CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/2023/NĐ-CP
|
Hà Nội ngày 11
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/2017/NĐ-CP NGÀY
08 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP
THI HÀNH LUẬT DƯỢC VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2018/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2018 CỦA
CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH
DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016; Theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Dược và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 91 như
sau:
“1. Nguyên liệu làm thuốc là dược
chất, tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm thuốc, bán thành phẩm dược liệu chưa có
Giấy đăng ký lưu hành để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy
đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam được công bố trên Trang thông tin điện tử của
Cơ quan cấp phép theo Mẫu số 46 tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
cấp, gia hạn Giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. Nguyên liệu làm thuốc
thuộc Danh mục đã được công bố được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập
khẩu, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung tên khoản 2, tên khoản 3 và tên khoản
4 Điều 92 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
“2. Thông quan nhập khẩu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, nguyên liệu
làm thuốc thuộc danh mục dược chất, tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm thuốc, bán
thành phẩm dược liệu theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy đăng ký lưu thành thuốc
tại Việt Nam, trừ dược liệu:”.
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3 như sau:
“3. Thông quan nhập khẩu
dược liệu, bán thành phẩm dược liệu có Giấy đăng ký lưu hành hoặc chưa có Giấy
đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ bán thành phẩm dược liệu để sản xuất thuốc
theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam:”.
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 như sau:
“4. Thông quan nhập kh ẩu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc ch ưa có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ
các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này:”.
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm e khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 93 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 như sau:
“e) Bán thành phẩm dược
liệu, trừ trường hợp các sản phẩm này do chính cơ sở sản xuất để sản xuất thuốc
thành phẩm hoặc bán thành phẩm dược liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký
thuốc đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, bán thành phẩm để kiểm nghiệm,
nghiên cứu hoặc sản xuất thuốc xuất khẩu.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Tá dược dùng làm thuốc
có tiêu chuẩn cơ sở do cơ sở sản xuất tá dược xây dựng mà không áp dụng hoặc
không có trong dược điển Việt Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về thuốc hoặc
không áp dụng dược điển nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Y tế phải đăng ký lưu hành, trừ trường hợp tá dược sử dụng để sản xuất thuốc đã
được cấp Giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực tại Việt Nam và tá dược sử dụng để
kiểm nghiệm, nghiên cứu hoặc sản xuất thuốc xuất khẩu. Trường hợp cơ sở có nhu
cầu đăng ký lưu hành thì thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V của Nghị định
này.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Vỏ nang dùng làm thuốc
phải đăng ký lưu hành, trừ trường hợp vỏ nang sử dụng để sản xuất thuốc đã được
cấp Giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực tại Việt Nam, vỏ nang sử dụng để kiểm
nghiệm, nghiên cứu hoặc sản xuất thuốc xuất khẩu. Trường hợp cơ sở có nhu cầu
đăng ký lưu hành thì thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V của Nghị định
này.”.
4. Bổ sung
điểm d vào khoản 3 Điều 96 như
sau:
“d) Cơ sở sản xuất thuốc,
nguyên liệu làm thuốc của nước xuất khẩu không áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn
Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành, công bố áp dụng hoặc công nhận theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 97
Nghị định này.”.
5. Bổ sung
điểm c vào khoản 1 Điều 97 như
sau:
“c) Trường hợp nguyên tắc,
tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc không thuộc một
trong các nguyên tắc, tiêu chuẩn đã được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hoặc công bố
áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Hội đồng tư vấn cấp Giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đánh giá sự phù hợp của các
nguyên tắc, tiêu chuẩn của nước xuất khẩu so với nguyên tắc, tiêu chuẩn do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành hoặc công bố áp dụng. Sau khi có kết quả đánh giá phù hợp,
Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết định công nhận sự phù hợp của nguyên tắc, tiêu chuẩn
Thực hành tốt của nước xuất khẩu để làm căn cứ đánh giá cơ sở sản xuất.”.
6. Sửa đổi,
bổ sung tên khoản 4 Điều 131 như
sau:
“4. Tổ chức tiếp nhận,
công bố giá thuốc kê khai, kê khai lại:”.
