THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2017/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC
LÂM NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm
nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Tổng cục Lâm nghiệp là tổ chức thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước và tổ chức thực
thi pháp luật về lâm nghiệp trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện các hoạt động
dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp
luật.
2. Tổng cục Lâm nghiệp có tư cách
pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng, kinh phí hoạt động do
ngân sách nhà nước cấp.
3. Trụ sở của Tổng cục Lâm nghiệp đặt
tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của
Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự
thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ; cơ chế, chính sách và các văn bản khác
thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm; các chương trình, dự án, đề án và công
trình quan trọng quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
c) Quy chế quản lý rừng; tiêu chí xác
định và phân loại rừng, các phân khu chức năng của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ;
chuyển mục đích sử dụng rừng; cơ chế, chính sách về bảo vệ và phát triển rừng,
phát triển sản xuất, thị trường tiêu thụ lâm sản, tổ chức sản xuất lâm nghiệp
theo quy định của pháp luật;
d) Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, quy phạm kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành và
tiến bộ kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng
cục.
4. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm phập luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
Hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra rừng;
kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng, tài nguyên rừng, đất trồng rừng và lập hồ
sơ quản lý rừng; giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng, quy hoạch nương rẫy và quản lý rừng bền vững.
5. Về bảo vệ rừng:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn việc tổ chức xây dựng lực lượng kiểm lâm phục vụ hoạt động
phòng cháy, chữa cháy rừng và bảo vệ rừng; huy động lực lượng, phương tiện của
các cơ quan kiểm lâm và các bộ, ngành, địa phương để kịp thời ngăn chặn những vụ
phá rừng nghiêm trọng, chữa cháy rừng trong những trường hợp
cần thiết;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định về bảo vệ, phát triển rừng và quản lý lâm sản;
c) Thống nhất quản lý, hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên
trách; quản lý trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện của lực lượng kiểm
lâm;
d) Phối hợp với cơ quan bảo vệ thực vật
trong phòng, trừ sinh vật hại rừng.
6. Về quản lý rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và các loài sinh vật rừng:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ; chế
độ quản lý, bảo vệ và danh mục những loài thực vật, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm; săn bắt động
vật rừng; công bố Danh mục các loài động, thực vật hoang dã quy định tại phụ lục
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp;
b) Hướng dẫn xây dựng hệ thống rừng đặc
dụng, phòng hộ trên phạm vi cả nước và kiểm tra việc thực hiện;
c) Hướng dẫn việc bảo vệ hệ sinh thái
rừng, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học, bảo
vệ, bảo tồn thiên nhiên, giáo dục môi trường, du lịch sinh thái gắn với cộng đồng
trong hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ và kiểm tra việc tổ chức thực hiện;
Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu,
tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh; nuôi sinh sản,
nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý các khu rừng đặc dụng theo
phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Hướng dẫn việc điều tra, đánh giá
động vật, thực vật và vi sinh vật đặc hữu theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện nhiệm
vụ của Cơ quan CITES Việt Nam theo phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
8. Về khôi phục, phát triển rừng:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tiêu chí về trạng thái các loại rừng, tiêu chí rừng trồng
và rừng khoanh nuôi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các đề án, dự án, cơ chế, chính sách, biện pháp kỹ thuật lâm sinh khôi phục,
phát triển rừng; trồng cây phân tán, lâm sản ngoài gỗ; sản xuất lâm nghiệp,
nông nghiệp, thủy sản kết hợp.
9. Về giống cây trồng, vật nuôi lâm
nghiệp:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy chế về quản lý giống cây trồng, vật nuôi lâm nghiệp;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý
giống cây trồng, vật nuôi lâm nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động kiểm định,
kiểm nghiệm chất lượng giống cây trồng, vật nuôi lâm nghiệp;
cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về giống cây trồng, vật nuôi
lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
10. Về sử dụng rừng:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững; quy chế khai thác gỗ
và lâm sản; tổ chức các hoạt động dịch vụ môi trường rừng;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý rừng
bền vững; sử dụng rừng và hoạt động dịch vụ môi trường rừng.
11. Về sản xuất, chế biến, bảo quản
và thương mại lâm sản:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phát triển
sản xuất, chế biến, bảo quản lâm sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp
báo cáo về hoạt động sản xuất, chế biến, bảo quản lâm sản;
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà
nước về thương mại lâm sản theo phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
12. Về môi trường rừng:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cơ chế, chính sách quản lý, hướng dẫn thực hiện Chương
trình hành động quốc gia về giảm phát thải khí gây hiệu ứng
nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học, quản lý rừng bền vững và nâng cao trữ lượng các bon của rừng;
b) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường trong lâm nghiệp
theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
13. Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức
sản xuất, kinh tế hợp tác, xây dựng nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý của Tổng
cục theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý dự án quy hoạch, điều tra
cơ bản thuộc nhiệm vụ của Tổng cục theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
15. Tổ chức công tác thống kê và quản
lý các cơ sở dữ liệu ngành lâm nghiệp.
16. Tổ chức nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ và khuyến lâm theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế theo
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
18. Thực hiện cải cách hành chính
theo chương trình cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
19. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, vị trí việc làm, số lượng viên chức và người lao động; thực hiện
chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; tham
gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc
quyền quản lý của Tổng cục theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
20. Hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt
động của các hội và tổ chức phi chính phủ theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
21. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí theo thẩm quyền.
22. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn
lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
23. Quản lý đầu tư theo phân cấp của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
24. Quản lý Quỹ bảo vệ và phát triển
rừng Việt Nam và các nguồn tài chính của quốc tế hỗ trợ cho ngành lâm nghiệp
theo quy định.
25. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Kế hoạch, Tài chính.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác
quốc tế.
3. Vụ Pháp chế, Thanh tra.
4. Vụ Quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ.
5. Vụ Phát triển rừng.
6. Vụ Phát triển sản xuất Lâm nghiệp.
7. Văn phòng Tổng cục.
8. Cục Kiểm lâm.
9. Cơ quan quản
lý CITES Việt Nam (có Đại diện CITES phía Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh).
10. Vườn quốc gia Tam Đảo.
11. Vườn quốc
gia Ba Vì.
12. Vườn quốc gia Cúc Phương.
13. Vườn quốc gia Bạch Mã.
14. Vườn quốc gia Cát Tiên.
15. Vườn quốc gia YokDon.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến
khoản 9 Điều này là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng thực
hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 10 đến khoản 15
Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục.
Văn phòng Tổng cục có 04 phòng; Cục
Kiểm lâm có Văn phòng, 03 phòng, Đội Kiểm lâm đặc nhiệm và 04 Chi cục Kiểm lâm
vùng.
Điều 4. Lãnh đạo
Tổng cục
1. Tổng cục Lâm nghiệp có Tổng cục
trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp
luật.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng
cục. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm trước Tổng cục
trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp
trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Tổng cục; bổ nhiệm, miễn
nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 18 tháng 8 năm 2017.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 59/2014/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tổng
cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2). XH
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|