STT
|
Mối nguy hiểm
theo Phụ lục B của ISO 12100:2010
|
Điều khoản
liên quan trong tiêu chuẩn này
|
1
|
Nguy hiểm về cơ khí
do:
|
|
Quá trình tăng tốc, giảm tốc (động
năng)
|
5.6.3, 5.6.8.4, 5.6.10, 5.6.11,
5.7.2.1, 5.7.4, 5.9.4, 5.9.13, F.2, F.4, F.5.4.3
|
Một thành phần chuyển động tiến về một
bộ phận cố định
|
5.2, 5.3, 5.7.1.1
|
Vật rơi, trọng lực
|
5.2, 5.3.3.5, 5.3.7.1.5
|
Ở trên cao so với mặt nền
|
5.3.2, 5.5.6, 5.5.13, 5.6
|
Các chi tiết chuyển động
|
5.2, 5.4, 5.5, 5.6
|
Các chi tiết quay
|
5.3.3.3.3, 5.3.4.2, 5.6.7, 5.6.9,
5.9.2.1, 5.9.11
|
Bề mặt gồ ghề, bề mặt trơn trượt
|
5.3.7.1, 5.5.3.4, 5.5.13, 7.4.1 a),
Phụ lục P
|
Các cạnh sắc
|
Lời giới thiệu, 5.5.3.1, 5.10.5.3
|
Độ ổn định
|
Xem 0.4
|
Độ bền
|
Xem 0.4
|
- Các bộ phận máy hoặc các bộ phận
công tác
- Sự tích lũy năng lượng bên trong
máy
Ví dụ như:
|
|
Nguy cơ bị chèn (nghiền)
|
5.2, 5.4, 5.8.1, 5.8.2
|
Nguy cơ bị cắt (xén)
|
5.2, 5.4.5, 5.4.7.2, 5.5.7.1, 5.8
|
Nguy cơ bị vướng
|
5.3, 5.6.7
|
Nguy cơ bị cuốn vào hoặc mắc kẹt
|
5.2.1, 5.2.10, 5.4.1, 5.4.7, 5.5.12, 5.5.17,
5.6.3, 5.6.7, 5.7.2.2,
5.11.2.3, 7.2.2.2, .2.8.2
|
Nguy cơ va chạm
|
Lời giới thiệu, 5.2, 5.3.3, 5.5.20,
5.5.21, 5.6, 5.7, 5.8.3
|
Bị trượt, vấp và ngã (liên quan đến
máy)
|
5.2.11, 5.4, 5.5.3.2, 5.5.3.4,
5.5.13, 5.6.8.7, 7.2.5
|
- Chuyển động với tốc độ không kiểm
soát được
|
5.9, 5.11
|
- Độ bền cơ học của các bộ phận
không đủ
|
Xem 0.4, 5.2.3, 5.2.7, 5.3.2, 5.4.5,
5.4.7.3.2, 5.7, Phụ lục G, Phụ lục J
|
- Do puli và tang cuốn cáp thiết kế
không phù hợp
|
5.6.2, 5.6.4, Phụ lục C
|
- Người bị rơi khỏi phương tiện
chuyên chở
|
5.4, 5.5.4, 5.5.13, 5.5.14
|
2
|
Nguy hiểm về điện
|
|
Tia lửa điện, hiện tượng tĩnh điện
|
5.10.2
|
Các bộ phận có điện
|
5.10.1, 7.2.5.2
|
Quá tải
|
5.10.3, 7.2.2.1
|
Các bộ phận bị ngắn mạch
|
5.10.1, 5.10.2, 5.10.5
|
Các bộ phận trở nên có điện
do bị lỗi
|
5.10
|
3
|
Mối nguy hiểm do
nhiệt
|
|
Lửa
|
5.2.2.2.2, 5.4.2.2, 5.5.3.3
|
Đồ vật hay vật liệu có nhiệt độ cao
hoặc thấp
|
0.4, 5.3.3.1, 5.10.3
|
4
|
Mối nguy hiểm do
dao động
|
5.10.5.1.4, F.5.4.2
|
5
|
Mối nguy hiểm do bức
xạ
|
|
Bức xạ điện từ tần số thấp
|
5.10.1.1.3
|
Bức xạ điện từ tần số vô tuyến
|
5.10.1.1.3, Phụ lục O
|
6
|
Mối nguy hiểm do vật
liệu hay chất liệu
|
|
Dễ cháy
|
5.5.3.3, 5.9.4.2.7
|
Dễ phát nổ
|
1.2, Phụ lục O
|
Chất lỏng
|
5.7.4.3.5
|
Khói
|
1.4, 5.2.2, 5.3, 5.4.2.2, 5.5.3.3,
5.5.16, N.3.2
|
7
|
Mối nguy hiểm do bỏ
qua các nguyên tắc ecgônômi khi thiết kế máy, ví dụ như:
|
|
Lối vào
|
0.4, 5.2.2.4, 5.2.7.4.2, 5.2.11, 5.3.3.3.2,
5.3.3.4, 5.3.4.3,
5.3.4.5, 5 3.4.6,
5.3.5, 5.4, 5.5.3.1, 5.6.9.6, 5.9.5, 5.10.4.4, 7.2, 7.4.1
|
Chiếu sáng cục bộ không đủ yêu cầu
|
5.2.7.4, 5.2.9, 5.3.4.8,
5.3.6.3,
5.3.7.1.8, 5.4.6.1, 5.5.17, 5.10.5.5, 5.10.5.6
|
Tư thế có hại cho sức khỏe
|
5.2.7, 5.3
|
Lỗi do con người, hành vi của con
người
|
7.2.5.6, 7.2.6, 7.2.7, 5.11.2.1.4.3
|
Do các điều kiện bất thường khi lắp
đặt/thử/sử dụng/bảo trì
|
6.1, 6.2, 7.1, 7.3.1, 7.3.2, Phụ
lục C, D.3
|
Thiết kế hoặc vị trí của thiết bị chỉ
báo hoặc các bộ hiển thị
|
5.3, 5.4, 7.2.5.5,
7.2.5.6, 7.2.5.9, 7.2.8.1
|
Thiết kế, vị trí hoặc sự nhận biết
các bộ phận điều khiển
|
5.11.2, 5.5.15, 5.5.17, 7.2.5,
7.2.6, 7.2.7
|
Gắng sức
|
0.4, 5.2.1, 5.2.2.4, 5.3.4.9,
5.4.8, 5.5.7, 5.5.10, 5.5.13, 5.9.5
|
Tầm nhìn
|
5.2, 5.11.2.4.3, 5.11.2.5.3 a), 7.2,
Phụ lục O
|
8
|
Mối nguy hiểm liên
quan đến môi trường nơi máy được sử dụng
|
|
Lỗi nguồn cung cấp năng lượng
|
5.9.4.1, 5.11.1, 5.11.2
|
Lỗi mạch điều khiển
|
5.6.11, 5.9.4.1, 5.9.7, 5.10.2,
5.11, Phụ lục F
|
Khởi động không mong muốn, vượt hành
trình/vượt tốc không mong muốn (hoặc các trục trặc tương tự) do việc khôi phục
lại nguồn năng lượng sau khi bị gián đoạn
|
5.6.11, 5.11
|
Bụi và sương mù
|
5.3, N.3.2, Phụ lục O
|
Nhiễu loạn điện từ
|
5.10.1, Phụ lục O
|
Hơi ẩm
|
5.3.1, 5.4.7.3.2.3, G.2.1.1.1, Phụ lục
H, Phụ lục N, Phụ lục O
|
Tuyết
|
5.2.2.3, 5.2.3.1, 5.5.21, Phụ
lục G, Phụ lục N, Phụ lục O
|
Nhiệt độ
|
Lời giới thiệu, 5.3.7.1, 5.4.2.2,
5.4.2.2, 5.5.16, 5.10.3.3, F.2, Phụ lục G, Phụ lục H, Phụ lục N
|
Nước
|
5.2.7.4, 5.4.4.1, Phụ lục O
|
Gió
|
5.2.2, 5.2.3.1, Phụ lục G, Phụ lục
N, Phụ lục O
|
5 Yêu cầu an toàn
và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Yêu cầu
chung
Thang máy với đường chạy nghiêng phải
đáp ứng các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ quy định trong điều
này. Ngoài ra thang máy phải được thiết kế theo các nguyên tắc trong ISO 12100
về các mối nguy hiểm liên quan, nhưng không phải là đáng kể mà tiêu chuẩn này
không đề cập tới.
5.2 Giếng
thang
5.2.1 Yêu cầu
chung
5.2.1.1 Các yêu cầu
trong điều này liên quan đến giếng thang cho một hoặc nhiều phương tiện chuyên
chở.
5.2.1.2 Đối trọng và
khối lượng cân bằng của thang máy phải nằm trong cùng giếng thang của phương tiện
chuyên chở.
5.2.1.3 Các kích thước
tối thiểu của mặt cắt giếng thang phải đảm bảo sao cho mặt bao động và các cửa
tầng lắp phía bên hoặc phía trên phương tiện chuyên chở có đủ không
gian yêu cầu cho hoạt động an toàn.
5.2.2 Bao
che giếng thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thang máy phải được tách biệt với
các đối tượng xung quanh bằng:
a) các vách, sàn và trần, hoặc
b) khoảng không gian thích đáng.
5.2.2.2 Giếng thang
được bao che hoàn toàn
5.2.2.2.1 Lắp đặt trong
tòa nhà
Tại các phần trong tòa nhà khi giếng
thang được yêu cầu tham gia vào việc ngăn lửa lan rộng thì giếng thang phải được
bao che hoàn toàn bằng vách không có lỗ, sàn và trần.
Chỉ cho phép mở các lỗ sau:
a) Các lỗ cho cửa tầng;
b) Các lỗ cho cửa kiểm tra và cửa cứu
hộ để vào trong giếng thang và các cửa sập kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các lỗ thông gió;
e) Các lỗ giữa buồng máy, buồng
puli và giếng thang cần thiết cho hoạt động của thang máy;
f) Các lỗ tại vách ngăn giữa các thang
máy theo 5.2.6.
5.2.2.2.2 Lắp đặt trong
đường ống
Thang máy với đường chạy nghiêng lắp
trong đường ống có chiều dài lớn hơn 300 m hoặc khi các khu vực tập kết cách
nhau trên 300 m thì khi thiết kế, chế tạo, bảo trì và vận hành phải chú ý xem
xét các quy định tại CEN/TR 14819-1:2004, 4.2 [2].
5.2.2.3 Giếng thang
được bao che một phần
5.2.2.3.1 Giới thiệu
Trong các phần của công trình nơi giếng
thang không được yêu cầu tham gia việc ngăn lửa lan rộng, ví dụ như các thang
máy quan sát lắp tại phòng trưng bày, hội trường hoặc trong vườn, thì giếng
thang không cần thiết phải được bao che hoàn toàn nếu đáp ứng các yêu cầu từ
5.2.2.3.2 đến 5.2.2.3.4.
5.2.2.3.2 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vách bao che tại những nơi thường có người
tiếp cận phải đủ cao để ngăn
ngừa con người:
1) gặp nguy hiểm do các bộ phận chuyển
động của thang máy;
2) can thiệp vào hoạt động an toàn của
thang máy thông qua việc tiếp cận trực tiếp hoặc gián tiếp qua các dụng
cụ cầm tay vào bộ phận của thang máy lắp trong hố thang.
b) Các vách giếng thang có lỗ thì kích
thước lỗ phải tuân theo ISO 13857:2008, Bảng 5.
c) Vách bao che phải bố trí cách các
mép sàn, bậc thang hoặc sàn thao không quá 0,15 m.
d) Phải có biện pháp ngăn ngừa sự can
thiệp vào hoạt động an toàn của thang máy bằng cách tiếp cận khác về vị trí của
các thiết bị [xem Lời giới thiệu, 0.4 d), 5.2.8 b) và 7.4.1 b)].
Cần thực hiện một phân tích riêng về
các rủi ro đặc biệt để xác định các thiết bị an toàn nào là cần thiết (xem Phụ
lục O).
e) Phải thực hiện các biện pháp phòng
ngừa đặc biệt đối với các thang máy làm việc ở điều kiện thời tiết xấu (xem Lời
giới thiệu và Phạm vi áp dụng), đặc biệt khi có tuyết rơi và gió.
5.2.2.3.3 Thang máy có
đường chạy nghiêng quá 45°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ít nhất 3,5 m tại phía cửa tầng:
b) Ít nhất 2,5 m tại các phía khác với
khoảng cách tối thiểu theo phương ngang đến các bộ phận chuyển động của thang
máy là 0,5 m.
Nếu khoảng cách đến các bộ phận chuyển
động lớn hơn 0,5 m thì giá trị 2,5 m có thể giảm tương ứng xuống 1,1 m khi khoảng
cách là 2 m.
5.2.2.3.4 Thang máy có
đường chạy nghiêng không quá 45°
Chiều cao H của phần bao che phải
đảm bảo:
a) Ít nhất bằng chiều cao khu vực di
chuyển của phương tiện chuyên chở tại phía cửa tầng;
b) Tại các phía khác, áp dụng công thức
sau:
H + D ≥ 2,50 m với H ≥ 1,80 m
Trong đó, D là khoảng cách theo
chiều ngang giữa vách và các bộ phận chuyển động của thang máy (xem Hình 2). Tại
các đoạn nghiêng của giếng thang, H được đo theo chiều đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 -
Thang máy lắp trong giếng thang được bao che một phần - Các khoảng cách
5.2.2.4 Cửa kiểm tra
và cửa cứu hộ - Cửa
sập kiểm tra
5.2.2.4.1 Yêu cầu chung
5.2.2.4.1.1 Cửa kiểm tra
và cửa cứu hộ, cửa sập kiểm tra mở vào trong giếng thang sẽ không được sử dụng
trừ khi vì lý do an toàn cho người dùng hoặc do yêu cầu bảo trì.
5.2.2.4.1.2 Cửa kiểm tra phải
có chiều cao ít nhất bằng 1,40 m và chiều rộng ít nhất bằng 0,60 m.
Cửa cứu hộ phải cao ít nhất 1,80 m và
rộng ít nhất 0,35 m.
Cửa sập kiểm tra phải không cao hơn 0,50 m và
không rộng hơn 0,50 m.
5.2.2.4.2 Lối vào cho
hoạt động kiểm tra và cứu hộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các cửa thoát hiểm phải có khoảng
cách đến các ngưỡng cửa tầng phù hợp với phương tiện được sử dụng; nếu sử dụng
thang leo thì khoảng cách này phải không lớn hơn 11 m, đo theo chiều nghiêng của
đường chạy;
b) Một lối đi cố định có chiều rộng ít
nhất 0,50 m và chiều rộng bậc thang ít nhất là 0,35m hoặc một thang leo cố định
theo EN 131-2:2010/A1:2012; các phương tiện này phải có khả năng sử dụng an
toàn trong mọi điều kiện từ một đầu của giếng thang đến đầu đối diện và phải gồm
các bộ phận sau:
1) Khi khoảng cách theo chiều đứng giữa
ngưỡng cửa tầng và lối đi lớn hơn 0,50 m thì phải có các bậc thang hoặc thang
leo để tiếp cận cabin từ bên trong giếng thang; nếu các bậc thang hoặc thang
leo có thể được
tháo rời thì chúng phải được cất giữ ngay bên cạnh thang máy và phải sẵn sàng
cho việc sử dụng tại mọi thời điểm;
2) Các cửa sập được sử dụng để tiếp cận
giếng thang phải tuân thủ 5.2.2.4.1.2; nếu việc tiếp cận giếng thang được thực
hiện qua cửa tầng thì phải bố trí các bậc thang hoặc thang leo để đến lối đi
dành cho việc phục vụ;
c) Các thang máy cạnh nhau được trang
bị cửa thoát hiểm theo các yêu cầu tại 5.5.12;
d) Các phương tiện bên ngoài cho phép
tiếp cận an toàn trực tiếp đến cabin (ví dụ bằng các sàn thao tác nâng hạ);
e) Tổ hợp của một số giải pháp trên.
5.2.2.4.2.2 Cửa cứu hộ, cửa
kiểm tra và cửa sập kiểm tra không được mở về phía bên trong của giếng thang.
5.2.2.4.2.3 Cửa và cửa sập
phải có khóa mở bằng chìa,
có khả năng đóng và khóa lại mà không cần dùng chìa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.4.2.5 Hoạt động của
thang máy phải phụ thuộc tự động vào việc duy trì các cửa và cửa sập ở vị trí
đóng. Nhằm mục đích này phải sử dụng các thiết bị an toàn điện đáp ứng 5.11.1.2.
Không yêu cầu thiết bị an toàn điện
trong trường hợp các cửa vào hố thang (5.2.7.4.2) là các cửa không dẫn đến khu
vực nguy hiểm.
Sự hiện diện của cáp động, cáp bù và
các thiết bị liên quan, puli căng của bộ khống chế vượt tốc và các bộ phận lắp
đặt tương tự không được xem là mối nguy hiểm.
5.2.2.4.2.6 Cửa cứu hộ, cửa
kiểm tra và cửa sập kiểm tra phải không có lỗ, đáp ứng các yêu cầu về độ bền giống như
cửa tầng và tuân theo các quy định phù hợp với vấn đề phòng cháy của tòa nhà.
5.2.2.5 Thông gió
cho giếng thang
Giếng thang phải được thông gió phù hợp
(xem thông tin tại N.3.2). Hệ thống thông gió này không được sử dụng để thông gió cho các khu
vực khác không thuộc về thang máy.
Trong trường hợp không có các quy định
hoặc tiêu chuẩn liên quan, các lỗ thông gió được khuyến nghị bố trí trên nóc giếng
thang, với diện tích ít nhất bằng 1 % diện tích mặt cắt ngang của giếng thang.
5.2.3 Vách,
sàn và trần
5.2.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.2 Độ bền của
vách giếng thang
5.2.3.2.1 Để đảm bảo hoạt
động an toàn của thang máy, vách giếng thang phải có độ bền cơ học để khi chịu
lực 300 N, phân bố đều trên phần hình tròn hoặc vuông có diện tích 5 cm2,
tác động vuông góc với vách tại bất kỳ điểm nào và từ bất kỳ mặt nào thì vách
này cũng không bị:
a) Biến dạng dư;
b) Biến dạng đàn hồi quá 15 mm.
Xem thêm 5.2.4.
5.2.3.2.2 Các tấm kính,
phẳng hoặc được tạo hình, khi đặt tại các vị trí mà bình thường có thể có người tiếp cận
phải được làm từ kính nhiều lớp với chiều cao như yêu cầu tại 5.2.2.3.
5.2.3.3 Độ bền của
sàn hố thang
5.2.3.3.1 Nếu bộ phận
nơi
bộ
hãm an toàn tác động (ví dụ ray) được giữ không phải bằng cách treo thì sàn của
hố thang phải có khả năng chịu được thành phần lực tương ứng do khối lượng của
bộ phận này cộng với phản lực khi bộ hãm an toàn tác động.
5.2.3.3.2 Các kết cấu
xây dựng phải có khả năng chịu được lực động lớn nhất do va đập của phương tiện
chuyên chở với bộ giảm chấn, tính với hệ số an toàn bằng 2. Lực này hướng dọc
theo chiều chuyển động và đặt tại vị trí phía dưới các gối đỡ bộ giảm chấn cho
phương tiện chuyên chở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3.3 Sàn của hố thang
phải có khả năng chịu
được lực động do khối lượng của bộ giảm chấn hoặc khối lượng cân bằng gây ra,
được tính với hệ số an toàn bằng 2. Lực này được đặt tại phía dưới các gối đỡ bộ
giảm chấn cho đối trọng hoặc tại khu vực chuyển động của khối lượng cân bằng.
Tốc độ lớn nhất được lấy bằng 115 % tốc
độ định mức như xác định tại 5.7.4.
5.2.3.4 Độ bền của trần
giếng thang
Ngoài các yêu cầu 5.2.3.2 và/hoặc
5.3.7.1.2, trong trường hợp ray dẫn hướng hoặc bộ phận nơi bộ hãm an toàn tác động
được treo lên trần thì các điểm treo này ít nhất phải có thể chịu được các tải
trọng và lực theo như G.3.
5.2.3.5 Kết cấu
Các kết cấu đỡ đường chạy,
đỡ ray dẫn hướng và đỡ bộ phận nơi bộ hãm an toàn tác động phải được thiết kế
tuân theo các quy chuẩn xây dựng và phải tính đến chức năng của thang máy cũng
như nét riêng biệt của công trình.
Tất cả các dịch chuyển có thể dự
báo của các kết cấu đỡ phải được tính đến để đảm bảo sự hoạt động an toàn của
thang máy.
Phụ lục G cung cấp tất cả các thông
tin về kết cấu xây dựng bằng cách tính toán.
5.2.4 Kết cấu
của vách giếng thang và cửa tầng phía đối diện cửa cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về khoảng cách giữa cabin và vách giếng
thang phía đối diện với cửa cabin, xem 5.8.
5.2.4.2 Tại mỗi điểm
dừng, tổ hợp lắp ghép gồm cửa tầng và vách hoặc phần vách đối diện với cửa
cabin phải tạo thành một bề mặt không có lỗ dọc suốt chiều rộng của cabin, ngoại
trừ các khoảng cách dành cho hoạt động của cửa.
Ngoài ra, các vách bao quanh cửa tầng
phải tạo thành một mặt phẳng liên tục song song với quỹ đạo chuyển động.
Bề mặt này phải được làm từ các chi tiết
nhẵn và cứng theo 5.2.4.3.
Vị trí của cabin cần tham khảo vị trí dừng
lý thuyết, bao gồm toàn bộ vùng mở khóa cộng thêm các khoảng cách sau đây:
a) Đối với cửa phía bên: 50 mm mỗi
bên;
b) Đối với cửa phía trước: 25 mm mỗi
bên.
5.2.4.3 Phía dưới mỗi
ngưỡng cửa tầng phải có tấm chắn
chân đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tạo thành bề mặt liên kết trực tiếp
với ngưỡng cửa tầng có kích thước đủ để bao toàn bộ phần cửa phía dưới ngưỡng cửa
khi cabin chuyển động trong vùng mở khóa cộng thêm 50 mm mỗi phía (hai bên và phía
dưới);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) biến dạng dư;
2) biến dạng đàn hồi quá 10 mm.
5.2.5 Bảo vệ
các khoảng không gian dọc quỹ đạo của phương tiện chuyên chở, đối trọng hoặc khối
lượng cân bằng tại tầng thấp nhất
Nếu tồn tại các khoảng không gian có
thể tiếp cận được trên quỹ đạo chuyển động của phương tiện chuyên chở, đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng thì mặt đáy hố thang hoặc phần thấp nhất của các vách
giếng thang phải được thiết kế chịu được lực ít nhất 5000 N/m2 và phải
đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Có một trụ vững chắc kéo dài xuống
mặt đất dọc theo độ nghiêng của thang máy phía dưới bộ giảm chấn của đối trọng,
hoặc
b) Đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
phải được trang bị bộ hãm an toàn.
5.2.6 Bảo vệ
giếng thang
5.2.6.1 Yêu cầu chung
5.2.6.1.1 Tại khu vực
thường dành cho hoạt động bảo trì (xác định theo sổ tay hướng dẫn), khu vực chuyển
động của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải được bảo vệ bằng các tấm chắn
cứng cho tất cả các bề mặt có thể tiếp cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên điều này không cần áp dụng nếu
thang máy tự động dừng lại thông qua thiết bị an toàn theo 5.2.2.4.2.5 tại thời
điểm mở cửa vào giếng thang.
Việc khởi động lại thang máy
chỉ thực hiện được sau khi đã được người có chuyên môn khôi phục lại.
5.2.6.1.2 Nếu có dự kiến
tiếp cận nóc cabin để thực hiện việc kiểm tra hoặc bảo trì thì phải dành riêng
khoảng thông thủy theo chiều đứng ít nhất bằng 2,00 m phía trên nóc cabin trên
suốt hành trình bình thường của thang máy. Khoảng cách này được đo vuông góc với
mặt sàn của sàn thao tác tại nơi có khoảng thông thủy thấp nhất.
5.2.6.2 Nhiều thang
máy trong cùng giếng thang
5.2.6.2.1 Khi giếng
thang chứa nhiều thang máy thì phải có các tấm chắn giữa các bộ phận chuyển động
của các thang máy khác nhau.
Nếu các tấm chắn này có lỗ, kích thước
lỗ phải tuân theo ISO 13857:2008, Bảng 4.
5.2.6.2.2 Tấm chắn phải
kéo dài ít nhất từ điểm thấp nhất trên hành trình của phương tiện chuyên chở, đối
trọng hoặc khối lượng cân bằng đến độ cao 2,50 m phía trên sàn tầng ở điểm dừng
dưới cùng.
Chiều rộng tấm chắn phải đủ để ngăn chặn
được việc tiếp cận từ hố thang này
sang hố thang khác, trừ khi các điều kiện quy định tại 5.2.2.4.2.5 được đáp ứng.
5.2.6.2.3 Tấm chắn phải
kéo dài suốt dọc hành trình của các bộ phận chuyển động nếu khoảng cách theo
chiều ngang giữa mép của nóc cabin và bộ phận chuyển động (cabin, đối trọng hoặc
khối lượng cân bằng) của phương tiện chuyên chở liền kề nhỏ hơn 0,50 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.2.4 Khi có thể đi bộ
bên trong giếng thang [5.2.2.4.2.1 b)] thì phải lắp tấm chắn dọc theo giếng
thang giữa các thang máy liền kề với chiều cao như sau:
H + D ≥ 2,50 m với H
≥ 1,10 m
Trong đó D
là khoảng cách theo chiều ngang giữa phần nhô ra nhiều nhất của lối đi và vách
gần nhất của phương tiện chuyên chở (hoặc đối trọng) của thang máy liền kề.
Tại các đoạn nghiêng của giếng thang, H
được đo vuông góc với hướng nghiêng này.
Nếu tấm chắn này có lỗ, kích thước lỗ
phải tuân theo các yêu cầu liên quan đến việc bảo vệ con người tại ISO
13857:2008.