7. Sửa đổi,
bổ sung Điều 132 như sau:
“Điều 132. Quyền và
trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc trong việc thực hiện
quy định về kê khai, kê khai lại giá thuốc
1. Cơ quan quản lý nhà nước về
giá thuốc có các quyền sau đây:
a) Có văn bản yêu cầu các cơ sở
kinh doanh dược thực hiện kê khai giá báo cáo về mức giá kê khai, kê khai lại
phù hợp với mặt bằng giá kê khai của mặt hàng tương tự trên thị trường, phù hợp
với biến động của yếu tố hình thành giá để phục vụ công tác bình ổn giá, quản
lý nhà nước về giá, kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện kiểm tra, thanh
tra các cơ sở kinh doanh dược về giá thuốc theo quy định của pháp luật;
c) Chuyển cơ quan có thẩm quyền
xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật nếu phát hiện cơ sở kinh doanh thuốc
vi phạm các quy định về quản lý giá thuốc trong các trường hợp: không thực hiện
kê khai, kê khai lại; kê khai không đầy đủ giá thuốc theo quy định hoặc không
điều chỉnh giá nhưng không báo cáo theo văn bản yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước về giá thuốc đối với hồ sơ kê khai, kê khai lại của doanh nghiệp; báo cáo
không trung thực các yếu tố hình thành giá hoặc bán thuốc cao hơn giá đã kê
khai hoặc kê khai lại đang có hiệu lực;
d) Xem xét áp dụng các biện
pháp trong trường hợp cơ sở kinh doanh dược đã vi phạm từ 02 lần trở lên trong
thời gian 01 năm: tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung thông
tin, quảng cáo thuốc; tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ đề nghị nhập khẩu thuốc chưa có
Giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam; tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ cấp, gia hạn
Giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Thời hạn tạm ngừng tiếp nhận hồ
sơ quy định tại điểm này từ 03 tháng đến 12 tháng kể từ ngày ban hành văn bản
thông báo hành vi vi phạm của cơ quan có thẩm quyền.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về
giá thuốc có các trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện đúng quy định về
tiếp nhận hồ sơ kê khai, kê khai lại giá thuốc quy định tại Điều 131 Nghị định
này;
b) Rà soát hồ sơ kê khai, kê
khai lại giá thuốc do các cơ sở kinh doanh dược kê khai theo đúng Biểu mẫu quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 130 Nghị định này;
c) Bảo mật mức giá kê khai, kê
khai lại của tổ chức, cá nhân trong thời gian mức giá kê khai, kê khai lại chưa
có hiệu lực thực hiện theo quy định của pháp luật.”.
8. Sửa đổi,
bổ sung Điều 133 như sau:
“Điều 133. Quyền và
trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dược trong việc thực hiện quy định về kê khai,
kê khai lại giá thuốc
1. Cơ sở kinh doanh dược có các
quyền sau đây:
Có quyền mua, bán thuốc theo
giá đã kê khai, kê khai lại kể từ ngày cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đặt gia công,
cơ sở nhập khẩu thuốc nộp đủ hồ sơ kê khai, kê khai lại giá thuốc theo quy định
và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận. Trường hợp cơ sở nhập
khẩu, cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đặt gia công thuốc có điều chỉnh giảm giá kê
khai so với kê khai liền kề thì cơ sở được quyền mua, bán ngay theo mức giá điều
chỉnh giảm đồng thời với việc thực hiện kê khai giảm giá phù hợp với biến động
giảm của yếu tố hình thành giá.
2. Cơ sở kinh doanh dược có các
trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện đầy đủ các quy định
về kê khai, kê khai lại giá thuốc, thông báo mức giá theo quy định của pháp luật
và quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ kê khai, kê khai lại giá thuốc; chấp hành
báo cáo về mức giá kê khai, kê khai lại theo yêu cầu của quản lý nhà nước về
giá thuốc để phục vụ công tác bình ổn giá, quản lý nhà nước về giá, kiểm tra,
thanh tra; chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(nếu có);
b) Không được bán buôn, bán lẻ
thuốc cao hơn mức giá kê khai, kê khai lại do chính cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đặt
gia công, cơ sở nhập khẩu thuốc đó đã kê khai, kê khai lại;
c) Trường hợp cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu cơ sở kinh doanh dược báo cáo về mức
giá của mặt hàng thuốc do cơ sở đã kê khai, kê khai lại, trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày có văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ sở phải có
văn bản phản hồi báo cáo về mức giá kê khai phù hợp với mặt bằng giá kê khai của
mặt hàng tương tự trên thị trường hoặc phù hợp với biến động của yếu tố hình
thành giá hoặc điều chỉnh giá kê khai, kê khai lại phù hợp theo ý kiến của cơ
quan quản lý nhà nước về giá thuốc. Sau thời hạn trên, nếu cơ sở kinh doanh dược
không có văn bản phản hồi thì hồ sơ kê khai, kê khai lại đã nộp không còn giá
trị;
d) Chấp hành các hình thức xử
lý về kê khai giá thuốc theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn.”.
