|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 131/QĐ-TTg Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo 2016 2020 2017
Số hiệu:
|
131/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (danh sách các xã bãi ngang) giai đoạn 2016 – 2020 được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 25/01/2017.
Theo đó Quyết định 131 năm 2017 ban hành 291 xã bãi ngang thuộc 23 tỉnh được hỗ trợ đầu tư theo Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định 1722/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Cụ thể nội dung hỗ trợ đầu tư cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang thực hiện theo Quyết định 1722/TTg.
Quyết định 131/TTg cũng nêu rõ Bộ Lao động chủ trì đôn đốc các địa phương thực hiện hỗ trợ đầu tư cho các xã bãi ngang ven biển khó khăn. Ủy ban nhân dân tỉnh có bãi ngang phải lập kế hoạch, phê duyệt các dự án đầu tư đúng theo Chương trình hỗ trợ đầu tư giảm nghèo.
Trước đó thì Thủ tướng Chính phủ cũng đã ban hành Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 về danh sách các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư trong Chương trình giảm nghèo của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đó, số xã bãi ngang ven biển được công bố năm 2017 tại Quyết định 131 là 291 xã, so với số cũ 311 xã bãi ngang thì đã giảm 20 xã bãi ngang.
Danh sách xã bãi ngang ven biển năm 2017 có một số thay đổi so với danh sách các xã bãi ngang trước đó tại Quyết định 539/2013, cụ thể các thay đổi xem tại Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được ban hành kèm theo 2 Quyết định. Đơn cử:
- Các xã Đại Lãnh, Vạn Thạnh, Vạn Phước và Vạn Khánh huyện Vạn Ninh tỉnh Khanh Hòa nay thuộc các xã bãi ngang ven biển theo Quyết định 131/TTg.
- Tỉnh Phú Yên thêm các xã Xuân Bình, Xuân Hòa Thị xã Sông Cầu vào danh sách các xã bãi ngang tại Quyết định 131/2017. Đồng thời bỏ ra các xã Xuân Cảnh, Xuân Hải Thị xã Sông Cầu; Hòa Hiệp Nam của huyện Đông Hòa; xã An Mỹ, An Cư, An Chấn huyện Tuy An; xã An Phú TP Tuy Hòa.
- Bỏ xã An Hải huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận ra khỏi danh sách xã bãi ngang tại Quyết định 131.
- Tỉnh Bình Thuận thêm vào xã Tân Thắng huyện Hàm Tân và bỏ ra các xã bãi ngang đã được công bố trước đó tại Quyết định 539 là xã Bình Thạnh huyện Tuy Phong, xã Sơn Mỹ huyện Hàm Tân, các xã Tam Thanh, Ngũ Phụng, Long Hải huyện Phú Quý.
Quyết định 131/QĐ-TTg về danh sách các xã bãi ngang ven biển có hiệu lực từ ngày 25/01/2017.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 131/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ
Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm
nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách 291
xã thuộc 23 tỉnh được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Cơ chế quản lý, nội dung đầu tư cho các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả việc
hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành.
2. Ủy
ban nhân dân các tỉnh có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo chỉ đạo việc lập kế hoạch, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu
tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh theo quy định tại Điều 1;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH SÁCH
XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
23
|
82
|
291
|
1. Quảng Ninh
|
1
|
6
|
|
Vân Đồn
|
|
|
|
Vạn Yên
|
|
|
Bình Dân
|
|
|
Đài Xuyên
|
|
|
Thắng Lợi
|
|
|
Ngọc Vừng
|
|
|
Bản Sen
|
2. Ninh Bình
|
1
|
5
|
|
Kim Sơn
|
|
|
|
Kim Mỹ
|
|
|
Kim Tân
|
|
|
Cồn Thoi
|
|
|
Kim Hải
|
|
|
Kim Trung
|
3. Thanh Hóa
|
6
|
30
|
|
Nga Sơn
|
|
|
|
Nga Thủy
|
|
|
Nga Tiến
|
|
|
Nga Tân
|
|
Hậu
Lộc
|
|
|
|
Hưng Lộc
|
|
|
Hải Lộc
|
|
|
Ngư Lộc
|
|
|
Đa Lộc
|
|
Hoằng Hóa
|
|
|
|
Hoằng Châu
|
|
|
Hoằng Hải
|
|
|
Hoằng Thanh
|
|
|
Hoằng Trường
|
|
|
Hoằng Tiến
|
|
|
Hoằng Phụ
|
|
|
Hoằng Yến
|
|
Thị xã Xầm Sơn
|
|
|
|
Quảng Cư
|
|
|
Quảng Vinh
|
|
|
Quảng Hùng
|
|
Quảng Xương
|
|
|
|
Quảng Nham
|
|
Tĩnh Gia
|
|
|
|
Tân Dân
|
|
|
Hải Hòa
|
|
|
Hải Hà
|
|
|
Ninh Hải
|
|
|
Tĩnh Hải
|
|
|
Hải Lĩnh
|
|
|
Hải Ninh
|
|
|
Hải An
|
|
|
Hải Yến
|
|
|
Nghi Sơn
|
|
|
Hải Thượng
|
|
|
Hải Thanh
|
4. Nghệ An
|
4
|
12
|
|
Thị xã Hoàng Mai
|
|
|
|
Quỳnh Lộc
|
|
Quỳnh Lưu
|
|
|
|
Quỳnh Thọ
|
|
|
Quỳnh Long
|
|
Diễn Châu
|
|
|
|
Diễn Vạn
|
|
|
Diễn Trung
|
|
|
Diễn Kim
|
|
|
Diễn Hải
|
|
|
Diễn Bích
|
|
Nghi Lộc
|
|
|
|
Nghi Yên
|
|
|
Nghi Tiến
|
|
|
Nghi Thiết
|
|
|
Nghi Quang
|
5. Hà
Tĩnh
|
6
|
29
|
|
Kỳ Anh
|
|
|
|
Kỳ Khang
|
|
|
Kỳ Phú
|
|
|
Kỳ Xuân
|
|
Cẩm Xuyên
|
|
|
|
Cẩm Lĩnh
|
|
|
Cẩm Dương
|
|
|
Cẩm Hòa
|
|
|
Cẩm Nhượng
|
|
|
Cẩm Lộc
|
|
Thạch
Hà
|
|
|
|
Thạch Hội
|
|
|
Thạch Trị
|
|
|
Thạch Lạc
|
|
|
Thạch Hải
|
|
|
Thạch Đỉnh
|
|
|
Thạch Bàn
|
|
Lộc
Hà
|
|
|
|
Thạch Kim
|
|
|
Mai Phụ
|
|
|
Thịnh Lộc
|
|
Nghi Xuân
|
|
|
|
Xuân Hội
|
|
|
Xuân Trường
|
|
|
Xuân Đan
|
|
|
Xuân Hải
|
|
|
Xuân Yên
|
|
|
Cổ Đạm
|
|
|
Xuân Liên
|
|
|
Cương Gián
|
|
Thị xã Kỳ Anh
|
|
|
|
Kỳ Nam
|
|
|
Kỳ Ninh
|
|
|
Kỳ Lợi
|
|
|
Kỳ Hà
|
6. Quảng Bình
|
5
|
12
|
|
Thị xã Ba Đồn
|
|
|
|