Tuy nhiên điều này không cần áp dụng nếu
thang máy tự động dừng lại thông qua thiết bị an toàn theo 5.2.2.4.2.5 tại thời
điểm mở cửa vào giếng thang.
Việc khởi động lại thang máy chỉ thực
hiện được sau khi đã được người có chuyên môn khôi phục lại từ bên ngoài giếng
thang.
5.2.7 Đỉnh
giếng và hố thang
5.2.7.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng không gian an toàn này phải được
cung cấp cho cả khi vượt hành trình.
5.2.7.2 Tiếp cận đỉnh
giếng qua nóc cabin
5.2.7.2.1 Khoảng thông
thủy đỉnh giếng cho thang máy dẫn động ma sát
5.2.7.2.1.1 Phương tiện chuyên
chở tại điểm giới hạn hành trình
Điểm giới hạn hành trình của phương tiện
chuyên chở phải được xác định với các bộ giảm chấn của đối trọng hoặc các bộ giảm
chấn riêng cho phương tiện chuyên chở đã bị nén.
Khi phương tiện chuyên chở tiến đến điểm
giới hạn hành trình của nó, bốn điều kiện sau đây phải đồng thời được đáp ứng:
a) Chiều dài ray dẫn hướng của phương
tiện chuyên chở phải còn đủ để tiếp tục dẫn hướng thêm một phần hành trình,
tính bằng mét, ít nhất bằng 0,1+0,035v2/sinα5 hoặc
phương tiện chuyên chở phải tiếp tục được dẫn hướng cho đến khi các bộ giảm chấn
tương ứng đã nén hoàn toàn;
b) Khoảng thông thủy theo phương thẳng
đứng, tính bằng mét, từ phần diện tích cao nhất của nóc cabin, nơi có kích thước
đáp ứng 5.5.13.2.2 [ngoại trừ các diện tích trên các bộ phận theo 5.2.7.2.1.1 c)]
đến bộ phận thấp nhất của đỉnh
giếng (bao gồm các thanh dầm và các bộ phận bên dưới trần giếng) nằm trong phần
kéo dài của cabin, ít nhất phải bằng;
c) Khoảng thông thủy theo chiều đứng,
tính bằng mét, giữa các bộ phận thấp nhất của trần giếng thang và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) phần cao nhất của ngàm hoặc con
lăn dẫn hướng, của chi tiết cố định cáp và của các bộ phận cửa lùa đứng, nếu
có, ít nhất phải bằng 0,1+0,035v2/sinα;
d) Phải có đủ không gian phía trên
cabin để có thể đặt được
một khối hộp chữ nhật có kích thước ít nhất bằng 0,50 m x 0,60 m x 0,80 m theo
một trong các mặt của nó. Đối với các
thang máy mắc cáp trực tiếp, các sợi cáp và chi tiết cố định cáp có thể được đặt
trong vùng này, với điều kiện là không có sợi cáp nào có đường tâm cách quá
0,15 m so với ít nhất một mặt đứng của khối trên.
5.2.7.2.1.2 Đối trọng tại
điểm giới hạn hành trình
Điểm giới hạn hành trình của đối trọng
phải được xác định với các bộ giảm chấn của phương tiện chuyên chở hoặc các bộ
giảm chấn riêng cho đối trọng đã bị nén.
Khi đối trọng tiến đến điểm giới hạn
hành trình của nó, chiều dài ray dẫn hướng của đối trọng phải còn đủ để tiếp tục dẫn
hướng thêm một phần hành trình, tính bằng mét, ít nhất bằng 0,1+0,035v2/sinα
hoặc đối trọng phải tiếp tục được dẫn hướng cho đến khi các bộ giảm chấn tương ứng
đã được nén hoàn toàn.
5.2.7.2.1.3 Giảm khoảng
thông thủy
Khi quá trình giảm tốc của máy dẫn động
được giám sát theo 5.9.8, giá trị 0,035v2/sinα tại 5.2.7.2.1.1
và 5.2.7.2.1.2 để tính khoảng thông thủy có thể được giảm còn một nửa; tuy
nhiên, giá trị này phải không
nhỏ hơn 0,25 m.
Với các thang máy lắp cáp bù có puli
căng được trang bị thiết bị chống nảy (thiết bị hãm hoặc khóa chặn), giá trị
0,035v2/sinα khi tính khoảng thông thủy có thể được thay thế
bằng số liệu liên quan đến hành trình có thể có của puli (tùy theo tỉ số của sơ đồ mắc
cáp được sử dụng), cộng thêm 1/500 hành trình của cabin, lấy tối thiểu 0,20 m để
tính đến độ đàn hồi của cáp.
5.2.7.2.2 Khoảng thông
thủy đỉnh giếng cho thang máy dẫn động cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.2.2.2 Khi bộ giảm
chấn phía trên đã được phương tiện chuyên chở nén hoàn toàn, ba điều kiện sau
đây phải đồng thời được đáp ứng:
a) Khoảng thông thủy theo phương thẳng
đứng, tính bằng mét, từ phần diện tích cao nhất của nóc cabin, nơi có kích thước đáp
ứng 5.5.13.2.2 [ngoại trừ các diện tích trên các bộ phận theo 5.2.7.2.1.1 c)] đến
bộ phận thấp nhất của đỉnh giếng (bao
gồm các thanh dầm và các bộ phận bên dưới trần giếng) nằm trong phần kéo dài của
cabin, ít nhất phải bằng 1 m;
b) Khoảng thông thủy theo chiều đứng,
tính bằng mét, giữa các bộ phận thấp nhất của trần giếng thang và
1) phần cao nhất của các thiết bị lắp
trên nóc cabin, ngoại trừ các thiết bị tại điểm 2) dưới đây, ít nhất phải bằng
0,30 m;
2) phần cao nhất của ngàm hoặc con lăn
dẫn hướng, của chi tiết cố định cáp và của các bộ phận cửa lùa đứng, nếu có, ít
nhất phải bằng 0,10 m;
c) Phải có đủ không gian phía trên
cabin để có thể đặt được một khối hộp chữ nhật có kích thước ít nhất bằng 0,50
m x 0,60 m x 0,80 m theo
một trong các mặt của nó. Đối với các
thang máy mắc cáp (xích) trực tiếp, các sợi cáp hoặc xích và chi tiết cố định
chúng có thể được đặt trong vùng này, với điều kiện là không có sợi cáp,
xích nào có đường tâm cách quá 0,15 m so với ít nhất một mặt đứng của khối
trên.
5.2.7.2.2.3 Khi phương
tiện chuyên chở
ở
tại vị trí
bộ
giảm chấn đã bị nén hoàn toàn, chiều dài của ray cho khối lượng cân bằng, nếu
có, phải đủ để có thể tiếp tục dẫn hướng ít nhất là 0,30 m.
5.2.7.3 Tiếp cận đỉnh
giếng qua giếng thang
Nếu do độ nghiêng làm cho việc tiếp cận
đỉnh giếng có thể thực hiện mà không cần qua nóc của phương tiện chuyên chở thì
khoảng cách đo theo phương ngang giữa bộ phận nhô ra phía trước nhiều nhất của
phương tiện chuyên chở và điểm cực hạn của giếng thang ít nhất phải bằng 0,5 m, có tính đến
các yếu tố khác như độ dốc, ma sát và quãng đường di chuyển do quán tính của
phương tiện chuyên chở. Trong trường hợp này chiều cao không gian an toàn ít nhất
phải bằng 2,00 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.4.1 Phần phía dưới
của giếng thang phải có hố thang, mặt
đáy của hố thang phải nhẵn và nằm ngang, ngoại trừ các bộ giảm chấn, các chân đế
đặt ray dẫn hướng và các thiết bị làm khô nước.
Sau khi hoàn thiện việc cố định ray dẫn
hướng, các bộ giảm chấn, lưới, v.v..., hố thang phải không thấm nước.
Khi thang máy được lắp đặt ngoài trời,
phải có biện pháp để
đảm bảo loại bỏ nước trong hố thang trong mọi trường hợp.
5.2.7.4.2 Trong trường
hợp có cửa khác với cửa tầng để vào hố thang thì cửa này phải đáp ứng các yêu cầu
tại 5.2.2.4. Phải trang bị một cửa như vậy nếu hố thang có chiều sâu vượt quá
2,50 m và nếu mặt bằng của công trình cho phép.
Nếu không có cửa khác thì phải lắp đặt
bên trong giếng thang một phương tiện cố định, dễ dàng tiếp cận từ cửa tầng, để
cho phép người có chuyên môn xuống đáy hố thang một cách an toàn. Phương tiện
này phải không được nhô vào trong vùng không gian hoạt động của thiết bị thang
máy.
5.2.7.4.3 Khi phương
tiện chuyên chở
nằm
trên bộ giảm chấn đã bị nén hoàn toàn, ba điều kiện sau đây phải đồng thời được
đáp ứng:
a) Phải có đủ không gian trong hố
thang để có thể đặt được khối hộp chữ nhật có kích thước ít nhất bằng 0,50 m x 0,60 m x 1,00 m theo
một trong các mặt của nó;
b) Khoảng cách thông thủy giữa mặt sau
hố thang và bộ phận nhô ra nhiều nhất về phía này của phương tiện chuyên chở ít
nhất phải bằng 0,50 m. Khoảng cách này có thể giảm xuống giá trị tối thiểu bằng
0,10 m trong vùng chiều ngang 0,15 m giữa các bộ phận nhô ra nhiều nhất của
cabin và ray dẫn hướng;
c) Khoảng thông thủy đo theo chiều
chuyển động giữa bộ phận trên phương tiện chuyên chở nhô ra phía sau nhiều nhất
và điểm cố định có khả năng va chạm đầu tiên phải không nhỏ hơn 0,30 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thiết bị dừng có thể tiếp cận
được khi mở cửa vào hố thang và từ
đáy hố thang, tuân theo các yêu cầu tại 5.11.2.2;
b) Một ổ cắm điện (5.10.5.5.2);
c) Phương tiện có thể tiếp cận được
khi mở cửa vào hố
thang để bật tắt hệ thống chiếu sáng giếng thang (5.2.9).
5.2.7.5 Thang máy có
cửa phía trước
Không áp dụng 5.2.7.2.1.1 và 5.2.7.4.3.
Khu vực làm việc an toàn phía trên và
phía dưới hành trình phải được đảm bảo bằng cách dừng phương tiện chuyên chở một
cách an toàn phù hợp với 5.3.4.4.
Đối với các thang máy dẫn động cưỡng bức
hoặc thang máy dẫn động bằng cáp vòng không có đối trọng thì chỉ cần bảo vệ
phòng ngừa chuyển động theo chiều xuống.
5.2.8 Tính
chuyên dụng của giếng thang
Giếng thang chỉ được phép sử dụng cho
thang máy. Trong giếng thang không được chứa cáp điện hoặc các thiết bị khác
không phải của thang máy. Tuy nhiên, giếng thang có thể chứa các thiết bị sấy
cho bản thân giếng
thang, trừ việc sấy bằng hơi nước hoặc bằng nước áp suất cao. Mặc dù vậy, các
thiết bị điều khiển và điều chỉnh thiết bị sấy phải được đặt bên ngoài giếng
thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp có phần bao
che: giếng thang là diện tích bên trong phần bao che này;
b) Trường hợp không có phần bao che:
giếng thang là phần diện tích do các bộ phận chuyển động của thang máy tạo ra,
cộng thêm mỗi bên 1,50 m theo chiều ngang [xem 5.2.2.3.2 d)].
5.2.9 Chiếu
sáng giếng thang
Nếu một bộ phận của thang máy (ví dụ
nóc) được sử dụng để tiếp cận khu vực thực hiện các hoạt động bảo trì thì giếng
thang phải được trang bị hệ thống chiếu sáng cố định, cung cấp độ sáng ít nhất
50 lux tại khoảng cách 1,00 m phía trên bộ phận này và tại đáy hố thang, ngay cả khi tất cả các cửa
đã được đóng lại.
Hệ thống chiếu sáng này phải gồm các
bóng đèn trung gian và một bóng đèn tại mỗi đầu, được lắp tại vị trí có khoảng cách
nhỏ hơn 0,50 m tính từ đỉnh và đáy của giếng thang.
Nếu giếng thang không được bao che
hoàn toàn như mô tả tại 5.2.2.3 thì không yêu cầu hệ thống chiếu sáng này nếu
khu vực lân cận giếng thang đã được chiếu sáng bằng đèn điện đủ đáp ứng các yêu
cầu trên đây.
Khi có lối đi bộ trong giếng thang
tuân thủ 5.2.2.4.2.1 b) thì:
a) Trong giếng thang phải lắp cố định
một hệ thống chiếu sáng bằng điện, cung cấp độ sáng ít nhất 50 lux tại lối đi bộ này;
b) Phải có hệ thống chiếu sáng khẩn cấp
dọc lối đi bộ để lối đi này và các cửa tiếp cận có đèn hiệu dẫn đường trong trường
hợp mất nguồn chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phục vụ bảo trì, độ sáng
tại giếng thang ít nhất phải bằng 50 lux.
5.2.10 Giải
tỏa khẩn cấp
Nếu phương tiện để giải thoát không được
lắp sẵn cho người bị mắc kẹt trong giếng thang thì phải lắp đặt thêm các thiết
bị phát tín hiệu cảnh báo bổ sung tuân thủ TCVN 6396-28 (EN 81-28) tại những
nơi có nguy cơ bị mắc kẹt.
5.2.11 Tiếp
cận giếng thang qua cửa tầng
Nếu lối vào giếng thang được bố trí tại
ít nhất một cửa tầng, các thiết bị sau đây phải có thể tiếp cận được từ tầng dừng
khi cửa được mở:
a) Một công tắc để bật hệ thống chiếu
sáng hố thang (xem 5.10.5.6.2);
b) Một thiết bị dừng tuân thủ
5.11.2.2.1.
5.2.12 Bảo vệ
khu vực bên dưới đường chạy
Nếu có người có thể tiếp cận bên dưới
đường chạy của thang máy thì phải lắp một tấm chắn để tiếp nhận và giữ lại bất
kỳ mảnh vỡ hoặc bộ phận nào bị bắn ra khỏi thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Yêu cầu
chung
Máy dẫn động và puli phải được đặt
trong không gian chứa máy và puli. Những không gian này và khu vực làm việc
liên quan phải có thể tiếp cận được. Phải có các quy định để chỉ những
người có trách nhiệm (bảo trì, kiểm tra và cứu hộ) mới được phép vào trong các
không gian này. Các không gian và khu vực làm việc liên quan phải được bảo vệ
phù hợp chống lại các ảnh hưởng môi
trường cần xem xét và phải có các quy định về các khu vực thích hợp cho hoạt động
bảo trì, kiểm tra và cứu hộ (xem phần Lời giới thiệu - Nguyên tắc).
5.3.2 Lối
vào
5.3.2.1 Lối đi liền
kề với mỗi cửa/cửa sập để vào không gian chứa máy và puli phải:
a) Có khả năng được chiếu sáng đúng
cách bằng các nguồn phát sáng cố định sử dụng điện;
b) Dễ dàng sử dụng an toàn trong mọi
trường hợp mà không bắt buộc phải vào các khu vực riêng cần xin phép.
5.3.2.2 Phải có lối vào an
toàn đến không gian chứa máy và puli. Nên ưu tiên sử dụng cầu thang bộ. Nếu
không thể lắp đặt cầu thang thì có thể sử dụng thang leo nếu đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
a) Lối vào không gian chứa máy và puli
phải không cao hơn 4,00 m so với cao độ có thể tiếp cận được bằng cầu thang;
b) Thang leo phải được cố định với lối
vào để không thể bị dịch chuyển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chiều rộng thông thủy của thang leo
tối thiểu là 0,35 m, độ sâu của các bậc đặt chân không được nhỏ hơn 25 mm và
trong trường hợp thang leo đặt thẳng đứng thì khoảng cách giữa các bậc và tường
phía sau thang leo không được nhỏ hơn 0,15 m. Các bậc thang phải được thiết kế
chịu được tải trọng 1500 N;
e) Liền ngay đầu trên cùng của thang
leo phải có ít nhất một tay giữ ở khoảng cách có thể dễ dàng với tới;
f) Xung quanh thang leo, trong khoảng
cách 1,50 m theo chiều ngang, phải ngăn chặn nguy cơ rơi từ vị trí cao hơn chiều
cao của thang.
5.3.3 Thiết
bị trong buồng máy
5.3.3.1 Yêu cầu chung
5.3.3.1.1 Khi máy dẫn động
thang máy và các thiết bị đi kèm được lắp trong buồng máy thì buồng máy này phải
có vách kín, trần, sàn, cửa hoặc/và cửa sập.
Buồng máy chỉ được sử dụng cho thang
máy, không được sử dụng cho mục đích khác. Trong buồng máy không được chứa các
đường ống, cáp điện hoặc các thiết bị khác không phải của thang máy.
Tuy nhiên, buồng máy có thể chứa các
thiết bị sau:
a) Máy dẫn động của các thang
máy hoặc thang cuốn sử dụng để bảo dưỡng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các đầu báo cháy hoặc bình chữa
cháy, với nhiệt độ kích hoạt cao phù hợp cho các thiết bị điện, ổn định lâu dài
và được bảo vệ phù hợp phòng ngừa việc va chạm không chủ ý.
5.3.3.1.2 Puli ma sát
có thể được lắp bên trong giếng thang, nếu đảm bảo:
a) Các hoạt động kiểm tra, thử và bảo
trì có thể thực hiện từ buồng máy;
b) Các lỗ mở giữa buồng máy và giếng
thang là nhỏ nhất có thể.
5.3.3.2 Độ bền cơ học,
bề mặt sàn
5.3.3.2.1 Buồng máy phải
có kết cấu để chịu được các tải trọng và lực theo dự kiến.
Buồng máy phải được làm từ vật liệu có
đủ độ bền lâu và không tạo bụi.
5.3.3.2.2 Sàn buồng máy
phải được làm từ vật liệu chống trượt, ví dụ như bê tông trát hoặc các tấm lát
nền có khía ô nhám.
5.3.3.3 Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụ thể, các khu vực làm việc phải có chiều cao
thông thủy ít nhất bằng 2,00 m và:
a) Phải có một khoảng trống theo chiều
ngang phía trước các bảng điều khiển và tủ điều khiển. Các kích thước khoảng trống
này được xác định như sau:
1) Chiều sâu, tính từ bề mặt ngoài của vách
bao che, ít nhất phải bằng 0,70 m;
2) Chiều rộng ít nhất phải bằng giá trị
lớn hơn trong các giá trị sau: 0,50 m hoặc toàn bộ chiều rộng của bảng điều khiển
hoặc tủ điều khiển;
b) Phải có một khu vực với diện tích
thông thủy ít nhất bằng 0,50 m x 0,60 m để phục vụ việc bảo trì và kiểm tra các bộ phận
chuyển động tại vị trí cần thiết và cho hoạt động cứu hộ thủ công nếu có yêu cầu
(5.9.5).
5.3.3.3.2 Chiều cao
thông thủy cho việc di chuyển ít nhất phải bằng 1,80 m.
Các lối đi đến khu vực đề cập tại
5.3.3.3.1 phải có chiều rộng ít nhất là 0,50 m. Kích thước này có thể giảm xuống
0,40 m tại những vị trí không có các chi tiết chuyển động.
Chiều cao thông thủy dành cho việc di
chuyển phải tính từ phía dưới các dầm kết cấu của mái và được đo từ mặt sàn của
lối đi.
5.3.3.3.3 Chiều cao
thông thủy phía trên các bộ phận quay của máy ít nhất phải bằng 0,30 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3.5 Khi mặt sàn của
buồng máy có các hốc lõm sâu hơn 0,50 m với chiều rộng nhỏ hơn 0,50 m hoặc có
các đường ống thì các phần này phải được che lại.
5.3.3.4 Cửa và cửa sập
5.3.3.4.1 Các cửa ra
vào phải có chiều rộng ít nhất bằng 0,60 m và chiều cao tối thiểu 1,80 m. Các cửa
này phải không được mở về phía bên trong buồng
máy.
5.3.3.4.2 Các cửa sập
cho người ra vào phải có kích thước thông thủy ít nhất bằng 0,80 m x 0,80 m và phải
có đối trọng cân bằng.
Tất cả các cửa sập, khi đã đóng, phải
có khả năng đỡ được hai người, mỗi người tính với tải trọng 1000 N trên diện
tích 0,20 m x 0,20 m tại bất
kỳ vị trí nào trên cửa mà không bị biến dạng dư.
Cửa sập phải không được mở về phía dưới,
ngoại trừ khi được gắn với thang leo kiểu xếp chồng. Các bản lề, nếu có, phải
là kiểu bản lề không thể tháo được.
Khi cửa sập ở vị trí mở phải có biện
pháp bảo vệ phòng ngừa người bị rơi (ví dụ bằng lan can bảo vệ).
5.3.3.4.3 Cửa và cửa sập
phải có khóa mở bằng chìa,
có khả năng mở được từ bên
trong mà không cần sử dụng chìa.
Khi cửa sập chỉ sử dụng để đưa hàng
hóa ra vào thì có thể chỉ cần khóa từ bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của các lỗ mở khác trên
các tấm che và sàn
phòng phải được giảm tối thiểu theo mục đích sử dụng của chúng.
Với mục đích loại trừ các mối nguy hiểm
do vật thể rơi qua các lỗ mở bên trên giếng thang, bao gồm cả các lỗ mở để đi
cáp điện, phải sử dụng các ống bọc nhô lên khỏi tấm che hoặc mặt sàn hoàn chỉnh ở
độ cao ít nhất 50 mm.
5.3.3.6 Thông gió
Buồng máy phải được thông gió một cách
phù hợp (xem thông tin tại N.3.3). Cần chú ý là giếng thang có thể được thông
gió qua buồng máy. Không khí thải từ các bộ phận khác của tòa nhà sẽ không được
đưa trực tiếp vào buồng máy. Việc thông gió phải được thực hiện sao cho các động cơ và
thiết bị, cũng như dây cáp điện, v.v.., được bảo vệ tốt nhất khỏi bụi, khỏi độc
hại và độ ẩm.
5.3.3.7 Chiếu sáng và
ổ cắm điện
Trong buồng máy phải lắp cố định một hệ
thống chiếu sáng bằng điện với độ sáng ít nhất 200 lux tại mặt sàn. Việc cấp
nguồn cho hệ thống chiếu sáng này phải tuân thủ 5.10.5.5.1.
Phải lắp một công tắc phía trong buồng
máy, ngay cạnh cửa ra vào, ở độ cao phù hợp để điều khiển việc chiếu sáng buồng
máy.
Phải có ít nhất một ổ cắm điện tuân thủ 5.10.5.2.2 tại
buồng máy.
5.3.3.8 Nâng hạ thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Khu vực
làm việc và thiết bị bên trong giếng thang
5.3.4.1 Yêu cầu chung
5.3.4.1.1 Giá đỡ máy và
khu vực làm việc bên trong giếng thang phải có kết cấu chịu được các tải trọng
và lực dự kiến sẽ tác động lên chúng.
5.3.4.1.2 Trong trường
hợp giếng thang nằm bên ngoài công trình và chỉ được bao che một phần thì các
thiết bị phải được bảo vệ phù hợp để chống lại các ảnh hưởng của môi trường.
5.3.4.1.3 Chiều cao
thông thủy để di chuyển giữa các khu vực làm việc bên trong giếng thang phải
không thấp hơn 1,80 m.
5.3.4.2 Kích thước của
khu vực làm việc bên trong giếng thang
5.3.4.2.1 Kích thước của
khu vực làm việc của các thiết bị bên trong giếng thang phải đủ để cho phép vận
hành thiết bị dễ dàng và an toàn.
Cụ thể, các khu vực làm việc phải có
chiều cao thông thủy ít nhất bằng 2,00 m và:
a) Phải có một khu vực có diện tích
thông thủy ít nhất bằng
0,50 m x
0,60
m để phục vụ việc bảo trì và kiểm tra các bộ phận tại các vị trí cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) chiều sâu đo từ bề mặt ngoài cùng của
vách bao che ít nhất phải bằng 0,70 m;
2) chiều rộng ít nhất phải bằng giá trị
lớn hơn trong các giá trị sau: 0,50 m hoặc toàn bộ chiều rộng của bảng điều khiển
hoặc tủ điều khiển.
5.3.4.2.2 Chiều cao
thông thủy phía trên các bộ phận quay không được bảo vệ của máy ít nhất phải bằng
0,30 m. Nếu khoảng cách này nhỏ hơn 0,30 m thì phải được che chắn theo 5.6.7.1
a).
CHÚ THÍCH: Xem thêm 5.2.7.2.
5.3.4.3 Sàn thao tác
bên trong cabin
hoặc trên nóc cabin
5.3.4.3.1 Khi việc bảo
trì/kiểm tra thiết bị được thực hiện từ trong cabin hoặc trên nóc cabin và nếu
sự dịch chuyển bất ngờ hoặc
không được kiểm soát của phương tiện chuyên chở do việc bảo trì/kiểm tra gây ra
có thể gây nguy hiểm cho người thì phải áp dụng các yêu cầu sau:
a) Mọi chuyển động nguy hiểm của phương
tiện chuyên chở phải được ngăn chặn bằng một thiết bị cơ khí;
b) Tất cả các chuyển động của phương
tiện chuyên chở phải được ngăn chặn bằng một thiết bị an toàn điện phù hợp 5.11.1.2 trừ
khi thiết bị cơ khí đang ở trạng thái không hoạt động;
c) Khi thiết bị cơ khí ở trạng thái hoạt
động thì phải có khả năng thực
hiện hoạt động bảo trì và rời khỏi khu vực làm việc một cách an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.3.3 Nếu các cửa
hoặc/và cửa sập kiểm tra được bố trí tại vách cabin thì các cửa này phải:
a) Có đủ kích thước để thực hiện các
công việc cần thiết qua các cửa này;
b) Nhỏ nhất có thể để tránh bị rơi vào
trong giếng thang;
c) Không được mở ra phía ngoài cabin;
d) Được trang bị khóa mở bằng chìa có
khả năng đóng và khóa mà không cần dùng chìa;
e) Được trang bị thiết bị an toàn điện
phù hợp 5.11.1.2 để kiểm tra trạng thái khóa;
f) Không được có lỗ và phải tuân thủ
các yêu cầu về độ bền cơ học như vách cabin.
