TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6534:2010
PHỤ GIA THỰC PHẨM – PHÉP THỬ NHẬN BIẾT
Food
additives – Identification tests
Lời nói đầu
TCVN 6534:2010 thay thế TCVN
6534:1999;
TCVN 6534:2010 được xây dựng trên
cơ sở JECFA 2006, Combined Compendium of Food Additive Specifications,
Volume 4: Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by
and referenced in the food additive specifications (Tuyển tập quy định kỹ thuật
đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4: Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm
và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật
đối với phụ gia thực phẩm);
TCVN 6534:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/F4 Phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Food
additives – Identification tests
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phép thử
nhận biết đối với các phụ gia thực phẩm.
2. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
JECFA 2006, Combined Compendium
of Food Additive Specifications, Volum 4: Analytical methods, test procedures
and laboratory solutions used by and referened in the food additive
specifications, Section on Analytical Techniques (Tuyển tập quy định kỹ thuật đối
với phụ gia thực phẩm, Tập 4: Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm
và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật
đối với phụ gia thực phẩm, Phần Các kỹ thuật phân tích).
3. Thuốc thử và
vật liệu thử
Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng
thuốc thử tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã loại khoáng, trừ
khi có quy định khác.
3.1. Dung dịch amoniac (NH3),
nồng độ từ 9,5 % đến 10,5 % (khối lượng/thể tích) (xấp xỉ 6 N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Dung dịch amoniac (NH3)
đậm đặc, nồng độ khoảng 25 % (khối lượng/thể tích) (xấp xỉ 15 N)
3.3. Dung dịch amoni cacbonat
Hòa tan 20 g amoni cacbonat [(NH4)2CO3]
và 20 ml dung dịch amoniac (3.1) bằng nước đến 100 ml.
3.4. Dung dịch amoni molybdat
Hòa tan 6,5 g axit molybdic (85 %)
dạng bột mịn trong hỗn hợp của 14 ml nước và 14,5 ml dung dịch amoniac đậm đặc
(3.2). Làm nguội dung dịch, vừa thêm từ từ vừa khuấy 32 ml axit nitric và 40 ml
nước vào hỗn hợp đã nguội. Để yên trong 48 h rồi lọc qua bông thủy tinh. Dung dịch
này bị phân hủy khi để lâu và không thích hợp để sử dụng, có thể nhận biết bằng
cách bổ sung 2 ml dung dịch natri hydro phosphat (3.32) vào 5 ml dung dịch này
thì không tạo kết tủa màu vàng ngay lúc đó hay sau khi làm ấm nhẹ. Bảo quản ở
nơi tối. Nếu hình thành kết tủa trong quá trình bảo quản thì chỉ sử dụng dung dịch
nổi phía trên.
3.5. Dung dịch amoni oxalat
[(COONH4)2], nồng độ khoảng 3,0 % (khối lượng/thể
tích) (xấp xỉ 0,5 N)
3.6. Dung dịch amoni sulfua
Bão hòa dung dịch amoniac (3.1) với
hydro sulfua (H2S) và thêm hai phần ba thể tích của dung dịch
amoniac. Phần cặn sau khi nung không lớn hơn 0,05%. Dung dịch không bị đục bởi
dung dịch magie sulfat hay dung dịch canxi clorua. Dung dịch này không thích hợp
để sử dụng nếu có mặt một lượng lưu huỳnh kết tủa. Bảo quản trong lọ nhỏ, kín
màu nâu đậm và để ở nơi tối, lạnh.
3.7. Dung dịch amoni thioxyanat
(NH4SCN), nồng độ khoảng 7,6 % (khối lượng/thể tích)
(xấp xỉ 1 N).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng một lượng clorua ngậm hai
phân tử nước (BaCl2.2H2O) bằng nước để thu được dung dịch
12 % (khối lượng/thể tích) (xấp xỉ 1 N).
3.9. Dung dịch canxi hydroxit
[Ca(OH)2], nồng độ 0,14 % (khối lượng/thể tích).
Hòa tan 3 g Ca(OH)2 vào
1 000 ml nước, khuấy mạnh hỗn hợp nhiền lần trong 1 h. Để canxi hydroxit dư lắng
xuống và gạn hoặc rút hết phần chất lỏng ở phía trên bề mặt.
