Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn cấp thu hồi quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Số hiệu: 296/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 15/11/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 296/2016 quy định việc cấp, cấp lại thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán; quản lý, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và việc công khai thông tin về kế toán viên hành nghề.

1. Hợp đồng lao động toàn thời gian và xác định thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

 
Hợp đồng lao động được coi là toàn thời gian khi hợp đồng lao động hợp pháp theo Bộ Luật Lao động, thời gian làm việc trong hợp đồng lao động và thời gian làm việc thực tế của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là phù hợp với thời gian làm việc của doanh nghiệp kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
 
Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán là thời gian đã làm các công việc liên quan đến tài chính, kế toán, kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị tuyển dụng hoặc ký hợp đồng phù hợp với thời gian làm việc của đơn vị.
 

2. Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

 
Thông tư 296 năm 2016 quy định người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải lập 01 bộ hồ sơ và thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán gửi đến Bộ Tài chính.
 
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải rà soát và ký xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
 
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách những người đăng ký hành nghề kế toán đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
 
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
 

3. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

 
Theo quy định tại Thông tư 296 Bộ Tài chính, kế toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán. Đồng thời, kế toán viên hành nghề phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
 
Mặt khác, người bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong vòng 12 tháng, kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực.
 

4. Trách nhiệm của kế toán viên hành nghề

 
Thông tư số 296/BTC có nêu rõ kế toán viên hành nghề phải gửi Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 31/8 hàng năm.
 
Kế toán viên hành nghề phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm nhất 10 ngày và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ cho Bộ Tài chính chậm nhất 15 ngày trước khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
 
Kế toán viên hành nghề đang đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán mà còn đồng thời đảm nhiệm các chức danh ở đơn vị, tổ chức khác thì phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính trong vòng 15 ngày kể từ ngày bắt đầu, thay đổi hoặc chấm dứt công việc, chức danh đó.
 
 
 
Thông tư 296/2016/TT-BTC quy định về việc cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư số 72/2007/TT-BTC.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 296/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ CẤP, THU HỒI VÀ QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của Luật Kế toán.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại Việt Nam (sau đây gọi là người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán).

2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán); hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Điều 3. Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).

3. Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.

4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.

5. Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

6. Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).

7. Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.

8. Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.

Điều 4. Hợp đồng lao động toàn thời gian và xác định thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán

1. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được coi là có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi:

a) Hợp đồng lao động ký kết giữa người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải bảo đảm các yếu tố theo quy định của Bộ Luật lao động;

b) Thời gian làm việc quy định trong hợp đồng và thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bảo đảm đúng và phù hợp với thời gian làm việc hàng ngày, hàng tuần của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đó đăng ký hành nghề;

Ví dụ: thời gian làm việc của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán từ 08h00 - 17h00 và 05 ngày/tuần thì người được coi là làm toàn bộ thời gian phải làm việc đầy đủ thời gian từ 08h00 - 17h00 hàng ngày và 05 ngày/tuần không bao gồm thời gian làm thêm, ngày nghỉ, ngày lễ.

c) Trong thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định tại điểm b khoản này thì người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được đồng thời làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác.

2. Xác định thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán:

a) Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán được tính là thời gian đã làm các công việc liên quan đến tài chính, kế toán, kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mà người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động phù hợp với thời gian làm việc thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;

b) Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán được tính cộng dồn kể từ thời điểm được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo nguyên tắc tròn tháng;

c) Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán phải có xác nhận, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã thực tế làm việc. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc đã giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình thì phải có Bản giải trình kèm theo các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị đó như bản sao sổ bảo hiểm xã hội, bản sao hợp đồng lao động, bản sao quyết định tuyển dụng.

Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được thực hiện thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.

2. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.

3. Các văn bằng, chứng chỉ trong hồ sơ đăng ký nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trình tự đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi đến Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại đơn vị.

3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá nhân. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.

4. Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người đăng ký hành nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như sổ bảo hiểm xã hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

5. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 7. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

b) Số và ngày cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;

c) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc;

d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (sau đây gọi là kế toán viên hành nghề) được hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

2. Kế toán viên hành nghề không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

Điều 9. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các trường hợp sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn.

2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bị thu hồi.

3. Trong thời gian kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.

4. Kế toán viên hành nghề không còn làm việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

5. Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

6. Giấy phép lao động tại Việt Nam của kế toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

7. Kế toán viên hành nghề không tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán.

8. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề bị chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản.

9. Người bị mất năng lực hành vi dân sự; người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị kết án một trong các tội xâm phạm quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán; người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.

10. Kế toán viên hành nghề bị chết, mất tích.

Điều 10. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng thì kế toán viên hành nghề được đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và phải nộp phí theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ đối với các trường hợp bị hỏng.

3. Bộ Tài chính xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp lại đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này là thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã bị mất, hỏng.

Điều 11. Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thay đổi trong các trường hợp sau đây:

a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn;

b) Kế toán viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

c) Thay đổi tên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên đăng ký hành nghề.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này;

d) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ.

5. Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Thời hạn được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này là thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.

Mục 2. ĐÌNH CHỈ, THU HỒI, QUẢN LÝ VÀ CÔNG KHAI DANH SÁCH KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Điều 12. Đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán

1. Kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:

a) Các trường hợp quy định tại điểm a, c, d khoản 6 Điều 69 Luật Kế toán;

b) Kế toán viên hành nghề không có đủ số giờ cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính;

c) Kế toán viên hành nghề vi phạm các trách nhiệm quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều 15 Thông tư này;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Trong thời gian bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán, kế toán viên hành nghề không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán.

Khi hết thời gian đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán, nếu kế toán viên hành nghề bảo đảm các điều kiện theo quy định và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được cấp còn thời hạn thì được tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính sẽ bổ sung tên kế toán viên hành nghề vào danh sách công khai kế toán viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ngay khi hết thời gian đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.

Điều 13. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Kế toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong các trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 69 Luật Kế toán.

2. Người bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán và phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Thông tư này.

3. Người bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

Điều 14. Công khai thông tin về kế toán viên hành nghề

1. Bộ Tài chính cập nhật thường xuyên và công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính các thông tin sau:

a) Danh sách kế toán viên hành nghề tại từng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;

b) Danh sách kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán;

c) Danh sách kế toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

d) Danh sách kế toán viên hành nghề có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

2. Bộ Tài chính sẽ bổ sung hoặc xóa tên kế toán viên hành nghề trong danh sách công khai kế toán viên đăng ký hành nghề tại từng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ngay khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp, cấp lại, bị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

Điều 15. Trách nhiệm của kế toán viên hành nghề

1. Chậm nhất là ngày 31/8 hàng năm, kế toán viên hành nghề phải gửi Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm cho Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Có văn bản gửi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh về việc không tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này chậm nhất là 10 ngày trước ngày không tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán.

3. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm nhất là 10 ngày trước khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ cho Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được nộp lại khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán quy định khoản 3, 4 Điều 11 Thông tư này.

5. Không được sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã bị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các hoạt động nghề nghiệp kế toán.

6. Kế toán viên hành nghề đang đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán mà còn đồng thời làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác thì phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bắt đầu hoặc ngừng tham gia các công việc hoặc có thay đổi về thời gian làm việc, chức danh tại các đơn vị đó.

7. Cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến hoạt động hành nghề dịch vụ kế toán của mình theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

8. Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của Bộ Tài chính.

9. Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Quản lý kế toán viên đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị mình.

2. Xem xét, rà soát đảm bảo điều kiện, ký xác nhận và đóng dấu vào hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của các kế toán viên đăng ký hành nghề tại tổ chức mình.

3. Tổng hợp tình hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của các kế toán viên hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này cho Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 31/8 hàng năm.

4. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm nhất là 10 ngày trước khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên đăng ký hành nghề tại đơn vị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.

Riêng trường hợp quy định tại khoản 9, 10 Điều 9 Thông tư này thì thời hạn thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên đăng ký hành nghề tại đơn vị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

5. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ cho Bộ Tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 9 Thông tư này.

6. Trường hợp kế toán viên hành nghề vẫn tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán khi hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn thì phải tiếp tục ký kết hợp đồng lao động mới hoặc gia hạn hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động mới cho Bộ Tài chính chậm nhất là 10 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết thời hạn.

7. Khi có thay đổi về thời gian làm việc quy định tại hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính kèm theo bản sao hợp đồng lao động mới ký kết với kế toán viên hành nghề chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

8. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không được sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã bị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các hoạt động nghề nghiệp kế toán.

9. Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Các hành vi vi phạm về đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Kê khai không đúng thực tế, giả mạo, khai man các thông tin trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

2. Xác nhận không trung thực các tài liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

3. Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các hoạt động nghề nghiệp kế toán.

4. Cho các tổ chức, cá nhân khác ngoài đơn vị mình đang làm việc thuê, mượn hoặc sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của mình trong các hoạt động nghề nghiệp kế toán.

5. Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Người đã được hành nghề dịch vụ kế toán từ năm 2016 trở về trước thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bắt buộc phải có giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.

2. Thông tư này thay thế các quy định về đăng ký hành nghề kế toán của kế toán viên hành nghề quy định tại Thông tư số 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài chính.

3. Việc tính giờ cập nhật kiến thức năm 2016 để đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán năm 2017 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.

Điều 19. Tổ chức thực hiện

1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán, kế toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các công ty dịch vụ kế toán; hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Hội Kế toán và kiểm toán Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

Phụ lục số 01/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)


Ảnh 3x4 (Đóng dấu giáp lai)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)

1. Họ và tên …………………………………………………… Nam/Nữ ..................................

2. Năm sinh …………………………………… Quê quán/Quốc tịch: ....................................

3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số ………… cấp ngày …../ …./…. tại ...........

4. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số ……………………… cấp ngày …../ …../……

5. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ......................................................................................

(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

6. Nơi ở hiện nay: ................................................................................................................

7. Số điện thoại: ………………………………… email .........................................................

8. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá trình làm việc kể từ thời điểm cấp bằng tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) (*):

Quá trình làm việc
từ ……. đến …….

Chức danh, công việc

Tên đơn vị công tác

9. Số giờ cập nhật kiến thức theo quy định của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức (Nếu không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức thì gạch chéo) (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):

STT

Tên chuyên đề/môn CNKT

Thời gian CNKT

Số giờ CNKT

Cơ sở CNKT

Ghi chú

Tổng cộng

X

X

Ví dụ: Thời gian đăng ký để bắt đầu hành nghề dịch vụ kế toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức kê khai và tính là từ 16/8/X0 đến 15/8/X1.

- Số giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, thuế Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán là ……. giờ

10. Các hình thức đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán (ghi rõ hình thức bị xử phạt, số Quyết định xử phạt và cơ quan ra Quyết định xử phạt, ngày chấp hành xong quyết định xử phạt; nếu không có thì gạch chéo)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

11. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):

Các chức danh (công việc)

Thời gian làm việc

Tên đơn vị nơi làm việc

(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)

Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………………………………………..

Tôi xin cam kết:

- Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

Ngày….. tháng …… năm ……….

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Họ và tên, chữ ký)

Ghi chú: (*) Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì không phải kê khai mục này.

Phụ lục số 02/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)


Ảnh 3x4 (Đóng dấu giáp lai)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)

1. Họ và tên …………………………………………………… Nam/Nữ ...................................

2. Năm sinh …………………………………… Quê quán/Quốc tịch: .....................................

3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số ………… cấp ngày …../ …./…. tại ...........

4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: ………………………………. đã cấp ngày ……………………… để hành nghề dịch vụ kế toán tại ……………………………..

5. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (*):

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

6. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):

Các chức danh (công việc)

Thời gian làm việc

Tên đơn vị nơi làm việc

(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi kế toán viên hành nghề làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)

7. Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi được hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………………………….

Tôi xin cam kết:

- Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây và các tài liệu gửi kèm theo Đơn này.

Ngày….. tháng …… năm ……….

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Họ và tên, chữ ký)

Ghi chú: (*) Ghi rõ lý do bị mất, bị hư hỏng, bị hủy hoại.

Phụ lục số 03/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán: ……………….

Địa chỉ: ……………………

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)

Đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán): ……….. …………….. đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho các cá nhân có tên trong danh sách sau:

STT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán(1) (quốc tịch)

Chức vụ

Chứng chỉ KTV

Thời hạn hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian đến ……

Nam

Nữ

Số

Ngày cấp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Chúng tôi cam kết:

- Các cá nhân có tên trên có đủ điều kiện đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và hiện đang làm việc theo hợp đồng lao động toàn thời gian tại .... (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán): …………. theo quy định của pháp luật về kế toán.

- Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng các cá nhân có tên ở trên theo quy định của pháp luật về kế toán.

......, ngày.... tháng... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

Ghi chú: (1) Người Việt Nam ghi quê quán (tỉnh, thành phố trực thuộc TW); Người nước ngoài ghi quốc tịch.

Phụ lục số 04/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)

GIẤY XÁC NHẬN

THỜI GIAN CÔNG TÁC THỰC TẾ VỀ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN

Kính gửi: (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã công tác):

1. Họ và tên: ……………………………………………; Nam/Nữ: .........................................

2. Năm sinh: ........................................................................................................................

3. Giấy CMND/Căn cước công dân/ Hộ chiếu số ……….. Cấp ngày..../.../.... Tại....

4. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: .....................................................................................

5. Nơi ở hiện nay: ...............................................................................................................

Đề nghị (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị) ………………….. xác nhận quá trình thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán tại đơn vị như sau:

Từ tháng...đến tháng

Chức danh, chức vụ

Số tháng thực tế làm về công tác tài chính, kế toán, kiểm toán

A

B

C

Tổng cộng

Ngày….. tháng …… năm ……….

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ lục số 05/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Cấp lần….

Ảnh 3x4

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Số: …………………..

1. Họ và tên: ………………………………………… Nam/Nữ ..............................................

2. Năm sinh: ………….………. Quê quán/Quốc tịch: .........................................................

3. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số ……………. cấp ngày …../….../…………

4. Được hành nghề dịch vụ kế toán tại: .............................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán này có thời hạn từ ngày …../…./……. đến ngày: …./…./….. trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

Hà Nội, ngày ...tháng....năm....
TL. BỘ TRƯỞNG
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

Phụ lục số 06/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)

THÔNG BÁO

V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị

Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)

1. Họ và tên: ………………………………………….; Nam/Nữ: ......................................................

2. Năm sinh …………………………; Quê quán/Quốc tịch ............................................................

3. Giấy Chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: …………………………..…… cấp ngày: ……/ …../ ………. để hành nghề dịch vụ kế toán tại: ……………………………….. hết hiệu lực hoặc không còn giá trị kể từ ngày......./ …../ …….. do:

(1) Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) …………. kể từ ngày ……. theo Quyết định thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động số …………….. ngày....../…../…………….

(2) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian số ………………. ngày ……/ ……/…….. tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………. đã hết thời hạn kể từ ngày ………………..

(3) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian số ………. ngày …../ …../ ……. tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) …… đã có thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.

(4) Giấy phép lao động tại Việt Nam số ……………………….. ngày ……/ …../ ……… hết hiệu lực hoặc không còn giá trị kể từ ngày …………………..

(5) ..........................................................................................................................................

(6) ..........................................................................................................................................

Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên và các tài liệu gửi kèm Thông báo này.

……., ngày …… tháng….. năm ….
NGƯỜI THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tài liệu kèm theo:

(1)……………………….

(2)……………………….

(3)……………………….

…………………………..

Phụ lục số 07/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)

THÔNG BÁO

V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị

Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)

1. Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán …………

2. Địa chỉ ..............................................................................................................................

3. Điện thoại …………………………….. email: ...................................................................

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán số: ……………………………. cấp ngày: ………../ ……./ …………

5. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề sau đây hết hiệu lực hoặc không còn giá trị:

STT

Họ và tên

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Lý do Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị

Số

Thời hạn

Ngày hết hiệu lực hoặc không còn giá trị

Đơn vị xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên và các tài liệu gửi kèm Thông báo này.

…., ngày.... tháng... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

Phụ lục số 08/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN HÀNG NĂM

1. Tên tôi là: …………………………………………..; Nam/Nữ ............................................

2. Năm sinh: ……………………………………; Quê quán/ Quốc tịch .................................

3. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số: ………… cấp ngày ……./ ……/ …………..

4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: ……………………. cấp ngày..../.../…, thời hạn đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán từ ngày..../…. /………. đến ngày..../..../…….

5. Số giờ cập nhật kiến thức từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):

STT

Tên chuyên đề/môn CNKT

Thời gian CNKT

Số giờ CNKT(*)

Cơ sở CNKT

Ghi chú

Tổng cộng

X

x

Trong đó số giờ cập nhật kiến thức về kế toán, thuế Việt Nam và đạo đức nghề nghiệp về kế toán là ……. giờ.

6. Thời hạn của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (từ ngày ……./ ……/ …… đến ngày …../ …../ ….. hoặc không thời hạn).

7. Trong năm hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian ký kết với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lần gần nhất:

Không thay đổi

Có thay đổi

8. Tình hình chấp hành pháp luật về kế toán từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay:

...............................................................................................................................................

9. Đề nghị Bộ Tài chính xem xét và tiếp tục duy trì việc hành nghề dịch vụ kế toán của tôi tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ……………..…… trong năm ……….

Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây và các tài liệu gửi kèm theo Báo cáo này.

Ngày….. tháng …… năm ……….

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) Trường hợp kế toán viên hành nghề chưa đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột “Ghi chú” kèm theo tài liệu chứng minh.

Phụ lục số 09/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN HÀNG NĂM

Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)

Đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………… báo cáo Bộ Tài chính tình hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề tại đơn vị như sau:

1. Tình hình cập nhật kiến thức và thời hạn hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp của các kế toán viên hành nghề từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay như sau:

STT

Họ và tên

Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Số lượng giờ CNKT

HĐLĐ làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp

Ghi chú (*)

Thời hạn đến...

Trong năm có thay đổi về HĐLĐ (đánh dấu x)

Tổng số (*)

Số giờ CNKT về kế toán, thuế VN, đạo đức nghề nghiệp

Số giờ CNKT khác

2. Tình hình vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán trong 12 tháng tháng trước liền kề như sau:

a) Số lượng kế toán viên hành nghề không bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là.... người.

b) Số lượng kế toán viên hành nghề bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là... người, cụ thể:

STT

Họ và tên

Có bị xử lý vi phạm pháp luật về kế toán từ 16/8/ năm trước đến 15/8 năm nay

(đánh dấu x)

Cơ quan ra quyết định xử phạt

Chúng tôi đã xem xét, rà soát và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây./.

……, ngày.... tháng... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

Kèm theo:

- Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của từng KTV;

- Tài liệu chứng minh về giờ cập nhật kiến thức tại tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức;

- Tài liệu chứng minh của đối tượng hoãn giờ cập nhật kiến thức (nếu có).

Ghi chú: (*) Trường hợp kế toán viên hành nghề chưa đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột “Ghi chú”.

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 296/2016/TT-BTC

Hanoi, November 15, 2016

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR ISSUANCE, REVOCATION AND MANAGEMENT OF ACCOUNTING PRACTICE CERTIFICATES

Pursuant to the Law on Accounting No. 88/2015/QH13 on November 20, 2015;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of Director of the Department of Audit and Accounting Regulation;

The Minister of Finance promulgates a Circular on guidelines for issuance, revocation and management of accounting practice certificates.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular set forth issuance, revocation and management of accounting practice certificates (hereinafter referred to as APC) in accordance with the Accounting Law.

Article 2. Regulated entities

1. Holders of accountant’s certificates or auditor's certificates who register accounting practice in Vietnam (hereinafter referred to as registrants).

2. Accounting firms, branches of foreign accounting firms in Vietnam (hereinafter referred to as accounting firms); accounting household businesses;

3. Entities relevant to the issuance, revocation and management of APCs.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1. ISSUANCE, RE-ISSUANCE, REVOCATION OF APCS

Article 3. An application for registration of accounting practice

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A copy of full-time employment contract at an accounting firm or accounting household business (unless the registrant is not required to have an employment contract by labor law).

3. A copy of accountant's certificate or auditor's certificate.

4. A certification of the actual time of working experience in finance, accounting or auditing using the form in Appendix 04/DKHN hereto appended or other equivalent documentary evidence.

5. Two color photos, 3x4cm size, white background, taken within six (06 months) until the submission date of the application for registration of accounting practice.

6. A copy of the severance decision or decision on termination of employment contract before registration of accounting practice (if any).

7. A copy of work permit in Vietnam if the registrant is a foreigner, unless he/she is not required to have a work permit by Vietnam’s labor law.

8. A document proving number of hours of lecture at international audit or accounting associations (hereinafter referred to hours of lecture), if required.

Article 4. Full-time employment contract and actual time of working experience in finance, accounting or auditing

1. A registrant is considered to have a full-time employment contract at an accounting firm or accounting household business if:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The working time (hours per day and days per week) specified in the employment contract and that the registrant does must conform to the working time of the accounting firm or accounting household business where that person registers his/her accounting practice;

For example: if the working time of the accounting firm is 08h00 - 17h00 and 05 days per week, a full-time employee must work from 08h00 to 17h00 daily and 05 days per week, excluding overtime, days off, and holidays.

c) While working at the accounting firm or accounting household business as specified in point b, the registrant may not act as the legal representative, Director (Director General), President of the Board of Directors, President of the Member Assembly, Chief Accountant (or accountant in charge), accountant, internal auditor or another title at other entity.

2. Determination of actual time of working experience in finance, accounting or auditing:

a) The actual time of working experience in finance, accounting or auditing is the period of time that the registrant has worked in the field of finance, accounting or auditing at the agencies, organizations or units (hereinafter referred to as employers) where he/she have been recruited or have entered into employment contracts in conformity with the working time of these employers;

b) The actual time of working experience in finance, accounting or auditing will be accumulated from the date of issue of the bachelor’s degree to the submission date of the application for issuance of APC, round date to the nearest month;

c) The actual time of working experience in finance, accounting or auditing must be certified with seal by the employers where the registrant has actually worked. If the said employer has undergone dissolution, bankruptcy, total or partial division, acquisition, amalgamation or conversion of ownership or business entity, an explanation enclosed with proof of the actual time of working experience in finance, accounting or auditing at the employer and copies of social insurance book, employment contract and the hiring decision are required.

Article 5. Rules for registration of accounting practice

1. The registration of accounting practice shall be done by the accounting firm or accounting household business where the registrant has a full-time employment contract:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Diplomas and certificates in the application for registration, if written in a foreign language, shall enclose with Vietnamese translations notarized or certified by the competent authority as prescribed.

Article 6. Procedures for registration of accounting practice

1. The registrant shall have the accounting firm or accounting household business submit an application as required in Article 3 to the Ministry of Finance via.

4. If the application for registration needs verification or is invalid, within 10 business days after receiving the application, the Ministry of Finance may require the registrant to have the accounting firm or accounting household business explain or provide proof such as social insurance book or other documentation for verification of the working process and other information in the application. If the registrant fails to supplement explanatory documents or the explanatory documents fail to prove that information in the application is truthful, the Ministry of Finance may reject the application for issuance of APC.

5. The registrant shall, upon submission of an application for APC, pay a given fee in full as prescribed. Within 15 business days after receiving a duly complete application, the Ministry of Finance shall consider issuing an APC to the registrant via the accounting firm or accounting household business. The date of issue of APC may not be sooner than the effective date of the full-time employment contract at an accounting firm or accounting household business. If the application is rejected, the Ministry of Finance shall provide explanation in writing.

Article 7. APC

1. An APC shall contain at least:

a) Full name, year of birth, hometown or nationality, photo of the APC holder;

b) Number and date of issue of the accountant's certificate or auditor's certificate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Number of the APC;

dd) Validity period of the APC.

2. The validity period of an APC is up to 5 years (60 months) but no later than December 31 of the 5th year since the effective year of the APC.

3. The template of the APC is specified in Appendix 05/DKHN hereto appended.

Article 8. Using APC

1. The holder of the APC (hereinafter referred to as accounting practitioner) may practice as accountant, chief accountant, or accounting consultant, prepare financial statements and perform other accounting-related works for entities as demanded.

2. The accounting practitioner may not keep working as an accountant, chief accountant, or accounting consultant, preparing financial statements and performing other accounting-related works if their APC expires or is invalid.

Article 9. Expired or invalid APC

An APC expires or is invalid in any of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The APC is revoked.

3. The accounting practitioner is suspended from performing accounting service.

4. The accounting practitioner no longer works and terminates the full-time employment contract at an accounting firm or accounting household business stated in the APC.

5. The full-time employment contract at an accounting firm or accounting household business expires or has variations that make it unsatisfied as a full-time employment contract as prescribed in Article 4.

6. The work permit in Vietnam of a foreign accounting practitioner expires or is invalid.

7. The accounting practitioner no longer performs accounting service.

8. The accounting firm or accounting household business where the accounting practitioner registers is totally or partially divided, acquired or consolidated, ceases operation, disbands or goes bankrupt.

9. The accounting practitioner is legally incapacitated; faces a criminal prosecution, is convicted of a crime against the law on economics concerning finance or accounting matter; is imposed an administrative or rehabilitation measure at commune level; is taken to a compulsory correctional facility or rehabilitation center; or is convicted of a serious crime against the law on economics.

10. The accounting practitioner dies or is missing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. If the APC is lost, destroyed or damaged, the accounting practitioner may request the Ministry of Finance to re-issue an APC and pay a given fee as prescribed.

2. An application for re-issuance of APC mentioned in clause 1 shall include:

a) An application form for re-issuance of APC using the form in Appendix 02/DKHN hereto appended;

b) Two color photos, 3x4cm size, white background, taken within six (06 months) until the submission date of the application for APC;

c) The old APC, if it is damaged.

3. The Ministry of Finance shall consider re-issuing the APC for the accounting practitioner within 15 days after receiving valid application and full payment of the given fee as prescribed. If the application is rejected, the Ministry of Finance shall provide explanation in writing.

4. The validity period of the reissued APC in the case specified in clause 1 of this Article is the remaining validity period of the lost or damaged APC.

Article 11. Changing content of the APC

1. The content of an APC shall be changed in any of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The accounting practitioner changes their employer or registered place of accounting service;

c) The accounting firm where the accountant registers to practice changes its name.

2. An application for issuance of APC mentioned in point a clause 1 shall include:

a) An application form for issuance of APC using the form in Appendix 01/DKHN hereto appended;

b) Two color photos, 3x4cm size, white background, taken within six (06 months) until the submission date of the application for registration of accounting practice;

c) Documents specified in clauses 2, 6 and 7, Article 3 of this Circular, if there is any change compared to the last registration.

3. An application for issuance of APC mentioned in point b clause 1 shall include:

a) An application form for issuance of APC using the form in Appendix 01/DKHN hereto appended;

b) Two color photos, 3x4cm size, white background, taken within six (06 months) until the submission date of the application for registration of accounting practice;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The old APC.

4. An application for issuance of APC mentioned in point c clause 1 shall include:

a) An application form for issuance of APC using the form in Appendix 01/DKHN hereto appended;

b) Two color photos, 3x4cm size, white background, taken within six (06 months) until the submission date of the application for registration of accounting practice;

c) The old APC.

5. The Ministry of Finance shall consider re-issuing the APC for the accounting practitioner within 15 days after receiving valid application and full payment of the given fee as prescribed. If the application is rejected, the Ministry of Finance shall provide explanation in writing.

6. The validity period of an APC specified in clause 1 of this Article is the same with that mentioned in clause 2 Article 7.

Section 2. SUSPENSION, REVOCATION, MANAGEMENT AND DISCLOSURE OF THE LIST OF ACCOUNTING PRACTITIONERS

Article 12. Suspension of the practice of accounting services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Cases specified at Points a, c, d, Clause 6, Article 69 of the Law on Accounting;

b) The accounting practitioner does not have enough number of annual hours of lecture as prescribed by the Ministry of Finance;

c) The accounting practitioner violates the responsibilities specified in Clauses 1, 5, 6, 7, 8, Article 15 of this Circular;

d) Other cases as prescribed by law.

2. During the suspension time, the accounting practitioner may not keep working as an accountant, chief accountant, or accounting consultant, preparing financial statements and performing other accounting-related works.

At the end of the period of suspension, if the accounting practitioner meets the prescribed requirements and the existing APC remains valid, he/she may continue practicing the accounting service. The Ministry of Finance will add the name of accounting practitioner to the list of public accountants registered to practice at the accounting firm or accounting household business as soon as the suspension period expires.

Article 13. Revocation of APC

1. The accounting practitioner shall have their APC revoked in the cases specified in Clause 7, Article 69 of the Accounting Law.

2. The person whose APC has been revoked may not keep working as an accountant, chief accountant, or accounting consultant, preparing financial statements and performing other accounting-related works and must return the APC to the Ministry of Finance in accordance with Clause 4, Article 15 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 14. Disclosure of information about accounting practitioners

1. The Ministry of Finance shall regularly update and publicize on its website the following information:

a) A list of accounting practitioners in each accounting firm or accounting household business;

b) A list of accounting practitioners suspended from performing accounting service;

c) A list of accounting practitioners whose APCs are revoked;

d) A list of accounting practitioners whose APCs are expired or no longer valid.

2. The Ministry of Finance will add to or delete the name of accounting practitioner the list of public accountants registered to practice at the accounting firm or accounting household business as soon as the APC is issued, re-issued, expires or is no longer valid.

Article 15. Responsibilities of accounting practitioner

1. No later than August 31 every year, the accounting practitioner must send a report on compliance with requirements for accounting practice to the Ministry of Finance through accounting firm or accounting household business using the form in Appendix No. 08/DKHN to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Notify in writing to the Ministry of Finance at least 10 days before the APC expires or is no longer valid for the cases specified in clauses 4, 5, 6, 7, and 8 Article 9 of this Circular using the form prescribed in Appendix No. 06/DKHN issued together with this Circular.

4. Submit the old APCs to the Ministry of Finance through the accounting firm or the accounting household business within 15 days after the APC expires or is invalid for the cases specified in clauses 2, 4, 5, 6, 7, and 8, Article 9 of this Circular, unless it has been returned upon submission of application for the APC specified in Clauses 3 and 4, Article 11 of this Circular.

5. Do not use the expired or invalid APC in accounting professional activities.

6. An accounting practitioner who registers to practice in an accounting firm or accounting household business, but also acts as the legal representative, Director (Director General), President of the Board of Directors, President of the Member Assembly, Chief Accountant (or accountant in charge), accountant, internal audit or other positions at other entity must notify the Ministry of Finance in writing within 15 days from the start or end date of holding the job or having a change in working time, title at such entity.

7. Provide information on the periodical or ad-hoc basis related to their accounting practice at the request of the Ministry of Finance.

8. Abide by the Ministry of Finance's regulations on inspection and examination of accounting practice registration.

9. Other responsibilities as provided for by law.

Article 16. Responsibilities of accounting firm, accounting household business and legal representative of the accounting firm, representative of the accounting household business

1. Manage accountants who register to practice accounting service in their firm or business.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Prepare annual report on compliance with accounting practice requirements of the accounting practitioners in their firm or business using the form provided in Appendix 09/DKHN to this Circular and send it to the Ministry of Finance no later than August 31 every year.

4. Notify in writing to the Ministry of Finance at least 10 days before the APC of the registered accounting practitioner expires or is no longer valid for the cases specified in clauses 4, 5, 6, 7, 8 Article 9 of this Circular using the form prescribed in Appendix No. 07/DKHN issued together with this Circular.

Notify in writing to the Ministry of Finance at least 10 days before the APC of the registered accounting practitioner expires or is no longer valid for the cases specified in clauses 9 and 10 Article 9 of this Circular.

5. Submit the old APCs to the Ministry of Finance within 30 days after the APC expires or is invalid for the cases specified in clauses 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and 10 Article 9 of this Circular.

6. In cases where the accounting practitioner continues to practice accounting service when the full-time employment contract at the accounting firm or accounting household business expires, he/she must continue to sign a new employment contract or renew the employment contract and send a copy of the new employment contract to the Ministry of Finance at least 10 days before the expiration of the employment contract.

7. When there is a change in the working time specified in the full-time employment contract in the application for registration of the accounting practitioner, the accounting firm or accounting household business must notify the Ministry of Finance in writing together with a copy of the new employment contract signed with the accounting practitioner within 10 days from the date of the change.

8. The accounting firm or accounting household business may not use the expired or invalid APC in accounting professional activities.

9. Other responsibilities as provided for by law.

Article 17. Violations against accounting practice registration, management and use of APCs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Untruthfully certifying documents in the application to be eligible for issuance of the APC.

3. Using the expired or invalid APC in accounting professional activities.

4. Leasing or lending APCs to organizations and individuals other than those in the firm or business to use in accounting activities.

5. Forging, erasing or modifying the APCs.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 19. Grandfather clause and entry into force

1. This Circular comes into force as of January 1, 2017. For persons who have been practicing accounting services since 2016 or earlier, their applications for issuance of the APC is not required to have a certification of actual time of working experience in finance, accounting or auditing.

2. This Circular supersedes the regulations on accounting practice registration of accounting practitioners specified in Circular No. 72/2007/TT-BTC dated June 27, 2007 of the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Implementation

1. Accounting firms, accounting household businesses, accounting practitioners and concerned entities shall implement this Circular.

2. The Ministry of Finance shall inspect and supervise the compliance with regulations on the issuance, revocation and management of APCs according to law provisions.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Van Hieu

 

Appendix No. 01/DKHN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Photo 3x4
(Fan stamped)

 

APPLICATION FOR ISSUANCE OF ACCOUNTING PRACTICE CERTIFICATE

To:  Ministry of Finance (Department of Audit and Accounting Regulation)

 

1. Full name ……………………………………………………  Male/Female ...................... ............

2. Year of birth ……………………………………  Hometown/Nationality: ....................................

3. ID card/Passport/Citizen card ………… issued on… ../…. /…. at ...

4. Accountant's certificate, auditor’s  certificate No. ……………………… issued on… ../… ../ ……           

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(specify house number, block/village/hamlet, ward/commune, district, province/city)

6. Current address:  ................................................................................................................

7. Phone number:  ………………………………… email .............................. .

8. Working process (Continuously declaring the working process from the time of issuing the bachelor’s degree to the time of submitting the application for accounting practice registration) (*):

Work process
from ……. to …….

Title, job

Name of employer

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Name of accounting subject

Time

Number of hours of lecture

Association

Notes

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Total

X

 

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Example: When the registration period to start practicing accounting services is from year X2, the number of hours of lecture is declared and calculated from August 16/X0 to August 15/X1.

- Number of hours of lecture of accounting laws, Vietnamese taxes, professional ethics of accounting is ……. hours

10. Administrative penalties imposed for violations against the laws on finance, accounting and auditing (specify the type of penalty, the number of the penalty decision and the issuing authority, the date on which the penalty has been completely performed; if not, then cross out)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Currently, I personally also act as the legal representative, Director (Director General), President of the Board of Directors, President of the Member Assembly, Chief Accountant (or accountant in charge), accountant, internal auditor or other title, job at other entity, in specific (if not, then cross through):

Title (job)

Working time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 (Note: Specify the title (job), working time, name of the employers where the accounting practice registrant has worked other than the accounting firm or accounting household business)

Request the Ministry of Finance to consider issuing me with an APC to practice accounting service at  (name of the accounting firm or accounting household business) ………………………………………..

I hereby declare that:

- I am not subject to the case ineligible for accounting practice registration as prescribed in clause 4 Article 58 of the Law on Accounting.

- I will take legal liability for the accuracy and truthfulness of the above-declared information and documents in the application attached to this application.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CERTIFICATION OF LEGAL REPRESENTATIVE
(Full name, signature, seal)

APPLICANT
(Full name and signature)

 

Notes: (*) In case of application for issuance of APC specified in clause 1 Article 11 and clause 1 Article 13, this item is not required.

 

Appendix No. 02/DKHN

(Enclosed with the Circular No. 296/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Ministry of Finance)


Photo 3x4
(Fan stamped)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To:  Ministry of Finance (Department of Audit and Accounting Regulation)

 

1. Full name ……………………………………………………  Male/Female ...................... ............

2. Year of birth ……………………………………  Hometown/Nationality: .....................................

3. ID card/Passport/Citizen card ………… issued on… ../…. /…. at ...

4. Number of the APC: date of issue……………………… to practice accounting service at …………………………… ..

5. Ground for application for re-issuance of APC (*):

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Title (job)

Working time

Employer

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Request the Ministry of Finance to consider re-issuing me with an APC to practice accounting service at  (name of the accounting firm or accounting household business) ………………………………………..

I hereby declare that:

- I am not subject to the case ineligible for accounting practice registration as prescribed in clause 4 Article 58 of the Law on Accounting.

- I will take legal liability for the accuracy and truthfulness of the above-declared information and documents in the application attached to this application.

 

 

[Date]……………

CERTIFICATION OF LEGAL REPRESENTATIVE
(Full name, signature, seal)

APPLICANT
(Full name and signature)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notes: (*) Clearly state the reason for the loss, damage or destruction.

 

Appendix No. 03/DKHN

(Enclosed with the Circular No. 296/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Ministry of Finance)

Name of accounting firm or accounting household business: ……………….

Address: ……………………

LIST OF APPLICANTS FOR ISSUANCE OF ACCOUNTING PRACTICE CERTIFICATES

To:  Ministry of Finance (Department of Audit and Accounting Regulation)

(Name of accounting firm, accounting household business): ……….. …………hereby request the Ministry of Finance to issue APCs to applicants in the following list:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Full name

Year of birth

Hometown (1) (nationality)

Title

Accountant’s certificate

Validity period of the full-time employment contract until…

Male

Female

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number

Date of issue

 

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

9

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

We hereby declare that:

- The applicants named above are eligible to register to practice accounting service and are currently working under a full-time employment contract at ....  (name of accounting firm, accounting household business): …………. in accordance with the law on accounting.

- We are responsible for the management and employment of the applicants named above in accordance with the law on accounting.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

......, [Date]……………
LEGAL REPRESENTATIVE
(Full name, signature, seal)

Notes: (1) For Vietnamese, write the hometown (province, central-affiliated city); for foreigners, write nationality.

 

Appendix No. 04/DKHN

(Enclosed with the Circular No. 296/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Ministry of Finance)

CERTIFICATION

OF ACTUAL TIME OF WORKING EXPERIENCE IN FINANCE, ACCOUNTING OR AUDITING

To:  (Name of employer where the accounting practice registrant has worked):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Year of birth:  ........................................................................................................................

3. ID card/Citizen card/Passport number ……… .. Issued on ..../.../.... At ....4. Registered permanent residence:  .....................................................................................

5. Current address:  ...............................................................................................................

Request (name of the employer) ………………… .. to confirm the actual process of doing financial, accounting and auditing work at the unit as follows:

From month ... to month

Title, position

Number of actual months working in finance, accounting and auditing

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

[Date]……………

CONFIRMED BY THE EMPLOYER
(Signature, full name and seal)

APPLICANT
(Signature, full name)

 

Appendix No. 05/DKHN

(Enclosed with the Circular No. 296/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Ministry of Finance)

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[ordinal number] …issue

Photo 3x4

ACCOUNTING PRACTICE CERTIFICATE

 

No. …………………..