5.3.4.3.4 Khi cần phải
vận hành phương tiện chuyên chở từ phía trong khi cửa/cửa sập kiểm tra đang mở
thì phải áp dụng các yêu cầu sau:
a) Phải có một bộ điều khiển kiểm tra
ngay gần cửa/cửa sập kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bộ điều khiển kiểm tra ở trong
cabin chỉ có thể tiếp cận được bởi những người có trách nhiệm và phải bố trí
sao cho không thể dùng bộ điều khiển này để vận hành phương tiện chuyên chở khi
đứng trên nóc cabin, ví dụ bằng cách lắp phía sau các cửa/cửa sập kiểm tra;
d) Nếu kích thước phần hẹp hơn của lỗ
mở vượt quá
0,20 m thì khoảng cách thông thủy theo phương ngang giữa mép ngoài của lỗ trên
vách cabin và các thiết bị lắp trong giếng thang đối diện với lỗ này ít nhất phải
bằng 0,30 m.
5.3.4.3.5 Nếu nóc cabin
không được sử dụng cho việc bảo trì và đưa hành khách qua khi cứu hộ thì phải
không cho phép tiếp cận nóc cabin. Điều này phải được chỉ rõ bằng dấu hiệu cảnh
báo phù hợp (xem 7.2.6), cũng như phải được đưa vào hướng dẫn sử dụng theo
7.4.1 c).
5.3.4.4 Khu vực làm
việc dưới hố thang và trên đỉnh giếng thang
5.3.4.4.1 Khi việc bảo
trì hoặc kiểm tra thiết bị và các bộ phận được thực hiện từ hố thang hoặc từ đỉnh
giếng và nếu công việc này đòi hỏi sự di chuyển của phương tiện chuyên chở hoặc
việc bảo trì/kiểm tra có
thể
gây ra sự di chuyển bất ngờ hoặc không được kiểm soát thì phải áp dụng
các yêu cầu sau:
a) Phải lắp một thiết bị cố định để dừng
về mặt cơ học phương tiện chuyên chở với tải trọng và tốc độ bất kỳ không vượt
quá giá trị định mức, sao cho tạo ra được một khoảng thông thủy ít nhất 2,00 m giữa
mặt sàn của vùng làm việc và phần nhô xuống thấp nhất của phương tiện chuyên chở,
bao gồm cả các bộ phận đề cập tại 5.2.7.4.3; gia tốc hãm của các thiết bị cơ
khí, ngoại trừ của bộ hãm an toàn, phải không vượt quá gia tốc hãm tạo ra bởi bộ
giảm chấn (5.7.4);
b) Thiết bị cơ khí phải có thể duy trì
trạng thái dừng của phương tiện chuyên chở;
c) Thiết bị cơ khí phải có thể vận
hành thủ công hoặc bằng điện;
d) Khi có nhu cầu di chuyển phương tiện
chuyên chở từ hố thang hoặc từ đỉnh giếng thì phải lắp đặt sẵn trạm điều
khiển dành cho kiểm tra theo 5.11.2.1.4 tương ứng tại hố thang và tại đỉnh giếng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tất cả các chuyển động của phương
tiện chuyên chở phải được ngăn chặn bằng thiết bị an toàn điện phù hợp với
5.11.1.2, trừ khi thiết bị cơ khí đang ở trạng thái không hoạt động;
g) Khi thiết bị cơ khí ở trạng thái hoạt
động như đã được kiểm tra bởi thiết bị an toàn điện phù hợp với 5.11.1.2 thì
chuyển động được dẫn động bằng điện của phương tiện chuyên chở chỉ có thể thực
hiện từ các bộ điều khiển kiểm tra;
h) Việc đưa thang máy trở lại hoạt động
bình thường chỉ có thể được thực hiện bằng một thiết bị thiết lập lại bằng điện
lắp bên ngoài giếng thang và chỉ có thể tiếp cận được bởi những người có trách
nhiệm, ví dụ lắp bên trong một tủ có khóa.
5.3.4.4.2 Khi phương tiện
chuyên chở ở tại vị trí như mô tả tại 5.3.4.4.1 a) thì phải có khả năng để người
rời khỏi khu vực làm việc một cách an toàn.
5.3.4.4.3 Các thiết bị
cần thiết cho hoạt động cứu hộ và thử tải động (ví dụ như thử phanh, lực kéo, bộ
hãm an toàn, bộ giảm chấn hoặc phương tiện bảo vệ chống vượt tốc theo chiều
lên) phải được bố trí sao cho có thể vận hành từ bên ngoài giếng thang theo
5.3.6.
5.3.4.5 Khu vực làm
việc trên sàn thao tác trong giếng thang
5.3.4.5.1 Khi thiết bị
được bảo trì và kiểm tra từ sàn thao tác thì sàn thao tác này phải:
a) Lắp cố định và
b) Có khả năng thu vào nếu nằm trên đường
di chuyển của phương tiện chuyên chở hoặc của đối trọng/khối lượng cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương tiện chuyên chở phải được giữ
không chuyển động bằng thiết bị cơ khí phù hợp 5.3.4.3.1, hoặc
b) Khi cần di chuyển phương tiện
chuyên chở thì hành trình của nó phải được giới hạn bằng các chốt chặn cơ khí
di động để dừng phương
tiện chuyên chở:
1) phía trên sàn thao tác, cách mặt
sàn ít nhất 2,00 m nếu phương tiện chuyên chở đang chuyển động theo chiều xuống
hướng về phía sàn thao tác;
2) phía dưới sàn thao tác, phù hợp với
5.2.7.2 nếu phương tiện chuyên chở đang chuyển động theo chiều lên hướng về phía sàn thao
tác.
5.3.4.5.3 Sàn thao tác
phải:
a) Có khả năng chịu được tải trọng của
hai người tại vị trí bất kỳ trên sàn, mỗi người tương đương với 1000 N tác động
lên vùng diện tích 0,20 m x
0,20 m, mà không bị biến dạng dư; nếu sàn thao tác được sử dụng để
làm việc với các thiết bị nặng thì phải xem xét các kích thước tương ứng và sàn
thao tác phải có đủ độ bền cơ học để chịu các tải trọng và lực theo dự kiến (xem
5.3.4.9);
b) Được lắp lan can phù hợp với
5.5.13.3;
c) Được trang bị các phương tiện để đảm
bảo:
1) bậc cấp giữa mặt sàn thao tác và
sàn lối ra vào không vượt quá 0,50 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) mọi khe hở đo theo chiều ngang giữa
các cánh cửa tầng đã mở và mép sàn thao tác không được vượt quá 0,15 m, ngoại
trừ khi đã áp dụng các biện pháp bổ sung khác để ngăn ngừa rơi vào giếng thang.
5.3.4.5.4 Bên cạnh các
yêu cầu tại 5.3.4.5.3, các sàn thao tác có khả năng thu vào phải:
a) Được trang bị thiết bị an toàn điện
phù hợp với 5.11.1.2 để kiểm tra vị trí thu vào hoàn toàn của sàn thao tác;
b) Được trang bị phương tiện để đưa
sàn thao tác ra hoặc thu sàn thao tác khỏi vị trí làm việc. Thao tác này phải
có thể thực hiện được từ hố thang hoặc thông qua các phương tiện lắp bên ngoài
giếng thang và chỉ những người có trách nhiệm mới có thể tiếp cận.
Nếu lối ra vào sàn thao tác không
thông qua cửa tầng thì việc mở cửa vào sàn thao tác phải không thực hiện được nếu sàn
thao tác không ở vị trí làm việc hoặc nếu không thì phải trang bị phương tiện để
ngăn người rơi vào giếng thang.
5.3.4.5.5 Trong trường
hợp 5.3.4.5.2 b), các chốt chặn di động phải tự động vận hành khi sàn thao tác
đi xuống. Chốt chặn này phải được trang bị:
a) Các bộ giảm chấn phù hợp với 5.7.3
và 5.7.4;
b) Một thiết bị an toàn điện phù hợp với
5.11.1.2, chỉ cho phép phương tiện chuyên chở di chuyển nếu các chốt chặn đã ở
vị trí rút vào hoàn toàn;
c) Một thiết bị an toàn điện phù hợp với
5.11.1.2, chỉ cho phép phương tiện chuyên chở di chuyển cùng với sàn thao tác ở
vị trí thấp hơn nếu các chốt chặn đang ở vị trí duỗi ra hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các chốt chặn di động đang ở vị
trí làm việc thì chuyển động được dẫn động bằng điện của phương tiện chuyên chở
chỉ thực hiện được từ các bộ điều khiển kiểm tra.
5.3.4.5.7 Các thiết bị
cần thiết cho hoạt động cứu hộ và thử tải động (ví dụ như thử phanh, lực kéo, bộ
hãm an toàn, bộ giảm chấn hoặc phương tiện bảo vệ chống vượt tốc theo chiều
lên) phải được bố trí sao cho có thể vận hành từ bên ngoài giếng thang theo 5.3.6.
5.3.4.6 Cửa và cửa sập
5.3.4.6.1 Những khu vực
làm việc bên trong giếng thang phải có thể tiếp cận qua các cửa trên vách bao che giếng
thang. Các cửa này phải là các cửa tầng hoặc các cửa đáp ứng những yêu cầu sau
đây. Chúng phải:
a) Có chiều rộng ít nhất bằng
0,60 m và chiều cao ít nhất bằng 1,80 m;
b) Không được mở về phía trong giếng
thang;
c) Có khóa mở bằng chìa,
có thể đóng và khóa lại mà không cần dùng chìa;
d) Có thể mở từ bên trong giếng thang
mà không cần dùng chìa, ngay cả khi đã được khóa lại;
e) Được trang bị thiết bị an toàn điện
phù hợp với 5.11.1.2 để kiểm tra trạng thái đóng của cửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.6.2 Việc tiếp cận
các thiết bị nằm bên trong giếng thang từ khu vực làm việc bên ngoài giếng
thang phải:
a) Có đủ kích thước để thực hiện các
công việc cần thiết qua các cửa hoặc cửa sập;
b) Có kích thước càng nhỏ càng tốt để
tránh bị ngã vào giếng thang;
c) Không được mở về phía trong giếng
thang;
d) Được trang bị khóa mở bằng chìa, có
thể đóng và khóa lại mà không cần dùng chìa;
e) Được trang bị thiết bị an toàn điện
phù hợp với 5.11.1.2 để kiểm tra trạng thái đóng của cửa;
f) Không có lỗ, đáp ứng các yêu cầu về
độ bền như các cửa tầng và tuân theo các quy định liên quan đến phòng cháy của
tòa nhà.
5.3.4.7 Thông gió
Các không gian chứa máy phải được
thông gió một cách phù hợp (xem thông tin tại N.3.3). Thiết bị điện của máy phải
được bảo vệ tốt nhất có thể khỏi bụi, khói độc hại và độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các khu vực làm việc và không gian
chứa máy phải lắp cố định một hệ thống chiếu sáng bằng điện với độ sáng ít nhất 200 lux
tại mặt sàn. Việc cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng này phải tuân thủ 5.10.5.5.1.
Hệ thống chiếu sáng này có thể là một
phần của hệ thống chiếu sáng giếng thang.
Phải lắp một công tắc dành riêng cho
những người có trách nhiệm, ngay cạnh cửa ra vào khu vực làm việc, ở độ cao phù
hợp để điều khiển việc chiếu sáng khu vực làm việc và các không gian chứa máy.
Phải có ít nhất một ổ cắm điện tuân thủ
5.10.5.2.2 tại vị trí phù hợp cho mỗi khu vực làm việc.
5.3.3.8 Nâng hạ thiết
bị
Phải trang bị một hoặc một số móc treo
hoặc giá đỡ bằng thép có ghi rõ tải trọng nâng an toàn (xem 7.2.5.7) tại vị trí
phù hợp trong các không gian chứa máy để cho phép nâng hạ các thiết bị nặng
(xem Lời giới thiệu, 0.3 Các nguyên tắc).
5.3.5 Khu vực
làm việc và thiết bị bên ngoài giếng thang
5.3.5.1 Yêu cầu chung
Các không gian chứa máy bên ngoài giếng
thang và không nằm trong các buồng máy phải có kết cấu chịu được tải trọng và lực
dự kiến tác động lên chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.2.1 Các thiết bị
thang máy phải được đặt trong tủ dành riêng cho thang máy. Tủ này phải không chứa các ống
dẫn, cáp điện hoặc các thiết bị khác không thuộc về thang máy.
5.3.5.2.2 Tủ máy phải gồm các
vách kín, sàn, nóc và (các) cửa. Chỉ được phép mở những lỗ sau:
a) Các lỗ thông gió;
b) Các lỗ cần thiết cho hoạt động của
thang máy giữa giếng thang và tủ máy;
c) Các lỗ để thoát khí và khói trong
trường hợp hỏa hoạn.
Những lỗ mở mà người
không phận sự có thể tiếp cận phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- được bảo vệ theo ISO 13857:2008, Bảng
5, để ngăn ngừa việc tiếp xúc với các khu vực nguy hiểm và
- có mức bảo vệ ít nhất đạt IP2XD để
ngăn ngừa việc tiếp xúc với thiết bị điện.
5.3.5.2.3 Các cửa phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không được mở về phía trong
tủ;
c) Được trang bị khóa mở bằng chìa, có
thể đóng và khóa lại
mà không cần dùng chìa;
5.3.5.3 Khu vực làm
việc
Khi các thiết bị nằm bên trong giếng
thang và việc kiểm tra/bảo trì chúng được dự kiến thực hiện từ bên ngoài giếng
thang thì khác với 5.3.1, các khu vực làm việc theo 5.3.3.3.1 và 5.3.3.3.2 có
thể được đặt bên ngoài giếng thang. Chỉ có thể tiếp cận các thiết bị
này qua cửa hoặc cửa sập phù hợp với 5.3.4.6.2.
Khu vực làm việc trước tủ máy phải
tuân theo các yêu cầu tại 5.3.4.2.
5.3.5.4 Thông gió
Tủ máy phải được thông gió một cách phù hợp
(xem thông tin tại N.3.3). Phải thực hiện sao cho các thiết bị được bảo vệ tốt
nhất có thể khỏi bụi, khói độc hại và độ ẩm.
5.3.5.5 Chiếu sáng
và ổ cắm điện
Bên trong tủ máy phải lắp
cố định một hệ thống chiếu sáng bằng điện với độ sáng ít nhất 200 lux tại mặt
sàn. Việc cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng này phải tuân thủ 5.10.5.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có ít nhất một ổ cắm điện
theo 5.10.5.2.2.
5.3.6 Thiết
bị cho hoạt động cứu hộ và thử nghiệm
5.3.6.1 Trong các trường
hợp 5.3.4.3, 5.3.4.4 và 5.3.4.5, phải lắp các thiết bị cần thiết cho hoạt động
cứu hộ và thử nghiệm tại các bảng điều khiển phù hợp để thực hiện các công việc
này từ bên ngoài giếng thang. Chỉ những người có trách nhiệm mới có thể tiếp cận
các bảng điều khiển này. Điều này cũng áp dụng cho việc bảo trì nếu quy
trình bảo trì cần đến việc di chuyển phương tiện chuyên chở và không thể thực
hiện an toàn từ những khu vực làm việc nằm bên trong giếng thang.
Nếu các thiết bị dành cho hoạt động cứu
hộ và thử nghiệm không được bảo vệ bên trong các tủ máy thì chúng
phải được bao che bằng nắp bảo vệ thích hợp. Các nắp bảo vệ này phải:
a) Không được mở về phía trong giếng
thang;
b) Phải có khóa mở bằng chìa, có
thể đóng và khóa lại mà không cần dùng chìa.
5.3.6.2 Các bảng điều
khiển phải được trang bị như sau:
a) Các thiết bị cho hoạt động cứu hộ
theo 5.9.5 cùng hệ thống liên lạc nội bộ tuân theo 5.11.2.3.2;
b) Thiết bị điều khiển cho phép thực
hiện thử nghiệm động (5.3.4.3.2, 5.3.4.4.3, 5.3.4.5.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) chiều chuyển động của phương tiện
chuyên chở;
2) sự tiếp cận đến vùng mở khóa, và
3) tốc độ của phương tiện chuyên chở.
5.3.6.3 Thiết bị tại
bảng điều khiển phải được chiếu sáng bằng nguồn sáng điện lắp cố định, có độ
sáng ít nhất 50 lux tại vị trí đặt thiết bị.
Phải có một công tắc lắp ngay cạnh bảng
điều khiển để điều khiển việc chiếu sáng cho bảng này.
Việc cáp nguồn cho hệ thống chiếu sáng
phải tuân theo 5.10.5.5.1.
5.3.6.4 Bảng điều khiển
cho hoạt động cứu hộ và thử nghiệm chỉ được lắp tại những nơi mà khu vực làm việc
đáp ứng theo 5.3.3.
5.3.7 Kết cấu
và thiết bị tại không gian chứa puli
5.3.7.1 Buồng puli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các puli bên ngoài giếng thang phải được
đặt tại buồng puii.
5.3.7.1.2 Độ bền cơ học,
bề mặt sàn
5.3.7.1.2.1 Buồng puli phải
có kết cấu chịu được tải trọng và lực thường xuyên tác động lên chúng.
Buồng puli phải được làm từ vật liệu bền
chắc, không tạo bụi.
5.3.7.1.2.2 Mặt sàn của
buồng puli phải làm từ vật liệu chống trượt, ví dụ như bê tông trát hoặc gạch
lát kẻ ô.
5.3.7.1.3 Kích thước
5.3.7.1.3.1 Kích thước của
buồng puli phải đủ để nhân viên bảo trì có thể tiếp cận dễ dàng và an toàn đến
tất cả các thiết bị.
Có thể áp dụng các yêu cầu tại
5.3.3.3.1 b) và 5.3.3.3.2, câu 2 và 3.
5.3.7.1.3.2 Chiều cao buồng
puli ít nhất phải đạt 1,50 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.1.3.4 Nếu có các bảng
điều khiển hoặc tủ máy bên trong buồng puli thì phải áp dụng các yêu cầu tại
5.3.3.3.1 và 5.3.3.3.2 cho buồng này.
5.3.7.1.4 Cửa và cửa sập
5.3.7.1.4.1 Các cửa ra
vào phải có chiều rộng ít nhất bằng 0,60 m và chiều cao ít nhất bằng 1,80 m.
Các cửa này không được mở vào trong buồng.
5.3.7.1.4.2 Các cửa sập
cho người ra vào phải có kích thước ít nhất 0,8 m x 0,8 m và phải
có đối trọng
cân bằng.
Tất cả các cửa sập, khi đã đóng, phải có khả năng chịu
được tải trọng của hai người tại vị trí bất kỳ, mỗi người tương đương với 1000
N tác động lên vùng diện tích 0,20 m x 0,20 m, mà không bị biến dạng dư.
Cửa sập không được mở xuống phía dưới,
trừ khi chúng được liên kết với thang leo kiểu xếp chồng. Các bản lề, nếu có,
phải là loại không thể tháo rời.
Phải có biện pháp ngăn ngừa người bị
rơi ngã khi cửa sập ở trạng thái mở (ví dụ như trang bị lan can).
5.3.7.1.4.3 Cửa và cửa sập
phải có khóa mở bằng chìa, có thể mở từ bên trong buồng puli mà không cần dùng
chìa.
5.3.7.1.5 Các lỗ mở
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mục đích loại trừ các mối nguy hiểm
do vật thể rơi qua các lỗ mở bên trên giếng thang, bao gồm cả các lỗ mở để đi cáp điện,
phải sử dụng các ống bọc nhô lên khỏi tấm che hoặc mặt sàn hoàn chỉnh ở độ cao
ít nhất 50 mm.
5.3.7.1.6 Thiết bị dừng
Phải lắp một thiết bị dừng tuân theo
5.11.2.2 và 7.2.5.6 trong buồng puli, ngay cạnh các vị trí ra vào.
5.3.7.1.7 Nhiệt độ
Nếu có nguy cơ xuất hiện sương mù hoặc
ngưng tụ hơi nước trong các buồng puli thì phải có biện pháp phòng ngừa để bảo
vệ thiết bị.
Nếu các buồng puli cũng chứa thiết bị
điện, nhiệt độ môi trường sẽ phải được đảm bảo tương tự như tại buồng máy.
5.3.7.1.8 Chiếu sáng và
ổ cắm điện
Tại buồng puli phải lắp cố định một hệ
thống chiếu sáng bằng điện với độ sáng ít nhất 100 lux tại vị trí puli. Việc cấp
nguồn cho hệ thống chiếu sáng này phải tuân thủ 5.10.5.5.1.
Phải lắp một công tắc phía bên trong
buồng puli, ngay cạnh lối ra vào, ở độ cao phù hợp để điều khiển việc chiếu
sáng buồng puli.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.2 Puli trong giếng
thang
Các puli đổi hướng có thể lắp tại phần
đỉnh giếng thang với điều kiện là chúng được đặt bên ngoài phần kéo dài của
cabin hoặc phương tiện chuyên chở và việc kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì có thể
được thực hiện an toàn tuyệt đối từ nóc cabin, từ bên trong cabin (5.3.4.3), từ
sàn thao tác (5.3.4.5) hoặc từ bên ngoài giếng thang.
Tuy nhiên có thể lắp một puli, với cáp mắc đơn
hoặc kép, phía trên nóc cabin để chuyển hướng cáp đến đối trọng với điều kiện
là trục của puli này có thể tiếp cận được một cách an toàn tuyệt đối từ nóc
cabin hoặc từ sàn thao tác (5.3.4.5).
5.4 Cửa tầng
5.4.1 Yêu cầu
chung
Các lỗ mở để vào giếng thang phải được
trang bị cửa tầng kín.
Khi cửa đóng, khe hở giữa các cánh cửa,
hoặc giữa các cánh cửa và các cột cửa, dầm cửa (lanh tô) hoặc ngưỡng cửa phải
càng nhỏ càng tốt.
Điều kiện này được coi là được đáp ứng
khi khe hở hoạt động
không vượt quá 6 mm. Giá trị này, do bị mòn, có thể đạt tới 10 mm. Các khe hở này được đo
từ đáy của các hốc lõm, nếu có.
5.4.2 Độ bền
của cửa và khung cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa tầng và khung của chúng phải
có kết cấu sao cho không bị biến dạng theo thời gian.
5.4.2.2 Khả năng chịu
lửa
Các cửa tầng phải tuân theo các quy định
liên quan đến phòng cháy của tòa nhà. Phải áp dụng TCVN 6396-58 (EN 81-58) về
việc thử nghiệm và chứng nhận các cửa này.
5.4.2.3 Độ bền cơ học
5.4.2.3.1 Các cửa tầng
hoàn chỉnh cùng với khóa cửa phải có đủ độ bền cơ học để khi cửa ở vị trí khóa
và một lực 300 N, phân bố đều trên diện tích tròn hoặc vuông rộng 5 cm2,
tác động vuông góc tại bất kỳ điểm nào và ở bất kỳ mặt nào của cánh cửa hoặc
khung cửa thì chúng có thể chịu
được mà không bị:
a) Biến dạng dư lớn hơn 1 mm;
b) Biến dạng đàn hồi lớn hơn 15 mm.
Trong và sau quá trình thử nghiệm thì tính năng
an toàn của cửa phải không bị ảnh hưởng.
5.4.2.3.2 Dưới tác dụng
trực tiếp của một lực bằng tay 150 N (không sử dụng dụng cụ) theo hướng mở của
cánh cửa dẫn của cửa lùa ngang và cửa xếp tại điểm bất lợi nhất thì các khe hở
theo 5.4.1 có thể vượt quá 6 mm, nhưng không được lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45 mm (tổng cộng) đối với cửa mở
tâm.
5.4.2.3.3 Các cánh cửa
bằng kính phải được cố định sao cho có thể truyền được các lực tác động lên
chúng như yêu cầu của tiêu chuẩn này mà không làm hỏng các
chi tiết cố định kính.
Các cửa kính có kích thước lớn
hơn so với giá trị tại 5.4.6.2 phải làm bằng kính nhiều lớp và phải chịu được
thử nghiệm va đập bằng quả lắc như mô tả tại Phụ lục J.
Sau khi thử nghiệm, tính năng an toàn
của cửa phải không bị ảnh hưởng.
5.4.2.3.4 Tấm kính phải
được gắn vào cửa đảm bảo không bị trượt ra khỏi các chi tiết cố định, ngay cả
khi bị tuột xuống.
5.4.2.3.5 Các tấm kính
phải được ghi nhãn thể hiện những thông tin sau:
a) Tên nhà cung cấp và nhãn hiệu sản
phẩm;
b) Loại kính;
c) Độ dày (ví dụ 8/8/0,76 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Làm giảm hệ số ma sát giữa tay và
kính;
b) Làm mờ phần kính đến độ cao 1,10 m;
c) Trang bị cảm biến phát hiện sự hiện
diện của các ngón tay hoặc
d) Sử dụng các biện pháp tương đương.
5.4.3 Chiều
cao và chiều rộng lối vào
5.4.3.1 Chiều cao
Chiều cao thông thủy của cửa tầng ít
nhất phải là 2,00 m.
5.4.3.2 Chiều rộng
Chiều rộng thông thủy của cửa tầng phải
không được lớn hơn 50 mm cho cả hai bên so với chiều rộng thông thủy của cửa
cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.1 Ngưỡng cửa
Mỗi lối vào cửa tầng phải được lắp một
ngưỡng cửa đủ bền để chịu các tải trọng truyền qua khi chất tải vào cabin.
Phía trước mỗi ngưỡng cửa tầng nên làm
mặt vát dốc ra ngoài để tránh nước từ quá trình lau rửa hay thiết bị phun nước...
chảy vào trong giếng thang.
5.4.4.2 Dẫn hướng cửa
5.4.4.2.1 Các cửa tầng
phải được thiết kế sao cho trong quá trình vận hành bình thường tránh được việc
bị lệch khỏi dẫn hướng, bị kẹt về cơ khí hoặc bị dịch chuyển ra ngoài tại các đầu
cuối hành trình.