3.10. Dung dịch clo bão hòa
trong nước (nước clo)
Đổ đầy dung dịch trong vật chứa nhỏ,
bảo quản dung dịch ở nơi lạnh và tối. Chuẩn bị dung dịch mới để sử dụng.
3.11. Dung dịch coban-uranyl
axetat
Hòa tan trong khi làm ấm 40 g
uranyl axetat ngậm hai phân tử nước [UO2(C2H3O2).2H2O]
trong hỗn hợp của 30 g axit axetic băng với nước, thêm nước đến 500 ml. Tương tự,
chuẩn bị dung dịch chứa 200 g coban axetat ngập bốn phân tử nước [Co(C2H3O2)2.4H2O]
trong hỗn hợp của 30 g axit axetic băng với nước và thêm nước đến 500 ml. Trộn hai
dung dịch này trong khi vẫn còn cấm và làm nguội đến 20 0C. Duy trì
nhiệt độ ở 20 0C trong khoảng 2 h để tách muối thừa ra khỏi dung dịch
và sau đó lọc qua bộ lọc khô.
3.12. Dung dịch sắt(III) clorua
(FeCl3), nồng độ 1 N
Pha loãng một lượng sắt(III) clorua
ngậm sáu phân tử nước (FeCl3.6H2O) bằng nước để thu được
dung dịch 9 % (khối lượng/thể tích) (xấp xỉ 1 N).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 50 g sắt(III) sulfat bằng
500 ml nước và trộn kỹ. Thêm 200 ml axit sulfuric vào hỗn hợp này, lắc kỹ và
thêm nước đến 1 000 ml.
3.14. Dung dịch axit clohydric
loãng, nồng độ 10 % (khối lượng/thể tích)
Pha loãng 266 ml axit clohydric
(HCl) đặc (36 % khối lượng/thể tích) bằng nước đến 1 000 ml.
3.15. Dung dịch chì axetat
Hòa tan 9,5 g chì axetat ngậm ba
phân tử nước ([Pb(COOCH3)2.3H2O], dạng tinh thể
trong suốt) bằng nước mới đun sôi, đến 100 ml. Bảo quản trong chai có nắp đậy
kín.
3.16. Dung dịch hỗn hợp magnesia
Hòa tan 5,5 g magie clorua ngậm sáu
phân tử nước (MgCl2.6H2O) và 7 g amoni clorua (NH4Cl)
trong 65 ml nước, thêm 35 ml dung dịch amoniac, để hỗn hợp vài ngày trong chai
có nắp đậy kín và sau đó đem lọc. Nếu dung dịch không trong hoàn toàn thì lọc lại
trước khi sử dụng.
3.17. Dung dịch thủy ngân(l)
nitrat
Hòa tan 200 g thủy ngân trong axit
nitric và thêm nước lọc đến 1 000 ml. Dung dịch thủy ngân (l) nitrat cần được
giữ trong chai chứa một ít thủy ngân kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,1 g đỏ metyl trong 100 ml
etanol và lọc, nếu cần. Để xác định pH, hòa tan 0,1 g đỏ metyl trong 7,4 ml
natri hydroxit 0,05 N và pha loãng bằng nước không chứa cacbon dioxit đến 200
ml.
3.19. Dung dịch ninhydrin
Pha loãng một lượng ninhydrin
(trixetohydrinden ngậm một phân tử nước, C9H4O3.H2O)
bằng nước để thu được dung dịch 0,2 % (khối lượng/thể tích). Chuẩn bị dung dịch
mới khi sử dụng.
3.20. Dung dịch axit nitric (HNO3)
loãng, nồng độ 10 % (khối lượng/thể tích)
Pha loãng 105 ml axit nitric 70 %
(khối lượng/thể tích) bằng nước đến 1 000 ml
3.21. Dung dịch phenolphtalein
Hòa tan 0,2 g phenolphtalein (C20H14O4)
trong 60 ml etanol 90 %, thêm nước đến 100 ml.
3.22. Dung dịch kali dicromat (K2Cr2O7),
nồng độ khoảng 7,5 % (khối lượng/thể tích).
