CHÚ DẪN:
|
1
|
nguồn sáng (nguồn)
|
9
|
trục quang của chùm tia tới
|
2
|
khẩu độ ảnh nguồn
|
10
|
trục quang của chùm thu
|
3
|
thấu kính nguồn
|
11
|
bề mặt vuông góc của mẫu thử
|
4
|
thấu kính thu
|
12
|
hướng đo
|
5
|
bề mặt thử nghiệm
|
α1
|
góc từ 9 đến 11
|
6
|
cữ chắn thu
|
α2
|
góc từ 10 đến 11
|
7
|
ảnh của khẩu độ nguồn trong thiết bị
thu
|
ϑT
|
góc khẩu độ thu
|
8
|
detector quang (bộ thu)
|
ϑS
|
góc khẩu độ ảnh nguồn
|
Hình 3 - Hành
trình của chùm tia sáng trong thiết bị đo độ bóng
Bảng 1 - Các
góc của khẩu độ ảnh nguồn và khẩu độ thu
Góc của khẩu
độ
Song song với
mặt phẳng phản chiếu
Vuông góc với
mặt phẳng phản chiếu
Khẩu độ ảnh nguồn (tất cả các góc
hình học)
0,75° ± 0,10°
2,5° ± 0,1°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80° ±
0,05°
3,6° + 0,1°
Khẩu độ thu (góc hình học 60°)
4,4° ± 0,1°
11,7° ±
0,2°
Khẩu độ thu (góc hình học 85°)
4,0° ± 0,3°
6,0° ± 0,3°
CHÚ THÍCH 1: Trong Hình 3, mặt phẳng
phản chiếu tương ứng với mặt phẳng của hình minh họa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Việc quy định các góc mở là để đảm
bảo rằng đối với phép đo độ
bóng, chỉ nhận được tỷ lệ ánh sáng tán xạ cực đại.
6.1.3 Lọc tại bộ
thu
Phải thực hiện lọc tại bộ thu để hệ số
truyền của bộ lọc t(λ) được tính
theo công thức (1).
(1)
trong đó:
V (λ) là
hiệu suất phát quang CIE;
SC (λ) là
phân bố năng lượng phổ của
nguồn chiếu C
chuẩn
CIE;
L (λ)rel là độ nhạy
phổ tương đối của bộ thu;
Ls (λ) là
phân bố năng lượng quang phổ
của nguồn chiếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bằng cách lọc này, các giá
trị độ bóng quy về vật sáng đồng nhất (C) và thích ứng với sự cảm thụ quang phổ về độ bóng của
người quan sát.
6.1.4 Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo độ
bóng
Các dụng cụ đo của bộ thu phải cho kết
quả tỷ lệ với thông lượng ánh sáng đi qua cữ chắn thu với sai số tối đa là
1 GU.
Các thiết bị phải hiệu chuẩn và điều
chỉnh được.
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị đo độ
bóng có chương trình
hiệu chuẩn tự động, việc hiệu chuẩn và điều chỉnh được thực hiện tự động.
6.2 Chuẩn đo lường
(mẫu chuẩn được chứng nhận, chuẩn đo lường công tác)1)
6.2.1 Chuẩn độ
bóng cao A (chuẩn đo lường công tác)
Kính đen phẳng hoặc tấm phẳng bằng
gốm có các tính chất sau:
- bề mặt được mài nhẵn và đánh bóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày, mặt sau và các cạnh phải được
chế tạo sao cho tránh được ánh sáng giao thoa, ánh sáng tán xạ và ánh sáng phản
chiếu từ các cạnh và mặt sau của nó.
Phải ghi các thông số dưới đây
trên chuẩn:
- hướng đo;
- góc hình học (các góc hình học);
- (các) giá trị độ bóng
được ấn định.
Chuẩn đo lường phải phù hợp với Phụ lục
B.