Khi các bộ dẫn hướng có thể không còn
tác dụng do bị mài mòn, ăn mòn hoặc cháy thì hệ thống dẫn hướng khẩn cấp phải
được trang bị để duy trì cửa tầng tại vị trí của chúng.
5.4.4.2.2 Cửa lùa ngang
phải được dẫn hướng
cả bên trên và phía dưới.
5.4.4.2.3 Cửa lùa đứng
phải được dẫn hướng cả hai bên.
5.4.4.3 Kết cấu treo
của cửa lùa đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.3.2 Cáp, xích hoặc
dây đai treo cửa phải được thiết kế với hệ số an toàn ít nhất bằng 8.
5.4.4.3.3 Đường kính
danh nghĩa của puli treo cáp phải không nhỏ hơn 25 lần đường kính cáp.
5.4.4.3.4 Cáp hoặc xích
treo cửa phải được bảo vệ khỏi nguy cơ bị trượt khỏi rãnh puli hoặc trật khớp khỏi đĩa
xích.
5.4.5 Biện
pháp bảo vệ liên quan đến việc vận hành của cửa
5.4.5.1 Yêu cầu chung
Cửa và các bộ phận xung
quanh chúng phải được thiết kế sao cho giảm đến mức thấp nhất rủi ro về hư hỏng
và chấn thương do bị
kẹt một phần cơ thể, quần áo hay đồ vật khác.
Để tránh nguy cơ bị chèn cắt trong quá
trình vận hành, mặt ngoài của cửa lùa tự động không được có các rãnh sâu hoặc gờ nổi quá 3
mm. Mép của các rãnh hay gờ phải làm vát theo chiều chuyển động mở cửa.
Yêu cầu này không áp dụng đối với lỗ để
mở khóa bằng chìa tam giác như thể hiện tại Phụ lục B.
Phía cửa tầng đối diện với cabin gồm
toàn bộ các phần có khả năng lộ ra khi cửa cabin mở, tại tất cả các vị trí
cabin có thể dừng ở vùng mở khóa, phải có bề mặt nhẵn, liên tục và không có các rãnh sâu
hoặc gờ nổi quá 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.2.1 Yêu cầu chung
Cửa vận hành bằng điện phải được thiết
kế để giảm đến mức thấp nhất hậu quả có hại do người bị cánh cửa va phải.
Để đạt được điều này cần đáp ứng các
yêu cầu sau đây.
5.4.5.2.2 Cửa lùa
ngang
5.4.5.2.2.1 Cửa lùa
ngang tự động
a) Lực cần thiết để ngăn cửa đóng lại
không vượt quá 150 N. Phép đo lực này không được thực hiện khi cửa đang ở trong
đoạn một phần ba đầu tiên của hành trình.
b) Động năng của cửa tầng và các chi
tiết cơ khí gắn chặt với chúng, được tính hoặc đo với vận tốc đóng cửa trung
bình, không được lớn hơn 10 J.
Vận tốc đóng cửa trung
bình của cửa lùa được tính trên toàn bộ hành trình, trừ bớt đi:
1) 25 mm ở mỗi đầu kết thúc của hành
trình đối với cửa mở tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc đo đạc được thực hiện,
ví dụ thông qua thiết bị gồm một pit tông chia độ tác động lên lò xo với hệ số
đàn hồi 25 N/mm và lắp với một vòng trượt cho phép xác định vị trí cực hạn của
chuyển động tại thời điểm va chạm. Một tính toán đơn giản cho phép việc chia độ được
xác định tương ứng với các giới hạn đã định.
c) Một thiết bị bảo vệ để tự động kích
hoạt việc mở lại cửa
trong trường hợp có người bị hoặc sắp bị cánh cửa va vào khi đi qua cửa trong
khi cửa đang đóng lại.
Thiết bị bảo vệ này có thể là loại sử
dụng cho cửa cabin [xem 5.5.7.2.2.1 c)].
Thiết bị này có thể không hoạt động tại
50 mm cuối hành trình của mỗi
cánh cửa dẫn.
Đối với các hệ thống mà thiết bị bảo vệ
ngừng hoạt động sau một khoảng thời gian định trước, để chống lại các vật cản
khi đóng cửa thì động năng được xác định theo 5.4.5.2.2.1 b) không được lớn hơn
4 J trong quá trình đóng cửa với các thiết bị bảo vệ đã ngừng không hoạt động.
d) Trong trường hợp cửa cabin và cửa tầng
được liên kết hoạt động cùng nhau, các yêu cầu tại 5.4.5.2.2.1 a) và b) cũng áp
dụng cho cơ cấu liên động cửa.
e) Đối với cửa xếp, lực cần thiết để
ngăn cửa mở ra không được
lớn hơn 150 N. Phép đo lực này được thực hiện với cửa được xếp lại sao cho khoảng
cách giữa hai mép gấp phía ngoài kề nhau của các tấm xếp hoặc bộ phận tương
đương, ví dụ khung cửa, bằng 100 mm.
5.4.5.2.2.2 Cửa lùa ngang
không tự động
Khi quá trình đóng cửa được tiến hành
dưới sự điều khiển và giám sát liên tục của người sử dụng, thông qua việc nhấn
giữ liên tục một nút hoặc bộ phận tương tự (dạng điều khiển nhấn và giữ để vận
hành) thì tốc độ đóng cửa trung bình của tấm cửa chuyển động nhanh nhất phải được
giới hạn ở mức 0,30 m/s, khi động năng đóng cửa, được tính hoặc đo theo
5.4.5.2.2.1 b), vượt quá 10 J.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cửa này chỉ dùng cho thang máy chở
người và hàng.
Chỉ sử dụng nguồn điện để đóng cửa nếu
thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện dưới đây:
a) Quá trình đóng cửa được tiến hành
dưới sự điều khiển và giám sát liên tục của người sử dụng;
b) Tốc độ đóng cửa trung bình của các
cánh
cửa
được giới hạn ở mức 0,3 m/s;
c) Cửa cabin có kết cấu như được đề cập
tại 5.5.6.1.1;
d) Cửa cabin đóng lại ít nhất hai phần
ba trước khi cửa tầng bắt đầu đóng.
5.4.5.2.4 Các loại cửa
khác
Khi sử dụng các loại cửa khác vận hành
bằng điện, ví dụ cửa bản lề, nếu có rủi ro va chạm vào người khi đóng mở thì phải
sử dụng các biện pháp phòng ngừa tương tự như các biện pháp áp dụng cho các cửa
lùa vận hành bằng điện.
5.4.6 Chiếu
sáng cục bộ và tín hiệu “có cabin”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo ở các
tầng tại khu vực lân cận cửa tầng phải có cường độ ít nhất 50 lux tại mặt sàn,
sao cho người sử dụng có thể nhìn thấy phía trước khi họ mở cửa tầng để vào
trong thang máy, ngay cả khi đèn chiếu sáng cabin bị hỏng (xem Lời giới thiệu -
Các nguyên tắc).
5.4.6.2 Tín hiệu "có
cabin"
Trong trường hợp cửa tầng được mở bằng
tay thì khi đó người sử dụng cần được biết cabin có ở đó hay không trước khi mở cửa.
Để đáp ứng yêu cầu này, phải áp dụng một
trong các giải pháp sau:
a) Lắp một hay nhiều tấm kính quan
sát trong suốt, thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện sau:
1) có độ bền cơ học như
yêu cầu tại 5.4.2.3.1, ngoại trừ việc thử nghiệm va đập bằng quả lắc;
2) có chiều dày tối thiểu 6 mm;
3) diện tích vùng lắp kính ít nhất là
0,015 m2 cho mỗi cửa tầng, trong đó ít nhất 0,01 m2 cho mỗi ô
quan sát;
4) chiều rộng ít nhất 60 mm và nhiều
nhất là 150 mm. Nếu tấm kính quan sát rộng hơn 80 mm thì mép dưới của nó phải ở
độ cao ít nhất 1,00 m so với mặt sàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7 Kiểm
tra việc đóng và khóa cửa tầng
5.4.7.1 Bảo vệ khỏi rủi
ro rơi ngã
5.4.7.1.1 Cửa phía bên
Vùng mở khóa không được vượt
quá 0,20 m về hai phía của tầng dừng, do dọc theo hướng nghiêng của quỹ đạo
chuyển động.
5.4.7.1.2 Cửa phía trước
Điều kiện được quy định tại 5.8.2.2 phải
được tuân thủ
độc
lập với các thay đổi của tải trọng trong cabin.
5.4.7.2 Bảo vệ khỏi bị
nghiền cắt
5.4.7.2.1 Yêu cầu
chung
Không thể khởi động thang
máy hoặc giữ cho thang máy chuyển động nếu cửa tầng hoặc bất kỳ tấm cửa nào của
cửa nhiều cánh đang mở, trừ các ngoại
lệ tại 5.4.7.2.2. Tuy nhiên, các hoạt động chuẩn bị cho chuyển động của cabin vẫn
có thể thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.2.2.1 Cửa phía bên
Cho phép vận hành cabin khi cửa tầng
đang mở trong khu vực ± 0,05 m theo hướng di chuyển để thực hiện việc chỉnh lại
tầng. Phải tuân thủ các yêu cầu tại 5.11.2.1.3.
5.4.7.2.2.2 Cửa phía trước
Việc chỉnh lại tầng phải được kích hoạt
khi vượt quá giới hạn tại 5.8.2.2.
5.4.7.3 Khóa và mở
khóa khẩn cấp
5.4.7.3.1 Yêu cầu chung
Mỗi cửa tầng phải được trang bị thiết
bị khóa đáp ứng các
điều kiện trong 5.4.7.1. Thiết bị này phải được bảo vệ ngăn ngừa việc cố ý sử dụng
sai.
Thiết bị khóa được xem là thiết bị an
toàn và phải được kiểm tra xác nhận theo các yêu cầu tại F.1.
5.4.7.3.2 Khóa cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.3.2.2 Phương tiện
chuyên chở sẽ không thể khởi động nếu các chi tiết khóa cửa chưa gài sâu vào ít
nhất 7 mm (xem Hình 3).
Hình 3 - Ví dụ
về các chi tiết khóa
5.4.7.3.2.3 Chi tiết của
các thiết bị an toàn điện xác định trạng thái khóa của (các) cánh cửa phải kết
nối vận hành trực tiếp với chi tiết khóa cửa, không qua bất kỳ một cơ cấu trung
gian nào. Chi tiết này phải có độ tin cậy cao, nhưng cho phép hiệu chỉnh nếu cần
thiết.
Trường hợp cụ thể: Trong trường
hợp các thiết bị khóa có yêu cầu
các biện pháp đặc biệt khi lắp đặt để bảo vệ khỏi rủi ro về độ ẩm hay phát nổ thì
kết nối có thể luôn thường trực để tạo liên kết giữa các ổ khóa cơ khí và chi
tiết của thiết bị an toàn điện xác định trạng thái khóa, kết nối
này chỉ có thể bị ngắt khi thiết bị khóa bị phá hỏng một cách cố ý.
5.4.7.3.2.4 Đối với cửa bản
lề, vị trí khóa phải càng nằm càng gần mép dọc phía đóng lại của cửa càng tốt,
và phải duy trì ngay cả khi cánh cửa bị nghiêng, lệch.
5.4.7.3.2.5 Các chi tiết
khóa và kết cấu cố định khóa phải chịu được va đập và phải làm bằng kim loại hoặc
được gia cường bằng kim loại.
5.4.7.3.2.6 Chi tiết
khóa phải được gài đủ sâu, sao cho một lực
300 N tác động theo chiều mở của cửa vẫn không làm mất đi hiệu quả của khóa.
5.4.7.3.2.7 Thiết bị khóa
phải chịu được, mà không bị biến dạng dư trong quá trình thử nghiệm theo F.1, một
lực tác động ở độ cao ngang với khóa theo chiều mở cửa với giá trị tối thiểu
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 3000 N trên chốt khóa, đối với cửa
bản lề.
5.4.7.3.2.8 Thao tác khóa
và giữ khóa đóng có thể thực hiện nhờ tác dụng của trọng lực, của nam châm vĩnh cửu hoặc
lò xo. Nếu là lò xo thì phải dùng lò xo nén, có dẫn hướng, và phải đủ kích thước
để khi mở
khóa
các vòng lò xo không bị nén khít lên nhau.
Trong trường hợp nam châm vĩnh cửu (hoặc
lò xo) không còn hoạt động tốt thì khóa không được tự mở dưới tác dụng của trọng
lực.
Nếu chi tiết khóa được giữ ở đúng vị
trí bằng nam châm vĩnh cửu thì phải đảm bảo khóa không bị vô hiệu hóa bằng các
phương pháp đơn giản (ví dụ dùng
nhiệt hay va đập).
5.4.7.3.2.9 Thiết bị khóa
phải được bảo vệ chống lại rủi ro bụi tích tụ ảnh hưởng đến chức năng hoạt động
của khóa.
5.4.7.3.2.10 Việc kiểm tra
các bộ phận khóa phải dễ dàng, ví dụ bằng cách sử dụng các ô quan sát.
5.4.7.3.2.11 Trong trường
hợp các công tắc khóa đặt trong hộp thì các vít của nắp hộp phải thuộc loại vít
liên kết để chúng vẫn ở lại trong lỗ trên nắp hoặc trong hộp khi mở nắp hộp ra.
5.4.7.3.3 Mở khóa khẩn cấp
5.4.7.3.3.1 Mỗi cửa tầng
phải có thể mở được từ bên
ngoài với sự hỗ trợ của một chìa khóa, vừa với lỗ mở khóa hình tam giác
như mô tả tại Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.3.3.2 Sau mỗi lần mở khóa khẩn cấp, thiết bị
khóa không được
để ở vị trí mở khóa khi cửa
tầng đã đóng.
5.4.7.3.3.3 Trong trường
hợp cửa tầng được dẫn động bằng cửa cabin, phải có thiết bị (vật nặng hoặc lò
xo) để đảm bảo cửa tầng được đóng và khóa lại nếu vì một lý do nào đó cửa này vẫn mở khi cabin ở bên
ngoài vùng mở khóa.
5.4.7.4 Thiết bị điện
để xác định cửa tầng đã đóng
5.4.7.4.1 Mỗi cửa tầng
đều phải được trang bị một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2 để kiểm
soát trạng thái đóng cửa và để thỏa mãn các điều kiện tại 5.4.7.1.
5.4.7.4.2 Trong trường
hợp cửa tầng kiểu lùa ngang được ghép nối với cửa cabin, thiết bị này có thể
làm chung với thiết bị kiểm tra trạng thái khóa, với điều kiện là
hoạt động của nó phụ thuộc vào trạng thái đóng hoàn toàn của cửa tầng.
5.4.7.4.3 Trong trường
hợp cửa tầng kiểu bản lề, thiết bị này phải đặt sát mép đóng của cửa hoặc đặt
trên thiết bị cơ khí kiểm tra trạng thái đóng cửa.
5.4.7.5 Yêu cầu chung
cho các thiết bị kiểm tra trạng thái khóa và trạng thái đóng của cửa tầng
5.4.7.5.1 Phải loại trừ
khả năng chỉ với một thao tác duy nhất ngoài quy trình vận hành bình thường, từ
những vị trí có thể tiếp cận thông thường, có thể cho thang máy chạy với cửa tầng
để mở hoặc không khóa.
5.4.7.5.2 Phương tiện để
xác định vị trí khóa phải hoạt động tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.6.1 Nếu cửa lùa gồm
nhiều cánh liên kết cơ khí trực tiếp với nhau, cho phép:
a) Lắp thiết bị được yêu cầu tại
5.4.7.4.1 và 5.4.7.4.2 chỉ trên một cánh cửa, và
b) Chỉ khóa một cánh cửa, trong trường
hợp đây là cửa xếp lớp, miễn là việc khóa cánh cửa đó sẽ ngăn không cho mở các
cánh khác bằng cách móc các cánh cửa vào vị trí khóa.
5.4.7.6.2 Trường hợp cửa
lùa gồm nhiều cánh liên kết cơ khí gián tiếp (ví dụ bằng cáp, đai hoặc xích)
thì cho phép chỉ khóa một cánh cửa, miễn là khi đã khóa cánh cửa này thì không
thể mở được các cánh khác, và trên các cánh cửa khác không lắp các tay nắm.
Trạng thái đóng của các
cánh cửa khác, không bị khóa bằng thiết bị khóa, phải được kiểm tra bằng một
thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2.
5.4.8 Đóng cửa
tầng vận hành tự động
Trong hoạt động bình thường, các cửa tầng
vận hành tự động phải được đóng lại sau một khoảng thời gian cần thiết, được
xác định theo lưu lượng người sử dụng
thang máy, nếu không có lệnh điều khiển phương tiện chuyên chở.
5.5 Cabin,
phương tiện chuyên chở, đối trọng, khối lượng cân bằng
5.5.1 Chiều
cao cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.2 Chiều cao
thông thủy của lối vào cabin cho người sử dụng bình thường phải ít nhất là 2,00
m.
5.5.2 Diện
tích hữu ích của cabin, tải định mức, số lượng hành khách
5.5.2.1 Trường hợp
chung
5.5.2.1.1 Để ngăn ngừa cabin bị
quá tải về số lượng người thì diện tích của cabin phải bị giới hạn.
Diện tích cabin được tính theo kích
thước lọt lòng giữa các vách cabin, trừ những nơi có các chi tiết hoàn thiện.
Để việc ngăn ngừa quá tải có hiệu quả,
mối quan hệ giữa tải định mức và diện tích hữu ích tối đa được cho trong Bảng
2.
5.5.2.1.2 Chỉ cho phép
các phần lõm vào hoặc nhô ra trên vách cabin, ngay cả khi có chiều cao ít hơn 1,00
m và có cửa riêng để bảo vệ hoặc không, nếu diện tích của các phần này được
tính đến khi tính toán diện tích hữu ích tối đa của cabin.
Phần diện tích hữu ích trên lối vào,
khi cửa đã đóng hết, nếu có chiều sâu lớn hơn 100 mm thì cũng phải tính vào diện
tích sàn.
5.5.2.1.3 Trạng thái
quá tải của cabin phải được giám sát bằng thiết bị tuân theo 5.11.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải định mức,
trọng lượng
(kg)
Diện tích hữu
ích tối đa của cabin
(m2)
Tải định mức,
trọng lượng
(kg)
Diện tích hữu
ích tối đa của cabin
(m2)
100a
0,37
900
2,20
180b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
975
2,35
225
0,70
1 000
2,40
300
0,90
1 050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
1,10
1 125
2,65
400
1,17
1 200
2,80
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
2,90
525
1,45
1 275
2,95
600
1,60
1 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
1,66
1 425
3,25
675
1,75
1 500
3,40
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 600
3,56
800
2,00
2 000
4,20
825
2,05
2 500c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tải trọng ở giữa các mức trên
thì diện tích được xác định bằng phép nội suy tuyến tính
a Tối thiểu
cho thang máy 1 người
b Tối thiểu
cho thang máy 2 người
c Nếu tải trọng vượt quá 2500 kg thì cộng
thêm 0,16 m2 cho mỗi 100 kg tăng thêm
5.5.2.2 Thang máy chở
người và hàng
Phải áp dụng các yêu cầu trong
5.5.2.1, ngoài ra khi thiết kế không những phải tính đến tải định mức mà còn phải
tính đến khối lượng các thiết bị xếp dỡ hàng có thể vào trong cabin.
5.5.2.2 Số lượng hành
khách
Diện tích hữu ích của cabin hoặc của mỗi
phần cabin phải được xác định theo Bảng 2.
Số lượng hành khách n của cabin
hoặc của mỗi phần cabin phải được xác định bằng giá trị bé hơn trong các giá trị
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tra từ Bảng 3.
Trong đó, n là số hành khách
cho phép trong cabin hoặc phần cabin, còn Q là tải định mức.
Bảng 3 - Số lượng
hành khách và diện tích hữu ích tối thiểu của cabin
Số lượng
hành khách
Diện tích hữu
ích tối thiểu của cabin
(m2)
Số lượng
hành khách
Diện tích hữu
ích tối thiểu của cabin
(m2)
1
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,87
2
0,49
12
2,01
3
0,60
13
2,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
14
2,29
5
0,98
15
2,43
6
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,57
7
1,31
17
2,71
8
1,45
18
2,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,59
19
2,99
10
1,73
20
3,13
Nếu vượt quá 20 hành khách thì cộng
thêm 0,115 m2 cho mỗi hành khách tăng thêm
5.5.3 Vách,
sàn và nóc cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1.1 Cabin phải được
bao che hoàn toàn bằng vách, sàn và nóc, chỉ cho phép trổ các lỗ trống sau:
a) Lối ra vào cho người sử dụng:
b) Cửa và cửa sập cứu hộ;
c) Các lỗ thông gió.
5.5.3.1.2 Các vách, trần
và nóc cabin phải có đủ độ bền cơ học. Tổ hợp gồm giá di chuyển (hoặc khung
treo), vách, sàn, trần và nóc của cabin phải có độ bền cơ học đủ để
chịu được các lực phát sinh trong quá trình vận hành bình thường và trong quá
trình tác động của bộ hãm an toàn hoặc do va chạm của phương tiện chuyên chở với
các bộ giảm chấn.
5.5.3.1.3 Mỗi vách bên
của cabin phải có đủ độ bền cơ học sao cho có thể chịu được một lực 300 N, phân
bố đều trên diện tích tròn hoặc vuông rộng 5 cm2, tác động thẳng góc lên điểm bất kỳ, từ phía
trong cabin ra phía ngoài, mà không bị:
a) Biến dạng dư;
b) Biến dạng đàn hồi lớn hơn 15 mm.
Bên cạnh đó, các chi tiết cố định vách cabin phải
có khả năng chịu tải trọng va đập do hành khách tác động lên trong trường hợp bộ
hãm an toàn hoạt động mà không bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với các cabin có khả năng chở
trên 40 hành khách, tải trọng Hx1 phải được
xác định trên cơ sở tải định mức của cabin hoặc phần cabin, có tính đến gia tốc
hãm lớn nhất do tác động của phanh bất kỳ. Giá trị của tải trọng này
không nhỏ hơn 5000 N/m.
d) Đối với các cabin có khả năng tải
thấp hơn, giá trị tải trọng có thể tính giảm đi theo công thức sau:
Hx1 = 5000-100x
(40-n), N/m,
với n là số hành khách được chuyên
chở trong mỗi phần của cabin theo 5.5.2.3.
Tải trọng động này được đặt trên độ
cao 1,10 m tính từ mặt sàn nếu không có các tay vịn.
5.5.3.1.4 Nếu vách
cabin có lắp kính thì phải sử dụng kính nhiều lớp. Các vách này phải chịu được
thử nghiệm va đập quả lắc như mô tả tại Phụ lục J.
Các chi tiết cố định vách kính phải được
kiểm tra bằng tính toán phù hợp để chứng minh khả năng chịu các lực đề cập tại
5.5.3.1.3. Nếu lực va đập tính toán lớn hơn giá trị xác định theo J.4.3 thì các
tấm kính phải được bảo vệ bằng các tay vịn để chịu các lực này (xem EN
13796-1:2005, Hình 10). Các tay vịn này phải được cố định độc lập với các tấm
kính.
Các vách cabin có lắp kính ở độ cao thấp
hơn 1,00 m từ mặt sàn phải có tay vịn tại độ cao từ 0,90 m đến 1,10 m. Các tay
vịn này phải được cố định độc lập với các tấm kính.
3.5.3.1.5 Các chi tiết
để cố định kính trên vách phải đảm bảo sao cho kính không bị trượt khỏi các chi
tiết cố định, ngay cả khi bị xô lệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên nhà cung cấp và nhãn hiệu sản
phẩm;
b) Loại kính;
c) Độ dày (ví dụ 8/8/0,76 mm).
3.5.3.1.7 Nóc cabin phải
thoả mãn các yêu cầu 5.5.13.
3.5.3.1.8 Các tấm vách
ngăn bên trong cabin phải được thiết kế để ngăn ngừa rủi ro hành khách bị chấn thương
do tiếp xúc (loại bỏ các cạnh sắc và các bộ phận có thể bị tước ra).
5.5.3.2 Giữ hành
khách và hàng hóa
Người trong cabin phải luôn có thể đảm
bảo sự ổn định của mình, ví dụ bằng cách sử dụng một tay vịn hoặc một cột trụ nằm
gần đó.
Ngoài ra, tay vịn cũng có thể được lắp
để phân chia cabin thành các phần riêng [về các lực tác động, xem 5.5.3.1.3 c)
và d)].
5.5.3.3 Phòng cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, tiêu chuẩn này không thể bao gồm
các yêu cầu cụ thể về phòng cháy và xây dựng. Tuy nhiên, thang máy với đường chạy
nghiêng được khuyến nghị làm bằng vật liệu không tạo ra các mối nguy hiểm bổ
sung trong trường hợp hỏa hoạn.
5.5.3.4 Sàn cabin và
sự kết hợp với sàn tầng
Sàn cabin sẽ phải nằm ngang trên toàn
bộ hành trình. Cho phép dung sai ± 6°.
Sàn cabin có thể gồm một số mức có độ
cao khác nhau, được kết nối với nhau bằng cầu thang hoặc bằng các bậc thang.
Trong trường hợp đó, phải lắp đặt tay vịn và các mép của các bậc thang phải được
chỉ rõ.
Sàn cabin phải có cấu tạo sao cho đảm
bảo được các chỗ đứng an toàn (xem thông tin tại Phụ lục P).
Các tầng dừng phải được bố trí nằm
ngang trên hành trình. Trong tất cả các trường hợp, sự khác biệt về chiều cao
giữa ngưỡng cửa tầng và ngưỡng cửa cabin phải nhỏ hom 20 mm trên toàn bộ chiều
rộng của cửa.
5.5.4 Tấm chắn
chân cửa
5.5.4.1 Ở mỗi ngưỡng
cửa cabin phải lắp một tấm chắn chân cửa chạy suốt chiều rộng của lối vào cửa tầng.
Tấm chắn này phải phủ xuống phía dưới, kết thúc bằng một mặt vát ít nhất 60° so
với phương ngang. Phần nhô ra của mặt vát này trên mặt phẳng ngang phải không
nhỏ hơn 20 mm.