Quảng Minh
|
|
|
Quảng Văn
|
|
|
Quảng Sơn
|
|
|
Quảng Trung
|
|
Quảng Trạch
|
|
|
|
Phù Hóa
|
|
|
Quảng Đông
|
|
Bố Trạch
|
|
|
|
Mỹ Trạch
|
|
Quảng Ninh
|
|
|
|
Hền Ninh
|
|
|
Duy Ninh
|
|
|
Hải Ninh
|
|
Lệ Thủy
|
|
|
|
Hưng Thủy
|
|
|
Hồng Thủy
|
7. Quảng Trị
|
5
|
13
|
|
Hải Lăng
|
|
|
|
Hải An
|
|
|
Hải Khê
|
|
Triệu Phong
|
|
|
|
Triệu Vân
|
|
|
Triệu An
|
|
|
Triệu Lăng
|
|
|
Triệu Độ
|
|
Gio Linh
|
|
|
|
Trung Giang
|
|
|
Gio Hải
|
|
|
Gio Việt
|
|
|
Gio Mai
|
|
Vĩnh Linh
|
|
|
|
Vĩnh Thái
|
|
|
Vĩnh Giang
|
|
Huyện đảo Cồn cỏ
|
Huyện đảo Cồn
cỏ
|
8. Thừa Thiên Huế
|
4
|
27
|
|
Phong Điền
|
|
|
|
Phong Chương
|
|
|
Phong Bình
|
|
|
Điền Hương
|
|
|
Điền Môn
|
|
|
Điền Hòa
|
|
Quảng Điền
|
|
|
|
Quảng An
|
|
|
Quảng Thành
|
|
|
Quảng Phước
|
|
|
Quảng Công
|
|
|
Quảng Ngạn
|
|
|
Quảng Thái
|
|
|
Quảng Lợi
|
|
Phú Lộc
|
|
|
|
Lộc Bình
|
|
|
Vinh Hải
|
|
|
Vinh Mỹ
|
|
|
Vinh Giang
|
|
|
Lộc Trì
|
|
|
Vinh Hiền
|
|
|
Lộc Vĩnh
|
|
Phú Vang
|
|
|
|
Vinh Phú
|
|
|
Vinh Hà
|
|
|
Phú Xuân
|
|
|
Vinh Thái
|
|
|
Vinh Xuân
|
|
|
Phú Diên
|
|
|
Vinh An
|
|
|
Phú An
|
9. Quảng Nam
|
3
|
8
|
|
Núi Thành
|
|
|
|
Tam Hải
|
|
|
Tam Tiến
|
|
Thăng Bình
|
|
|
|
Bình Nam
|
|
|
Bình Hải
|
|
|
Bình Đào
|
|
Duy Xuyên
|
|
|
|
Duy Vinh
|
|
|
Duy Hải
|
|
|
Duy Nghĩa
|
10. Quảng Ngãi
|
5
|
19
|
|
Bình Sơn
|
|
|
|
Bình Chánh
|
|
|
Bình Thạnh
|
|
|
Bình Thuận
|
|
|
Bình Châu
|
|
|
Bình Đông
|
|
|
Bình Hải
|
|
Đức Phổ
|
|
|
|
Phổ Châu
|
|
|
Phổ Khánh
|
|
|
Phổ An
|
|
|
Phổ Quang
|
|
Lý Sơn
|
|
|
|
An Vĩnh
|
|
|
An Bình
|
|
|
An Hải
|
|
Mộ Đức
|
|
|
|
Đức Lợi
|
|
|
Đức Chánh
|
|
|
Đức Phong
|
|
|
Đức Minh
|
|
|
Đức Thắng
|
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
|
Tịnh Kỳ
|
11. Bình Định
|
4
|
18
|
|
Tuy Phước
|
|
|
|
Phước Thắng
|
|
Phù Cát
|
|
|
|
Cát Minh
|
|
|
Cát Khánh
|
|
|
Cát Thành
|
|
|
Cát Chánh
|
|
|
Cát Tiến
|
|
|
Cát Hải
|
|
Phù Mỹ
|
|
|
|
Mỹ Lợi
|
|
|
Mỹ Thọ
|
|
|
Mỹ Cát
|
|
|
Mỹ Thành
|
|
|
Mỹ An
|
|
|
Mỹ Thắng
|
|
|
Mỹ Đức
|
|
Hoài Nhơn
|
|
|
|
Hoài Thanh
|
|
|
Hoài Hải
|
|
|
Hoài Mỹ
|
|
|
Tam Quan Nam
|
12. Phú Yên
|
3
|
11
|
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
Xuân Bình
|
|
|
Xuân Hòa
|
|
|
Xuân Thịnh
|
|
|
Xuân Phương
|
|
|
Xuân Thọ 2
|
|
Đông Hòa
|
|
|
|
Hòa Tâm
|
|
Tuy An
|
|
|
|
An Hải
|
|
|
An Ninh Đông
|
|
|
An Hiệp
|
|
|
An Hòa
|
|
|
An Ninh Tây
|
13. Khánh Hòa
|
1
|
4
|
|
Vạn Ninh
|
|
|
|
Đại Lãnh
|
|
|
Vạn Thạnh
|
|
|
Vạn Phước
|
|
|
Vạn Khánh
|
14. Ninh Thuận
|
2
|
3
|
|
Thuận Nam
|
|
|
|
Phước Dinh
|
|
Ninh Phước
|
|
|