9. Sửa đổi,
bổ sung Điều 134 như sau:
“Điều 134. Nội dung rà
soát giá thuốc kê khai, kê khai lại đã được công bố
1. Nội dung rà soát giá thuốc
kê khai, kê khai lại đã được công bố:
a) Thông tin về thuốc tại hồ sơ
kê khai giá phù hợp với các thông tin của thuốc theo Quyết định cấp Giấy đăng
ký lưu hành thuốc hoặc Giấy phép nhập khẩu thuốc;
b) Giá thuốc kê khai, kê khai lại
phù hợp với mặt bằng giá thị trường của các mặt hàng thuốc tương tự (nếu có).
2. Trong trường hợp cần thiết,
căn cứ các nội dung rà soát giá thuốc kê khai, kê khai lại quy định tại khoản 1
Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc xin ý kiến cơ quan Bảo hiểm xã
hội Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về giá và các cơ quan liên quan để thực
hiện rà soát hậu kiểm giá thuốc kê khai, kê khai lại.”.
10. Sửa đổi
Mẫu số 05, Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 47 Điều 5 như
sau:
“b) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 87 như sau:
d) Bản sao Giấy phép kinh doanh
dược do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp được chứng thực và hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định. Trường hợp nước sở tại không cấp Giấy phép kinh doanh dược
cho cơ sở cung cấp dược liệu, bán thành phẩm dược liệu thì cơ sở nộp bản sao có
chứng thực Giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ pháp lý tương đương do cơ quan có
thẩm quyền nước sở tại cấp có phạm vi kinh doanh dược liệu. Không bắt buộc cơ sở
cung cấp d ược liệu, bán thành phẩm dược liệu nước ngoài phải thực hiện quy định
tại khoản 15 Điều 91 Nghị định này nếu có đầy đủ các giấy tờ đã nêu tại khoản
này;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận Thực
hành tốt sản xuất của cơ sở sản xuất do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp
được chứng thực và hợp pháp hóa lãnh s ự theo quy định. Trường hợp nước sở tại
không cấp Giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thì c ơ sở nộp bản sao có chứng
thực Giấy phép sản xuất hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương Giấy chứng nh ận
Thực hành tốt sản xuất có phạm vi sản xuất dược liệu, bán thành ph ẩm dược liệu;”.
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 49 Điều 5 như
sau:
“b) Bổ sung điểm
e, g và h khoản 2 Điều 92 như sau:
e) Trường hợp nhập khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 59 của
Luật Dược và thuộc trường hợp phải có Giấy phép nhập khẩu, cơ sở nhập khẩu
xuất trình vận tải đơn của lô thuốc, nguyên liệu làm thuốc thể hiện hàng hóa được
xuất từ cảng đi của nước xuất khẩu trước ngày Giấy đăng ký lưu hành và Giấy
phép nhập khẩu hết thời hạn hiệu lực để được thông quan;
g) Trường hợp nhập khẩu nguyên
liệu làm thuốc thuộc danh mục dược chất, tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm thuốc,
bán thành phẩm dược liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy
đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam và không thuộc trường hợp phải có Giấy phép
nhập khẩu, cơ sở nhập khẩu xuất trình vận tải đơn của lô nguyên liệu làm thuốc
thể hiện hàng hóa được xuất từ cảng đi của nước xuất khẩu trước ngày Giấy đăng
ký lưu hành của thuốc dùng để công bố nguyên liệu hết thời hạn hiệu lực để được
thông quan (trong trường hợp Giấy đăng ký lưu hành của thuốc dùng để công bố
nguyên liệu hết thời hạn hiệu lực tại thời điểm thông quan);
h) Trường hợp nhập khẩu nguyên
liệu làm thuốc thuộc danh mục dược chất, tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm thuốc,
bán thành phẩm dược liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy
đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam và thuộc trường hợp phải có Giấy phép nhập
khẩu, cơ sở nhập khẩu xuất trình vận tải đơn của lô nguyên liệu làm thuốc thể
hiện hàng hóa được xuất từ cảng đi của nước xuất khẩu trước ngày Giấy đăng ký
lưu hành của thuốc dùng để công bố nguyên liệu và Giấy phép nhập khẩu nguyên liệu
hết thời hạn hiệu lực để được thông quan (trong trường hợp Giấy đăng ký lưu
hành của thuốc dùng để công bố nguyên liệu hoặc Giấy phép nhập khẩu nguyên liệu
hết hiệu lực tại thời điểm thông quan).”.
