by other relevant agencies that is verified.

4. Database of taxable prices is used for:

Establishing the taxable price bracket and taxable price schedules;

b) Serving the risk management, inspection and examination of taxable price of natural resources.

Chapter III

IMPLEMENTATION AND EFFECT

Article 8. Transitional clause

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. If a natural resource included in the effective taxable price schedule promulgated by provincial People’s Committee is not compatible with the taxable price bracket enclosed herein, the provincial People’s Committee shall promulgate an adjusting written for conformity at least 90 days from the day on which this Circular takes effect.

Article 9. Implementation

1. The General Department of Taxation shall:

Cooperate with responsible units in establishing, managing and using the database of taxable prices.

b) Regularly update the database of taxable prices on the basis of the information sources that formulate the database specified in Clause 3 Article 7 of this Circular. The Director of the General Department of Taxation shall establish the regulations on development, management and use of taxable prices database.

c) Request the Ministry of Finance to issue the documents on amendments to the taxable price bracket apply to the aforementioned cases according to regulations in Article 6 of this Circular.

2. The Provincial Department of Finance shall:

Based on the taxable price bracket enclosed herein, review and determine the taxable price of each natural resource.

b) If extracted natural resources undergo further processing instead of being sold, the Provincial Department of Finance shall take charge and cooperate with the tax authority, Provincial Department of Natural Resources and Environment and relevant professional agencies of the Provincial People’s Committees in establishing taxable prices of natural resources in accordance with regulations prescribed in Clause 4 Article 4 of the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 and Clause 4 Article 4 of the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP dated February 12, 2015.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular takes effect on July 01, 2017.

2. Any amendment or replacement to documents referred to in this Circular shall prevail over all previous documents.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for study and resolution./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


101.374

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.233.83
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!