3.23. Dung dịch kali ferixyanua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.24. Dung dịch kali feroxyanua
Hòa tan 1 g kali feroxyanua ngậm ba
phân tử nước [K4Fe(CN)6.3H2O] trong 10 ml nước.
Chuẩn bị dung dịch mới khi sử dụng.
3.25. Dung dịch kali iodua (KI),
nồng độ khoảng 16,5 % (khối lượng/thể tích) (xấp xỉ 1 N)
Bảo quản trong vật chứa tránh ánh
sáng
3.26. Dung dịch kali permanganat
(KmnO4), nồng độ khoảng 1,0 % (khối lượng/thể tích).
3.27. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3),
nồng độ khoảng 4,2 % (khối lượng/thể tích) (xấp xỉ 0,25 N).
3.28. Dung dịch natri bitartrat
Pha loãng một lượng natri bitartrat
ngậm một phân tử nước (NaHC4H4O6.H2O)
bằng nước để thu được dung dịch khoảng 1 % (khối lượng/thể tích). Chuẩn bị dung
dịch mới khi sử dụng.
3.29. Dung dịch natri hydroxit
(NaOH), nồng độ 1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.30. Dung dịch natri nitrit
(NaNO2), nồng độ khoảng 10 % và 20% (khối lượng/thể tích)
Chuẩn bị dung dịch mới khi sử dụng.
3.31. Dung dịch natri phosphat
Xem 3.32.
3.32. Dung dịch natri hydro
phosphat
Pha loãng một lượng natri hydro
phosphat ngậm bảy phân tử nước (Na2HPO4.7H2O,
dạng tinh thể trong suốt) bằng nước để thu được dung dịch 12 % (khối lượng/thể
tích). Chuẩn bị dung dịch mới khi sử dụng.
3.33. Dung dịch natri sulfua
Pha loãng một lượng natri sulfua ngậm
chín phân tử nước (Na2S.9H2O) bằng nước để thu được dung
dịch 10% (khối lượng/thể tích). Chuẩn bị dung dịch mới khi sử dụng.
3.34. Dung dịch axit sulfuric, nồng
độ từ 94,5 % đến 95,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.35. Dung dịch axit sulfuric
loãng, nồng độ khoảng 10 % (khối lượng/thể tích) (xấp xỉ 2 N)
Thêm cẩn thận 57 ml axit sulfuric nồng
độ 95 % đến 98 % hoặc dung dịch axit sulfuric (3.34) vào khoảng 100 ml nước,
làm nguội đến nhiệt độ phòng và thêm nước đến 1 000 ml.
3.36. Dung dịch axit axetic, nồng
độ khoảng 30 % (khối lượng/thể tích) (xấp xỉ 5 N) và 6 % (khối lượng/thể tích)
(xấp xỉ 1 N).
3.37. Dung dịch amoni axetat, nồng
độ khoảng 10 % (khối lượng/thể tích).
3.38. Dung dịch mononatri
L-glutamat, nồng độ 1 % (khối lượng/thể tích).
3.39. Dung dịch orcin
(5-metylbenzen-1,3-diol) trong etanol, nồng độ 10 % (khối lượng/thể tích).
3.40. Dung dịch sắt(III) amoni
sulfat trong axit clohydric, nồng độ 0,1 % (khối lượng/thể tích).
Pha một lượng thích hợp sắt(III)
amoni sulfat ngậm mười hai phân tử nước trong axit clohydric để có dung dịch nồng
độ 0,1 % (khối lượng/thể tích).
3.41. Hồ tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.42. Dung dịch chuẩn kali
gluconat, nồng độ 10 mg/ml.
Hòa tan một lượng kali gluconat
trong nước để thu được dung dịch có nồng độ 10 mg/ml, đun nóng trong nồi cách
thủy ở 60 0C, nếu cần.