6.2.2 Chuẩn độ
bóng trung bình B (Chuẩn đo lường công tác)
Để thử nghiệm độ tuyến
tính, có thể sử dụng chuẩn độ bóng trung bình. Chuẩn độ bóng trung bình có thể là
gạch gốm, kính đen hoặc các vật liệu khác có độ bóng đồng nhất. Độ dày, mặt sau
và các cạnh phải được chế tạo sao cho tránh được ánh sáng giao thoa, ánh sáng
tán xạ và ánh sáng phản chiếu từ các cạnh và mặt sau.
Phải ghi các thông số dưới đây trên
chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- góc hình học (các góc hình học);
- (các) giá trị độ bóng được ấn định.
Chuẩn đo lường phải phù hợp với Phụ lục
B.
6.2.3 Chuẩn zero C (Chuẩn đo lường
công tác)
Tấm phẳng được làm từ kim loại, kính hoặc nhựa
cứng (ví dụ: poly(methyl methacrylate) - PMMA) có hoặc không có lớp phủ mà độ
bóng đối với tất cả các góc hình học nhỏ hơn 0,1 GU.
CHÚ THÍCH 1: Bột len màu đen thì thích
hợp để sử dụng làm vật
liệu phủ cho các chuẩn zero.
CHÚ THÍCH 2: Các thiết bị đo độ bóng có chương
trình hiệu chuẩn tự động thì không cần chuẩn zero, vì hiệu chuẩn
zero và đã điều chỉnh khoảng cách được thực hiện không cần nguồn chiếu sáng.
Chuẩn đo lường phải phù hợp với Phụ lục
B.
6.2.4 Mẫu chuẩn được
chứng nhận (CRM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bề mặt phẳng mài và đánh bóng;
- giá trị độ bóng ≥ 88 GU.
Độ dày, mặt sau và các cạnh được chế tạo
sao cho tránh được ánh sáng giao thoa, ánh sáng tán xạ và ánh sáng phản chiếu từ
các cạnh và mặt sau.
Các thông số dưới đây phải được ghi
trên các chuẩn:
- hướng đo;
- góc hình học (hình học);
- (các) giá trị độ bóng được ấn định.
Chuẩn đo lường phải phù hợp với Phụ lục
B và Phụ lục C.
7 Tấm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có thoả thuận khác, chọn nền
liên quan đến việc sử dụng thực tế được dự định từ các nền được mô tả trong
TCVN 5670 (ISO 1514). Tấm thử phải phẳng và không có biến dạng (xem Phụ lục A).
7.2 Chuẩn bị và
phủ
Chuẩn bị mỗi tấm thử theo TCVN 5670
(ISO 1514) và phủ lên tấm theo phương pháp quy định đối với vật liệu
phủ hoặc hệ phủ đa lớp cần thử nghiệm.
7.3 Sấy khô và ổn định
Sấy khô/đóng rắn (lò sấy, nếu áp dụng)
và già hóa, nếu có thể,
mỗi tấm thử đã phủ trong những khoảng thời gian quy định và dưới các điều kiện
quy định, ổn định các tấm thử đã phủ trước khi thử nghiệm ở nhiệt độ (23
± 2)°C và độ ẩm
tương đối (50 ± 5) % trong ít nhất 16 h. Các điều kiện ổn định khác phải được
thỏa thuận và nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm.
Vân tay, bụi hoặc mọi sự nhiễm bẩn
khác trên bề mặt dẫn đến giá trị độ bóng thay đổi và/hoặc không chính xác. Do
đó, các tấm thử đã phủ phải được bảo quản và xử lý phù hợp.
Trong trường hợp các mẫu được già hóa,
khi chuẩn bị phải loại bỏ các bụi tiềm ẩn mà không làm thay đổi bề mặt.
7.4 Độ dày của lớp phủ
Xác định độ dày của lớp phủ khô, tính
bằng micromet, theo một trong các phương pháp quy định trong TCVN 9760 (ISO
2808).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Hiệu chuẩn và điều
chỉnh thiết bị đo độ bóng
8.1 Chuẩn bị thiết bị
Hiệu chỉnh thiết bị lúc bắt đầu của mỗi
giai đoạn tiến hành và trong lúc tiến hành tại các khoảng thời gian vừa đủ để đảm
bảo các giá trị đo đúng.
