Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 01/2016/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 04/02/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH CHO VAY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn về cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ (sau đây gọi là Nghị định 111/2015/NĐ-CP).

2. Việc vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước để thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cho vay đối với các dự án sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quy định tại Điều 11 Nghị định 111/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển).

2. Khách hàng (tổ chức và cá nhân) vay vốn để đầu tư Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.

3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP.

Điều 3. Chính sách cho vay đối với Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam đối với phần vốn vay ngắn hạn phục vụ cho Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển không vượt quá mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ.

2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn tại các tổ chức tín dụng trên cơ sở bảo lãnh của các tổ chức bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định để đầu tư Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, ngoài chính sách ưu đãi cho vay tại Khoản 1 Điều này còn được các tổ chức tín dụng xem xét cho vay tối đa 70% vốn đầu tư khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định 111/2015/NĐ-CP.

Điều 4. Nguyên tắc cho vay

1. Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được áp dụng chính sách cho vay nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 Thông tư này là các dự án đã được xác nhận ưu đãi theo quy định tại Điều 11 Nghị định 111/2015/NĐ-CP.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét, thẩm định, quyết định cho vay đối với Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 Thông tư này theo quy định hiện hành của pháp luật và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình.

Điều 5. Tổ chức bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn

Tổ chức bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn nêu tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này bao gồm:

1. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập và hoạt động theo quy định tại Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện bảo lãnh theo Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại;

3. Các tổ chức khác được phép thực hiện bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro

Việc phân loại nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với các khoản cho vay Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 7. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn

1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi vay đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Thông tư này, quy định về cho vay, quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Định kỳ hàng Quý (trước ngày 10 của tháng tiếp theo Quý báo cáo), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dư nợ cho vay đối với lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ báo cáo kết quả cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) theo Mẫu biểu 01Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo.

Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:

a) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.

2. Vụ Chính sách tiền tệ:

Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc xác định mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam áp dụng trong từng thời kỳ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát việc cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng theo thẩm quyền;

b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.

4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Theo dõi tổng hợp tình hình cho vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ tại địa phương;

b) Phối hợp với các Sở, Ban ngành tại địa phương xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay thực hiện chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ tại địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) để được xem xét xử lý.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 02 năm 2016.

2. Đối với các hợp đồng vay vốn đã được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng vay vốn. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng vay vốn phải phù hợp với quy định tại Thông tư này.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công thương;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ TD (5).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến


Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài……..

Mẫu số 01

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-NHNN ngày 04 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ)

Quý năm

Đơn vị tính: tỷ đồng

TT

Chỉ tiêu

Số tiền cam kết cho vay

Cho vay trong kỳ

Thu nợ trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Nợ xấu

Dự phòng đã trích

Giá trị TSBĐ

Ghi chú

Nợ nhóm 3

Nợ nhóm 4

Nợ nhóm 5

Tổng số

TSBĐ hình thành từ vốn vay

TSBĐ khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Tổng cho vay lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ

1

Cho vay ngắn hạn

a

Cho vay ngắn hạn ưu đãi theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP

b

Cho vay ngắn hạn khác

2

Cho vay trung dài hạn

II

Cho vay lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ chi tiết theo tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

1

Hà Nội

a

Cho vay ngắn hạn

Cho vay ngắn hạn ưu đãi theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP

Cho vay ngắn hạn khác

b

Cho vay trung dài hạn

2

Thành phố Hồ Chí Minh

….

Tổng cộng


Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)


Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày tháng năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

1. Đối tượng áp dụng: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dư nợ đối với lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

2. Mục II: Báo cáo theo thứ tự ABC tên tỉnh, thành phố.

3. Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 10 của tháng tiếp theo Quý báo cáo.

4. Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản và file mềm gửi về địa chỉ email: [email protected].

5. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax: 04.38256626.

Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài……..