3. Sửa đổi
tên, bổ sung nội dung ghi chú của Mẫu
số 46 của Phụ lục III, sửa đổi Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04 của
Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II Nghị định số 155/2018/NĐ-CP tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
4. Bãi bỏ
khoản 71, khoản 72, khoản 73, khoản 74, khoản 75 Điều 5.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ đã nộp trước thời điểm
Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời
điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp cơ sở đề nghị thực hiện theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).vt.
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
SỬA CÁC MẪU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/2017/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG
5 NĂM 2017
(Kèm theo Nghị định số 88 /2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 05 Phụ lục VII
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
V/v đề nghị thay đổi/bổ sung thông tin đối với thuốc đã kê khai, kê khai lại
giá
|
….., ngày
……. tháng ……. năm ……..
|
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI/BỔ SUNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ
KÊ KHAI, KÊ KHAI LẠI GIÁ
Kính
gửi: Bộ Y tế.
(Tên cơ sở) đề nghị Bộ Y tế xem
xét thay đổi/bổ sung thông tin kê khai, kê khai lại đối với mặt hàng thuốc đã
được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế như sau:
Nội dung thông tin
|
Tên thuốc
|
Hoạt chất
|
Nồng độ/ Hàm lượng
|
Dạng bào chế
|
Quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số Giấy đăng ký lưu hành/ Giấy phép nhập khẩu
|
Giá bán buôn kê khai (VNĐ)
|
Tên cơ sở sản xuất, nước sản xuất
|
Tên cơ sở kê khai
|
Ngày kê khai
|
Thông tin đã công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin thay đổi, bổ
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
1. Văn bản của cơ quan quản lý
nhà nước phê duyệt về việc thay đổi, bổ sung thông tin đối với thuốc đã được cấp
Giấy đăng ký
lưu hành hoặc Giấy phép nhập khẩu.
2. Giấy phép đăng ký lưu hành sản
phẩm (MA), Quyết định cấp Giấy đăng ký lưu hành.
3. Các tài liệu khác: ………..
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai; lưu trữ hồ sơ,
tài liệu liên quan
để phục vụ công tác hậu kiểm.
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NHẬP KHẨU
(Trong trường hợp thuốc nhập khẩu)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC
HOẶC CƠ SỞ ĐẶT GIA CÔNG THUỐC
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06 Phụ lục VII
BỘ Y TẾ
(ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
[Số văn bản
đến]
Ngày…/…./……
|
….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ KÊ KHAI/KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC/THAY ĐỔI, BỔ
SUNG THÔNG TIN
1. Cơ sở kê khai: .……….………………………………………………………
Địa chỉ:
.…………….………………….………………………………………….
