|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 220/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí hoạt động hành nghề luật sư
Số hiệu:
|
220/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong hoạt động hành nghề luật sư như: Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, Phí thẩm định điều kiện hành nghề đối với luật sư, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài.
Thông tư 220 có nhiều thay đổi về mức thu, bổ sung thêm các loại phí, lệ phí về hành nghề luật sư so với quy định cũ. Theo đó:
- Về phí và lệ phí đối với luật sư, có lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (100 nghìn đồng/lần); Phí thẩm định điều kiện hành nghề luật sư (800 nghìn đồng).
- Thông tư 220/2016 đã bãi bỏ các loại lệ phí đối với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, thay vào đó là các loại phí sau:
+ Đối với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài có Phí thẩm định điều kiện hành nghề (20 triệu đồng); trường hợp thay đổi điều kiện hành nghề là 4 triệu đồng/lần; Phí thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài là 5 triệu đồng; Phí thay đổi nội dung hoạt động là 3 triệu đồng.
+ Phí thẩm định điều kiện hành nghề, thay đổi điều kiện hành nghề của chi nhánh công ty luật nước ngoài: 1.000.000 đồng. Phí thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh công ty luật nước ngoài là 600 nghìn, trường hợp thay đổi nội dung hoạt động là 400 nghìn đồng/lần.
+ Phí thẩm định điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài là 5 triệu đồng; trường hợp gia hạn là 3 triệu đồng. Trong khi đó, quy định cũ tại Thông tư 02/2012/TT-BTC là Lệ phí cấp phép hành nghề luật sư nước ngoài (2 triệu) và lệ phí gia hạn hành nghề luật sư nước ngoài (1 triệu đồng).
Thông tư 220/2016 cũng nêu rõ người nộp phí, lệ phí bao gồm:
+ Người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư.
+ Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, Chi nhánh của công ty luật nước ngoài đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi Giấy phép hành nghề; cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hoạt động.
+ Luật sư nước ngoài đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề hoặc gia hạn hành nghề tại Việt Nam;
Việc thu phí, lệ phí về hành nghề luật sư thuộc thẩm quyền của Cục Bổ trợ tư pháp trực thuộc Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp các tỉnh, thành.
Thông tư 220/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, thay thế Thông tư 02/2012 và Thông tư 118/2015 của Bộ Tài chính về lệ phí trong lĩnh vực hành nghề luật sư tại Việt Nam.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
220/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt
động hành nghề luật sư.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức
thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư và tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực hoạt động hành nghề luật sư.
Điều 2.
Người nộp phí, lệ phí
1. Cá nhân khi đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
luật sư phải nộp phí, lệ phí theo quy định.
2. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp,
cấp lại Giấy phép hành nghề của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước
ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; công
ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh; công ty luật hợp danh giữa
tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (sau đây
gọi tắt là tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam) phải nộp phí theo
quy định.
3. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
khi đề nghị thay đổi nội dung hành nghề phải nộp phí theo quy định.
4. Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty
luật nước ngoài tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
5. Luật sư nước ngoài khi đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
6. Luật sư nước ngoài khi đề nghị gia hạn hành nghề tại
Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
7. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam,
chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại,
thay đổi nội dung hoạt động phải nộp phí theo quy định.
Điều 3.
Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) thu phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực luật sư theo quy định tại mục 1;
mục 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ và mục 2e Điều 4 của Thông tư này.
2. Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thu phí, lệ phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện
hành nghề thuộc lĩnh vực luật sư theo quy định tại mục 2g, 2h, 2i và mục 2k Điều
4 của Thông tư này.
Điều 4.
Mức thu phí, lệ phí
Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực
hoạt động hành nghề luật sư như sau:
Stt
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
|
100.000
|
2
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
thuộc lĩnh vực luật sư
|
|
a
|
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật
sư
|
800.000
|
b
|
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của
tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
20.000.000
|
c
|
Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hành nghề
của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
4.000.000
|
d
|
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề;
thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt
Nam
|
3.000.000
|
đ
|
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của luật
sư nước ngoài tại Việt Nam
|
5.000.000
|
e
|
Thẩm định điều kiện gia hạn hành nghề của luật
sư nước ngoài tại Việt Nam
|
3.000.000
|
g
|
Thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành
nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
2.000.000
|
h
|
Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
1.000.000
|
i
|
Thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh của
công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
600.000
|
k
|
Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động
của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
400.000
|
Điều 5.
Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải
gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại
Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6.
Quản lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều này.
Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước
bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu
phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy
định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10%
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi
ngân sách nhà nước.
Điều 7.
Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 02/2012/TT-BTC
ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt
Nam và Thông tư số 118/2015/TT-BTC ngày 12
tháng 8 năm 2015 sửa đổi một số điều của Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại Luật
phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí,
lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn
bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No.