3.43. Axit axetic băng.
3.44. Anhydric axetic.
3.45. Amoni molybdat.
3.46. Natri bicacbonat.
3.47. Sắt(II) sulfat.
3.48. Xêri sunfat.
3.49. Kali bisulfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.51. Pyridin.
3.52. n-Butanol
3.53. Cloroform.
3.54. Silica gel
4. Phương pháp
nhận biết
4.1. Nhận biết
các ion vô cơ
4.1.1. Nhôm
Dung dịch muối nhôm tác dụng với
dung dịch amoniac (3.1) cho kết tủa dạng keo, màu trắng, không tan trong dung dịch
ammoniac dư. Với dung dịch natri hydroxit (3.29) hoặc dung dịch natri sulfua
(3.33) cũng tạo ra kết tủa tương tự, nhưng kết tủa này bị hòa tan khi cho dư
các dung dịch nêu trên.
4.1.2. Can xi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các muối canxi được làm ẩm bằng
axit clohydric sẽ xuất hiện màu đỏ vàng rất nhanh trước ngọn lửa không phát
sáng.
4.1.3. Đồng
Khi các dung dịch muối đồng(II) được
axit hóa bằng axit clohydric (3.14), một màng màu đỏ của đồng kim loại sẽ đọng
trên bề mặt sắt kim loại sáng không xỉn. Khi cho dung dịch amoniac (3.1) dư vào
dung dịch muối đồng(II), ban đầu tạo ra kết tủa xanh sau đó kết tủa tan và dung
dịch có màu xanh lam đậm. Với dung dịch kali feroxyanua (3.24), dung dịch muối
đồng(II) cho kết tủa màu nâu đỏ, không tan trong các axit loãng.
4.1.4. Các muối sắt(II)
Dung dịch kali ferixyanua (3.23) tạo
ra kết tủa màu xanh đậm trong các dung dịch muối sắt(II). Kết tủa này không tan
trong axit clohydric loãng (3.14) nhưng bị phân hủy bởi dung dịch natri
hydroxit (3.29). Các dung dịch muối sắt(II) tạo ra kết tủa màu trắng ánh lục với
dung dịch natri hydroxit, khi lắc thì màu trắng ánh lục chuyển nhanh thành màu
xanh lá cây, sau đó thành màu nâu.
4.1.5. Các muối sắt(III)
Dung dịch kali feroxyanua (3.24) cho
kết tủa màu xanh đậm trong các dung dịch axit của các muối sắt(III). Với một lượng
dư dung dịch natri hydroxit (3.29) thì sẽ tạo thành kết tủa nâu đỏ. Các dung dịch
muối sắt(III) phản ứng với dung dịch amoni thyoxyanat (3.7) tạo màu đỏ đậm,
không bị mất đi bởi các axit vô cơ loãng.
4.1.6. Sắt
Các dung dịch sắt(II) và sắt(III) tạo
kết tủa màu đen với dung dịch amoni sulfua (3.6). Kết tủa này tan trong dung dịch
axit clohydric loãng nguội (3.14) và giải phóng hydro sulfua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch muối magie khi có mặt
amoni clorua không cho kết tủa với dung dịch amoni cacbonat (3.3), nhưng nếu
thêm dung dịch natri phosphat (3.31) thì tạo kết tủa tinh thể màu trắng không
tan trong các dung dịch amoniac (3.1).
4.1.8. Mangan
Dung dịch muối mangan tạo với dung dịch
amoni sulfua (3.6) kết tủa màu thịt cá hồi, tan được trong axit axetic.
4.1.9. Kali
Các hợp chất kali sẽ chuyển màu tím
trước ngọn lửa không phát sáng nếu như nó không được che chắn bằng một lượng nhỏ
natri. Trong các dung dịch muối kali nồng độ cao hoặc nồng độ trung bình, trung
tính thì dung dịch natri bitartrat (3.28) từ từ tạo ra kết tủa trắng dạng tinh
thể tan được trong dung dịch amoniac (3.1) và trong các dung dịch hydroxit hoặc
cacbonat có tính kiềm. Khi khuấy hoặc dùng đũa thủy tinh gõ vào thành trong ống
nghiệm hoặc thêm một lượng nhỏ axit axetic băng hoặc etanol sẽ làm kết tủa
nhanh hơn.
4.1.10. Natri
Các hợp chất natri sau khi chuyển
thành dạng muối clorua hoặc muối nitrat thì phản ứng với dung dịch coban-uranyl
axetat (3.11) tạo kết tủa màu vàng kim sau khi lắc vài phút. Các hợp chất natri
chuyển sang màu vàng đậm trước ngọn lửa không phát sáng.