8.2 Kiểm tra điểm
zero
Sử dụng chuẩn zero (6.2.3) để kiểm tra
điểm zero.
Nếu giá trị đo trên chuẩn này không nằm
trong phạm vi ± 0,1 GU từ
giá trị zero, điều chỉnh thiết bị hoặc trừ đi độ lệch kể từ số đọc tiếp theo.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị đo độ bóng có chương
trình hiệu chuẩn tự động thì không cần chuẩn zero, vì hiệu chuẩn
zero và đã điều chỉnh
khoảng cách được thực hiện không cần nguồn chiếu sáng.
8.3 Hiệu chuẩn
và điều chỉnh
Điều chỉnh thiết bị với chuẩn chính độ
bóng cao (chuẩn A, chuẩn đo lường công tác, xem 6.2.1) đến giá trị độ bóng được
ấn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Cách tiến hành
9.1 Lựa chọn góc
hình học
Xác định góc hình học tối ưu dựa trên
giá trị độ bóng của mẫu thử
với góc đo 60°.
- Phương pháp với góc hình học 60° có
thể được sử dụng cho tất cả các lớp phủ. Đối với các lớp phủ có độ bóng cao
hoặc mờ, góc hình học 20° hoặc 85° có thể thích hợp hơn.
- Đối với lớp phủ có độ bóng cao, cho
các giá trị độ bóng lớn hơn khoảng 70 GU (đơn vị độ bóng) với góc
hình học 60°, phương pháp góc hình học 20°cho sự phân hóa tốt hơn.
- Đối với lớp phủ mờ, cho giá trị độ bóng thấp hơn
khoảng 10 GU (đơn vị độ bóng) với góc
hình học 60°, phương pháp góc hình học 85°cho sự phân hóa tốt hơn.
CHÚ THÍCH 1: Việc xác định sự suy giảm
độ bóng do xây xát, thời tiết hoặc những biến dạng bề mặt khác, thường cần phải
thay đổi góc hình học đo khi
đo độ bóng sau phơi nhiễm. Điều này dẫn đến độ lặp lại và các giới hạn độ tái lập thấp
hơn.
CHÚ THÍCH 2: Có thể hữu ích khi thực
hiện các phép đo trên bề mặt có độ bóng cao bằng cách sử dụng góc hình học 60°, nếu
sau khi phơi nhiễm, ví dụ: phong hóa, bề mặt mờ hơn và do đó đòi hỏi các phép đo
với góc hình học 60°. Khi thực hiện theo quy trình này, độ chụm tốt
hơn nhiều so với việc thực hiện các phép đo với góc sử dụng góc hình học 20°
trước và sau khi phơi nhiễm.
9.2 Đo độ bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thực hiện một loạt các
phép đo với nhiều mẫu, phải sử dụng góc hình học như nhau để đo.
CHÚ THÍCH: Đối với các thông số và
nguyên nhân gây lỗi khi xác định độ bóng, xem Phụ lục A.
10 Độ chụm
10.1 Tổng quan
Các dữ liệu về độ chụm sau đây đã nhận
được trong điều kiện phòng thử nghiệm trên mẫu thực. Để biết chi tiết, xem Phụ
lục D.
CHÚ THÍCH: Những dữ liệu này có thể
không tương thích với các dữ liệu về độ chụm đã công bố bởi các nhà
sản xuất thiết bị. Dữ liệu của nhà sản xuất thường được dựa trên các tiêu chuẩn
lý tưởng.
Trên thực tế, có những thông số
có thể dẫn đến độ lệch giá trị đo cao hơn đáng kể. Để biết chi tiết, xem Phụ lục
A.