Điện thoại:
.…………….………………….………….……………………...……
2. Loại kê khai giá:
|
Lần đầu
|
Kê khai lại
|
Thuốc nước ngoài khi nhập khẩu
|
□
|
□
|
Thuốc sản xuất trong nước
|
□
|
|
Thuốc đề nghị thay đổi/bổ
sung thông tin
|
□
|
|
3. Số văn bản kê khai/kê
khai lại/thay đổi, bổ sung: .…………….……………
4. Thông tin thuốc kê khai,
kê khai lại:
Tên thuốc
|
Số Giấy đăng ký lưu hành/
Giấy phép nhập khẩu
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Quy cách đóng gói
|
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất
|
|
|
|
|
|
5. Danh mục hồ sơ:
Bảng kê khai/kê khai lại giá
thuốc/Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin
|
□
|
Tài liệu khác (Ghi rõ):
.…………….……………………….…………….………………………
.…………….……………………….…………….………………………
|
□
|
Ghi chú:
- Phiếu tiếp nhận này chỉ có
giá trị xác nhận cơ sở đã tiến hành thủ tục kê khai giá thuốc theo quy định tại
Nghị định số ………………….
- Giá thuốc kê khai, kê khai lại
sẽ được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế theo quy định.
|
NGƯỜI NHẬN HỒ
SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07 Phụ lục VII
UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ……
……………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
[Số văn bản
đến]
Ngày…/…./……
|
….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC
1. Cơ sở kê khai: .……………….…………….…………………………………..
Địa chỉ:
.…………….…………………………….………………………………..
Điện thoại:
.…………….…………………………….…………………………….
2. Số văn bản kê khai lại: .…………….……………………….…….…………..
3. Thông tin thuốc kê khai lại:
Tên thuốc
|
Số Giấy đăng ký lưu hành
|
Nồng độ/ hàm lượng
|
Quy cách đóng gói
|
|
|
|
|
4. Danh mục hồ sơ:
Bảng kê khai lại giá thuốc
|
□
|
Tài liệu khác (Ghi rõ):
.…………….……………………….………………………….………..
.…………….……………………….…………….……………………..
.…………….……………………….…………….……………………..
.…………….……………………….…………….……………………..
|
□
□
□
□
|
Ghi chú:
- Phiếu tiếp nhận này chỉ có
giá trị xác nhận cơ sở đã tiến hành thủ tục kê khai giá thuốc theo quy định tại
Nghị định số ……
- Giá thuốc kê khai, kê khai lại
sẽ được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế theo quy định.
|
NGƯỜI NHẬN HỒ
SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08 Phụ lục VII
UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ……
……………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v báo cáo
tình hình kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước
|
….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO CÁO
Tình hình kê khai lại giá thuốc sản xuất trong
nước
Kính
gửi: Bộ Y tế.
Thực hiện quy định tại Nghị định
số …………/2017/NĐ-CP ngày …/…/……, …………tỉnh, thành phố ……… báo cáo tình hình kê
khai lại giá thuốc của các cơ sở sản xuất thuốc trên địa bàn tỉnh/thành phố
trong thời gian từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/…. như sau:
STT
|
Tên thuốc, dạng bào chế
|
Hoạt chất
|
Nồng độ/ hàm lượng
|
Quy cách đóng gói
|
Cơ sở sản xuất
|
Số Giấy đăng ký lưu hành
|
Đơn vị tính
|
Giá bán buôn dự kiến/
Giá bán lẻ dự kiến (nếu có)
|
Đã KK/KKL liền kề (Ngày …/…/…)
|
Kê khai lại
|
Tỉ lệ biến động (%)
|
Buôn
|
Lẻ
|
Buôn
|
Lẻ
|
Buôn
|
Lẻ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột hoạt chất: Chỉ ghi tên hoạt
chất của thuốc.
- Đơn vị tính: Tính theo quy cách
đóng gói nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp ...).
- Giá bán buôn dự kiến/giá bán
lẻ dự kiến (nếu có) được tính trên một đơn vị đóng gói nhỏ nhất theo đồng tiền
Việt Nam đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm hoa hồng, chiết khấu,
giảm giá.
Mẫu số 09 Phụ lục VII
TÊN CƠ SỞ NHẬP
KHẨU THUỐC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
….. tháng ….. năm ……..
|
BẢNG THUYẾT MINH VỀ CƠ CẤU GIÁ
(Đối với thuốc nhập khẩu)
Tên thuốc, số Giấy đăng ký lưu
hành/Giấy phép nhập khẩu: ….………………….
Hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng:
.…………………………………………….
Dạng bào chế, quy cách đóng
gói: ………………………………………………..