Các tấm chắn cửa phải được kéo dài suốt
toàn bộ chiều rộng có thể bị lộ ra và tạo thành mặt vát ở cả hai bên như phần
phủ xuống. Vị trí cần tính đến của cabin được xác định tại 5.2.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cửa phía trước, đối diện với
điểm dừng dưới cùng, chiều cao phần thẳng đứng của tấm chắn tối thiểu phải là
0,30 m.
5.5.5 Lối
vào cabin
Phải trang bị cửa tại các lối vào
cabin.
5.5.6 Cửa
cabin
5.5.6.1 Yêu cầu
chung
5.5.6.1.1 Cửa cabin phải
không có lỗ, ngoại trừ các thang máy chở người và hàng cho phép sử dụng cửa
cabin dạng lùa đứng, mở về phía trên và có thể có dạng lưới hoặc tấm đục lỗ.
Kích thước của khe lưới hoặc lỗ phải không lớn hơn 10 mm theo phương ngang và
60 mm theo phương đứng.
5.5.6.1.2 Cửa cabin khi
đã đóng phải che
toàn bộ lối vào cabin, ngoại trừ các khe hở cần thiết cho vận hành.
5.5.6.1.3 Khi cửa đã
đóng, khe hở giữa các cánh cửa, giữa các cánh cửa và cột cửa,
dầm cửa và ngưỡng cửa phải càng nhỏ càng tốt.
Điều kiện này được coi là được đáp ứng
khi khe hở hoạt động không vượt quá 6 mm. Giá trị này, do bị mòn, có thể đạt tới
10 mm. Các khe hở này được đo từ đáy của các hốc lõm, nếu có. Điều này không áp
dụng cho cửa lùa đứng tại 5.5.6.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.6.1.5 Nếu cửa tầng
được trang bị các ô kính quan sát [5.4.6.2.a)] thì cửa cabin cũng phải có các ô kính
cho mục đích này, trừ khi được vận hành tự động và duy trì trạng thái mở khi
cabin dừng tại sàn tầng.
Khi được trang bị, các ô kính quan sát
này phải thoả mãn các yêu cầu tại 5.4.6.2 a) và phải bố trí trên cửa cabin sao
cho tầm quan sát trùng với các ô kính quan sát trên cửa tầng khi cabin dừng tại
sàn tầng.
5.5.6.2 Ngưỡng cửa, dẫn
hướng, kết cấu treo cửa
Phải áp dụng các yêu cầu liên quan tại
5.4.4 cho cửa cabin.
5.5.6.3 Độ bền cơ học
5.5.6.3.1 Các cửa cabin
ở trạng thái đóng phải có độ
bền cơ học như quy định cho cửa tầng tại 5.4.2.3.
5.5.6.3.2 Bên cạnh đó, đối với các
cửa phía bên cần chú ý đến độ bền của cửa và hệ thống khoá
cửa,
cũng
như ứng suất động do các tấm cánh cửa gây ra khi phanh hoặc bộ hãm an toàn hoạt
động.
5.5.6.3.3 Các cửa phía
trước, khi ở trạng thái đóng phải có khả
năng chịu được các lực từ hành khách tác động lên, được xác định theo
5.5.3.1.3, trong trường hợp phanh hoặc bộ hãm an toàn hoạt động ở điều kiện bất
lợi nhất.
Để đạt được điều này, bản thân cửa phải
vượt qua được thử nghiệm va đập quả lắc mềm như quy định tại Phụ lục J với chiều
cao rơi được tăng lên thành 1400 mm mà không làm mất tính nguyên vẹn của tổ hợp
cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.7 Biện
pháp liên quan đến việc vận hành của cửa
5.5.7.1 Yêu cầu chung
Cửa cabin và các bộ phận xung quanh
chúng phải được thiết kế sao cho giảm đến mức thấp nhất rủi ro về hư hỏng và chấn
thương do bị kẹt một phần cơ thể, quần áo hay đồ vật khác.
Để tránh nguy cơ bị chèn cắt trong quá
trình vận hành, mặt ngoài của cửa cabin kiểu lùa tự động không được có các rãnh
sâu hoặc gờ nổi quá 3 mm. Mép của các rãnh hay gờ phải làm vát theo chiều chuyển
động mở cửa. Cả hai yêu cầu này đều không áp dụng cho cửa có lỗ theo 5.5.6.1.1.
Nếu việc dẫn động cửa cabin và cửa tầng
được thực hiện độc lập thì phải áp dụng các biện pháp bảo vệ toàn bộ phần lộ ra
của cửa cabin đối diện với cửa tầng khi cửa tầng được mở tại vùng mở khoá để
tránh nguy cơ bị mắc kẹt hoặc chèn cắt.
5.5.7.2 Cửa vận hành
bằng điện
5.5.7.2.1 Yêu cầu chung
Cửa vận hành bằng điện phải được thiết
kế để giảm đến mức thấp nhất hậu quả có hại do người bị cánh cửa va phải.
Để đạt được điều này cần đáp ứng các
yêu cầu sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.7.2.2 Cửa lùa ngang
5.5.7.2.2.1 Cửa lùa ngang
tự động
a) Lực cần thiết để ngăn cửa đóng lại
không vượt quá 150 N. Phép đo lực này không được thực hiện khi cửa đang ở trong
đoạn một phần ba đầu tiên của hành trình.
b) Động năng của cửa cabin và các chi
tiết cơ khí gắn chặt với chúng, được tính hoặc đo với vận tốc đóng cửa trung
bình, không được lớn hơn 10 J.
Vận tốc đóng cửa trung bình của cửa
lùa được tính trên toàn bộ hành trình, trừ bớt đi:
1) 25 mm ở mỗi đầu kết thúc của hành
trình đối với cửa mở tâm;
2) 50 mm ở mỗi đầu cuối của hành trình
đối với cửa mở bên.
CHÚ THÍCH: Việc đo đạc được thực hiện,
ví dụ thông qua thiết bị gồm một pit tông chia độ tác động lên lò xo với hệ số
đàn hồi 25 N/mm và lắp với một vòng trượt cho phép xác định vị trí cực hạn của
chuyển động tại thời điểm va chạm. Một tính toán đơn giản cho phép việc chia độ được
xác định tương ứng với các giới hạn đã định.
c) Một thiết bị bảo vệ để tự động kích
hoạt việc mở lại cửa trong trường hợp có người bị hoặc sắp bị cánh cửa va vào
khi đi qua cửa trong khi cửa đang đóng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hệ thống mà thiết bị bảo vệ
ngừng hoạt động sau một khoảng thời gian định trước, để chống lại các vật cản
khi đóng cửa thì động năng được xác định theo 5.4.5.2.2.1 b) không được lớn hơn
4 J trong quá trình đóng cửa với các thiết bị bảo vệ đã ngừng không hoạt động.
d) Đối với cửa xếp, lực cần thiết để
ngăn cửa mở ra không được lớn hơn 150 N. Phép đo lực này được thực hiện với cửa
được xếp lại sao cho khoảng cách giữa hai mép gấp phía ngoài kề nhau của các tấm
xếp hoặc bộ phận tương đương, ví dụ khung cửa, bằng 100 mm.
e) Nếu cửa xếp được dồn vào một ô chứa
thì khoảng cách giữa bất kỳ cạnh ngoài nào của mép cửa và ô chứa này ít nhất phải
là 15 mm.
5.5.7.2.2.2 Cửa lùa ngang
không tự động
Khi quá trình đóng cửa được tiến hành dưới
sự điều khiển và giám sát liên tục của người sử dụng, thông qua việc nhấn giữ
liên tục một nút hoặc bộ phận tương tự (dạng điều khiển nhấn và giữ để vận
hành) thì tốc độ đóng cửa trung bình của tấm cửa chuyển động nhanh nhất phải được
giới hạn ở mức 0,30 m/s, khi động năng đóng cửa, được tính hoặc đo theo 5.4.5.2.2.1
b), vượt quá 10 J.
5.5.7.2.2.3 Cửa lùa đứng
Loại cửa này chỉ dùng cho thang máy chở
người và hàng.
Chỉ sử dụng nguồn điện để đóng cửa nếu
thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện dưới đây:
a) Quá trình đóng cửa được tiến hành
dưới sự điều khiển và giám sát liên tục của người sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cửa cabin có kết cấu như
được đề cập tại 5.5.6.1.1;
d) Cửa cabin đóng lại ít nhất
hai phần ba trước khi cửa tầng bắt đầu đóng.
5.5.8 Đảo
ngược quá trình đóng cửa
Nếu cửa vận hành tự động bằng điện thì
phải lắp một thiết bị cho phép đảo ngược quá trình đóng cửa bên cạnh các nút điều
khiển cabin khác.
5.5.9 Thiết
bị điện để xác định cửa cabin đã đóng
5.5.9.1 Nqoại trừ các
trường hợp 5.4.7.2.2, ở trạng thái hoạt động bình thường phải loại trừ khả năng
khởi động thang máy hoặc giữ thang máy tiếp tục chuyển động nếu cửa cabin (hoặc
bất kỳ một tấm cảnh cửa cabin nào đối với cửa nhiều cánh) đang mở.
5.5.9.2 Mỗi cửa cabin
đều phải được trang bị một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2 để kiểm
soát trạng thái đóng cửa và để thỏa mãn các điều kiện tại 5.5.9.1.
5.5.9.3 Nếu cần thiết
phải khoá cửa cabin [xem 5.8.2.1 b)], thiết bị khoá phải được thiết kế và hoạt
động tương tự như thiết bị khoá cửa tầng (xem 5.4.7.3.2.1 và
5.4.7.3.2.2).
5.5.10 Cửa
lùa gồm nhiều cánh cửa liên kết cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cho phép lắp thiết bị được yêu cầu
tại 5.5.9.2:
1) chỉ trên một cánh cửa (ở cánh cửa chạy
nhanh trong trường hợp cửa cửa xếp lớp), hoặc
2) trên chi tiết dẫn động cửa nếu chi
tiết này được liên kết cơ khí trực tiếp với cánh cửa, và
b) Với các trường hợp tại 5.8.2.1 b),
cho phép chỉ khóa một cánh cửa, trong trường hợp đây là cửa xếp lớp, miễn là việc
khóa cánh cửa đó sẽ ngăn không cho mở các cánh khác bằng cách móc các cánh cửa vào vị
trí khóa.
5.5.10.2 Trường hợp cửa
lùa gồm nhiều cánh liên kết cơ khí gián tiếp (ví dụ bằng cáp, đai hoặc xích) thì
cho phép lắp thiết bị được yêu cầu tại 5.5.9.2 chỉ trên một cánh cửa, với điều
kiện là:
a) Cánh cửa này không phải là cánh bị
dẫn;
b) Cánh cửa bị dẫn được liên kết cơ
khí trực tiếp với chi tiết dẫn động cửa.
5.5.11 Mở cửa
cabin
5.5.11.1 Nếu thang máy
dừng vì bất kỳ lý do nào ngay gần cửa tầng, để hành khách có thể rời khỏi cabin
đã dừng và khi bị mất nguồn điện cấp cho cơ cấu mở cửa (nếu có) thì phải có
thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mở toàn bộ hoặc một phần cửa cabin
cùng cửa tầng liên kết với nó bằng tay từ bên trong cabin.
5.5.11.2 Việc mở cửa cabin
theo 5.5.11.1 phải thực hiện được ít nhất là tại vùng mở khoá.
Lực cần để mở cửa phải không lớn hơn
300 N.
Trong trường hợp các thang máy tuân
theo 5.8.2.1 b), việc mở cửa từ bên trong cabin chỉ có thể thực hiện được khi
cabin đang ở
vùng
mở khoá.
5.5.11.3 Khi vận tốc
định mức của thang máy lớn hơn 1 m/s, để mở cửa cabin khi thang máy đang chạy
phải cần một lực lớn hơn 50 N.
Yêu cầu này không bắt buộc trong vùng
mở khoá.
5.5.12 Cửa sập
thoát hiểm và cửa thoát hiểm
5.5.12.1 Yêu cầu
chung
5.5.12.1.1 Việc hỗ trợ
hành khách trong cabin phải luôn thực hiện từ bên ngoài, đặc biệt là các hoạt động
cứu hộ như đề cập tại 5.9.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.12.1.3 Các cửa cabin
có thể được sử dụng làm lối thoát hiểm. Trong trường hợp này, chúng phải được
trang bị một thiết bị mở khóa có thể
tiếp cận từ bên ngoài cabin.
5.5.12.2 Cửa sập thoát
hiểm
5.5.12.2.1 Nếu cửa sập
thoát hiểm được lắp trên nóc cabin cho phép thực hiện các hoạt động cứu hộ và
sơ tán hành khách thì cửa sập phải có kích thước tối thiểu 0,35 m x 0,50 m.
5.5.12.2.2 Cửa sập
thoát hiểm phải mở được từ bên ngoài cabin mà không cần chìa và từ bên trong
cabin bằng chìa phù hợp với lỗ khoá hình tam giác như được trình bày tại Phụ lục
B.
5.5.12.2.3 Cửa sập thoát
hiểm phải không được mở vào phía trong cabin.
5.5.12.2.4 Cửa sập thoát
hiểm ở vị trí mở phải không được nhô ra khỏi mép cabin.
5.5.12.3 Cửa thoát hiểm
5.5.12.3.1 Nếu có các cửa
thoát hiểm, kích thước
của chúng ít nhất phải có chiều cao 1,80 m và chiều rộng 0,35 m. Các cửa thoát
hiểm này có thể được sử dụng trong trường hợp các cabin kế nhau, tuy nhiên phải
đảm bảo khoảng cách giữa các cabin không lớn hơn 0,75 m [xem 5.2.2.4.2.1 c)].
Khi khoảng cách lớn hơn 0,75 m, cần
trang bị một phương tiện cho phép người đi từ cabin này sang cabin khác mà
không gặp bất kỳ nguy hiểm nào. Khi lắp phương tiện này thì phải có thiết bị an
toàn điện để ngăn ngừa chuyển động của mỗi thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.12.3.3 Cửa thoát hiểm
phải không được mở ra bên ngoài
cabin.
5.5.12.3.4 Cửa thoát hiểm
không được nằm trên đường đi của đối trọng hay khối lượng cân bằng hoặc trước
các bộ phận cố định (ngoại trừ các dầm ngăn cách các cabin) làm cản trở lối đi từ
cabin này sang cabin khác.
5.5.12.4 Khoá cửa
sập thoát hiểm và cửa thoát hiểm
5.5.12.4.1 Cửa sập
thoát hiểm và cửa thoát hiểm phải được trang bị phương tiện khoá bằng tay.
5.5.12.4.2 Trạng thái
khoá cửa phải được kiểm tra bằng thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2.
Thiết bị này phải làm dừng thang máy nếu
trạng thái khoá không còn hiệu lực.
Việc khôi phục lại hoạt động của thang
máy chỉ có thể thực hiện sau khi cửa đã được khoá lại.
5.5.13 Sàn
thao tác
5.5.13.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.13.2 Độ bền và
kích thước
5.5.13.2.1 Mặt sàn của
sàn thao tác phải đủ bền để chịu được tải trọng từ hai người, mỗi người tính
1000 N, phân bố trên diện tích 0,20 m x 0,20 m, đặt tại điểm bất kỳ trên sàn mà
không bị biến dạng dư.
Bề mặt sàn phải tạo được chỗ đứng an
toàn (xem thông tin tại Phụ lục P).
5.5.13.2.2 Nếu sử dụng
nóc cabin để thao tác, phải có một vùng trống để đứng với diện tích ít nhất bằng
0,12 m2 và kích thước theo chiều hẹp của vùng này ít nhất bằng 0,25
m.
5.5.13.2.3 Với các sàn
thao tác, diện tích để đứng ít nhất phải bằng 0,24 m2, trong đó kích
thước chiều hẹp ít nhất là 0,40 m.
5.5.13.2.4 Kính nếu được
sử dụng cho nóc cabin phải là kính nhiều lớp.
5.5.13.3 Lan can
5.5.13.3.1 Sàn thao tác
phải được trang bị lan can nếu khoảng cách thông thủy đo trong mặt
phẳng ngang bên ngoài mép sàn lớn hơn 0,3 m.
Khoảng cách này được đo đến vách giếng
thang, bỏ qua các rãnh có chiều rộng hoặc chiều cao nhỏ hơn 0,30 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lan can hoàn chỉnh phải chịu được lực
tác động theo phương ngang với giá trị 1000 N cho mỗi người trên sàn thao tác.
5.5.13.3.3 Cần xem xét
khoảng cách thông thủy theo chiều ngang bên mép ngoài tay
vịn nhưng chiều cao của tay vịn ít nhất phải là 1,10 m.
5.5.13.3.4 Khoảng cách
theo chiều ngang giữa mép ngoài tay vịn và bất kỳ phần nào trong giếng thang (đối
trọng hay khối lượng cân bằng, công tắc, thanh ray, giá đỡ,...) phải không nhỏ
hơn 0,10 m.
5.5.13.3.5 Phần lan can
phía bên lối vào phải cung cấp lối vào sàn thao tác dễ dàng và an toàn.
5.5.13.3.6 Lan can phải
được đặt ở khoảng cách nhiều nhất là 0,15 m so với:
a) Các mép của nóc cabin;
b) Các mép của sàn thao tác;
c) Các mép của ngưỡng cửa cabin.
5.5.13.3.7 Khi phù hợp,
phải lắp cố định
trên
lan can một dấu hiệu hoặc biển cảnh báo về mối nguy hiểm nếu dựa vào lan can
[xem 7.2.6 d)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khi cửa tầng mở mà tồn tại khoảng
trống giữa nóc cabin và phía trên hoặc các phía bên của cửa thì lối vào cabin
và các phần
bên
cạnh khác phải được kéo dài trên toàn bộ chiều rộng của cửa tầng bằng các tấm cứng
để che các khoảng trống này.
5.5.15 Thiết
bị kiểm tra
Tùy theo quy trình kiểm tra, phải lắp
các thiết bị sau trên nóc cabin, trong cabin hoặc tại sàn thao tác dành cho kiểm
tra:
a) Bộ điều khiển phù hợp với
5.11.2.1.4 (bộ điều khiển kiểm tra);
b) Thiết bị dừng phù hợp với 5.11.2.2
và 7.2.6;
c) Ổ cắm điện phù hợp với 5.10.5.5.2.
5.5.16 Thông
gió, sưởi và điều hoà nhiệt độ
5.5.16.1 Các cabin với
cửa kín phải có các lỗ thông gió ở các phần bên trên và bên dưới cabin.
5.5.16.2 Diện tích hữu
ích của các lỗ thông gió nằm ở các phần bên trên cabin ít nhất phải bằng 1 % diện
tích hữu ích của cabin và yêu cầu này cũng áp dụng tương tự cho các lỗ thông
gió bên dưới cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.16.3 Phải có các
lỗ thông gió nhằm cho phép việc thông gió được tốt khi cabin dừng lâu.
Việc điều chỉnh các lỗ thông gió có thể
do hành khách thực hiện, miễn là mọi nguy hiểm đã được ngăn chặn, ví dụ bằng
cách duy trì khoảng cách an toàn giữa hành và các vật cản, như quy định tại EN
13857:2008.
Các lỗ thông gió phải được chế
tạo và sắp xếp sao cho không thể từ bên trong đưa một thanh cứng, thẳng, có đường
kính 10 mm lọt qua vách cabin.
5.5.16.4 Tất cả các thiết bị
sấy và điều hoà nhiệt độ phải bố trí sao cho người sử dụng không thể tiếp cận
được và không được phủ lên các lỗ mở.
5.5.17 Chiếu
sáng
5.5.17.1 Cabin phải
được trang bị đèn chiếu sáng bằng điện lắp cố định, đảm bảo cung cấp nguồn sáng
với cường độ tối thiểu 50 lux tại sàn cabin và trên các thiết bị điều khiển.
5.5.17.2 Nếu nguồn
sáng là các bóng đèn sợi đốt thì phải có ít nhất hai bóng đèn mắc
song song.
5.5.17.3 Trong trường
hợp cửa vận hành tự động có thể ngừng việc chiếu sáng khi cabin đang dừng tại tầng
với cửa đóng theo
5.4.8.
5.5.17.4 Phải có bộ
nguồn khẩn cấp có thể tự động sạc lại, có khả năng đảm bảo chiếu sáng trong vòng một giờ
với cường độ 1 lux tại thiết bị kích hoạt báo động và tại tâm cabin ở độ cao 1
m so với mặt sàn. Nguồn sáng này phải tự động bật lên khi nguồn sáng bình thường
gặp sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.18 Đối
trọng và khối lượng cân bằng
5.5.18.1 Việc sử dụng
khối lượng cân bằng được nêu tại 5.9.2.1.
5.5.18.2 Nếu đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng có cấu tạo gồm nhiều khối nặng thì phải có các biện pháp để
giữ cho chúng không bị xô lệch. Để đạt được điều này phải sử dụng các biện pháp
sau:
a) Lắp các khối nặng trong một khung
và khoá chặt chúng, hoặc
b) Nếu các khối nặng làm bằng kim loại
và nếu tốc độ định mức của chúng không lớn hơn 1 m/s thì có thể sử dụng ít nhất
hai thanh thẳng để cố định các khối nặng này.
5.5.18.3 Puli và đĩa
xích lắp trên đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải được bảo vệ theo 5.6.7.
5.5.19 Bộ dẫn
hướng lăn hoặc trượt
Bộ dẫn hướng lăn hoặc trượt (bánh xe,
ngàm dẫn hướng, con lăn) trên phương tiện chuyên chở và trên đối trọng (hoặc khối
lượng cân bằng) phải được lắp sao cho đảm bảo việc di chuyển đúng, giảm rủi ro
chệch hướng hoặc kẹt và đảm bảo hệ thống an toàn (bộ hãm an toàn, bộ khống chế
vượt tốc,...) hoạt động tốt ở tất cả các tình huống đã được dự tính từ trước.
Các chi tiết này tiếp xúc với đường chạy
và với ray dẫn hướng nêu tại 5.7.2.1 và 5.7.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp những chi tiết lăn hoặc
trượt gặp sự cố, các bộ phận chống chệch hướng (con lăn, ngàm dẫn hướng,...)
được trang bị trên phương tiện chuyên chở phải đảm bảo việc duy trì phương tiện
chuyên chở bên trong mặt bao động.
Các bộ phận chống chệch hướng cũng phải
đảm bảo duy trì hướng di chuyển hoặc phương nằm ngang của phương tiện
chuyên chở trong trường hợp chất tải lệch tâm hoặc do hoạt động của bộ hãm an
toàn hay khi va chạm với bộ giảm chấn. Các bộ phận chống chệch hướng này sẽ tì
lên ray khống chế nêu tại 5.7.2.3.
Tất cả các thiết bị này phải có đủ độ bền cơ học
để giữ phương tiện chuyên chở bên trong mặt bao động trong mọi trường hợp. Các
yếu tố cần xem xét
khi tính toán kết cấu được cho tại
G.2.
5.5.21 Loại
bỏ các vật cản
Tùy thuộc vào nơi lắp đặt, các thiết bị
có thể được trang bị trên phương tiện chuyên chở để đảm bảo việc loại bỏ các vật
cản (ví dụ như các cành cây nhỏ, chai lọ, đá) gây trở ngại cho việc di chuyển.
Với thang máy lắp đặt ngoài trời, các
thiết bị kiểu gạt nhanh để loại bỏ vật cản (ví dụ tuyết, băng) phải được lắp
phía trước các bánh xe.
5.6 Kết cấu
treo, bù, bảo vệ chống vượt tốc và bảo vệ chống di chuyển không định trước của
phương tiện chuyên chở
5.6.1 Kết cấu
treo
5.6.1.1 Phương tiện chuyên
chở và đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải được treo bằng các sợi cáp thép
hoặc xích thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường kính danh nghĩa của cáp ít nhất
là 8 mm;
b) Độ bền kéo của các sợi thép phải
là:
1) 1570 N/mm2 hoặc 1770
N/mm2 đối với cáp làm từ các sợi thép có cùng cáp độ bền,
hoặc
2) 1370 N/mm2 cho các sợi
thép bên ngoài và 1770 N/mm2 cho các sợi thép bên trong, đối với cáp
làm từ các sợi thép có hai cấp độ bền khác nhau.
c) Các đặc tính khác (kết cấu, độ dãn,
độ ôvan, độ mềm, thử nghiệm,...) ít nhất phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn
Châu Âu liên quan.
5.6.1.3 Số lượng dây
cáp hoặc dây xích phải tối thiểu là hai.
Các sợi cáp hoặc xích phải độc lập
nhau.
5.6.1.4 Trong trường
hợp cáp/xích có luồn qua ròng rọc hoặc đĩa xích
thì số lượng trên phải là số lượng sợi cáp hoặc xích, không phải số lượng các
nhánh được luồn qua.
5.6.2 Puli dẫn,
puli đổi hướng, tang cuốn cáp, và tỷ lệ đường kính cáp, cố định đầu cuối
cáp/xích, hệ số an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1.1 Tỷ lệ giữa
đường kính danh nghĩa của puli dẫn, puli đổi hướng hoặc tang cuốn cáp
và đường kính danh nghĩa của cáp treo phải ít nhất là 40, không phụ thuộc vào số
tao cáp.
5.6.2.1.2 Phải kiểm tra
các hệ số an toàn của cáp treo:
a) Hệ số an toàn tĩnh là tỉ số giữa lực
kéo đứt tối thiểu, tính bằng niu-tơn, của một sợi cáp và lực căng tối đa, tính
bằng niu tơn, trên sợi cáp này, khi thang máy ở điều kiện bất lợi nhất. Hệ số
an toàn này phải được tính toán theo Phụ lục L. Trong mọi trường hợp, hệ số an toàn
này phải không nhỏ hơn:
1) 12, trong trường hợp dẫn động ma
sát với ba sợi cáp hoặc nhiều hơn;
2) 16, trong trường hợp dẫn động ma
sát với hai sợi cáp;
3) 12, trong trường hợp dẫn động bằng
tang cuốn cáp.
b) Hệ số an toàn động là tỉ số giữa lực
kéo đứt tối thiểu (tính bằng niu tơn), của một sợi cáp và lực căng tối đa (tính
bằng niu tơn) xuất hiện trên sợi cáp này trong quá trình di chuyển của phương
tiện chuyên chở ở tình huống bị kẹt nhất. Trong mọi trường hợp, hệ số an toàn
này phải lớn hơn 5.