10.2 Giới hạn độ lặp
lại
Giới hạn độ lặp lại r là giá trị
mà dưới giá trị đó, chênh lệch tuyệt đối giữa các giá trị trung bình của ba giá
trị trên hai bộ mẫu riêng biệt, nhận được trên lớp phủ của cùng một sản phẩm trên tấm
kính, được xem là hợp lệ khi phương pháp này được sử dụng trong các điều kiện độ
lặp lại. Trong trường hợp này, các kết quả nhận được trên vật liệu giống nhau bởi
cùng một thí nghiệm viên trong cùng một phòng thử nghiệm trong một khoảng
thời gian ngắn, sử dụng cùng một thiết bị và tuân thủ phương pháp thử nghiệm đã
tiêu chuẩn hóa. Trong tiêu chuẩn này, r được nêu trong Bảng 2 với xác
suất 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc hình học
Giới hạn độ
lặp lại, r
20°
3
60°
2
85°
1
10.3 Giới hạn độ
tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Giới hạn
độ tái lập, R
Góc hình học
Giới hạn độ
tái lập
R
20°
4
65°
3
85°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) tất cả các chi tiết nhận
dạng đầy đủ lớp phủ được thử nghiệm (nhà sản xuất, tên thương mại, số lô,
v.v...);
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 2101
(ISO 2813)];
c) thông tin chi tiết bất kỳ về việc
chuẩn bị mẫu thử, bao gồm:
1) vật liệu (kể cả độ dày) và phương
pháp chuẩn bị bề mặt nền (xem 7.1),
2) phương pháp phủ lên nền (xem 7.2),
3) thời gian và điều kiện đóng rắn (sấy
khô/đóng rắn, kể cả
sấy lò) của lớp phủ và, nếu có thể, điều kiện lão hóa của lớp phủ trước khi đo
(xem 7.3),
4) độ dày màng khô của lớp phủ, tính bằng
micromet, bao gồm các phương pháp đo theo TCVN 9760 (ISO 2808) và nêu rõ đó là phủ đơn lớp
hay hệ phủ đa lớp (xem 7.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) góc hình học được sử dụng;
f) nếu có dị hướng, hướng đo được chọn
(Ví dụ: xem Phụ lục A);
g) các kết quả thử nghiệm như đã nêu tại
Điều 9;
h) sai lệch bất kỳ so với phương pháp
thử quy định;
i) bất kỳ đặc điểm bất thường quan sát
được trong quá trình thử nghiệm;
j) ngày thử nghiệm.
Phụ
lục A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Tổng quan
Đối với một số lớp phủ, đặc biệt
là các lớp phủ cận mờ (satin), giá trị độ bóng phụ thuộc vào các điều kiện sấy
khô/đóng rắn và vào
các phương pháp sơn phủ.
A.2 Hiệu ứng địa
hình
Đối với các bề mặt thô, không đồng đều
và có vân, chỉ được
đo các mẫu thử tương tự để so sánh khi kích thước của các vân nhỏ hơn kích thước
của vùng đo được chiếu sáng (xem Hình A.1). Các loại tính chất của vân, chẳng hạn
như sần vỏ cam, vết chổi sơn, v.v..., phải được mô tả trong báo cáo thử nghiệm.
Đối với mẫu thử
nghiệm mà trên đó tính dị hướng
(tính định hướng) của độ bóng được nhận biết, hướng của phép đo so với hướng dị
hướng phải được tính đến và trình bày trong báo cáo thử nghiệm. Đối với các
phép đo so sánh (đặc biệt là trong trường hợp có tranh chấp), phép đo nói chung phải
được quan sát theo cùng một hướng.