4.1.11. Kẽm
Khi có mặt natri axetat, các muối kẽm
tạo kết tủa trắng với hydro sulfua. Kết tủa này không tan trong axit axetic,
nhưng lại hòa tan trong dung dịch axit clohydric loãng (3.14). Một kết tủa
tương tự cũng được tạo ra bởi dung dịch amoni sulfua (3.6) trung tính hoặc kiềm.
Các dung dịch muối kẽm phản ứng với dung dịch kali feroxyanua (3.24) tạo kết tủa
trắng không tan trong dung dịch axit clohydric loãng (3.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch natri hydroxit (3.29)
phân hủy các muối amoni và giải phóng amoniac, có thể nhận biết được bởi mùi và
tính kiềm khi thử trên giấy quỳ đỏ được làm ẩm. Nếu có gia nhiệt thì quá trình
phân hủy này diễn ra nhanh hơn.
4.1.13. Bicacbonat
Xem 4.1.17.
4.1.14. Bisulfit
Xem 4.1.25.
4.1.15. Bromat
Dung dịch bromat được axit hóa bằng
dung dịch axit nitric (1:20), cho kết tủa tinh thể màu trắng khi thêm 2 giọt đến
3 giọt dung dịch bạc nitrat (3.27), kết tủa này tan khi đun nóng. Khi thêm một
giọt dung dịch natri nitrit (3.30) cho kết tủa màu vàng nhạt.
Dung dịch bromat được axit hóa bằng
dung dịch axit nitric (1:20), tạo màu vàng thành nâu đỏ khi thêm 5 giọt đến 6
giọt dung dịch natri nitrit (3.30). Khi thêm 1 ml cloroform (3.53) và khuấy, lớp
cloroform sẽ chuyển màu vàng thành nâu đỏ.
4.1.16. Bromua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.17. Cacbonat
Các muối cacbonat và bicacbonat
tách khí mạnh khi tác dụng với các axit, giải phóng khí cacbon dioxit không
màu, cacbon dioxit tạo ra kết tủa màu trắng ngay khi đi vào dung dịch canxi
hydroxit (3.9). Dung dịch cacbonat được làm lạnh sẽ tạo màu đỏ với dung dịch
phenolphtalen (3.21), trong khi các dung dịch của bicacbonat vẫn giữ nguyên màu
hoặc chỉ đổi màu nhẹ.
4.1.18. Clorua
Dung dịch clorua tác dụng với dung
dịch bạc nitrat (3.27) tạo kết tủa màu trắng, không tan trong axit nitric nhưng
tan trong dung dịch amoniac (3.1) dư ít. Khi các dung dịch clorua được gia nhiệt
cùng với kali permanganat và dung dịch axit sulfuric loãng (3.35) sẽ giải phóng
clo, nhận biết được bằng mùi clo đặc trưng.
4.1.19. Feroxyanua
Thêm 1 ml dung dịch sắt(III) clorua
(3.12) vào 10 ml dung dịch mẫu thử 1 %, tạo ra kết tủa màu xanh đậm.
4.1.20. Iodua
Khi thêm từng giọt nước clo (3.10)
vào dung dịch iodua sẽ giải phóng iốt, màu của dung dịch chuyển từ vàng sang đỏ.
Cloroform (3.53) có màu tím khi được lắc với dung dịch này. Iốt được giải phóng
sẽ cho màu xanh với hồ tinh bột (3.41). Dung dịch iodua phản ứng với bạc nitrat
(3.27) tạo kết tủa màu vàng không tan trong axit nitric và dung dịch amoniac
(3.1).
4.1.21. Nitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.22. Nitrit
Các muối nitrit tạo khói màu đỏ nâu
khi tác dụng với các axit vô cơ loãng hoặc axit axetic. Thêm vài giọt dung dịch
kali iodua (3.25) và vài giọt dung dịch axit sulfuric loãng (3.35) vào dung dịch
muối nitrit sẽ giải phóng iốt, tạo màu xanh với hồ tinh bột (3.41).
4.1.23. Peroxit
Các dung dịch peroxit đã được axit
hóa nhẹ bằng axit sulfuric sẽ cho màu xanh đậm khi thêm dung dịch kali dicromat
(3.22). Khi lắc hỗn hợp trên với một thể tích ete tương đương rồi để cho tách lớp
thì lớp ete sẽ chuyển màu xanh.