Tên cơ sở sản xuất, nước sản xuất:
.………………………………………………
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN THUỐC NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ ĐÓNG GÓI NHỎ NHẤT
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
(VNĐ)
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
1
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị đóng gói nhỏ nhất
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán buôn dự kiến/giá
bán lẻ dự kiến (nếu có)
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC
KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ ĐÓNG GÓI NHỎ NHẤT
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt
Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
10. Lợi nhuận dự kiến
11. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
12. Giá bán buôn dự kiến/giá bán
lẻ dự kiến (nếu có)
13. Điều kiện giao hàng/bán
hàng
III. MẶT BẰNG GIÁ THỊ TRƯỜNG
CỦA CÁC MẶT HÀNG THUỐC TƯƠNG TỰ (NẾU CÓ)
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10 Phụ lục VII
TÊN CƠ SỞ SẢN
XUẤT HOẶC ĐẶT GIA CÔNG THUỐC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
……. tháng ……. năm ……..
|
BẢNG THUYẾT MINH VỀ CƠ CẤU GIÁ
(Đối với thuốc sản xuất trong nước)
Tên thuốc, số Giấy đăng ký lưu
hành: .……….…………………………………...
Hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng:
.…………………………………………….
Dạng bào chế, quy cách đóng
gói:.….…….………………………………………
Tên cơ sở sản xuất:
.……….………………………………………………………
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC CHO MỘT ĐƠN VỊ ĐÓNG GÓI NHỎ NHẤT
STT
|
Nội dung chi phí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền
(VNĐ)
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa
tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành
toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
|
H
|
Giá bán buôn dự kiến/giá
bán lẻ dự kiến (nếu có)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC
KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ ĐÓNG GÓI NHỎ NHẤT
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên)
5. Chi phí sản xuất chung (đối
với doanh nghiệp)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Tổng chi phí sản xuất, kinh
doanh
10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
11. Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
12. Lợi nhuận dự kiến
13. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
14. Giá bán buôn dự kiến/giá
bán lẻ dự kiến (nếu có)
15. Điều kiện giao hàng/bán
hàng
III. MẶT BẰNG GIÁ THỊ TRƯỜNG
CỦA CÁC MẶT HÀNG THUỐC TƯƠNG TỰ (NẾU CÓ)
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ SẢN XUẤT THUỐC HOẶC CƠ SỞ ĐẶT GIA CÔNG THUỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
SỬA CÁC MẪU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2018/NĐ-CP NGÀY 12
THÁNG 11 NĂM 2018
(Kèm theo Nghị định số 88 /2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 46 Phụ lục III
|
Danh mục nguyên liệu làm thuốc
là dược chất, tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm thuốc, bán thành phẩm dược liệu
để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt
Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu/Nguyên liệu làm
thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã
có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam phải thực hiện cấp phép nhập khẩu
|
Mẫu số 01 Phụ lục VII
|
Bảng kê khai giá thuốc nước
ngoài nhập khẩu vào Việt Nam
|
Mẫu số 02 Phụ lục VII
|
Bảng kê khai giá thuốc sản xuất
trong nước
|
Mẫu số 03 Phụ lục VII
|
Bảng kê khai lại giá thuốc nước
ngoài nhập khẩu vào Việt Nam
|
Mẫu số 04 Phụ lục VII
|
Bảng kê khai lại giá thuốc sản
xuất trong nước
|
Mẫu số 46 Phụ lục III
DANH MỤC (1)
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ
nang, bán thành phẩm thuốc, bán thành phẩm dược liệu để sản xuất thuốc theo hồ
sơ đăng ký thuốc đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không
phải thực hiện cấp phép nhập khẩu (2)/Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc
biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam phải thực hiện cấp phép nhập khẩu (3)
STT
|
Số Giấy đăng ký lưu hành thuốc
|
Hiệu lực Giấy đăng ký lưu hành thuốc (4)
|
Tên nguyên liệu làm thuốc được công bố (5)
|
Tiêu chuẩn chất lượng của
nguyên liệu (6)
|
Tên cơ sở sản xuất nguyên liệu
|
Địa chỉ cơ sở sản xuất nguyên liệu (7)
|
Tên nước sản xuất nguyên liệu
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Cơ sở nhập khẩu nguyên liệu
làm thuốc, cơ sở sản xuất thuốc được nhập khẩu nguyên liệu theo thông tin tại
Danh mục để sử dụng đúng mục đích theo quy định hiện hành.