CHÚ DẪN:
C vùng đo
Hình A.1 -
Kích thước của vùng đo tùy thuộc vào góc hình học
Để xác định độ bóng, luôn thực hiện lấy
trung bình trên vùng đo. Do đó, khi sử dụng các thiết bị đo độ bóng với diện
tích đo nhỏ, phải thực
hiện nhiều hơn các phép đo đơn lẻ
phân bố trên bề mặt mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bề mặt cong hoặc không bằng
phẳng, phép đo độ
bóng phù hợp với tiêu chuẩn này có thể chỉ có tính chất so sánh. Đo trên bề mặt cong lồi
(xem Hình A.2) có thể mang tính so sánh đối với cùng một vật liệu phủ và các yếu tố
áp dụng cũng như hướng đo giống nhau với một thiết bị định vị. Tuy nhiên, các
giá trị đo thường không tương quan với thụ cảm độ bóng trực quan và với các giá
trị của độ bóng của tấm thử phẳng, được phủ đồng đều.

CHÚ DẪN:
1 bán kính cong
Hình A.2 - Đo
độ bóng trên bề mặt cong
A.4 Hiệu ứng
quang
Đo trên các lớp phủ chứa kim loại và
có hiệu ứng (xem Hình A.3) chỉ có thể mang tính so sánh đối với các vật liệu
phủ và phương pháp
sơn phủ như nhau,
tuy nhiên, các giá trị độ bóng thường không tương quan với thụ cảm độ bóng trực
quan.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 lớp phủ
3 bột màu kim loại
4 phản chiếu trên bề mặt lớp phủ
5 phản chiếu trên bột màu kim loại
Hình A.3 - Đo
độ bóng trên lớp phủ chứa kim loại
Đối với phép đo so sánh trên các bề mặt
mờ, yêu cầu sắc độ và độ sáng của chúng không khác biệt đáng kể.
Đối với hệ phủ trong với độ bóng cao,
chỉ số khúc xạ của lớp phủ có thể có ảnh hưởng lấn át giá trị độ bóng đo được tới
mức mà giá trị này không tương
quan với độ bóng theo đánh
giá trực quan.
Phương pháp đo độ bóng được mô tả
trong tiêu chuẩn này nói chung không được áp dụng cho lớp phủ phát quang.
Đối với lớp phủ mờ, độ bóng của nền có
thể ảnh hưởng đến phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 tấm kính
2 lớp phủ
(trong mờ)
3 phản chiếu ở mặt trên của
kính đã phủ
4 phản chiếu ở
mặt sau của kính đã phủ
5 nhiều phản
chiếu trong tấm kính
6 ánh sáng giao
thoa
Hình A.4 - Đo
độ bóng trên tấm kính đã phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với lớp phủ trong mờ trên tấm
kính, giá trị đo có thể bị làm sai lệch bởi ánh sáng giao thoa (xem Hình A.4).
CHÚ THÍCH: Các thiết bị có hiệu chỉnh
bù tự động loại trừ các hiệu ứng do ánh sáng giao thoa gây ra.
A.5 Hiệu ứng vật
lý
Những thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm cao có thể
dẫn đến các lỗi đo gây ra bởi sự ngưng tụ trong thiết bị đo độ bóng cũng như
trên các mẫu thử.
Trong trường hợp này, cần phải chờ để
đồng nhất nhiệt độ trước khi thực hiện các phép đo.
Phụ
lục B
(Quy định)
Các chuẩn hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hiệu chuẩn và điều chỉnh các thiết
bị đo độ bóng, phải sử dụng các chuẩn chính sau đây:
- chuẩn độ bóng cao A (chuẩn đo lường
công tác đối với đơn vị độ bóng cao);
- chuẩn độ bóng trung bình B (chuẩn
đo lường công tác để kiểm tra độ tuyến tính);
- chuẩn zero C (chuẩn đo lường
công tác để kiểm tra điểm zero);
- Mẫu chuẩn được chứng nhận CRM (chuẩn
đo lường để kiểm tra chuẩn đo lường công tác A). Việc kiểm tra thiết bị đo độ bóng hằng ngày
chỉ sử dụng chuẩn đo lường công tác A và C.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị đo độ bóng có chương
trình hiệu chuẩn tự động thì không cần chuẩn zero, vì hiệu chuẩn
zero và đã điều chỉnh khoảng
cách được thực hiện không cần nguồn chiếu sáng. Tuy nhiên, những độ lệch điểm zero gây ra
bởi thay đổi hành
trình của chùm
tia (ví dụ như gây ra
bởi nhiễm bẩn trên thấu kính) không được
hiệu chính khi hiệu
chuẩn tự động. Do đó, nên kiểm tra điểm zero theo các khoảng thời gian đều đặn
bằng cách sử dụng chuẩn zero C.