220/2016/TT-BTC
|
Hanoi, November
10, 2016
|
CIRCULAR ON THE RATE,
COLLECTION, SUBMISSION, ADMINISTRATION AND USE OF THE CHARGES AND FEES FOR THE
PRACTICE OF LAW Pursuant to the Law of fees and charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law of state budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the
implementation of certain articles of the Law of fees and charges; Pursuant to the Government’s Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority
and organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of the Head of the Department of
Tax policy, Minister of Finance promulgates the following
Circular on the rate, collection, submission, administration and use of the
charges and fees for the practice of law. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular stipulates the rate, collection,
submission, administration and use of the charges and fees for the practice of
law. 2. This Circular applies to the persons paying and
the agency collecting the charges and fees for the practice of law and other
organizations and individuals concerning the collection, submission,
administration and use of such charges. Article 2. Payer 1. An individual applying for certification and
re-certification of the practice of law shall incur the fees and charges as per
regulations. 2. Foreign organizations that practice law shall
incur the regulated fees upon applying for the issuance and reissuance of the
practicing certificate for their branches, wholly foreign-owned companies or
joint venture companies practicing law, law practicing partnerships of foreign
law practicing organizations and Vietnamese partnerships (referred to as the
foreign law practicing organizations in Vietnam). 3. The foreign law practicing organizations in
Vietnam shall incur the regulated fees upon applying for revision to the
practice. 4. The branches of a foreign law firm in Vietnam
shall incur the regulated fees upon applying for issuance, reissuance or
amendment of their practice. 5. Foreign lawyers, when applying for certification
or re-certification of their practice in Vietnam, shall incur the fees
regulated. 6. Foreign lawyers, when applying for extension of
their practice in Vietnam, shall incur the fee regulated. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Collectors of charges and fees 1. Department of Judicial support (Ministry of
Justice) shall collect the fees for verification of eligibility for the
practice of law according to Point 1, Point 2a, 2b, 2c, 2d, 2dd and 2e, Article
4 of this Circular. 2. Provincial Departments of Justice shall collect
the fees for verification of eligibility for the practice of law according to
Point 2g, 2h, 2i and 2k, Article 4 of this Circular. Article 4. Rate The rate of fees and charges for the practice of
law is defined below: No. Entry Rate (VND/application) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The charge for certification of law practice 100,000 2 The fee for verification of eligibility for the
practice of law a Verification of eligibility for practicing law 800,000 b ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20,000,000 c Verification of conditions to revise the practice
of a foreign organization practicing law in Vietnam 4,000,000 d Verification of practicing eligibility or
revision to the practice of a branch of a foreign law firm operating in
Vietnam 3,000,000 dd Verification of eligibility of a foreign lawyer
for practicing law in Vietnam ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e Verification of eligibility of a foreign lawyer
for extending his or her practice of law in Vietnam 3,000,000 g Verification of operational conditions of a
foreign organization practicing law in Vietnam 2,000,000 h Verification of conditions to revise the
operations of a foreign organization practicing law in Vietnam 1,000,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Verification of operational conditions of a
branch of a foreign law firm operating in Vietnam 600,000 k Verification of conditions to revise the
operations of a branch of a foreign law firm operating in Vietnam 400,000 Article 5. Fee declaration and payment 1. On no later than the fifth of each month, the fee
collectors shall deposit the fee amount collected in the previous month into
the budgetary contribution account at the State Treasury. 2. The collectors of the fees and charges shall
declare and finalize the amount of charges and fees collected on monthly and
annual basis, respectively, according to the guidelines in Section 3, Article
19 and Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November
06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of
certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to
certain articles of the Law of tax administration and the Government’s Decree
No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. Article 6. Administration of charges and fees ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. If the operating expenditure of a governmental
agency collecting the fees is sourced from the fees collected according to
Section 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August
23, 2016, it shall be allowed to retain 90% of the fee amount collected to pay
for the expenditure defined in Article 5 of the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining 10% of the fee amount
collected shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section
of the current state budget index. 3. The fee collector shall submit 100% of the charge
collected into the state budget by chapter and sub-section of the current state
budget index. The expenditure for service provision and fee collection shall be
sourced from the state budget apportioned in the fee collection agency’s
financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget spending as
per regulations. Article 7. Implementation 1. This Circular comes into force as of January 01,
2017. It replaces the Circular No. 02/2012/TT-BTC dated January 05, 2012 by the
Minister of Finance on the collection, submission, administration and use of
charges for the practice of law in Vietnam and the Circular No. 118/2015/TT-BTC
dated August 12, 2015 on amendments to certain articles of the Circular No.
02/2012/TT-BTC dated January 05, 2012. 2. Other matters related to the collection, payment,
administration, use, receipt and disclosure of fees not defined in this
Circular shall be governed by the Law of fees and charges; the Government's
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Circular No.
156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance, and the
Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration
and use of the receipts for collection of fees and charges for the state budget
and the written amendments thereof (if available). 3. Difficulties that arise during the progress of
implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review,
guidance and amendment./. p.p. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
13.605
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|