5.6.2.1.3 Phần liên kết
giữa cáp và kết cấu đầu cuối cáp, theo 5.6.2.2.2, phải có khả năng chịu được ít
nhất 80 % lực kéo đứt tối thiểu của cáp.
5.6.2.1.4 Đầu cáp phải
được cố định vào phương tiện chuyên chở, đối trọng hay khối lượng cân bằng, hoặc
các điểm treo của phần đầu chết của cáp luồn bằng các phương tiện như ống côn đổ
kim loại hoặc chất dẻo, vòng lót cáp cùng với ít nhất ba bulông kẹp cáp phù hợp,
vòng cáp bện thủ công, vòng cáp khoá bằng ống dập hoặc các phương tiện khác có
độ an toàn tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2 Xích
5.6.2.2.1 Hệ số an toàn
tĩnh của xích phải ít nhất là 10.
Hệ số an toàn động của xích phải ít nhất
là 5.
Các hệ số an toàn được xác định theo
cách tương tự như đối với cáp tại 5.6.2.1.2.
5.6.2.2.2 Phần cuối của
mỗi sợi xích phải được cố định vào phương tiện chuyên chở, đối trọng hay khối
lượng cân bằng, hoặc các điểm treo của phần đầu chết của dây xích luồn bằng các
kết cấu đầu cuối phù hợp. Phần liên kết giữa xích và kết cấu đầu cuối phải có khả năng chịu
được ít nhất 80 % lực kéo đứt tối thiểu của xích.
5.6.2.2.3 Xích phải được
đỡ và dẫn hướng nhằm tránh ma sát có hại khi tiếp xúc với các bộ phận khác.
5.6.3 Dẫn động
cáp ma sát
Truyền động lực kéo cáp phải đảm bảo
ba yêu cầu sau:
a) Trong tất cả các điều kiện môi trường
sử dụng thang máy, phương tiện chuyên chở phải được giữ tại tầng mà không bị
trượt khi cabin mang tải trọng đến mức 125 % tải theo 5.5.2.1 hoặc 5.5.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Không thể đưa phương tiện chuyên chở
không tải đi lên khi đối trọng tì lên bộ giảm chấn và máy dẫn động thang
máy đang quay theo chiều lên.
Trong trường hợp dẫn động ma sát bằng
cáp vòng, khi phương tiện chuyên chở tì lên bộ giảm chấn thì lực kéo phải được
giới hạn [lực kéo nhỏ nhất được giám sát như trình bày tại 5.6.6.1 d)].
Các dây cáp phải được đỡ và dẫn hướng
để tránh mọi tiếp xúc có hại.
Nếu các dây cáp được đỡ và dẫn hướng bằng
con lăn, và khi góc ôm cáp trên con lăn nhỏ hơn 4° thì tỷ lệ giữa đường kính
con lăn và đường kính cáp phải lấy theo Hình 4.
Khi góc ôm lớn hơn 4 độ, tỉ lệ này được
lấy giống như ở các puli ma sát.
CHÚ DẪN
D đường kính
con lăn
d đường kính
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lưu ý khi thiết kế được cho tại Phụ
lục K.
Nếu đường chạy thay đổi độ dốc làm cho
việc cáp trượt trên puli ma sát không thực hiện được khi phương tiện chuyên chở
bị kẹt (bao gồm cả trường hợp ở
vị trí bất lợi nhất) thì thang máy phải được coi là được dẫn động cưỡng bức.
Trong trường hợp đó, tất cả các quy định về truyền lực kéo kiểu này phải được
áp dụng (xem 5.6.8.3.1, 5.7.3.2 và 5.9.9).
5.6.4 Cuốn
cáp đối với thang máy dẫn động cưỡng bức
5.6.4.1 Tang cuốn
cáp được sử dụng trong các điều kiện trình bày ở 5.9.2.1 b) phải được cắt rãnh
xoắn ốc và các rãnh phải vừa với sợi cáp được sử dụng.
5.6.4.2 Khi phương tiện
chuyên chở tì lên bộ giảm chấn đã bị nén hoàn toàn thì phải còn lại một vòng rưỡi
dây cáp trên rãnh của tang cuốn cáp.
5.6.4.3 Có thể có đến
3 lớp cáp quấn trên tang (ví dụ với cáp có lõi độc lập: WRC) nếu ngoài các yêu cầu trên
đây thì các sợi cáp được quấn lên các vị trí khác nhau của tang cáp hoặc trên
các tang cáp khác nhau và được trang bị cơ cấu rải cáp.
Trong mọi trường hợp, khoảng cách giữa
lớp cáp ngoài cùng trên tang và mép ngoài của vành tang ít nhất phải bằng 2,5 lần
đường kính cáp, ngoại trừ trường hợp có lắp bộ phận bảo vệ ngăn ngừa cáp bất ngờ bị
bung ra.
5.6.4.4 Góc lệch
phương của cáp so với rãnh trên tang cuốn cáp không được quá 4°.
5.6.4.5 Khi động cơ bị
hỏng hoặc khi phương tiện chuyên chở bị kẹt trong khi đi xuống, nếu do quán
tính hoặc do chiều dài và độ võng của cáp làm cáp có thể bị bung ra thì phải lắp
một thiết bị chống bung cáp trên tang, ví dụ như thiết bị phanh cáp hoặc phanh
điện từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5.1 Phải lắp đặt
một thiết bị tự động cân bằng lực căng cáp hoặc xích treo ít nhất ở tại một đầu.
5.6.5.2 Đối với xích
ăn khớp với đĩa
xích thì phải có thiết bị cân bằng như trên đối với phần đầu xích treo vào
phương tiện chuyên chở cũng như ở đầu treo vào khối lượng cân bằng.
5.6.5.3 Nếu trên cùng
một trục lắp nhiều đĩa xích quay tự do thì các đĩa xích này phải có thể xoay một
cách độc lập nhau.
5.6.5.4 Nếu dùng lò
xo để cân bằng lực căng dây thì phải dùng lò xo nén.
5.6.5.5 Trong trường
hợp phương tiện chuyên chở được treo bằng hai dây cáp hoặc hai dây xích thì một
thiết bị an toàn điện, tuân theo 5.11.1.2, phải làm dừng thang máy khi có một
trong hai dây cáp hoặc xích bị dãn bất thường.
5.6.5.6 Các thiết bị
điều chỉnh chiều dài cáp hoặc xích phải có kết cấu sao cho chúng không thể tự nới lỏng
sau khi đã điều chỉnh.
5.6.6 Kết cấu
bù sử dụng cáp/cáp vòng
5.6.6.1 Khi sử dụng
cáp bù hoặc sử dụng cáp vòng để tạo lực kéo thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Sử dụng puli căng cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các puli căng cáp phải được bảo vệ
theo 5.6.7;
d) Khi lực căng không phải do tác động
của trọng lực thì độ căng lớn nhát của cáp phải được kiểm tra bằng một thiết bị
an toàn điện tuân theo 5.11.1.2;
f) Độ căng nhỏ nhất phải được kiểm tra
bằng một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2.
5.6.6.2 Với các thang
máy có tốc độ định mức lớn hơn 2,5 m/s, ngoài các yêu cầu tại 5.6.1, phải lắp một
thiết bị chống nẩy ngược.
Thiết bị chống nẩy này khi hoạt động sẽ
kích hoạt quá trình dừng máy dẫn động thông qua một thiết bị an toàn điện tuân
theo 5.5.1.2 và cho phép puli dịch chuyển tự do.
5.6.7 Bảo vệ
puli dẫn, puli đổi hướng và đĩa xích
5.6.7.1 Đối với các
puli dẫn, puli đổi hướng và đĩa xích, phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa
theo Bảng 4 để tránh:
a) Gây thương tích cho con người;
b) Cáp/xích bị trượt khỏi puli/đĩa
xích nếu chúng bị chùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các thang máy làm việc ngoài trời,
phải có các biện pháp để duy trì puli dẫn ở trạng thái làm việc bình thường, đặc
biệt khi liên quan đến băng đóng trên các dây cáp.
Bảng 4 - Bảo
vệ puli dẫn, puli đổi hướng và đĩa xích
Vị trí puli
dẫn, puli đổi hướng và đĩa xích
Rủi ro theo
5.6.7.1 a)
5.6.7.1 b)
5.6.7.1 c)
Ở tại phương tiện chuyên chở
phía trên nóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
phía dưới sàn
x
x
Ở trên đối trọng/khối lượng cân bằng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở trong buồng máy
xb
x
xa
Ở trong buồng puli
xb
x
xa
Ở trong giếng thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phía trên phương tiện chuyên chở
x
x
bên cạnh phương tiện chuyên chở
x
x
Nằm giữa hố thang và đỉnh giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
xa
Hố thang
x
x
x
Ở bộ khống chế vượt tốc và puli căng
của nó
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X Rủi ro cần
phải tính đến
a Chỉ yêu cầu nếu
cáp/xích vào puli dẫn hoặc puli đổi hướng/đĩa xích theo chiều ngang hoặc ở một
góc bất kỳ theo phương ngang không vượt quá 90 °.
b Phải được
bảo vệ tối thiểu bằng tấm chắn khe.
5.6.7.2 Các thiết bị
bảo vệ phải có
kết
cấu sao cho vẫn thấy rõ các bộ phận quay và không gây trở ngại cho các
thao tác kiểm tra và bảo dưỡng. Nếu các thiết bị bảo vệ có đục lỗ thì các khe hở này phải
tuân theo ISO 13857:2008, Bảng 4.
Việc tháo dỡ thiết bị bảo vệ chỉ cần
thiết trong những trường hợp sau:
a) Thay thế cáp/xích;
b) Thay thế puli/đĩa xích;
c) Tiện lại rãnh puli.
5.6.8 Bộ hãm
an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.8.1.1 Phải trang bị bộ
hãm an toàn hoạt động theo chiều đi xuống và có khả năng dừng phương tiện chuyên
chở mang tải định mức, tại vận tốc kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc, hoặc nếu
thiết bị treo bị đứt, bằng cách kẹp vào ray dẫn hướng hoặc vào bộ phận để kẹp
giữ (xem định nghĩa tại 3.1.43), và giữ phương tiện chuyên chở tại đó.
Một bộ hãm an toàn hoạt động theo chiều
đi lên có thể được sử dụng theo 5.6.10.
Hiệu quả của thiết bị an toàn phải được
duy trì trong mọi điều kiện môi trường và ô nhiễm có thể thấy trước của thiết bị.
5.6.8.1.2 Trong trường
hợp dự kiến tại 5.2.5 b), đối trọng hoặc khối lượng cân bằng cũng phải được
trang bị bộ hãm an toàn, tác động theo chiều đi xuống của các bộ phận này, có
khả năng dừng chúng tại vận tốc của bộ khống chế vượt tốc (hoặc nếu thiết bị
treo bị đứt trong trường hợp cụ thể trình bày tại 5.6.8.1.3), bằng cách kẹp vào
ray dẫn hướng hoặc vào bộ phận để kẹp giữ, và giữ đối trọng hoặc khối lượng cân
bằng.
5.6.8.1.3 Bộ hãm an
toàn được xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo F.2.
5.6.8.2 Điều kiện sử
dụng bộ hãm an toàn
5.6.8.2.1 Bộ hãm an
toàn cho phương tiện chuyên chở phải là loại êm.
5.6.8.2.2 Bộ hãm an toàn
cho đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải là loại êm
5.6.8.3 Phương pháp
kích hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tốc độ định mức không lớn hơn 1
m/s, bộ hãm an toàn của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng có thể được kích hoạt
khi hỏng hệ thống treo hoặc bằng cáp an toàn.
Điều này cũng áp dụng cho các thang
máy dẫn động cưỡng bức trong quá trình dừng được phát động từ thiết bị phát hiện
chùng cáp như đề cập tại 5.9.5.
Đối với các thang máy có khoảng vượt
hành trình được dẫn hướng ngắn hoặc sử dụng các bộ giảm chấn hành trình ngắn
thì bộ hãm an toàn cũng có thể được kích hoạt bằng cách kiểm soát quá trình giảm
tốc như đề cập tại 5.9.8.
5.6.8.3.2 Bộ hãm an
toàn phải được kích hoạt bằng:
a) Một dây cáp dẫn động bộ khống chế
vượt tốc (5.6.9.2), hoặc
b) Các thiết bị khác được coi là thành
phần an toàn và được kiểm tra xác nhận
cùng với bộ khống chế vượt tốc theo các yêu cầu tại F.3.
5.6.8.4 Gia tốc hãm
Gia tốc hãm trung bình theo chiều chuyển
động (ai) trong quá
trình hoạt động của bộ hãm an toàn khi cabin mang tải định mức phải nằm trong
khoảng từ 0,1g đến một gia tốc hãm tối đa sao cho giá trị trung bình của
thành phần thẳng đứng (av) của nó nhỏ hơn 1 g.
Ngoài ra, với tất cả các trường hợp chất
tải, giá trị trung bình của thành phần nằm ngang (ah) của gia
tốc hãm phải luôn nhỏ
hơn
0,5 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.8.5 Giải toả bộ
hãm an toàn
5.6.8.5.1 Khi bộ hãm an
toàn đã tác động, việc giải toả phải yêu cầu có sự can thiệp của người có
chuyên môn.
5.6.8.5.2 Quá trình giải
toả bộ hãm an toàn và tự thiết lập lại của bộ hãm an toàn trên phương tiện
chuyên chở, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng chỉ có thể diễn ra khi phương tiện
chuyên chở, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng được nâng lên.
5.6.8.6 Điều kiện về
kết cấu
5.6.8.6.1 Không sử dụng
ngàm kẹp hay bộ phận bó của bộ hãm an toàn làm ngàm dẫn hướng
5.6.8.6.2 Đối với bộ
hãm an toàn tức thời có giảm chấn, kết cấu hệ thống giảm chấn phải là loại hấp thụ
năng lượng có chuyển động phục hồi vị trí của bộ giảm chấn hoặc là loại tiêu
tán năng lượng, thoả mãn các yêu cầu tại 5.7.4.2 và 57.4.3.
5.6.8.6.3 Nếu bộ hãm an
toàn có thể điều chỉnh được thì thiết lập sau cùng trên thiết bị này phải được
niêm phong.
5.6.87 Độ nghiêng của
sàn cabin
Khi bộ hãm an toàn của phương tiện
chuyên chở hoạt động, sàn cabin không tải hoặc có tải phân bố đều phải
không được nghiêng quá 5 % so với trạng thái bình thường của sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bộ hãm an toàn cabin được kích hoạt,
một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2, lắp trên phương tiện chuyên chở sẽ
kích hoạt quá trình dừng của máy dẫn động trước hoặc tại thời điểm bộ hãm an
toàn hoạt động.
5.6.9 Bộ khống
chế vượt tốc
5.6.9.1 Hoạt động của
bộ khống chế vượt tốc
5.6.9.1.1 Quá trình
kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc cho bộ hãm an toàn của phương tiện chuyên
chở phải xảy ra tại tốc độ ít nhất bằng 115 % tốc độ định mức và nhỏ hơn:
a) 1,5 m/s đối với bộ hãm an toàn loại
tức thời có giảm chấn hoặc bộ hãm an toàn loại êm khi tốc độ định không lớn hơn
1,0 m/s; hoặc
b) 1,25v + 0,25/v, tính bằng mét trên giây, đối với
bộ hãm an toàn loại êm khi tốc độ định mức lớn hơn 1 m/s.
5.6.9.1.2 Đối với các
thang máy có tải định mức rất
lớn và tốc độ định mức thấp, bộ khống
chế vượt tốc phải được thiết kế riêng cho mục đích này.
Khuyến nghị chọn tốc độ kích hoạt càng
gần cận dưới của các giá trị nêu tại 5.6.9.1.1 càng tốt.
5.6.9.1.3 Tốc độ kích
hoạt của bộ khống chế vượt tốc cho bộ hãm an toàn của đối trọng hoặc khối lượng
cân bằng phải lớn hơn so với
tốc độ sử dụng cho bộ hãm an toàn của phương tiện chuyên chở tại 5.6.9.1.1, nhưng
không vượt quá 10 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.9.2 Bộ khống chế
vượt tốc dẫn động bằng cáp
5.6.9.2.1 Lực căng trong dây
cáp của bộ khống chế vượt tốc khi thiết bị này được kích hoạt ít nhất phải bằng
giá trị lớn hơn trong hai giá trị sau:
a) Hai lần lực cần thiết để phát động
bộ hãm an toàn; hoặc
b) 300 N.
Các bộ khống chế vượt tốc chỉ sử dụng
ma sát để tạo ra lực hãm phải có các rãnh:
c) Được tôi cứng bổ sung; hoặc
d) Được xẻ rãnh đáy tuân theo K.2.3.1.
5.6.9.2.2 Lực kéo đứt tối
thiểu của cáp phải tính với hệ số an toàn ít nhất bằng 8 so với lực căng phát
sinh trên cáp của bộ khống chế vượt tốc khi thiết bị này được kích hoạt, có
tính đến hệ số ma sát µmax bằng 0,2 đối với bộ khống chế vượt
tốc loại truyền động ma sát.
5.6.9.2.3 Đường kính
danh nghĩa của cáp phải ít nhất là 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.9.2.5 Cáp của bộ
khống chế vượt tốc phải được kéo căng bằng puli căng. Puli này (hoặc khối nặng
kéo căng của puli) phải được dẫn hướng.
5.6.9.2.6 Trong quá
trình bộ hãm an toàn được kích hoạt, cáp của bộ khống chế vượt tốc và các phần
đầu cuối của chúng phải còn nguyên vẹn,
ngay cả trong trường hợp quãng đường phanh lớn hơn bình thường.
5.6.9.2.7 Cáp của bộ khống
chế vượt tốc phải tháo được dễ dàng khỏi bộ hãm an toàn.
5.6.9.2.8 Cáp phải được
dẫn hướng hoặc đỡ tại mọi vị trí cần thiết để không bị hư hại.
5.6.9.3 Bộ khống chế
vượt tốc kiểu cơ khí không dẫn động bằng cáp
Các bộ khống chế vượt tốc kiểu cơ khí
không dẫn động bằng cáp phải có độ an toàn giống như loại dẫn động bằng cáp.
5.6.9.4 Bộ khống chế
vượt tốc kiểu điện tử lập trình được
Bộ khống chế vượt tốc kiểu điện tử lập trình được
phải thoả mãn các yêu cầu tại 5.11.1.2. Việc phát hiện vượt tốc và việc kích hoạt
của bộ hãm an toàn (với các điều kiện tại 5.6.9.1.1) phải tuân theo cấp độ đảm
bảo an toàn SIL 3.
Trong vận hành bình thường phải có
dòng điện liên tục để giữ bộ hãm an toàn không tác động. Trong trường hợp vượt
tốc, bộ khống chế vượt tốc kiểu điện tử lập trình được sẽ ngắt dòng điện của hệ
thống cơ điện và kích hoạt bộ hãm an toàn với một lực được xác định theo
5.6.9.2.1 a) và b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đáp ứng của bộ khống chế vượt
tốc trước khi kích hoạt phải đủ ngắn để không đạt đến tốc độ bằng 150 % tốc độ
định mức trước thời điểm hoạt động của bộ hãm an toàn.
5.6.9.6 Khả năng tiếp
cận
5.6.9.6.1 Bộ khống chế
vượt tốc phải dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng.
5.6.9.6.2 Nếu được đặt
trong giếng thang thì bộ khống chế vượt tốc phải dễ tiếp cận từ bên ngoài giếng
thang.
5.6.9.6.3 Không áp dụng
yêu cầu 5.6.9.6.2 nếu ba điều kiện sau được đáp ứng:
a) Việc kích hoạt bộ khống chế vượt tốc
theo 5.6.9.7 được thực hiện bằng phương tiện điều khiển từ xa (ngoại trừ loại
không dây) từ ngoài giếng thang, tránh được sự kích hoạt ngẫu nhiên và những
người không có trách nhiệm không thể tiếp cận đến thiết bị điều khiển đó;
b) Từ phương tiện chuyên chở hoặc từ hố
thang có thể tiếp cận bộ khống chế vượt tốc để kiểm tra và bảo trì;
c) Sau khi được kích hoạt, bộ khống chế
vượt tốc sẽ tự động trở về vị trí bình thường khi phương tiện chuyên chở, đối
trọng hoặc khối lượng cân bằng chuyển động đi lên.
Tuy nhiên các bộ phận điện có thể trở
về vị trí bình thường thông qua điều khiển từ xa từ ngoài giếng thang, mà không
làm ảnh hưởng đến tính năng hoạt động bình thường của bộ khống chế vượt tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình kiểm tra hoặc thử nghiệm,
phải có khả năng vận
hành bộ hãm an toàn ở tốc độ thấp hơn tốc độ thể hiện ở 5.6.9.1.1 bằng cách
kích hoạt bộ khống chế vượt tốc một cách an toàn.
Nếu bộ khống chế vượt tốc có thể điều
chỉnh được thì
thiết lập sau cùng trên thiết bị này phải được niêm phong.
5.6.9.8 Kiểm tra về
điện
5.6.9.8.1 Bộ khống chế
vượt tốc hoặc một thiết bị khác, thông qua một thiết bị an toàn điện tuân theo
5.11.1.2, sẽ kích hoạt làm dừng máy dẫn động thang máy trước khi tốc độ phương
tiện chuyên chở, theo chiều đi lên hoặc đi xuống, đạt đến tốc độ kích hoạt của
bộ khống chế vượt tốc.
Tuy nhiên đối với tốc độ định mức
không vượt quá 1 m/s, thiết bị này có thể hoạt động chậm nhất ngay tại thời điểm
đạt đến tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc.
5.6.9.8.2 Nếu sau khi
giải toả bộ hãm an toàn (5.6.8.5.2) mà bộ khống chế vượt tốc không tự động thiết
lập lại, một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2 sẽ ngăn thang máy khởi động
trong khi bộ khống chế vượt tốc không ở vị trí thiết lập lại. Tuy nhiên thiết bị
này không thể hoạt động trong các trường hợp trong 5.11.2.1.5 c).
5.6.9.8.3 Nếu bộ khống
chế vượt tốc kiểu cơ khí dẫn động bằng cáp thì việc cáp của bộ khống chế vượt tốc
bị đứt hay dãn quá mức sẽ phải làm động cơ ngừng hoạt động thông qua một thiết
bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2.
Đối với bộ khống chế vượt tốc thuộc
các kiểu khác, các lỗi phải được phát hiện và phải làm máy dẫn động thang máy
ngừng hoạt động. Trong trường hợp này, bộ khống chế vượt tốc phải được thiết kế
như một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2.
5.6.9.8.4 Bộ khống chế
vượt tốc được xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu tại
F.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.10.1 Khi tồn tại
các rủi ro (ví dụ thang máy có đối trọng), thang máy phải được trang bị thiết bị
khống chế vượt tốc theo chiều lên cho phương tiện chuyên chở, đáp ứng các yêu cầu
sau đây.
Phải sử dụng:
a) Một thiết bị dành riêng cho các ứng
dụng với đường chạy nghiêng, hoặc
b) Một thiết bị đã được thử nghiệm mẫu
cho thang máy thẳng đứng. Trong trường hợp này, việc bảo toàn tất cả hiệu quả của
nó phải được
đánh giá cho việc sử dụng trên đường chạy nghiêng, đường chạy với độ nghiêng
thay đổi, và các điều kiện môi trường.
5.6.10.2 Thiết bị này
gồm chức năng giám sát tốc độ và các bộ phận giảm tốc sẽ phát hiện các chuyển động
mất kiểm soát theo chiều lên của phương tiện chuyên chở tại tốc độ tối thiểu bằng 115 % tốc
độ định mức và tốc độ tối đa như xác định tại 5.6.9.1.3, và làm phương tiện
chuyên chở dừng lại, hoặc ít nhất là làm giảm tốc độ về mức tốc độ được thiết kế
cho các bộ giảm chấn của đối trọng.
5.6.10.3 Thiết bị phải
có khả năng hoạt
động như yêu cầu ở 5.6.10.2 mà không cần sự hỗ trợ từ bất kỳ bộ phận thang máy
nào khác điều khiển tốc độ hoặc giảm tốc, hoặc dừng phương tiện chuyên chở,
trong quá trình vận hành bình thường, trừ khi có thêm thiết bị dự phòng
được lắp sẵn.
Một kết nối cơ khí với cabin, bất kể kết
nối này có sử dụng cho mục đích khác hay không, cũng có thể cung cấp sự hỗ trợ
cho hoạt động của thiết bị này.
5.6.10.4 Trong suốt
quá trình dừng phương tiện chuyên chở, với mọi trường hợp chất tải thì giá trị
trung bình của các thành phần gia tốc hãm phải nhỏ hơn:
a) 1,0 g đối với thành phần thẳng
đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.10.5 Thiết bị này
sẽ tác động lên:
a) Phương tiện chuyên chở; hoặc
b) Đối trọng; hoặc
c) Hệ thống cáp (treo hoặc bù); hoặc
d) Puli máy dẫn động (ví dụ, trực tiếp
lên puli hoặc lên trục lắp puli tại vị trí lân cận với puli).
5.6.10.6 Thiết bị sẽ
hoạt động với một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2 nếu nó vận hành.
5.6.10.7 Sau khi đã được
kích hoạt, việc giải toả thiết bị đòi hỏi phải có sự can thiệp của người có chuyên môn.
5.6.10.8 Việc giải toả
thiết bị phải có thể thực hiện được mà không cần tiếp cận tới phương tiện
chuyên chở hoặc đối trọng.