|
An Hải
|
|
|
Phước Hải
|
15. Bình Thuận
|
1
|
1
|
|
Hàm Tân
|
|
|
|
Tân Thắng
|
16. Long An
|
1
|
1
|
|
Cần
Giuộc
|
|
|
|
Phước Vĩnh Đông
|
17. Tiền Giang
|
3
|
11
|
|
Tân Phú Đông
|
|
|
|
Tân Thới
|
|
|
Tân Phú
|
|
|
Tân Thạnh
|
|
|
Phú Thạnh
|
|
|
Phú Đông
|
|
|
Phú Tân
|
|
Thị xã Gò Công
|
|
|
|
Bình Xuân
|
|
|
Bình Đông
|
|
Gò Công Đông
|
|
|
|
Gia Thuận
|
|
|
Kiểng Phước
|
|
|
Phước Trung
|
18. Trà Vinh
|
4
|
7
|
|
Cầu
Kè
|
|
|
|
Hòa Tân
|
|
Tiểu
Cần
|
|
|
|
Tân Hòa
|
|
Duyên Hải
|
|
|
|
Long Khánh
|
|
|
Long Vĩnh
|
|
Trà Cú
|
|
|
|
Lưu Nghiệp Anh
|
|
|
Kim Sơn
|
|
|
Hàm Tân
|
19. Bến Tre
|
6
|
30
|
|
Ba Tri
|
|
|
|
Bảo Thuận
|
|
|
An Thủy
|
|
|
Bảo Thạnh
|
|
|
An Hòa Tây
|
|
|
An Ngãi Tây
|
|
|
Tân Hưng
|
|
|
An Hiệp
|
|
|
Tân Xuân
|
|
|
An Đức
|
|
Bình Đại
|
|
|
|
Thừa Đức
|
|
|
Phú Vang
|
|
|
Vang Quới Đông
|
|
|
Đại Hòa Lộc
|
|
|
Thạnh Trị
|
|
|
Phú Long
|
|
Thạnh Phú
|
|
|
|
Thạnh Phong
|
|
|
Thạnh Hải
|
|
|
An Điền
|
|
|
Giao Thạnh
|
|
|
Mỹ An
|
|
|
Bình Thạnh
|
|
|
An Nhơn
|
|
|
An Qui
|
|
|
An Thuận
|
|
Mỏ Cày Nam
|
|
|
|
Thành Thới A
|
|
|
Thành Thới B
|
|
|
Bình Khánh Đông
|
|
Giồng Trôm
|
|
|
|
Thạnh Phú Đông
|
|
|
Hưng Phong
|
|
Châu Thành
|
|
|
|
Tiên Long
|
20. Kiên Giang
|
3
|
12
|
|
An Minh
|
|
|
|
Đông Hưng A
|
|
|
Thuận Hòa
|
|
|
Vân Khánh
|
|
|
Vân Khánh Đông
|
|
|
Vân Khánh Tây
|
|
|
Tân Thạnh
|
|
An Biên
|
|
|
|
Nam Yên
|
|
|
Nam Thái A
|
|
|
Tây Yên
|
|
|
Nam Thái
|
|
Hòn Đất
|
|
|
|
Thổ Sơn
|
|
|
Bình Giang
|
21. Sóc Trăng
|
5
|
14
|
|
Long Phú
|
|
|
|
Long Đức
|
|
|
Song Phụng
|
|
Kế
Sách
|
|
|
|
Xuân Hòa
|
|
|
Phong Nẫm
|
|
|
Nhơn Mỹ
|
|
Cù Lao Dung
|
|
|
|
An Thạnh Tây
|
|
|
An Thạnh Đông
|
|
|
Đại Ân 1
|
|
|
An Thạnh 3
|
|
|
An Thạnh Nam
|
|
Trần Đề
|
|
|
|
Đại Ân 2
|
|
|
Trung Bình
|
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
|
|
|
Vĩnh Hải
|
|
|
Lai Hòa
|
22. Bạc Liêu
|
3
|
7
|
|
Đông Hải
|
|
|
|
An Phúc
|
|
|
Long Điền Đông
|
|
|
Long Điền Tây
|
|
|
Điền Hải
|
|
Hòa Bình
|
|
|
|
Vĩnh Thịnh
|
|
|
Vĩnh Hậu
|
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
|
|
Vĩnh Trạch Đông
|
23. Cà Mau
|
6
|
11
|
|
Đầm
Dơi
|
|
|
|
Tân Thuận
|
|
|
Nguyễn Huân
|
|
Phú Tân
|
|
|
|
Nguyễn Việt
Khái
|
|
Trần Văn Thời
|
|
|
|
Khánh Bình Tây
|
|
|
Khánh Bình Tây Bắc
|
|
Năm Căn
|
|
|
|
Tam Giang Đông
|
|
U Minh
|
|
|
|
Khánh Hội
|
|
|
Khánh Tiến
|
|
Ngọc Hiển
|
|
|
|
Tân An
|
|
|
Viên An
|
|
|
Tam Giang Tây
|
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
150.635
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|