Mẫu số 02

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY CÁC DNNVV ĐẦU TƯ DỰ ÁN SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CÓ BẢO LÃNH CỦA TỔ CHỨC BẢO LÃNH TÍN DỤNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-NHNN ngày 04 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ)

Quý năm

Đơn vị tính: tỷ đồng

STT

Khách hàng

Dự án

Số tiền cam kết cho vay

Cho vay trong kỳ

Thu nợ trong kỳ

Du nợ cuối kỳ

Nợ xấu

Dự phòng đã trích

Giá trị TSBĐ

Tổ chức bảo lãnh tín dụng

Ghi chú

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

TSBĐ hình thành từ vốn vay

TSBĐ khác

Tên tổ chức bảo lãnh

Số tiền bảo lãnh

Số tiền tổ chức bảo lãnh trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo

Số tiền tổ chức bảo lãnh từ chối trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

1

Hà Nội

KH1

Dự án A

2

Thành phố Hồ Chí Minh

...(Chi tiết theo tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

Tổng cộng


Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)


Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày tháng năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

1. Đối tượng áp dụng: các tổ chức tín dụng có dư nợ cho vay DNNVV đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển có bảo lãnh của tổ chức bảo lãnh tín dụng.

2. Báo cáo theo thứ tự ABC tên tỉnh, thành phố.

3. Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 10 của tháng tiếp theo Quý báo cáo.

4. Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản và file mềm gửi về địa chỉ email: [email protected].

5. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax: 04.38256626.

STATE BANK OF VIETNAM
--------

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------

No.01/2016/TT-NHNN

Hanoi, February 04, 2016

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON POLICIES ON GRANTING LOANS TO DEVELOP SUPPORTING  INDUSTRIES

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law No. 47/2010/QH12 on credit institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Decree No. 156/2013/ND-CP on functions, tasks, entitlement and the organizational structure of the State Bank of Vietnam dated November 11, 2013 by the Government;

Pursuant to the Decree No. 111/2015/ND-CP on the development of supporting industry;

At request of the Director of the Credit Department of Economic Sectors;

The Governor of the State Bank of Vietnam issues this Circular providing guidance on granting loans to supporting industry under the Decree No.111/2015/ND-CP on the development of supporting industry dated November 03, 2015.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular provides guidance on the grant of loans to develop supporting industries under the Decree No.111/2015/ND-CP on the development of supporting industry dated November 03, 2015(hereinafter referred to as the Decree No.111/2015/ND-CP).

2. The investment loans granted to projects for manufacturing of supporting products specified on the List of prioritized supporting products (hereinafter referred to as the List) stipulated in the Decree No. 111/2015/ND-CP shall not be governed by this Circular.

Article 2. Regulated entities

1. Credit institutions and branches of foreign banks that grant loans to projects for manufacturing of supporting  products on the List promulgated in Article 11 of Decree No.111/2015/ND-CP (hereinafter referred to as “projects for manufacturing of prioritized supporting products”).

2. Any organization and individual wishing to take loans to invest in projects for manufacturing of prioritized supporting  products.

3.  Any organization and individual engaging in granting loans for the development of supporting industries prescribed in the Decree No.111/2015/ND-CP.

Article 3. Policies on granting loans to projects for manufacturing of prioritized supporting products.

1. Credit institutions and branches of foreign banks shall grant short-term VND loans to projects for manufacturing of prioritized supporting products at a short-term interest rate not exceeding the maximum interest rate of short-term VND loans granted to borrowers working in fields prescribed by the Governor of the State Bank of Vietnam at that period.

2. Every small and medium enterprise (SMEs) taking loans guaranteed by credit guarantee institutions under the policy on investment in projects for manufacturing of prioritized  supporting products from credit institutions are entitled to consider granting a loan of up to 70% of the total invested capital provided that such enterprise satisfies requirements stipulated in point a, clause 2, Article 12 of Decree No. 111/2015/ND-CP, besides  incentives prescribed in Clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Projects for manufacturing of prioritized  supporting products  that are granted incentives stipulated in clause 1 and clause 2, Article 3 hereof are the projects to which incentives are certified under Article 11 of the Decree No. 111/2015/ND-CP.