Các chuẩn B và CRM chủ yếu được sử dụng
trong trường hợp giám định thiết bị theo dõi.
B.2 Chế tạo các chuẩn
hiệu chuẩn
Các chuẩn A và CRM tương ứng là kính
đen, kính thạch anh hoặc gốm, với bề mặt phẳng và được chế tạo sao cho tránh được
ánh sáng giao thoa, ánh sáng tán xạ và ánh sáng phản chiếu từ các cạnh và mặt
sau (đủ độ dày; mặt sau và các cạnh được tạo nhám).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt của CRM phải đủ phẳng sao cho
khi đo bằng phương pháp quang học, số vòng giao thoa quan sát được tối đa là hai trong phạm
vi 10 mm.
Do các tính chất quang học của bề mặt
kính hoặc gốm có thể thay đổi do lão hóa, mẫu chuẩn được chứng nhận thường được
làm bằng thạch anh (được bao xung quanh để tránh ánh sáng phản chiếu từ mặt
sau).
Đối với chuẩn C, một tấm cứng,
phẳng, được phủ bột len đen là đủ. Để có độ tin cậy cao hơn, tấm hấp thụ ánh
sáng có thể được sử dụng làm chuẩn quy chiếu zero.
Các chuẩn A, C và CRM hợp lệ
đối với tất cả các góc hình học. Ngược lại, đối với độ bóng trung bình, nói chung
cần có chuẩn riêng cho mỗi
góc hình học.
Các quy định kỹ thuật sau đây phải được
ghi một cách bền chắc trên các chuẩn:
- hướng đo;
- góc hình học (hình học);
- (các) giá trị độ bóng được gán cùng
với độ không đảm bảo đo bằng ± 0,5 GU cho chuẩn độ bóng cao A, ± 1,0 GU cho chuẩn
độ bóng trung bình
B và ± 0,1 GU cho chuẩn zero C.
B.3 Xử lý các
chuẩn hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chuẩn độ bóng cao A và
CRM phải được xử lý đặc biệt và lưu trữ thận trọng.
Phụ
lục C
(tham khảo)
Tính toán độ bóng của chuẩn quy chiếu đầu
C.1 Cơ sở lý học
Chiếu chùm sáng từ không khí (chỉ số
khúc xạ 1) vào môi trường (rắn) có chỉ số khúc xạ n > 1 sinh ra chùm
tia phản xạ và chùm tia khúc xạ truyền qua (xem Hình C.1).

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 trục quang học
của chùm tia phản xạ (tia thu)
3 trục quang học
của chùm tia khúc xạ truyền qua
4 pháp tuyến bề
mặt của giao diện không khí/môi
trường
α1 góc giữa 1 và 4
(góc đo), tính bằng độ
α2 góc giữa 2 và 4, tính
bằng độ
α3 góc giữa 3 và 4, tính
bằng độ
Hình C.1 - Phản
xạ và truyền tải trên một giao diện quang học
Theo định luật phản xạ:
α1 = α2
(C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sin α1= n x sin α3 (C.2)
Để tính toán độ phản xạ -
tức là tỷ số cường độ
của tia phản xạ và tia sáng tới - cần phải phân biệt giữa sự phân cực ánh sáng
theo hướng song song với mặt phẳng phản xạ và sự phân cực ánh sáng theo hướng
vuông góc với mặt phẳng phản xạ.
CHÚ THÍCH: Trong Hình C.1, mặt
phẳng phản xạ tương ứng
với mặt phẳng của hình minh họa.