(2): Áp dụng đối với Danh mục
nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu.
(3): Áp dụng đối với Danh mục
nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt phải thực hiện việc cấp phép nhập
khẩu.
(4): Trường hợp thuốc dùng để
công bố nguyên liệu có văn bản gia hạn, duy trì hiệu lực số Giấy đăng ký lưu
hành mà hiệu lực mới này chưa được cập nhật tại Danh mục được Bộ Y tế công bố
thì hiệu lực tại cột (4) được phép tự động áp dụng theo hiệu lực mới.
(5): Tên nguyên liệu làm thuốc
có thể là tên chung quốc tế (INN) hoặc theo tên theo danh pháp Việt Nam và có
thể kèm theo tên thương mại.
(6): Đối với nguyên liệu làm
thuốc áp dụng tiêu chuẩn dược điển, cơ sở nhập khẩu được phép nhập khẩu nguyên
liệu có tiêu chuẩn chất lượng cập nhật hơn (năm ban hành mới hơn hoặc số phiên
bản dược điển cao hơn). Ví dụ: Tiêu chuẩn chất lượng công bố là USP 30/BP 2012,
cơ sở được phép nhập khẩu nguyên liệu có tiêu chuẩn chất lượng USP 30, 31,
32..../BP 2012, 2013, 2014...
(7): Chỉ áp dụng đối với nguyên
liệu là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.
Mẫu số 01 Phụ lục VII
TÊN CƠ SỞ NHẬP
KHẨU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v bảng kê khai giá thuốc nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam
|
………, ngày ……. tháng ……. năm ……
|
BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC NƯỚC NGOÀI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT
NAM
Kính
gửi: Bộ Y tế.
Tên thuốc, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Hoạt chất
|
Nồng độ/ hàm lượng
|
Nước sản xuất
|
Số Giấy đăng ký lưu hành/
Giấy phép nhập khẩu
|
Đơn vị tính
|
Giá nhập khẩu thực tế (CIF/FOB...)(*)
|
Giá bán buôn dự kiến
|
Giá bán lẻ dự kiến (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
- Bảng thuyết minh cơ cấu giá
(Theo Mẫu số 09 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này).
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có): …………………….…………….……………………….…………………………………
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai; lưu trữ hồ sơ,
tài liệu chứng minh các khoản mục chi phí cấu thành giá kê khai tại cơ sở để phục
vụ công tác hậu kiểm.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Tỷ giá ngoại tệ: ... tại Ngân
hàng thương mại … ngày …/…/…
- Giá bán buôn dự kiến/giá bán
lẻ dự kiến (nếu có) được tính trên một đơn vị đóng gói nhỏ nhất theo đồng tiền
Việt Nam đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm hoa hồng, chiết khấu,
giảm giá.
- Đơn vị tính: Tính theo quy
cách đóng gói nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp...).
- (*) Đề nghị ghi rõ loại giá
nhập khẩu: CIF hoặc FOB hoặc CIP...
Mẫu số 02 Phụ lục VII
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……..
V/v kê khai giá thuốc
|
……, ngày …….
tháng ……. năm ……
|
BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Kính
gửi: Bộ Y tế.
Tên thuốc, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Hoạt chất
|
Nồng độ/
Hàm lượng
|
Số Giấy đăng ký lưu hành
|
Đơn vị tính
|
Giá thành
|
Giá bán buôn dự kiến
|
Giá bán lẻ dự kiến
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
- Bảng thuyết minh cơ cấu giá
(Theo Mẫu số 10 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này)
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có): ……………….…………….……………………….…………….………………………….
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai; lưu trữ hồ sơ,
tài liệu chứng minh các khoản mục chi phí cấu thành giá kê khai tại cơ sở để phục
vụ công tác hậu kiểm.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ SẢN XUẤT THUỐC HOẶC CƠ SỞ ĐẶT GIA CÔNG THUỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đơn vị tính: Tính theo quy
cách đóng gói nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp...).
- Giá bán buôn dự kiến/giá bán
lẻ dự kiến (nếu có) được tính trên một đơn vị đóng gói nhỏ nhất theo đồng tiền
Việt Nam đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm hoa hồng, chiết khấu,
giảm giá.