5.6.10.9 Sau khi được
giải toả thì
thiết
bị phải ở trạng thái sẵn sàng hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.10.11 Bộ phận giám
sát tốc độ của thang máy làm kích hoạt thiết bị khống chế vượt tốc theo chiều
lên cho phương tiện chuyên chở có thể là:
a) Bộ khống chế vượt tốc tuân theo các
yêu cầu ở 5.6.9; hoặc
b) Một thiết bị tuân theo 5.6.9.1.1, 5
6.9.1.2, 5.6.9.1.3, 5.6.9.5, 5.6.9.6.1, 5.6.9.7, 5.6.9.8.2, và đồng thời cũng
đáp ứng các yêu cầu tương đương với 5.6.9.1.4, 5.6.9.2.1, 5.6.9.2.4 và
5.6.9.8.3.
5.6.10.12 Thiết bị khống
chế vượt tốc chiều lên cho phương tiện chuyên chở được xem là thiết bị an toàn
và phải được kiểm tra theo các yêu cầu tại F.6.
5.6.11 Bảo vệ
phương tiện chuyên chở di chuyển không định trước
5.6.11.1 Thang máy phải
được lắp thiết bị để ngăn hoặc dừng phương tiện chuyên chở di chuyển không định
trước ra xa khỏi tầng với cửa tầng không được khóa và cửa cabin chưa được đóng lại, do bất
kỳ lỗi nào xuất phát từ máy dẫn động hoặc hệ thống điều khiển dẫn động, vốn là
những bộ phận đảm bảo chuyển động an toàn cho cabin. Không tính đến các sự cố đối
với cáp treo và puli ma sát, tang cuốn cáp hoặc đĩa xích của máy dẫn động.
5.6.11.2 Thiết bị phải
phát hiện được sự di chuyển không định trước của phương tiện chuyên chở, làm dừng
và giữ phương tiện chuyên chở ở trạng thái dừng.
5.6.11.3 Thiết bị phải
có khả năng hoạt động như yêu cầu mà không cần sự hỗ trợ từ bất kỳ bộ phận
thang máy nào khác điều khiển tốc độ hoặc giảm tốc, dừng cabin hoặc giữ cho
cabin dừng, trong quá trình vận hành bình thường, trừ khi có thêm thiết bị dự
phòng được lắp sẵn và hoạt động hiệu chỉnh là loại tự giám sát.
Trong trường hợp có sử dụng phanh, hoạt
động tự giám sát bao gồm quá trình kiểm tra việc nâng thả đúng của cơ
cấu hoặc kiểm tra lực phanh. Nếu phát hiện có sự cố thì phải ngăn chặn việc
tiếp tục khởi động bình
thường của thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.11.4 Các chi tiết
hãm của thiết bị sẽ tác động lên:
a) Phương tiện chuyên chở; hoặc
b) Đối trọng; hoặc
c) Hệ thống cáp (treo hoặc bù); hoặc
d) Puli máy dẫn động (ví dụ, trực tiếp
lên puli hoặc lên trục lắp puli tại vị trí lân cận với puli).
Các chi tiết hãm của thiết bị, hoặc
thiết bị giữ phương tiện chuyên chở dừng có thể được sử dụng chung với các thiết
bị dùng để:
- Ngăn vượt tốc theo chiều đi xuống;
- Ngăn phương tiện chuyên chở vượt tốc
theo chiều đi lên (5.6.10).
Các chi tiết hãm của thiết bị cho chiều
đi lên có thể khác với cho chiều đi xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 0,60 m giữa các mép bên của khung cửa
tầng và cửa cabin, và
b) 1,00 m giữa sàn cabin và mép trên của
khung cửa tầng hoặc giữa sàn tầng và mép trên của khung cửa cabin.
5.6.11.6 Chuyển động
không định trước của phương tiện chuyên chở phải được phát hiện ít nhất là bằng
một thiết bị chuyển mạch.
Thiết bị chuyển mạch này phải:
a) Là một công tắc an toàn điện tuân
theo 5.11.1.2.2, hoặc
b) Được kết nối sao cho đáp ứng được
các yêu cầu về mạch an toàn tại 5.11.1.2.3, hoặc
c) Đáp ứng các yêu cầu tại 5.11.1.3.3.
5.6.11.7 Thiết bị sẽ vận
hành một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2 nếu nó hoạt động.
CHÚ THÍCH: Thiết bị an toàn điện này
có thể chính là thiết bị chuyển mạch trong 5.6.11.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.11.9 Việc giải toả
thiết bị phải có thể thực hiện được mà không cần tiếp cận tới phương tiện chuyên
chở hoặc đối trọng.
5.6.11.10 Sau khi được
giải toả thì thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng hoạt động.
5.6.11.11 Nếu thiết bị
phải cần thêm nguồn năng lượng bên ngoài để hoạt động thì thang máy sẽ phải dừng
và được giữ ở trạng thái dừng nếu không có nguồn năng lượng này. Yêu cầu
này không áp dụng đối với lò xo nén có dẫn hướng.
5.6.11.12 Thiết bị bảo
vệ cabin chuyển động không định trước được xem là thiết bị an toàn và phải được
kiểm tra theo các yêu cầu tại F.7.
5.7 Đường chạy,
ray dẫn hướng, ray khống chế và bộ phận nơi bộ hãm an toàn tác động - Bộ giảm
chấn - Công tắc cực hạn
5.7.1 Yêu cầu
chung
5.7.1.1 Độ bền cơ học
Các đường chạy, ray dẫn hướng, ray khống
chế và các bộ phận nơi bộ hãm an toàn tác động lên, cùng với các mối ghép và phụ
kiện kết nối phải chịu được các mức tải và lực tác động lên chúng để đảm bảo
thang máy hoạt động an toàn.
Các khía cạnh về hoạt động an toàn cho
thang máy là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải giới hạn độ võng của các đối
tượng này ở mức sao cho:
1) Không xảy ra tình huống cửa được mở
khóa không chủ ý;
2) Hoạt động của thiết bị an toàn
không bị ảnh hưởng; và
3) Không thể xảy ra tình huống các bộ
phận chuyển động va chạm với các bộ phận khác.
5.7.1.2 Ứng suất và
độ võng cho phép cho ray dẫn hướng hình chữ T
5.7.1.2 .1 Các ứng suất
cho phép được xác định bằng công thức:
Trong đó
Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σperm
ứng suất cho phép tính bằng niu tơn
trên milimét vuông;
St
hệ số an toàn.
Hệ số an toàn được lấy từ Bảng 5.
Bảng 5 - Hệ số
an toàn cho ray dẫn hướng
Các trường
hợp tải trọng
Độ dãn dài
(A5)
Hệ số an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5 > 12 %
2,25
8 % ≤ A5 ≤ 12 %
3,75
Hoạt động của
thiết bị an toàn
A5 > 12 %
1,80
8 % ≤ A5 ≤ 12 %
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Ứng
suất cho phép
Các trường
hợp tải trọng
Rm
370
440
520
Hoạt động
bình thường hoặc chất và dỡ tải
165 N/mm2
195 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động của
thiết bị an toàn
205 N/mm2
244 N/mm2
290 N/mm2
Các vật liệu có độ dãn dài nhỏ hơn 8 %
được xem là dễ gãy (vật liệu giòn) và sẽ không được sử dụng.
5.7.1.2 .2 Với ray dẫn
hướng hình chữ T, độ võng tính toán tối đa là:
a) 5 mm ở cả hai hướng đối với ray dẫn
hướng của phương tiện chuyên chở, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng mà trên đó
có bộ hãm an toàn hoạt động;
b) 10 mm ở cả hai hướng đối với ray dẫn hướng
của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng mà trên đó không có bộ hãm an
toàn.
5.7.1.3 Cố định ray dẫn
hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ngăn ngừa khả năng tự nới lỏng
các liên kết cố định ray làm ray dẫn hướng rời ra khỏi vị trí.
5.7.2 Sự di
chuyển và dẫn hướng của phương tiện chuyên chở, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
5.7.2.1 Đường chạy
Phương tiện chuyên chở, đối trọng hoặc
khối lượng cân bằng phải được đỡ bằng ít nhất hai đường chạy cứng có độ bền đáp ứng
các yêu cầu tại 5.7.1.
Các đường chạy này phải đảm bảo không
gây rung lắc làm người sử dụng mất thăng bằng.
Khi đường chạy gồm nhiều đoạn với độ dốc
khác nhau, phải áp dụng các yêu cầu sau:
a) Độ cong phần chuyển tiếp giữa hai
đoạn liền nhau phải không tạo ra véc tơ gia tốc lớn hơn 0,1 g và trong mọi trường
hợp phải đảm bảo cho hoạt động của bộ hãm an toàn.
b) Nếu vị trí của các đường chạy không
cho phép đạt được dung sai như quy định tại 5.5.3.1.2 để giữ phương tiện chuyên
chở bên trong mặt bao động ở tất cả mọi tình huống thì phải lắp đặt một thiết bị
tự động để duy trì mặt sàn nằm ngang. Hoạt động của thiết bị này phải liên tục
được giám sát bằng một thiết bị an toàn điện phù hợp với 5.11.1.3.1.
5.7.2.2 Ray dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.3 Ray khống chế
Việc duy trì phương tiện chuyên chở
trong phạm vi mặt bao động (chống bật lên) phải được thực hiện bằng các chi tiết
cơ khí cứng, có độ bền đáp ứng các yêu cầu tại 5.7.1.
5.7.2.4 Bộ phận nơi bộ
hãm an toàn tác động
Bộ hãm an toàn phải tác động lên một bộ
phận tương tự như đã được sử dụng trong quy trình kiểm tra mẫu và phải được giữ
ở trạng thái này.
Nếu đó là bộ phận cứng thì bộ phận này
cũng có thể ảnh hưởng đến việc dẫn hướng của phương tiện chuyên chở theo phương
ngang.
5.7.2.5 Bộ phận đa chức
năng
Các chức năng trình bày tại 5.7.2 có
thể được đáp ứng chỉ bằng một bộ phận duy nhất.
Phụ lục G cung cấp thông tin về các tải trọng cần
xem xét khi tính toán.
5.7.3 Bộ giảm
chấn của phương tiện chuyên chở và đối trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bộ giảm chấn được lắp bên dưới
phương tiện chuyên chở thì khu vực mà các bộ giảm chấn tác động lên phải được
làm thêm các bệ nhô cao để đáp ứng các yêu cầu tại 5.2.7.3. Đối với các bộ giảm
chấn
mà
tâm của khu vực tác động nằm trong phạm vi 0,15 m tính từ ray dẫn hướng và được
cố định vào các bộ phận
tương tự như bộ phận để cố định ray, ngoại trừ các vách giếng thang, thì các bộ
phận này được coi là các bệ.
5.7.3.2 Ngoài các yêu
cầu ở 5.7.3.1 thì thang máy dẫn động cưỡng bức hoặc dẫn động bằng cáp vòng phải
được trang bị các bộ giảm chấn ở phía bên trên phương tiện chuyên chở hoặc trên
đỉnh giếng
thang để hoạt động cho giới hạn trên của hành trình. Trong trường hợp này, vùng va
chạm phải được chỉ rõ và bảo vệ.
Các thang máy dẫn động ma sát có cửa
phía trước phải được trang bị các bộ giảm chấn tại đỉnh giếng thang hoặc bên
trên phương tiện chuyên chở.
Trong cả hai trường hợp, các bộ
giảm chấn 5.7.3.1 cho đối trọng (nếu có) phải được thay thế bằng loại hành
trình ngắn.
5.7.3.3 Bộ giảm chấn loại hấp thụ
năng lượng, dù có đặc tính tuyến tính hoặc phi tuyến, chỉ được dùng đối với
thang máy có tốc độ định mức không lớn hơn 1 m/s.
5.7.3.4 Bộ giảm chấn
loại hấp thụ năng lượng có chuyển động phục hồi vị trí chỉ được dùng đối với
thang máy có tốc độ định mức không lớn hơn 1,6 m/s.
5.7.3.5 Bộ giảm chấn
loại tiêu tán năng lượng có thể được dùng cho thang máy với tốc độ bất kỳ.
5.7.3.6 Được phép sử
dụng các bộ giảm chấn chịu nén tại cuối hành trình trong quá trình hoạt động
bình thường của thang máy nếu đáp ứng ba điều kiện sau đây:
a) Là loại tiêu tán năng lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Một thiết bị điện theo 5.7.4.3.4 phải
kiểm tra vị trí vươn dài trở lại của bộ giảm chấn khi phương tiện chuyên chở rời khỏi
tầng cho một hành trình mới.
5.7.3.7 Bộ giảm chấn
loại hấp thụ năng lượng có đặc tính phi
tuyến và/hoặc có chuyển động phục hồi vị trí, và bộ giảm chấn loại tiêu tán
năng lượng
được
xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu tại F.4.
5.7.4 Hành
trình của bộ giảm chấn cho phương tiện chuyên chở và đối trọng
5.7.4.1 Bộ giảm chấn
loại hấp thụ năng lượng
5.7.4.1.1 Bộ giảm chấn
với đặc tính tuyến tính
5.7.4.1.1.1 Hành trình
toàn bộ của bộ giảm chấn phải được thiết kế đáp ứng các điều kiện sau:
a) Khi phương tiện chuyên chở mang tải
định mức va chạm với bộ giảm chấn, trong trường hợp rơi tự do với tốc độ bằng
115 % tốc độ định mức thì:
1) Giá trị trung bình của thành phần
thẳng đứng của gia tốc hãm phải không lớn hơn 1,0 g;
2) Giá trị trung bình của thành phần nằm
ngang của gia tốc hãm phải không lớn hơn 0,5 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 2,5 g đối với thành phần thẳng
đứng, hoặc
2) 1,0 g đối với thành phần nằm
ngang,
thì chúng phải không kéo dài quá 0,04
s.
5.7.4.1.1.2 Bộ giảm chấn
phải được thiết kế với hành trình xác định tại 5.7.4.1.1.1 dưới tác động của tải
trọng tĩnh bằng 2,5 đến 4 lần tổng khối lượng của cabin và tải định mức (hoặc
khối lượng của đối trọng).
5.7.4.1.2 Bộ giảm chấn
với đặc tính phi tuyến
5.7.4.1.2.1 Bộ giảm chấn
loại hấp thụ năng lượng có đặc tính phi
tuyến phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Khi phương tiện chuyên chở mang tải
định mức va chạm với bộ giảm chấn, trong trường hợp rơi tự do với tốc độ bằng
115 % tốc độ định mức thì:
1) Giá trị trung bình của thành phần
thẳng đứng của gia tốc hãm phải không lớn hơn 1,0 g;
2) Giá trị trung bình của thành phần nằm
ngang của gia tốc hãm phải không lớn hơn 0,5 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 2,5 g đối với thành phần thẳng
đứng, hoặc
2) 1,0 g đối với thành phần nằm
ngang,
thì chúng phải không kéo dài quá 0,04
s.
c) Tốc độ bật trở lại của
phương tiện chuyên chở không được vượt quá 1 m/s;
d) Sau quá trình vận hành phải không
có biến dạng dư.
5.7.4.1.2.2 Thuật ngữ "nén
hoàn toàn" đề cập ở 5.2.7.2.1, 5.2.7.2.2, 5.2.7.4.3 và 5.6.4.2 có nghĩa là
bộ giảm chấn được nén với tỷ lệ 90 % so với độ cao của nó.
Giá trị ah (thành phần nằm
ngang) phải được kiểm tra bằng tính toán.
5.7.4.2 Bộ giảm chấn
loại hấp thụ năng lượng có chuyển động phục hồi vị trí
Áp dụng các yêu cầu tại 5.7.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4.3.1 Hành trình
toàn bộ của bộ giảm chấn phải được thiết kế đáp ứng các yêu cầu tại
5.7.4.3.3.
5.7.4.3.2 Khi quá trình
giảm tốc của thang máy ở cuối hành trình được giám sát theo 5.9.8 thì có thể sử
dụng tốc độ của phương tiện chuyên chở (hoặc đối trọng) cho thời điểm tiếp xúc
với bộ giảm chấn, thay vì giá trị tốc độ định mức, khi tính toán hành trình của
bộ giảm chấn như 5.7.4.3.1. Tuy nhiên hành trình của bộ giảm chấn không được nhỏ
hơn một nửa so với giá trị tính được theo 5.7.4.3.1.
Trong mọi trường hợp, hành trình của bộ
giảm chấn không được nhỏ hơn 0,42 m.
5.7.4.3.3 Các bộ giảm
chấn loại tiêu tán năng lượng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Khi phương tiện chuyên chở mang tải
định mức va chạm với bộ giảm chấn, trong trường hợp rơi tự do với tốc độ bằng
115 % tốc độ định mức thì:
1) Giá trị trung bình của thành phần
thẳng đứng của gia tốc hãm phải không lớn hơn 1,0 g;
2) Giá trị trung bình của thành phần nằm
ngang của gia tốc hãm phải không lớn hơn 0,5 g.
b) Nếu các giá trị tức thời trên đây lớn
hơn:
1) 2,5 g đối với thành phần thẳng
đứng, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sau quá trình vận hành phải không
có biến dạng dư.
5.7.4.3.4 Thang máy sẽ
vận hành bình thường khi bộ giảm chấn đã phục hồi về vị trí vươn dài sau mỗi lần
hoạt động.
Quá
trình này được kiểm tra thông qua một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2.
Đối với các bộ giảm chấn chịu nén tại
cuối hành trình trong quá trình hoạt động bình thường của thang máy (5.7.3.6), thiết bị
điện phải được vô hiệu hoá khi bộ giảm chấn bị phương tiện chuyên chở nén lại (vùng nén
của bộ giảm chấn). Chiều dài của vùng nén này bằng hành trình cộng thêm một lượng
đủ để kiểm tra xem bộ giảm chấn có khôi phục về vị trí vươn dài hay không khi
phương tiện chuyên chở rời khỏi tầng cho một hành trình mới.
5.7.4.3.5 Bộ giảm chấn
thủy lực phải có cấu tạo sao cho dễ dàng kiểm tra mức chất lỏng.
5.7.5 Công tắc
cực hạn
5.7.5.1 Yêu cầu chung
Phải trang bị các công tắc cực hạn.
Các công tắc cực hạn phải được thiết lập
để hoạt động càng gần càng tốt với các tầng cuối, mà không có rủi ro bị tác động
do vô ý.
Ngoại trừ thang máy có cửa phía trước,
các công tắc này sẽ hoạt động trước khi phương tiện chuyên chở (hoặc đối trọng,
nếu có) tiếp xúc với bộ giảm chấn. Hoạt động của các công tắc cực hạn này phải
được duy trì trong suốt thời gian bộ giảm chấn bị nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.5.2.1 Phải sử dụng
các thiết bị tác động riêng biệt cho các công tắc dừng bình thường của thang
máy tại các tầng cuối và cho các công tắc cực hạn.
5.7.5.2.2 Đối với thang
máy truyền động cưỡng bức, việc tác động lên công tắc cực hạn phải được thực hiện:
a) Bởi một thiết bị được liên kết với
chuyển động của máy, hoặc
b) Bởi phương tiện chuyên chở hoặc khối
lượng cân bằng, nếu có, ở đỉnh giếng thang, hoặc
c) Bởi phương tiện chuyên
chở ở đỉnh giếng và ở hố thang, nếu không có khối lượng cân bằng.
5.7.5.2.3 Đối với
thang máy truyền động ma sát, việc tác động lên công tắc cực hạn phải được thực
hiện:
a) Trực tiếp bởi phương tiện chuyên chở
ở đỉnh giếng và ở hố thang, hoặc
b) Gián tiếp thông qua một bộ phận
liên kết với phương tiện chuyên chở, ví dụ cáp, xích hoặc đai.
Trong trường hợp b), sự cố bị đứt hoặc
chùng của các bộ phận liên kết này phải làm máy dừng thông qua một thiết bị an
toàn điện tuân theo 5.11.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.5.3.1 Công tắc cực
hạn phải hoạt động như sau.
a) Đối với thang máy dẫn động cưỡng bức,
công tắc cực hạn phải mở trực tiếp bằng
phương pháp cơ học để ngắt mạch cung cấp nguồn cho động cơ và phanh theo
5.9.4.2.3;
b) Đối với thang máy dẫn động ma sát,
một tốc độ hoặc hai tốc độ, trong trường hợp điện áp thay đổi hoặc thang
máy biến đổi tốc độ liên tục gây ra việc dừng máy đột ngột (tức là trong thời
gian ngắn nhất tương thích với hệ thống) thì công tắc cực hạn phải:
1) ngắt mạch theo cách a) trên đây, hoặc
2) ngắt mạch cáp nguồn trực tiếp cho
các cuộn dây của hai công tắc tơ theo 5.9.4.2.3, 5.9.7.2 và 5.10.2.1.1 bằng một
thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2
5.7.5.3.2 Sau khi công
tắc cực hạn hoạt động thì việc đưa thang máy trở lại hoạt động bình
thường phải không thể xảy ra một
cách tự động.
5.8 Khe hở
giữa phương tiện chuyên chở và vách giếng thang đối diện với lối vào, và giữa
cabin, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
5.8.1 Yêu cầu chung
Các khe hở vận hành quy định trong
tiêu chuẩn này phải được duy trì không chỉ trong quá trình kiểm tra và thử nghiệm
trước khi đưa thang máy vào sử dụng mà còn trong suốt quá trình sử dụng của
thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu sau đây được minh họa trên
các Hình 5 và Hình 6.
5.8.2 Khe hở giữa
phương tiện chuyên chở và vách giếng thang đối diện với lối vào
5.8.2.1 Khoảng cách
theo chiều ngang giữa bề mặt bên trong của giếng thang và ngưỡng cửa, khung cửa
của phương tiện chuyên chở hoặc mép phía đóng của cửa lùa trên phương tiện
chuyên chở phải không lớn hơn 0,15 m.
Khoảng cách này:
a) có thể tăng lên 0,20 m trên suốt
hành trình của thang máy chở người và hàng có cửa tầng thuộc loại cửa lùa đứng;
b) không bị giới hạn nếu phương tiện
chuyên chở được trang bị khoá cửa kiểu cơ khí, chỉ có thể được mở tại vùng mở
khoá của cửa cabin.
Hoạt động của thang máy phải phụ thuộc
tự động vào việc khoá cửa
của phương tiện chuyên chở tương ứng, ngoại trừ các trường hợp trình bày tại
5.4.7.2.2. Quá trình khoá cửa phải được giám sát bằng thiết bị an toàn điện
tuân theo 5.11.1.2.
5.8.2.2 Khoảng cách
theo chiều ngang giữa ngưỡng cửa của phương tiện chuyên chở và ngưỡng cửa tầng
phải không lớn hơn 35 mm.
5.8.2.3 Khoảng cách
theo chiều ngang giữa cửa của phương tiện chuyên chở và các cửa tầng đã đóng hoặc
khoảng cách tiếp cận giữa các cửa này trong suốt quá trình hoạt động bình thường
phải không lớn hơn 0,12 m trên phần chiều cao đến 1,8 m tính từ ngưỡng cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.3 Khe hở giữa
phương tiện chuyên chở, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
Khoảng cách giữa phương tiện chuyên chở
cùng các bộ phận kèm theo và đối trọng hoặc khối lượng cân bằng (nếu có) cùng các bộ
phận của chúng phải ít nhất là 50 mm.
Hình 5 - Khe
hở giữa phương
tiện chuyên chở và vách giếng thang đối diện với lối vào
Hình 6 - Cửa
tầng kiểu bản lề và cửa phương tiện chuyên chở kiểu gấp xếp - Khe hở
5.9 Máy dẫn
động thang máy
5.9.1 Yêu cầu
chung
Mỗi thang máy phải có ít nhất một máy
dẫn động của riêng nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2.1 Cho phép sử dụng
hai phương pháp dẫn động sau:
a) Dẫn động ma sát (sử dụng
puli ma sát và cáp);
b) Dẫn động cưỡng bức, tức
là:
1) Dùng tang cuốn cáp và cáp (nói
chung tốc độ định mức không lớn hơn 1,00 m/s, nhưng có thể đến 2,50 m/s khi độ
dốc không thay đổi), hoặc
2) Dùng đĩa xích và xích (tốc độ định
mức không lớn hơn 1,0 m/s).
Không được sử dụng đối trọng. Cho phép
sử dụng khối lượng cân bằng.
Khi tính toán các bộ phận dẫn động phải
tính đến khả năng đối trọng hoặc phương tiện chuyên chở tì lên bộ giảm chấn.
5.9.2.2 Có thể sử dụng
đai để kết nối trục động cơ và trục lắp bộ phận tác động của phanh cơ điện
(5.9.4.1.2). Trong trường hợp này phải sử dụng ít nhất là hai đai.
5.9.3 Sử dụng
puli hoặc đĩa xích được lắp nhô ra ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4 Hệ thống
phanh
5.9.4.1 Yêu cầu chung
5.9.4.1.1 Thang máy phải
được trang bị hệ thống phanh hoạt động tự động trong trường hợp:
a) Mất nguồn cấp điện chính;
b) Mất nguồn cấp điện cho các mạch điều
khiển.
5.9.4.1.2 Hệ thống
phanh phải có một phanh cơ điện (loại ma sát), nhưng ngoài ra cũng có thể có
các phương tiện phanh khác (chẳng hạn phanh điện).
5.9.4.2 Phanh cơ điện
5.9.4.2.1 Phanh này phải có đủ khả năng
độc lập dừng được máy khi phương tiện chuyên chở mang tải cao hơn 25 % tải định
mức chuyển động theo chiều đi xuống với tốc độ định mức.
Ngoài ra, khi phương tiện chuyên chở
được chất tải với mức bất kỳ không lớn hơn tải định mức và ở bất kỳ điều kiện dừng
nào thì giá trị trung bình của thành phần nằm ngang của gia tốc hãm ah phải thấp hơn
0,25 g và giá trị trung bình của thành phần thẳng đứng phải thấp hơn 1,0
g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đẩy của ống sôlênôit được xem là một
bộ phận cơ khí, trong khi cuộn cảm trong ống sôlênôit thì không.
5.9.4.2.2 Các bộ phận
mà phanh sẽ hoạt động trên đó phải được nối kết với puli máy dẫn động, tang cuốn
cáp hoặc đĩa xích một cách trực tiếp hoặc thông qua phương tiện cơ khí cưỡng bức.