4.1.24. Phosphat
Các dung dịch orthophosphat trung
tính phản ứng với dung dịch bạc nitrat (3.27) cho kết tủa màu vàng, tan được
trong dung dịch axit nitric loãng (3.20) hoặc trong dung dịch amoniac (3.1). Với
dung dịch amoni molybdat (3.4) thì sẽ tạo thành kết tủa màu vàng, tan được
trong dung dịch amoniac (3.1).
4.1.25. Sulfit
Các muối sulfit và bisulfit phản ứng
với dung dịch axit clohydric loãng (3.14) tạo ra sulfua dioxit, có thể nhận biết
được bằng mùi đặc trưng. Khi sulfua dioxit làm đen giấy lọc được tẩm dung dịch
thủy ngân(I) nitrat (3.17).
4.1.26. Sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.27. Thiosulfat
Các dung dịch muối thiosulfat phản ứng
với axit clohydric (3.14) tạo kết tủa trắng, kết tủa này nhanh chóng chuyển
sang màu vàng, giải phóng sulfua dioxit, có thể nhận biết được bằng mùi đặc
trưng. Thêm dung dịch sắt(III) clorua (3.12) vào các dung dịch thiosulfat sẽ tạo
ra màu tím đậm không bền.
4.2. Nhận biết
các ion và hợp chất hữu cơ
4.2.1. Axetat
Khi được làm ấm bằng axit sulfuric
hoặc cồn, axit axetic hoặc các muối axetat tạo thành etyl axetat nhận biết được
bởi mùi đặc trưng. Với các dung dịch muối axetat trung tính, dung dịch sắt(III)
clorua (3.12) sẽ cho màu đỏ đậm, màu đỏ này sẽ mất khi thêm axit vô cơ.
4.2.2. Alginat
Lắc để hòa tan hoàn toàn 0,01 g mẫu
thử trong 0,15 ml natri hydroxit 0,1 N (3.29) và thêm 1 ml dung dịch sắt(III)
sulfat (3.13). Trong khoảng 5 min, xuất hiện màu đỏ anh đào sau đó chuyển thành
màu đỏ tía.
4.2.3 Ascorbat
Thêm 2 ml nước, 0,1 g natri
bicacbonat (3.46) và khoảng 0,02 g sắt(II) sulfat (3.47) vào 2 ml dung dịch mẫu
thử 2 % trong nước. Lắc sau đó để yên. Màu tím đậm được tạo thành và biến mất nếu
thêm 5 ml dung dịch axit sulfuric loãng (3.35).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch benzoat trung tính
cho kết tủa màu thịt cá hồi với dung dịch sắt(III) clorua (3.12). Dung dịch
benzoat nồng độ trung bình phản ứng với dung dịch axit sulfuric loãng (3.35) tạo
kết tủa và giải phóng axit benzoic tan đuợc trong ête.
4.2.5. Xitrat
Khi bổ sung vài miligam muối xitrat
vào hỗn hợp gồm 15 ml pyridin (3.15) và 5 ml anhydrit axetic (3.44) sẽ tạo ra
màu đỏ carmin.
4.2.6. Gluconat
Hòa tan một lượng mẫu thử trong nước
để thu được dung dịch có nồng độ 10 mg/ml, đun nóng trong nồi cách thủy ở 60 0C,
nếu cần.
Cho từng phần 5 ml dung dịch thử và dung dịch chuẩn kali gluconat
(3.42) lên đĩa sắc ký lớp mỏng thích hợp được bọc 0,25 mm lớp silica gel dùng
cho sắc ký và để đến khô. Hiện sắc ký đồ trên hệ thống dung môi bao gồm hỗn hợp
của etanol, nước, amoni hydroxit và etyl axetat theo tỷ lệ 50 : 30 : 10 : 10
(thể tích) cho đến khi dung môi trên bề mặt di chuyển được khoảng ba phần tư
chiều dài của đĩa. Lấy đĩa ra khỏi buồng và sấy khô ở 110 0C trong
20 min. Để nguội và phun thuốc thử được chuẩn bị như sau: hòa tan 2,5 g amoni
molybdat (3.45) vào khoảng 50 ml axit sulfuric 2 N (3.35) đựng trong bình định
mức 100 ml, thêm 1,0 g xê ri sulfat (3.48), khuấy tan rồi pha loãng bằng axit
sulfuric 2 N đến vạch và trộn. Làm nóng đĩa ở 1110C trong khoảng 10
min. Về nguyên tắc, vết chấm thu được từ dung dịch thử tương ứng về màu sắc, kích
thước và thời gian lưu như vết chấm thu được từ dung dịch chuẩn kali gluconat.