Mẫu số 03 Phụ lục VII
TÊN CƠ SỞ NHẬP
KHẨU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………...
V/v kê khai lại giá thuốc
|
……, ngày …….
tháng ……. năm ……
|
BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC NƯỚC NGOÀI NHẬP KHẨU VÀO
VIỆT NAM
Kính
gửi: Bộ Y tế.
Tên thuốc, dạng bào chế, quy cách đóng
gói
|
Hoạt chất
|
Nồng độ/ Hàm lượng
|
Số Giấy đăng ký lưu hành/ Giấy phép nhập
khẩu
|
Đơn vị tính
|
Nước sản xuất
|
Giá nhập khẩu thực tế
(CIF/FOB...)(*)
|
Giá bán buôn dự kiến/ giá bán lẻ dự kiến
(nếu có)
|
Đã KK/KKL liền kề (Ngày.../.../...)
|
Kê khai lại
|
Tỷ lệ biến động (%)
|
Đã KK/KKL liền kề (Ngày.../.../...)
|
Kê khai lại
|
Tỷ lệ biến động (%)
|
Buôn
|
Lẻ
|
Buôn
|
Lẻ
|
Buôn
|
Lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
- Bảng so sánh nội dung thay đổi
cơ cấu giá so với cơ cấu giá tại Hồ sơ kê khai liền kề.
- Công văn phân tích nguyên
nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm
giá bán buôn dự kiến/giá bán lẻ dự kiến (nếu có) kê khai.
- Các tài liệu khác kèm theo:
…………………….…………….……………………….…………….………………………
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai; lưu trữ hồ sơ,
tài liệu chứng minh các khoản mục chi phí cấu thành giá kê khai tại cơ sở để phục
vụ công tác hậu kiểm.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Tỷ giá ngoại tệ: ... tại Ngân
hàng thương mại … ngày …/…/…
- Giá bán buôn dự kiến/giá bán
lẻ dự kiến (nếu có) được tính trên một đơn vị đóng gói nhỏ nhất theo đồng tiền
Việt Nam đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm hoa hồng, chiết khấu,
giảm giá.
- Đơn vị tính: Tính theo quy
cách đóng gói nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp...). (*) Đề nghị ghi rõ loại giá nhập
khẩu: CIF hoặc FOB hoặc CIP…
Mẫu số 04 Phụ lục VII
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……..
V/v bảng kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước
|
….., ngày
……. tháng ……. năm ……..
|
BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ....
Tên thuốc, dạng bào chế, quy cách đóng
gói
|
Hoạt chất
|
Nồng độ/ Hàm lượng
|
Số Giấy đăng ký lưu hành
|
Đơn vị tính
|
Giá thành
|
Giá bán buôn dự kiến/ giá bán lẻ dự kiến
(nếu có)
|
Đã KK/KKL liền kề (Ngày.../.../...)
|
Kê khai lại
|
Tỷ lệ biến động (%)
|
Đã KK/KKL liền kề
(Ngày.../.../...)
|
Kê khai lại
|
Tỷ lệ biến động (%)
|
Buôn
|
Lẻ
|
Buôn
|
Lẻ
|
Buôn
|
Lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
- Bảng thuyết minh cơ cấu giá
(Theo Mẫu số 10 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này).
- Bảng so sánh nội dung thay đổi
cơ cấu giá so với cơ cấu giá tại Hồ sơ kê khai liền kề.
- Công văn phân tích nguyên
nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm
giá bán buôn, bán lẻ dự kiến (nếu có) kê khai.
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có): ……………….…………….……………………….…………….………………………….
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai; lưu trữ hồ sơ,
tài liệu chứng minh các khoản mục chi phí cấu thành giá kê khai tại cơ sở để phục
vụ công tác hậu kiểm.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ SẢN XUẤT THUỐC HOẶC CƠ SỞ ĐẶT GIA CÔNG THUỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đơn vị tính: Tính theo quy
cách đóng gói nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp...).
- Giá bán buôn dự kiến/giá bán
lẻ dự kiến (nếu có) được tính trên một đơn vị đóng gói nhỏ nhất theo đồng tiền
Việt Nam đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm hoa hồng, chiết khấu,
giảm giá.