Theo lý thuyết Fresnet cổ điển:
(C.3)
(C.4)
trong đó:
ρs là độ phản xạ đối
với sự phân cực ánh sáng vuông góc với mặt phẳng phản xạ;
ρp là độ phản xạ
đối với sự phân cực ánh sáng song song với mặt phẳng phản xạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Để các công thức C.3 và
C.4 có giá
trị,
điều kiện cần là vật liệu mà trên đó xảy ra phản xạ là chất điện môi
(phi kim), đẳng hướng (không có tính định hướng của chỉ số khúc xạ) và hấp thụ
ánh sáng kém.
CHÚ THÍCH 2: Góc α3 có thể được
tính bằng công thức C.2 từ góc α1, và chỉ số khúc xạ n.
Tổng mức phản xạ ρ đối với ánh
sáng không phân cực là giá trị trung bình số học của ρs và ρp:
(C.5)
C.2 Tính độ bóng
Đối với các tấm kính đen với chỉ số khúc xạ bằng
1,567, giá trị độ bóng 100 GU được gán cho tất cả góc hình học. Đối với các tấm
kính có chỉ số khúc xạ khác với 1,567, độ bóng được tính bởi hệ số hiệu chính K
đến K x 100 GU.
Đối với hệ số hiệu chính:
(C.6)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α1 là góc đo, tính bằng độ;
ρ (n,α1) là tổng phản
xạ đối với chỉ số khúc xạ n và góc đo α1;
ρ (1,567, α1) là tổng phản
xạ đối với chỉ số khúc xạ 1,567 và góc đo α1;
A(α1) là yếu tố duy
nhất tùy thuộc vào α1;
K(n, α1) là hệ số hiệu
chính cho chỉ số
khúc xạ
n và góc đo α1;
Từ các công thức C.3 đến C.6, ta có:
(C.7)
với A(20°) = 10,187 8 (C.8)
A(60°) = 4,997 0 (C.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc α3 được tính bằng
công thức C.2 từ góc α1, và chỉ số khúc xạ n:
(C.11)
CHÚ THÍCH 1: Không sử dụng công thức
C.7 để chuyển đổi các giá trị độ bóng nhận được trên mẫu thử đã phủ hoặc trên
các chuẩn chỉnh độ bóng trung bình đối với một góc hình học, sang các giá trị độ bóng đối với các
góc hình học khác nhau. Nói
chung, việc chuyển đổi là không thể.
CHÚ THÍCH 2: Việc tính chỉ số khúc xạ của
lớp phủ bằng công thức C.7 từ các giá trị độ bóng đo được là không phù hợp.
Ví dụ về các giá trị độ bóng được tính
bằng Công thức C.7 đối với các giá trị chỉ số khúc xạ trong dải từ 1,400 đến
1,800 và đối với các góc đo 20°, 60°, 85° được liệt kê trong Bảng C.1.