4.2.7. Glutamat
Xác định hàm lượng glutamat bằng sắc
ký mỏng, xem JECFA 2006, Combined Compendium of Food Additive
Specifications, Volume 4, Section on Analytical Techniques (Tuyển tập quy định
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4: Phần Các kỹ thuật phân tích). Sử
dụng các điều kiện sau:
Mẫu thử: 1 ml dung dịch mẫu thử [pha loãng mẫu thử theo tỷ lệ 1 : 100 (khối
lượng/thể tích)]. Thêm vài giọt dung dịch amoni hydroxit (3.1) để hòa tan, nếu
cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi: Hỗn hợp của n-butanol
(3.52), axit axetic băng (3.43) và nước theo tỷ lệ 2 : 1 : 1 (thể tích).
Chất hấp thụ: silica gel (3.54).
Ngừng triển khai khi dung môi bề mặt
cách khoảng 10 cm tính từ điểm áp dụng. Làm khô đĩa ở 80 0C trong 30
min. Phun dung dịch ninhydrin (3.19) lên đĩa, đun nóng 80 0C trong
10 min và quan sát đĩa dưới ánh sáng tự nhiên. Giá trị của hệ số lưu Rf
của dung dịch thử và của dung dịch chuẩn phải tương đồng.
4.2.8. Glyxerol
Làm nóng một vài giọt mẫu thử trong
ống nghiệm với khoảng 0,5 g kali bisulfat (3.49), hơi cay của acrolein sẽ tỏa
ra.
4.2.9. Lactat
Khi các dung dịch lactat được axit hóa
bằng axit sulfuric (3.35) rồi thêm dung dịch kali permanganat (3.26) và làm
nóng hỗn hợp sẽ giải phóng axetaldehyt, nhận biết được bởi mùi đặc trưng.
4.2.10 Malat
Chuyển dung dịch mẫu thử vào đĩa sứ
và thêm 10 mg sulfanilic (3.50). Đun nóng dung dịch trong nồi cách thủy trong
vài phút, thêm 5 ml của dung dịch natri nitrit nồng độ 20 % (3.30) và đun nhẹ.
Tạo môi trường kiềm bằng dung dịch natri hydroxit (3.29) sẽ cho màu đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 2 ml dung dịch hỗn hợp
magnesia (3.16) vào dung dịch mẫu thử không tạo kết tủa. Thêm 5 ml axit nitric,
đun sôi trong 10 min, trung hòa bằng dung dịch amoni đậm đặc (3.2), thêm nước đến
vạch 100 ml, thêm dung dịch amoni molybdat (3.4) và làm ấm. Kết tủa vàng được tạo
thành tan được trong dung dịch natri hydroxit (3.29) và dung dịch amoniac
(3.1).
4.2.12. Riboza
Pha loãng mẫu thử trong nước để thu
được dung dịch mẫu thử có nồng độ 0,03 % (khối lượng/thể tích). Thêm 0,2 ml
dung dịch orcin trong etanol (3.39), và 3 m dung dịch sắt(III) amoni sulfat
trong axit clohydric (3.40) vào 3 ml dung dịch mẫu thử. Đun nóng hỗn hợp thu được
trong nồi cách thủy 10 min sẽ tạo màu xanh lá cây.
4.2.13. Tartrat
Khi thêm vài miligam muối tartrat
vào hỗn hợp gồm 15 ml pyridin (3.15) và 5 ml anhydric (3.44) sẽ tạo ra màu xanh
ngọc.
5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết.
b) phương pháp nhận biết đã dùng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tất cả các chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết
bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử.