Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 89/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 72/2016/NĐ-CP và Nghị định 126/2018/NĐ-CP

Số hiệu: 89/2023/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 12/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam

Ngày 12/12/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 89/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định 126/2018/NĐ-CP quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

Sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung như sau:

- Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 72/2016/NĐ-CP . Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 72/2016/NĐ-CP ;

+ Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);

+ Ảnh sẽ triển lãm có chú thích: Ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13 x 18 cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử);

+ Đối với trường hợp tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;

+ Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.

Thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép đối với: Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh quy mô đại diện cho quốc gia hoặc nhiều quốc gia; triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn quốc, bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tổ chức tại 02 tỉnh, thành phố trở lên; triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức đại diện cho quốc gia hoặc có sự phối hợp của nhiều quốc gia;

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép đối với triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh không thuộc thẩm quyền Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Xem chi tiết tại Nghị định 89/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/12/2023.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2023/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HOẠT ĐỘNG NHIẾP ẢNH VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 126/2018/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân tổ chức vận động sáng tác, trại sáng tác, thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 văn bản thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này.”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 9 như sau:

“b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận văn bản thông báo đối với vận động sáng tác, trại sáng tác, thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam không thuộc quy định tại điểm a khoản này.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 10 như sau:

“2. Tổ chức (bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương) đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan với danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 văn bản thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Văn bản thông báo nêu rõ thông tin của tổ chức, cá nhân tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh, tên gọi, chủ đề, nội dung, thời gian, địa điểm của cuộc thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh.

Văn bản thông báo kèm theo:

a) Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả);

b) Ảnh sẽ dự thi, liên hoan có chú thích: Ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13 x 18 cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử);

c) Thư mời, thể lệ của cuộc thi, liên hoan đã được dịch ra tiếng Việt.”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:

“3. Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);

c) Ảnh sẽ triển lãm có chú thích: Ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13 x 18 cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử);

d) Đối với trường hợp tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;

đ) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.”.

5. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 11 như sau:

“b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép đối với triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh không thuộc quy định tại điểm a khoản này.”.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 11 như sau:

“5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã nhận được hồ sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:

“3. Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);

c) Ảnh sẽ triển lãm có chú thích: Ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13 x 18 cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử);

d) Thư mời, thông báo, sách ảnh (nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch ra tiếng Việt;

đ) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.”.

8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 12 như sau:

“b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép đối với hoạt động đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không thuộc quy định tại điểm a khoản này.”.

9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:

“5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã nhận được hồ sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.”.

10. Thay thế cụm từ “cơ quan quản lý nhà nước” bằng “cơ quan nhà nước” tại khoản 1 Điều 11; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 3 Điều 13; khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 14.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:

“2. Trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:

a) Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến đặt chi nhánh;

b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:

“3. Trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:

a) Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã cấp Giấy chứng nhận;

b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:

a) Ít nhất 45 ngày làm việc trước ngày Giấy chứng nhận hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã cấp Giấy chứng nhận;

b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gia hạn Giấy chứng nhận và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.”.

4. Bãi bỏ cụm từ “chi nhánh” tại khoản 2 Điều 21.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:

“Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh; quản lý, đình chỉ, chấm dứt hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có trụ sở tại địa phương.

2. Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan quản lý cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và hoạt động do cơ sở văn hóa nước ngoài và chi nhánh tại Việt Nam tổ chức tại địa phương.

3. Trước ngày 05 tháng 12 hằng năm, tổng hợp và gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo bằng văn bản theo quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước về tình hình và kết quả hoạt động trong năm tính đến hết ngày 30 tháng 11 của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.”.

6. Thay thế cụm từ “Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch”, “Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch” bằng “cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại khoản 2 Điều 5, khoản 3 Điều 8 và khoản 2 Điều 12 Nghị định này” tại Điều 19.

7. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu như sau:

a) Sửa đổi Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Sửa đổi Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Sửa đổi Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Điều khoản chuyển tiếp:

a) Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục có hiệu lực cho đến hết thời hạn ghi trên Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam gửi trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2)

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)

...(1)...

.......... ngày ...... tháng ..... năm .......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của ...........(2)/(3)...........

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép) ………..

...(2)/(3)... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ...... ngày ... tháng ... năm .....

...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép) ……….. cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:

Nội dung đề nghị: ............(4) .......................................................................

Lý do: .............(5) .................................................................(1)... cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đề nghị.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
.....(1).....
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);

(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)

...(1)...

.......... ngày ...... tháng ..... năm .......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh ....(1)....

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép) ………..

...(1)... đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép số ngày ... tháng ... năm ....

...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép) ……….. cho phép thành lập chi nhánh như sau:

1. Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

- Tên bằng tiếng Việt: ..................................................................................

- Tên bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có đơn đề nghị:

.............................................................................................................................

- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................

- Địa chỉ dự kiến: .........................................................................................

- Điện thoại:……… Fax………… E-mail………… Website: ...................

2. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: .............................................................................................

3. Nội dung hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ............................................................................................................

4. Họ tên người đứng đầu chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ...................................................................................................................

- Giới tính: Nam/nữ .....................................................................................

- Sinh ngày .../.../... Quốc tịch:…...............................................................

- Hộ chiếu số: ..............................................................................................

- Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp:.......................................................................

- Ngày hết hạn ..../..../ ..................................................................................

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước ngoài (đối với cơ sở văn hóa nước ngoài do cá nhân đề nghị thành lập):

- Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ............................................

..... (1)....... cam đoan những thông tin trên đây là hoàn toàn đúng sự thật. ... (1)... xin chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
……(1)……
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

PHỤ LỤC III

(Kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày .... tháng .... năm …

GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ............(2)..............

Số: ............(3)..............

(1)

Căn cứ Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của .........(4)..........................;

Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho ...... (2) ...... với những nội dung sau:

1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt):

.....(2) ...................................................................................................................

- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .........................................................

- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................

- Địa chỉ: ......................................................................................................

- Điện thoại: ............... Fax ................. Email: ............... Website ...............

- Người đứng đầu chi nhánh:........................................................................

+ Họ và tên: .................................................................................................

+ Ngày sinh: ...../...../...... Quốc tịch: ............................................................

+ Hộ chiếu số: .............................................................................................

+ Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp: .....................................................................

+ Ngày hết hạn ...../..../……:........................................................................

+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ...........................................

2. Nội dung hoạt động: ................................................................................

3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ......

4. .......(2).............. không có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ......(4)........, quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số …../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;

(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Số Giấy chứng nhận;

(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 89/2023/ND-CP

Hanoi, December 12, 2023

 

DECREE

AMENDMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF GOVERNMENT’S DECREE NO. 72/2016/ND-CP DATED JULY 01, 2016 ON PHOTOGRAPHIC ACTIVITIES AND GOVERNMENT’S DECREE NO. 126/2018/ND-CP DATED SEPTEMBER 20, 2018 ON ESTABLISHMENT AND OPERATION OF FOREIGN CULTURAL INSTITUTIONS IN VIETNAM

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to some Articles of Law on Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

At the request of the Minister of Culture, Sports and Tourism;

The Government promulgates Decree on amendments to certain Articles of Government’s Decree No. 72/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on photographic activities and Government’s Decree No. 126/2018/ND-CP dated September 20, 2018 on establishment and operation of foreign cultural institutions in Vietnam.

Article 1. Amendments to some Articles of Government's Decree No. 72/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on photographic activities

1. Clause 1 Article 9 shall be amended as follows:

“1. The entity organizing a photography composition campaign, or photography camp, or contest or festival in Vietnam shall send a written notification to the competent authority referred to in Clause 3 of this Article in person or by post or online.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“b) Departments of Culture, Sports and Tourism/Departments of Culture and Sports shall receive written notifications of photography composition campaigns, photography camps, contests and festivals organized in Vietnam by entities other than those stated in Point a of this Clause.”.

3. Clauses 2 and 3 Article 10 shall be amended as follows:

“2. An organization (ministry, central government or regulatory body affiliated to the central government) that carries photographic works from Vietnam to a foreign country for attending a photography contest or festival under the guise of representing Vietnam shall send a written notification to the competent state authority referred to in Clause 4 of this Article in person or by post or online.

3. The written notification must include information about the entity organizing the photography contest or festival, name, topic, contents, time and location of that photography contest or festival.

The written notification is enclosed by the following:

a) List of photographic works expressed in Vietnamese (including ordinal numbers and names of photographic works, and names of photographers);

b) Photographic works sent to the photography contest or festival, enclosed with photographic notes. Such photographic works must be printed in papers with the smallest paper size of 13 x 18 cm or recorded in CDs (in case they are submitted in person or by post), in JPG or PDF format (in case they are submitted online);

c) Invitation letters and rules of the photography contest or festival, which are translated into Vietnamese

4. Clause 3 Article 11 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) An application form for a license to organize photography exhibition in Vietnam, using form No. 01 stated in the Appendix herein;

b) List of photographic works expressed in Vietnamese (including ordinal numbers and names of photographic works, and names of photographers, materials, sizes, quantity);

c) Photographic works shown in the photography exhibition, enclosed with photographic notes. Such photographic works must be printed in papers with the smallest paper size of 13 x 18 cm or recorded in CDs (in case they are submitted in person or by post), in JPG or PDF format (in case they are submitted online);

d) If a photography exhibition is organized at a location which is not an exhibition hall, a written consent made by the owner of the location for exhibition is required;

dd) With regard to a photographic work which contains a nude or semi-nude image of an identified person, a written agreement made between the photographer and that person on photographic contents, time and scope of announcement of that photographic work is required.".

5. Point b Clause 4 Article 11 shall be amended as follows:

“b) Departments of Culture, Sports and Tourism/Departments of Culture and Sports shall issue licenses to organize photography exhibitions other than those prescribed in Point a of this Clause.”.

6. Clause 5 Article 11 shall be amended as follows:

“5. Within 03 working days from the date of receipt of the application for license to organize photography exhibition, the competent state authority that receives the application shall respond to the applicant with respect to the receipt of his/her application according to Form No. 06 stated in the Appendix herein.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“3. The entity transporting photographic works from Vietnam to a photography exhibition abroad shall submit 01 application for license to a competent state authority referred to in Clause 4 of this Article in person or by post or online. An application includes:

a) An application form for license to transport photographic works from Vietnam to a photography exhibition abroad, using form No. 03 stated in the Appendix herein;

b) List of photographic works expressed in Vietnamese (including ordinal numbers and names of photographic works, and names of photographers, materials, sizes, quantity);

c) Photographic works shown in the photography exhibition, enclosed with photographic notes. Such photographic works must be printed in papers with the smallest paper size of 13 x 18 cm or recorded in CDs (in case they are submitted in person or by post), in JPG or PDF format (in case they are submitted online);

d) The letter of invitation, notice, photo books (if any), written agreement or contract entered into with foreign partner which has been translated into Vietnamese;

dd) With regard to a photographic work which contains a nude or semi-nude image of an identified person, a written agreement made between the photographer and that person on photographic contents, time and scope of announcement of that photographic work is required.".

8. Point b Clause 4 Article 12 shall be amended as follows:

“b) Departments of Culture, Sports and Tourism/Departments of Culture and Sports shall issue licenses to transport photographic works from Vietnam to photography exhibitions abroad to the cases other than those stated in Point a of this Clause.”.

9. Clause 5 Article 12 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10. The phrase “cơ quan quản lý nhà nước” shall be replaced by the phrase "cơ quan nhà nước” in Clause 1 Article 11; Clause 1, Points a and b Clause 3 Article 13; Clause 1 and Point a Clause 3 Article 14.

Article 2. Amendments to certain Articles of Government’s Decree No. 126/2018/ND-CP dated September 20, 2018 on establishment and operation of foreign cultural institutions in Vietnam

1. Clause 2 Article 12 shall be amended as follows:

“2. Procedures, methods, handling period and authority to issue the Establishment Certificate:

a) The foreign cultural institution in Vietnam that applies for the Certificate shall send 01 application to the People’s Committee of province or central-affiliated city (hereinafter referred to as “the People’s Committee of province”) where its branch is expected to be located in person or by post or online;

b) If the application is deemed incomplete, within 05 working days, from the date on which the application is received, the People’s Committee of province shall send a written notification to the foreign cultural institution in person, by post or via email to require additional documents;

c) Within 15 working days, from the date on which the completed application is received, the People’s Committee of province shall issue the Certificate by using form No. 07 in Appendix hereto and send a copy of the Certificate to the Ministry of Culture, Sports and Tourism. If the application is refused, an explanation in writing is required.”.

2. Clause 3 Article 13 shall be amended as follows:

“3. Procedures, methods, handling period and authority to reissue the Establishment Certificate:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) If the application is deemed incomplete, within 05 working days, from the date on which the application is received, the People’s Committee of province shall send a written notification to the foreign cultural institution in person, by post or via email to require additional documents;

c) Within 07 working days, from the date on which the completed application is received, the People’s Committee of province shall reissue the Certificate by using form No. 07 in Appendix hereto and send a copy of the Certificate to the Ministry of Culture, Sports and Tourism. If the application is refused, an explanation in writing is required.”.

3. Clause 2 Article 14 shall be amended as follows:

“2. Procedures, methods, handling period and authority to renew the Establishment Certificate:

a) At least 45 days before the date on which the Establishment Certificate expires, if the foreign cultural institution in Vietnam wishes to renew such Certificate, the foreign cultural institution shall send 01 application to the People’s Committee of province that has issued the Certificate in person or by post or online;

b) If the application is deemed incomplete, within 05 working days, from the date on which the application is received, the People’s Committee of province shall send a written notification to the foreign cultural institution in person, by post or via email to require additional documents;

c) Within 05 working days, from the date on which the completed application is received, the People’s Committee of province shall renew the Certificate and send a copy of the Certificate to the Ministry of Culture, Sports and Tourism. If the application is refused, an explanation in writing is required.”.

4. The phrase “chi nhánh” (branches) in Clause 2 Article 21 shall be annulled.

5. Article 23 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Issue, reissue, and renew Establishment Certificates of branches; manage, suspend or terminate operations of branches of foreign cultural institutions whose headquarters are located in their provinces.

2. Cooperate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism and other related agencies in managing foreign cultural institutions and activities organized by such institutions and their branches in Vietnam in their provinces.

3. Before December 05 every year, send consolidated reports to the Ministry of Culture, Sports and Tourism according to regulations on reporting regime applicable to State's administrative agencies on operation results, which are recorded up to November 30 of the year of branches of foreign cultural institutions in Vietnam.”.

6. The phrase “Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch” (the Minister of Culture, Sports and Tourism), “Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch” (the Ministry of Culture, Sports and Tourism) shall be replaced by the phrase “cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại khoản 2 Điều 5, khoản 3 Điều 8 và khoản 2 Điều 12 Nghị định này” (the agency having authority to issue a license according to regulations in Clause 2 Article 5, Clause 3 Article 8 and Clause 2 Article 12 of this Decree) in Article 19.

7. Some Forms shall be amended as follows:

a) The Form No. 03 of the Appendix issued together with Decree No. 126/2018/ND-CP dated September 20, 2018 shall be amended by Appendix I issued together with this Decree;

b) The Form No. 06 of the Appendix issued together with Decree No. 126/2018/ND-CP dated September 20, 2018 shall be amended by Appendix II issued together with this Decree;

c) The Form No. 07 of the Appendix issued together with Decree No. 126/2018/ND-CP dated September 20, 2018 shall be amended by Appendix III issued together with this Decree.

Article 3. Implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Transition clauses:

a) Licenses to organize photography exhibitions, Establishment Certificates of foreign cultural institutions' branches in Vietnam issued by competent authorities before the effective date of this Decree shall continue to be valid until the expiration date of such licenses and Certificates;

b) In case where applications for issuance of licenses to organize photography exhibitions, Establishment Certificates of foreign cultural institutions' branches in Vietnam have been sent before the effective date of this Decree but such licenses and Certificates have not yet been issued, regulations in Decree No. 72/2016/ND-CP dated July 01, 2016 and Decree No. 126/2018/ND-CP dated September 20, 2018 of the Government shall continue to be applied.

Article 4. Responsibility for implementation

Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, chairpersons of People’s Committees of provinces, and related organizations and individuals shall implement this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Hong Ha

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 sửa đổi Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định 126/2018/NĐ-CP quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.732

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.189.119
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!