1. Full name: ………………………………………… Male/Female ...................... ............

2. Year of birth: ………….………. Hometown/Nationality: .........................................................

3. Accountant's certificate, auditor’s certificate No. ……………………… issued on… ../… ../ ……

4. To practice accounting services at: ....................................... ...................................... .............................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hanoi, [date]………
BY ORDER OF MINISTER
(Full name, signature and seal)

 

Appendix No. 06/DKHN

(Enclosed with the Circular No. 296/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Ministry of Finance)

NOTIFICATION

Re: Expired or invalid APC

To:  Ministry of Finance (Department of Audit and Accounting Regulation)

1. Full name: ……………………………………………; Male/Female:  ......................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The APC No. …… issued on: …… /…../……to practice accounting services at: .......................................  is expired or no longer valid from ....... /… ../ …… .. as:

(1) I have terminated the employment contract at (name of accounting firm or accounting household business) …………. since ……. according to the Decision on resignation or termination of the employment contract No. …………… .. dated ...... /… ../ …………….

(2) The full-time employment contract No ………………. dated ……/……/…… .. at (name of accounting firm or accounting household business) ………. has expired since ……………… ..

(3) The full-time employment contract No……dated……..at an accounting firm or accounting household business has variations that make it unsatisfied as a full-time employment contract.

(4) The work permit in Vietnam No……….dated………….is expired or no longer valid from .........

(5) ..........................................................................................................................................

(6) ..........................................................................................................................................

I will take legal liability for the accuracy and truthfulness of the above-declared information and documents attached to this Notification.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…….[Location]….,[date]……………
NOTIFIED BY
(Signature and full name)

Enclosure:

(1)……………………….

(2)……………………….

(3)……………………….

…………………………..

 

Appendix No. 07/DKHN

(Enclosed with the Circular No. 296/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Ministry of Finance)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Re: Expired or invalid APC

To:  Ministry of Finance (Department of Audit and Accounting Regulation)

1. Name of accounting firm, accounting household business……..

2. Address…………………………………………………….

3. Phone number…………………………… email: ............................... ................................

4. Certificate of eligibility to provide accounting services number: ……………………………. dated: ………../ ……./ …………5. The APCs of the following accounting practitioners expire or are no longer valid:

No.

Full name

The APC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number

Validity period

Expiration or invalidness date

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

We will take legal liability for the accuracy and truthfulness of the above-declared information and documents attached to this Notification.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

….[Location]…..,[date]……………
LEGAL REPRESENTATIVE
(Full name, signature, seal)

 

Appendix No. 08/DKHN

(Enclosed with the Circular No. 296/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Ministry of Finance)

ANNUAL REPORT ON COMPLIANCE WITH REQUIREMENTS FOR ACCOUNTING PRACTICE

1. My name is:  ………….Male/Female ...................... ............

2. Year of birth: ……………………………………; Hometown/Nationality .................................

3. Accountant's certificate, auditor’s  certificate No. ……………………… issued on… ../… ../ ……4. APC number: ……………………. issued on ..../.../..., the period of registration for practicing accounting service is from ..../..../………. to..../..../…….5. Number of hours of lecture at audit or accounting international association from August 16 of the previous year to August 15 of this year (documentary evidence enclosed, if number of hours of lecture is required):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of accounting subject

Time

Number of hours of lecture (*)

Association

Notes

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

X

 

Number of hours of lecture of accounting laws, Vietnamese taxes, professional ethics of accounting is ……. hours

6. The validity period of the full-time employment contract at the accounting firm or accounting household business (from……to……. or indefinite-duration).

7. In the year of the latest full-time employment contract signed with the accounting firm or accounting household business:

 

No change

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Compliance with the law on accounting from August 16 of the previous year to August 15 of this year:

...............................................................................................................................................

Request the Ministry of Finance to consider allowing me to maintain my accounting practice at the accounting firm or accounting household business…………… .. …… in……..[year].

I will take legal liability for the accuracy and truthfulness of the above-declared information and documents attached to this Report.

 

 

[Date]……………

LEGAL REPRESENTATIVE
(Full name, signature, seal)

APPLICANT
(Signature, full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notes: (*) If the accounting practitioner has not had enough hours of lecture, clearly state the reasons in the column "Notes" together with the supporting documents.

 

Appendix No. 09/DKHN

(Enclosed with the Circular No. 296/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Ministry of Finance)

ANNUAL FINAL REPORT ON COMPLIANCE WITH REQUIREMENTS FOR ACCOUNTING PRACTICE

To:  Ministry of Finance (Department of Audit and Accounting Regulation)

(Name of the accounting firm, the accounting household business) …………………………………………… report to the Ministry of Finance on the compliance with requirements for accounting practice by the accounting practitioners at the unit as follows:

1. Hours of lecture and validity period of the full-time employment contract at the firm/business of the accounting practitioners from August 16 of the previous year to August 15 of this year are as follows:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APC No.

Number of hours of lecture

Full-time employment contract

Notes (*)

Validity period until….

Changes to the employment contract in the year (mark x)

 

Total (*)

Hours of lecture in accounting, Vietnamese taxes, professional ethics

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

2. Administrative violations against accounting regulations in the preceding 12 months are as follows:

a) The number of accounting practitioners who do not face administrative penalties related to accounting regulations is .... people.

b) The number of accounting practitioners who face administrative penalties related to accounting regulations is .... people, in specific:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Subject to administrative penalties related to accounting regulations from August 16 of previous year ago to August 15 this year

(mark x)

Issuing authority

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

……[Location]…..,[date]……………
LEGAL REPRESENTATIVE
(Full name, signature, seal)

Enclosure:

- Annual report on compliance with requirements for accounting practice of each accountant;

- A document proving number of hours of lecture at audit or accounting international associations, if required;

- A supporting document of a person whose number of hours of lecture is suspended (if any).

Notes: (*) If the accounting practitioner has not had enough hours of lecture, clearly state the reasons in the column "Notes".

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


28.050

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.108.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!