Bảng C.1 -
Giá trị độ bóng của chuẩn quy chiếu đầu phụ thuộc vào chỉ số khúc xạ
và góc hình học
Chỉ số khúc
xạ n tại 587,6 nm
Giá trị độ
bóng đối với góc đo
20°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85°
1,400
57,0
71,9
96,6
1,410
59,4
73,7
96,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,8
75,5
97,2
1,430
64,3
77,2
97,5
1,440
66,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,6
1,450
69,2
80,7
98,0
1,458a
71,2
82,1
98,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,8
82,4
98,2
1,470
74,3
84,1
98,4
1,480
76,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,6
1,490
79,5
87,5
98,8
1,500
82,0
89,1
99,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,7
90,8
99,2
1,520
87,3
92,4
99,3
1,530
90,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,5
1,534b
91,1
94,7
99,5
1,540
92,7
95,7
99,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,4
97,3
99,8
1,560
98,1
98,9
99,9
1,567c
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
1,570
100,8
100,5
100,0
1,580
103,6
102,1
100,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106,3
103,6
100,3
1,600
109,1
105,2
100,4
1,610
111,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,5
1,620
114,3
108,4
100,6
1,630
117,5
109,8
100,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,4
111,3
100,8
1,650
123,2
112,8
100,9
1,660
126,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,9
1,670
129,0
115,8
101,0
1,680
131,8
117,3
101,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134,7
118,8
101,2
1,700
137,6
120,3
101,2
1,710
140,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,3
1,720
143,4
123,2
101,3
1,730
146,4
124,6
101,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149,3
126,1
101,4
1,750
152,2
127,5
101,5
1,760
155,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,5
1,770
158,1
130,4
101,6
1,780
161,1
131,8
101,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164,0
133,2
101,6
1,800
167,0
134,6
101,7
a chỉ số khúc
xạ của loại kính thạch anh thông thường,
b chỉ số khúc
xạ một loại kính đen
thông thường,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Việc nội suy tuyến tính các dữ liệu
trong Bảng C.1 để nhận được các giá trị độ bóng của chuẩn quy chiếu đầu là
không phù hợp. Các giá trị độ bóng của chuẩn quy chiếu đầu được xác định chỉ dựa trên
Công thức C.7.
Phụ
lục D
(tham khảo)
Chi tiết về độ chụm
D.1 Nhận xét
chung về các thử nghiệm liên phòng
Tổng cộng có 14 phòng thử nghiệm tham
gia một thử nghiệm liên phòng về đo lường độ bóng, sử dụng các thiết bị đo độ
bóng khác nhau.
D.2 Mẫu
Tổng cộng có 48 lớp phủ khác nhau trên các nền
khác nhau đã được thử nghiệm, sử dụng tất cả ba góc hình học, nghĩa là 20°, 60°
và 85°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thử nghiệm, tất cả các thiết
bị đo độ bóng được hiệu chuẩn với các chuẩn hiệu chuẩn chứng nhận.
D.3 Thiết bị đo độ
bóng
Sáu thiết bị đo độ bóng khác nhau
với một, hai hoặc ba góc hình học trong một đơn vị được sử dụng.
D.4 Số lần đo
Mỗi mẫu thực hiện 5 phép đo.
D.5 Biểu thị kết
quả
Các đánh giá thống kê được thực hiện
theo ISO 5725-2 và ISO/TR 22971.
Các giá trị ngoại lệ đã được loại bỏ,
không được xem xét để tính toán các dữ liệu về độ chụm.
Đối với tính toán giới hạn độ lặp lại,
r, và giới hạn độ
tái lập, R, được quy định tại Điều 10, chỉ xem xét những phép đo tuân thủ
chính xác quy định kỹ thuật của theo tiêu chuẩn này. Điều này có nghĩa là luôn
luôn chọn đúng góc hình học đối với tất cả phép đo độ bóng. Các dải đo không có
sự đan xen lẫn nhau (xem Hình 1). Do giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập
khác nhau đối với mỗi góc đo, các giới hạn đối với các góc này được công bố
riêng rẽ. Xem Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Nguyên tắc cơ
bản của phép đo độ bóng
6 Thiết bị, dụng
cụ và thiết bị hiệu chuẩn
6.1 Thiết bị đo độ
bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Tấm thử
7.1 Nền
7.2 Chuẩn bị và
phủ
7.3 Sấy khô và ổn
định
7.4 Độ dày của lớp
phủ
8 Hiệu chuẩn và
điều chỉnh thiết bị
đo độ bóng
8.1 Chuẩn bị thiết bị
8.2 Kiểm tra điểm
zero
8.3 Hiệu chuẩn và
điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Lựa chọn góc
hình học
9.2 Đo độ bóng
10 Độ chụm
10.1 Tổng quan
10.2 Giới hạn độ lặp
lại
10.3 Giới hạn độ
tái lập
11 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (quy định) Các nguyên
nhân có thể gây lỗi
Phụ lục B (quy định) Các chuẩn hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) Chi tiết về độ
chụm
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Xem
TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99)