2. Credit institutions and branches of foreign banks shall examine, verify and consider granting loans to projects for manufacturing of prioritized supporting products prescribed in clause 1 and clause 2, Article 3 hereof  under applicable laws and shall be responsible for their decisions on granting loans.

Article 5. Credit guarantee institutions for SMEs

Credit guarantee institutions for  SMEs mentioned in clause 2, Article 3 hereof includes:

1. Credit guarantee funds for the establishment and operation of SMEs  under the Decision No. 58/2013/QD-TTg on the establishment, organization and operation of Credit Guarantee Funds for SMEs  dated October 15, 2013 by the Prime Minister.

2. The Vietnam Development Bank granted guarantees under the Decision No. 03/2011/QD-TTg providing regulations on grant of guarantees to SMEs taking loans from commercial banks dated October 01, 2011 by the Prime Minister.

3. Other organizations that are allowed to grant guarantees to SMEs taking loans from commercial banks under applicable laws.

Article 6. Debt classification, contingency and risk settlement

The credit institutions and branches of foreign banks shall classify types of debts, extend debt maturity, carry forward overdue debts, set up and use contingencies for loans granted to projects for manufacturing of prioritized  supporting products  in accordance with applicable laws of the State Bank of Vietnam .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Provide adequate and reliable information and documents related to their loans and be responsible for the accuracy of the information and documents submitted to the credit institutions or branches of foreign banks.

2. Use their loans in right manners and fully repay both the principal and interest on the due date stipulated in the signed credit contract; deliver the commitments specified in the credit contract and comply with relevant provisions of laws.

Article 8. Responsibilities of credit institution and branches of foreign banks

1. Credit institutions and branches of foreign banks granted loans for the purpose of  developing supporting industry shall comply with provisions hereof, regulations on grant of loans, regulations on credit limits and prudential ratios of credit institutions and other relevant laws.

2. The credit institution or branch of a foreign bank that having loan balance in respect of supporting industry development shall submit a quarterly report on loans granted to supporting industries using forms 01 and 02 hereof to the Credit Department of Economic Sectors and Bank Supervision and Inspection Agency –State Bank of Vietnam  by the 10th of the month succeeding the reported month and shall be responsible for the adequacy, reliability and accuracy of reported information and figures.

Article 9. Responsibilities of affiliates of the State bank of Vietnam

1. Credit Departments of Economic Sectors;

a) Perform as the focal point to supervise the lending activities of credit institutions and branches of foreign banks under provisions hereof.

b) Take charge of and cooperate with relevant agencies to deal with issues arising during the implementation of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Advise the Governor of the State bank on the determination of short-term VND interest rates  at specific periods as prescribed in  clause 1, Article 3 hereof.

3. Banking Supervision and Inspection Agencies:

a) Inspect, examine and supervise the grant of loans of credit institution and branches of foreign banks  within the jurisdiction;

b) Take charge of and cooperate with Credit Departments of Economic Sectors and relevant agencies to deal with issues arising during the implementation of this Circular.

4. Branches of the State bank of centrally-affiliated cities and provinces

a) Supervise the grant of loans to supporting industries by credit institutions and branches of foreign banks in order to implement policies on development of supporting industries within the province.

b) Cooperate with regulatory bodies of the province to deal with issues arising during the grant of loans to develop supporting industries within the province.  Promptly report issues beyond their jurisdiction of the Banking Supervision and Inspection agency shall be promptly reported to the People’s Committees of the province and Credit Department of economic sectors – State bank of Vietnam.

Article 10. Entry into force

1. This Circular enters into force from February 22, 2016.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 11. Implementation organizations

Chiefs of Office, Directors of Credit Departments of Economic Sectors and Heads of agencies affiliated to the State bank of Vietnam , Chairpersons of the Executive Board, Chairpersons of the Board of members, General Directors (Directors) of credit institutions and branches of foreign banks shall be responsible for the implementation of this Circular.

 

 

PP. THE GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 01/2016/TT-NHNN ngày 04/02/2016 hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.920

DMCA.com Protection Status
IP: 3.12.34.209
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!