5.9.4.2.3 Để giữ phanh
mở, khi hoạt động bình thường, đòi hỏi phải có một dòng điện liên tục.
Việc ngắt dòng điện này phải được thực
hiện ít nhất bằng hai thiết bị điện độc lập, có thể tích hợp hoặc không với các
thiết bị làm ngắt dòng điện cung cấp cho máy dẫn động thang máy;
Nếu trong khi thang máy đứng yên, một
trong các công tắc tơ không mở các tiếp điểm chính thì phải ngăn chặn việc
phương tiện chuyên chở di chuyển thêm, ít nhất là cho đến lần đổi chiều chuyển
động kế tiếp.
Khi động cơ của thang máy làm việc theo
chế độ như một máy phát thì dòng điện phát ra phải không thể đưa vào cung cấp
cho thiết bị điều khiển phanh.
Thao tác phanh phải được
diễn ra mà không có độ trễ ngay
sau khi mở mạch nhả phanh.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng điốt hoặc tụ điện
nối trực tiếp với đầu cuối của cuộn dây phanh không được xem là thiết bị tạo ra
độ trễ.
5.9.4.2.4 Mọi thang
máy có trang bị thiết bị cứu hộ vận hành bằng tay (5.9.5.1) phải có khả năng nhả
phanh thông qua thao tác liên tục bằng tay và yêu cầu lực không đổi để giữ
phanh ở trạng thái nhả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4.2.5 Không cho
phép dùng phanh đai.
5.9.4.2.6 Lót phanh phải
bằng vật liệu không cháy.
5.9.5 Hoạt động
cứu hộ
5.9.5.1 Nếu cần một lực
thủ công không lớn hơn 400 N để di chuyển phương tiện chuyên chở với tải định mức
theo chiều đi lên thì máy dẫn động phải được trang bị một phương tiện vận hành
thủ công cho hoạt động cứu hộ để cho phép đưa phương tiện chuyên chở đến tầng dừng.
Nếu phương tiện này có thể bị dẫn động bởi chuyển động của thang máy thì đó phải là một
bánh xe nhẵn, không có nan hoa.
Nếu phương tiện có thể tháo rời, nó phải
nằm ở nơi dễ dàng tiếp cận trong buồng máy. Nếu có rủi ro nhầm lẫn giữa các máy
dẫn động mà phương tiện này sẽ tác động lên thì phương tiện này phải được đánh
dấu phù hợp để phân biệt.
Nếu phương tiện có thể tháo rời được
hoặc có thể tách khỏi máy dẫn động thì một thiết bị an toàn điện tuân theo
5.11.1.2 sẽ vận hành, chậm nhất là lúc phương tiện bắt đầu ghép nối với máy dẫn
động.
5.9.5.2 Phải dễ dàng
kiểm tra xem phương tiện chuyên chở có nằm trong vùng mở khóa không. Việc kiểm
tra này có thể thực hiện, ví dụ bằng cách đánh dấu lên cáp treo hoặc cáp của bộ
khống chế vượt tốc. Xem thêm 5.3.6.2 c).
5.9.5.3 Nếu lực thủ
công tại 5.9.5.1 lớn hơn 400 N thì phải trang bị một phương tiện cho hoạt động
cứu hộ
vận
hành bằng điện theo 5.11.2.1.5.
Phương tiện này phải nằm ở không gian
chứa máy liên quan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong tủ máy (5.3.5.2), hoặc
c) Trên bảng điều khiển dành cho thử
nghiệm và hoạt động cứu
hộ (5.3.6).
5.9.6 Tốc độ
Tốc độ cabin, mang nửa tải, theo chiều
đi xuống, tại giữa hành trình, ngoại trừ các giai đoạn tăng tốc và giảm tốc,
không được vượt quá 5 % so với tốc độ định mức, khi nguồn đang hoạt động với tần
số định mức, và điện áp động cơ bằng với điện áp định mức của thiết bị.
Dung sai này cũng áp dụng cho tốc độ
trong trường hợp:
a) Chỉnh lại tầng
[5.11.2.1.3 b)];
b) Hoạt động kiểm tra [5.11.2.1.4.2
d)];
c) Hoạt động cứu hộ bằng điện
[5.11.2.1.5 e)].
CHÚ THÍCH: Trong thực tế, ở các điều
kiện trên, tốc độ không thấp hơn 8 % so với tốc độ định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.7.1 Yêu cầu chung
Quá trình làm dừng máy thông qua thiết
bị an toàn điện theo 5.11.1.2, phải được điều khiển chi tiết như bên dưới.
5.9.7.2 Động cơ được
cấp nguồn trực tiếp bằng dòng xoay chiều hoặc một chiều
Nguồn điện cung cấp phải được ngắt bằng
hai công tắc tơ độc lập nhau, trong đó các tiếp điểm của chúng phải lắp nối tiếp
trên mạch cấp nguồn. Nếu trong lúc thang máy dừng mà một trong các công tắc tơ
không mở các tiếp điểm
chính, thì thang máy sẽ không thể chuyển động tiếp cho đến khi đổi chiều chuyển
động.
5.9.7.3 Dẫn động bằng hệ
thống "Ward - Leonard"
5.9.7.3.1 Cấp nguồn
kích từ máy phát bằng các phần tử cổ điển
Hai công tắc tơ độc lập phải ngắt điện
theo một trong các trường hợp sau đây:
a) Ngắt mạch vòng máy phát động cơ;
b) Ngắt mạch kích từ
máy phát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong lúc thang máy dừng mà một
trong các công tắc tơ không mở các tiếp điểm chính, thì thang máy sẽ không thể chuyển động
tiếp cho đến khi đổi chiều chuyển động.
Trong trường hợp b) và c) phải có biện pháp
phòng ngừa động cơ quay do có thể còn từ trường dư trong máy phát (ví dụ do
dòng điện tự cảm).
5.9.7.3.2 Cấp nguồn và điều
khiển kích từ bằng các phần tử tĩnh
Dùng một trong các phương pháp sau
đây:
a) Những phương pháp giống như mô tả
trong 5.9.7.3.1;
b) Một hệ thống bao gồm:
1) Một công tắc tơ ngắt kích từ
của máy phát hoặc mạch vòng máy phát động cơ.
Cuộn dây của công tắc tơ phải được nhả
chậm nhất là trước mỗi lần đổi chiều chuyển động. Nếu công tắc tơ không nhả, bất
kỳ chuyển động tiếp theo nào của thang máy cũng không thể thực hiện được.
2) Một thiết bị điều khiển ngắt dòng
năng lượng trong các phần tử tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong thời gian dừng bình thường,
việc ngắt bằng các phần tử tĩnh không có tác dụng, thì thiết bị giám sát sẽ làm
công tắc tơ nhả ra, và bất kỳ chuyển động tiếp theo nào của thang máy cũng
không thể thực hiện được.
Phải có biện pháp hữu hiệu phòng ngừa
động cơ quay do có thể còn từ trường dư trong máy phát (ví dụ do dòng điện tự cảm).
5.9.7.4 Động cơ điện
xoay chiều hoặc một chiều được cấp nguồn và điều khiển bằng các phần tử tĩnh
Dùng một trong các phương pháp sau
đây:
a) Hai công tắc tơ độc lập ngắt dòng
điện vào động cơ.
Nếu trong lúc thang máy dừng mà một
trong các công tắc tơ không mở các tiếp điểm chính, thì bất kỳ chuyển động
tiếp theo nào của thang máy cũng không thể thực hiện được.
b) Một hệ thống gồm:
1) Một công tắc tơ ngắt dòng điện ở tất
cả các cực.
Cuộn dây của công tắc tơ phải nhả, ít
nhất là trước mỗi lần thay đổi chiều chuyển động. Nếu công tắc
tơ không nhả thì bất kỳ chuyển động tiếp theo nào của thang cũng không thể thực
hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Một thiết bị giám sát để kiểm tra
việc ngăn dòng năng lượng mỗi lần thang máy dừng.
Nếu trong thời gian dừng bình thường,
việc ngắt bằng các phần tử tĩnh không
có tác dụng, thì thiết bị giám sát sẽ làm công tắc tơ nhả ra, và bất kỳ chuyển
động tiếp theo nào của thang máy cũng không thể thực hiện được.
c) Hệ thống PESSRAL gồm giai đoạn điều
khiển và giai đoạn ngắt nguồn động cơ, đáp ứng các yêu cầu SIL3 như trình bày tại
5.11.1.3.3.
d) Một hệ thống truyền động điện có khả
năng thay đổi tốc độ, hoạt động bằng nguồn điện, với tính năng an toàn STO
(safe torque off) theo EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.2, đáp ứng các yêu cầu SIL3.
5.9.7.5 Các thiết bị
điều khiển và các thiết bị giám sát
Các thiết bị điều khiển theo 5.9.7.3.2 b) 2) hoặc
5.9.7.4 b) 2),
và các thiết bị giám sát theo 5.9.7.3.2 b) 3) hoặc
5.9.7.4 b) 3) không nhất thiết phải là các mạch an toàn theo mục 5.11.1.2.3.
Các thiết bị này chỉ được sử dụng khi
đáp ứng các yêu cầu 5.11.1 để đạt được tính tương thích với các thiết bị
5.9.7.4 a).
5.9.8 Thiết
bị giám sát quá trình giảm tốc của máy
5.9.8.1 Trong trường
hợp sử dụng bộ giảm chấn hành trình ngắn cần có thiết bị giám sát quá trình giảm
tốc (5.7.4.3.2). Các thiết bị này phải kiểm tra xem quá trình giảm tốc có hiệu
quả không trước khi thang máy đến các tầng dừng cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) làm giảm tốc độ của phương tiện chuyên
chở sao cho:
1) tránh được mọi tiếp xúc, ngoại trừ
với bộ giảm chấn, và
2) nếu phương tiện chuyên chở hoặc đối
trọng tiếp xúc với bộ giảm chấn thì tốc độ va chạm phải không được vượt quá tốc
độ được thiết kế cho bộ giảm chấn;
b) được bố trí sao cho thoả mãn các điều
kiện trên cho mọi trường hợp với cabin có cửa phía trước, nếu việc giảm tốc
theo a) không hiệu quả (trong trường hợp hỏng hóc cơ học nghiêm trọng) thì một
thiết bị phải kích hoạt bộ hãm an toàn của phương tiện chuyên chở.
5.9.8.3 Nếu thiết bị kiểm
soát quá trình giảm tốc không độc lập với chiều chuyển động, một thiết bị phải
kiểm tra xem chiều chuyển động của phương tiện chuyên chở có đúng theo dự kiến
hay không.
5.9.8.4 Nếu những thiết
bị này (hoặc một số trong chúng) được đặt trong buồng máy thì:
a) Chúng phải được tác động trực tiếp bởi thiết bị lắp
với phương tiện chuyên chở;
b) Thông tin liên quan đến vị trí của
phương tiện chuyên chở phải không phụ thuộc vào các thiết bị dẫn động bằng lực kéo,
ma sát, hoặc bằng động cơ đồng bộ;
c) Nếu sử dụng đai, xích hoặc cáp để
truyền thông tin vị trí của phương tiện chuyên chở đến buồng máy thì việc đứt
hoặc chùng của các bộ phận này phải làm máy dừng thông qua hoạt động của một
thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.8.6 Đối với các
thang máy có khoảng vượt hành trình được dẫn hướng ngắn (ví dụ như các thang
máy có cửa phía trước), việc giám sát quá trình giảm tốc phải bắt đầu từ một
khoảng cách tối thiểu so với sàn tầng sao cho nếu xuất hiện một hư hỏng cơ học
nghiêm trọng tại vùng này thì phương tiện chuyên chở phải dừng được thông qua
trọng lực hoặc bộ hãm an toàn ở các điều kiện 5.9.8.2.
5.9.9 Thang
máy dẫn động cưỡng bức - Giám sát độ căng của cáp/xích
Thang máy dẫn động cưỡng bức phải có:
a) Một thiết bị giám sát việc cáp/xích
bị chùng tác động lên thiết bị an toàn điện. Thiết bị này phải là loại như được
yêu cầu tại 5.6.5.5;
b) Một thiết bị giám sát quá tải tác động
lên cảm biến độ căng của cáp kéo hoặc lên cảm biến quá tải của máy dẫn động.
Các thiết bị này phải làm dừng phương
tiện chuyên chở phù hợp với 5.11.1.2.
5.9.10 Thiết
bị giới hạn thời gian chạy động cơ
5.9.10.1 Thang máy dẫn
động ma sát phải có một thiết bị giới hạn thời gian chạy động cơ để ngắt nguồn
máy dẫn động và giữ nó ở tình trạng không được cấp nguồn, nếu:
a) Khi đã bắt đầu khởi động mà máy
không quay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.10.2 Thiết bị giới
hạn thời gian chạy động cơ phải hoạt động trong khoảng thời gian không vượt quá
giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
a) 45 s;
b) Thời gian để di chuyển trọn vẹn
hành trình trong hoạt động bình thường, cộng với 10 s, nhưng giá trị tối thiểu
là 20 s nếu thời gian toàn hành trình nhỏ hơn 10 s.
Thiết bị giới hạn thời gian chạy động
cơ có thể được khởi động lại mỗi
khi phương tiện chuyên chở đi qua các điểm đã định trên hành trình.
5.9.10.3 Việc đưa
thang máy trở lại hoạt động bình thường chỉ có thể thực hiện được thông qua việc
thiết lập lại một cách thủ công. Khi có nguồn trở lại sau khi bị gián
đoạn thì việc duy trì máy kéo ở trạng thái dừng là không cần thiết.
5.9.10.4 Thiết bị giới
hạn thời gian chạy động cơ không được làm ảnh hưởng đến sự vận hành của phương
tiện chuyên chở khi có hoạt động kiểm tra hoặc hoạt động cứu hộ sử dụng điện.
5.9.11 Bảo vệ
thiết bị
Phải cung cấp kết cấu bảo vệ hiệu quả
cho các chi tiết quay có thể tiếp cận, gây nguy hiểm, cụ thể là:
a) Then và vít trên trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bánh răng, đĩa xích;
d) Phần nhô ra của các trục;
e) Bộ khống chế vượt tốc kiểu bánh đà.
Không áp dụng yêu cầu cầu này cho puli
dẫn động đã được bảo vệ theo 5.6.7, các vô lăng quay tay, tang phanh và các chi
tiết tròn nhẵn tương tự khác. Các bộ phận này phải được sơn màu vàng, ít nhất
là ở một phần trên bộ phận đó.
5.9.12 Cabin
dừng bình thường tại các điểm dừng và độ chính xác chỉnh tầng
Độ chính xác dừng của cabin theo chiều
thẳng đứng phải là ± 10 mm;
Độ chính xác chỉnh tầng ± 20 mm theo
phương thẳng đứng phải luôn được duy trì. Nếu trong quá trình chất hoặc dỡ tải
mà giá trị này vượt quá 20 mm thì phải căn chỉnh lại vị trí dừng.
5.9.13 Quá
trình khởi động và giảm tốc của phương tiện chuyên chở
Ở điều kiện làm việc bình thường (bao
gồm cả trường hợp bộ giảm chấn bị nén hoàn toàn) và trong tất cả các trường
hợp chất tải thì thành phần theo chiều ngang của gia tốc hãm tác động lên hành
khách trong quá trình khởi động và giảm
tốc phải nhỏ hơn 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1 Yêu cầu
chung
5.10.1.1 Giới hạn áp dụng
5.10.1.1.1 Yêu cầu của
tiêu chuẩn này liên quan đến việc lắp đặt và các bộ phận cấu thành của thiết bị
điện áp dụng cho:
a) Bộ chuyển mạch chính của mạch cung
cấp điện và các mạch phụ thuộc;
b) Bộ chuyển mạch của mạch chiếu sáng
cabin và các mạch phụ thuộc.
Thang máy phải được xem như một thiết
bị hoàn chỉnh, giống như một bộ máy trên đó có lắp sẵn các thiết bị điện.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu liên quan đến
các mạch cấp điện được áp dụng cho các đầu vào của các bộ chuyển mạch. Các yêu
cầu này áp dụng cho toàn bộ mạch chiếu sáng và các ổ cắm của buồng
máy, buồng puli, giếng thang và hố thang.
5.10.1.1.2 Yêu cầu của
tiêu chuẩn này đối với các mạch phụ thuộc vào các bộ chuyển mạch được đề cập
trong 5.10.1.1.1 là dựa trên các tiêu chuẩn hiện có (IEC, CENELEC), trên khả
năng có thể, có tính đến các nhu cầu cụ thể của thang máy.
Khi sử dụng một trong các tiêu chuẩn
này thì phải tham chiếu cả giới hạn
áp dụng của tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1.1.3 Tính tương
thích điện từ phải tuân theo các yêu cầu của EN 12015 và EN 12016.
5.10.1.2 Bảo vệ tránh
tiếp xúc trực tiếp
Trong không gian chứa máy và chứa puli
phải trang bị phương tiện bao che đạt cấp độ bảo vệ ít nhất là IP2X để bảo vệ tránh
tiếp xúc với các thiết bị điện.
5.10.1.3 Điện trở cách điện của
thiết bị điện (SENELEC HD60364-6:2007)
Điện trở cách điện phải được đo giữa tất
cả các dây dẫn mang điện và đất, ngoại trừ:
a) các mạch PELV;
b) các mạch có công suất 100VA hoặc thấp
hơn.
Các giá trị tối thiểu cho điện trở
cách điện phải được lấy từ Bảng 7.
Bảng 7 - Điện
trở cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(V)
Điện áp thử (một chiều)
(V)
Điện trở cách điện
(MΩ)
SELVa
và PELVb
250
≥ 0,5
≤ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
≥ 1,0
> 500
1000
≥ 1,0
a SELV: Điện
áp an toàn cực thấp
b PELV: Điện
áp bảo vệ cực thấp
c FELV: Điện
áp hoạt động cực thấp
Khi mạch điện có các thiết bị điện tử,
các dây pha và dây trung tính phải được nối với nhau trong quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mạch điều khiển và mạch an
toàn thì giá trị điện áp của nguồn một chiều hoặc giá trị điện áp hiệu dụng của
nguồn xoay chiều giữa các dây dẫn hoặc giữa các dây dẫn và đất phải không lớn
hơn 250V.
5.10.1.5 Dây trung
tính và dây nối đất
Các dây dẫn nối đất phải tuân theo EN
60204-1:2006, Điều 8.
5.10.2 Công
tắc tơ, rơle - công tắc tơ, các bộ phận của mạch an toàn
5.10.2.1 Công tắc tơ
và rơle - công tắc tơ
5.10.2.1.1 Các công tắc
tơ chính, nghĩa là các thiết bị cần thiết để dừng máy theo 5.9.7, phải thuộc
các nhóm sử dụng như định nghĩa tại TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-1):
a) AC-3 cho các công tắc tơ điều khiển
động cơ xoay chiều;
b) DC-3 cho các công tắc tơ điều khiển
động cơ một chiều.
Ngoài ra, các công tắc tơ này phải cho
phép 10 % các thao tác khởi động được thực hiện theo kiểu nhấp/đẩy nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) AC-15 cho các rơ le - công tắc tơ ở
các mạch điều khiển điện xoay chiều;
b) DC-13 cho các rơ le - công tắc tơ ở
các mạch điều khiển điện một chiều.
5.10.2.1.3 Đối với cả
hai, công tắc tơ chính được đề cập tại 5.10.2.1.1 và rơ le - công tắc tơ tại 5.10.2.1.2,
có thể giả định là trong các biện pháp được thực hiện để đáp ứng 5.11.1.1.1 thì
phải đảm bảo:
a) Nếu một trong các tiếp điểm thường
đóng đã ở vị trí đóng thì tất cả
các tiếp điểm thường mở sẽ ở vị trí mở;
b) Nếu một trong các tiếp điểm thường
mở
đã
ở vị trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường đóng sẽ ở vị trí mở.
5.10.2.2 Thành phần của
mạch an toàn
5.10.2.2.1 Khi các rơle
- công tắc tơ theo 5.10.2.1.2 được sử dụng thì áp dụng các yêu cầu ở 5.10.2.1.3.
5.10.2.2.2 Nếu các rơ le
được sử dụng sao cho các tiếp điểm ngắt và tiếp điểm đóng không bao giờ đồng thời
ở vị trí đóng cho bất kỳ vị trí nào của phần ứng, thì khả năng hút một phần của
phần ứng [5.11.1.1.1 f)] có thể được bỏ qua.
5.10.2.2.3 Thiết bị (nếu
có) được nối phía sau các thiết bị an toàn điện phải đáp ứng các yêu cầu 5.11.1.2.2.4
về chiều dài đường rò và khe hở không khí (không phải khoảng tách biệt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bảng mạch in thì áp dụng
các yêu cầu nêu trong Bảng H.1 (3.6).
5.10.3 Bảo vệ
động cơ và các thiết bị điện khác
5.10.3.1 Động cơ kết
nối trực tiếp với nguồn chính phải được bảo vệ ngắn mạch.
5.10.3.2 Động cơ kết nối
trực tiếp với nguồn chính phải được bảo vệ quá tải bằng phương tiện cắt dòng tự
động có khả năng thiết lập lại bằng tay (ngoại trừ khi được trang bị như tại
5.10.3.3) để cắt nguồn điện cấp đến động cơ tại tất cả các dây dẫn cố điện [xem
TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-1)].
5.10.3.3 Nếu sự quá tải
của động cơ được phát hiện thông qua việc tăng nhiệt độ trong cuộn dây của động
cơ thì việc cắt nguồn cấp đến động cơ chỉ được xảy ra theo 5.10.3.6.
5.10.3.4 Phải áp dụng
các yêu cầu tại 5.10.3.2 và 5.10.3.3 cho mỗi cuộn dây nếu động cơ có các cuộn
dây được cấp nguồn từ các mạch khác nhau.
5.10.3.5 Khi động cơ
thang máy được cấp nguồn từ máy phát một chiều dẫn động bằng động cơ thì động
cơ thang máy cũng phải được bảo vệ quá tải.
5.10.3.6 Nếu nhiệt độ
ở thiết bị điện được cung cấp cùng thiết bị giám sát nhiệt độ cao hơn giá trị
thiết kế làm thang máy ngừng hoạt động thì cabin phải dừng tại tầng để hành
khách có thể ra khỏi cabin. Thang máy sẽ tự động trở lại hoạt động
bình thường chỉ sau khi thiết bị điện đủ nguội.
5.10.4 Bộ
chuyển mạch chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.4.2 Bộ chuyển mạch
này không được ngắt các mạch cấp nguồn cho:
a) Đèn chiếu sáng cabin và thiết bị
thông gió, nếu có;
b) Ổ cắm điện trên nóc cabin;
c) Đèn chiếu sáng không gian chứa máy
và chứa puli;
d) Ổ cắm điện trong không gian chứa
máy, chứa puli và trong hố thang;
e) Đèn chiếu sáng giếng thang;
f) Các thiết bị cảnh báo.
5.10.4.3 Bộ chuyển mạch chính này phải:
a) Lắp trong buồng máy, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lắp tại (các) bảng điều khiển dành
cho hoạt động cứu hộ và thử nghiệm (5.3.6) khi tủ điều khiển được lắp trong giếng
thang. Nếu bảng điều khiển dành cho hoạt
động cứu hộ nằm tách rời với bảng điều khiển dành cho thử nghiệm thì bộ chuyển mạch này phải lắp
trên bảng điều khiển dành cho hoạt động cứu hộ.
Nếu không dễ tiếp cận trực tiếp bộ
chuyển mạch chính từ (các) tủ điều khiển thì các tủ điều khiển
này phải được trang bị một dao cắt cách ly như yêu cầu tại
5.10.4.4.
5.10.4.4 Các bộ chuyển
mạch chính như định nghĩa tại 5.10.4.3 phải có các vị trí đóng và mở ổn định,
và phải có khả năng
khoá ở vị trí mở, bằng cách sử dụng ổ khóa hoặc tương đương, để đảm bảo không có
thao tác vô ý.
Cơ cấu điều khiển cho bộ chuyển mạch
chính phải có thể tiếp cận trực tiếp từ (các) lối vào buồng máy. Nếu buồng máy
được sử dụng chung cho nhiều thang máy thì cơ cấu điều khiển của bộ chuyển mạch
chính phải cho phép phân biệt dễ dàng thang máy có liên quan.
Nếu buồng máy có nhiều lối vào hoặc một
thang máy có nhiều buồng
máy có lối vào riêng, thì có thể dùng một công tắc tơ cắt dòng, được điều khiển
bằng thiết bị an toàn điện phù hợp với 5.11.1.2, đầu vào mạch cấp nguồn cho cuộn
dây của công tắc tơ này.
Việc cho công tắc tơ hoạt động lại chỉ có thể được
tiến hành thông qua một thiết bị làm nhả công tắc tơ. Công tắc tơ phải được sử
dụng cùng với một dao cắt cách ly điều khiển bằng tay.
5.10.4.5 Trong trường
hợp thang máy hoạt động theo nhóm, nếu sau khi mở bộ chuyển mạch chính
của một thang máy, những mạch còn lại vẫn hoạt động thì các mạch này phải có khả
năng cách ly riêng biệt để không làm ngắt nguồn cung cấp cho tất cả các thang
cùng nhóm.
5.10.4.6 Bất kỳ tụ điện
nào dùng để điều chỉnh hệ số công suất đều phải được đấu trước bộ chuyển mạch
chính của mạch công suất.
Nếu có nguy cơ quá áp, ví dụ khi nối động
cơ bằng cáp rất dài, thì bộ chuyển mạch chính của mạch công suất cũng sẽ phải
ngắt kết nối đến các tụ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.5.1 Loại cáp điện
5.10.5.1.1 Trong buồng
máy, buồng puli và giếng thang, các dây dẫn và cáp điện (ngoại trừ cáp động) phải
được lựa chọn theo tiêu chuẩn CENELEC và có mức chất lượng ít nhất là tương đương với
quy định trong CENELEC HD 21 và HD 22, có lưu ý đến thông tin cho tại 5.10.1.1.2.
5.10.5.1.2 Các dây dẫn
tuân theo CENELEC HD 21.3 S3, Phần 2, (H07V-U và H07V-R), Phần 3 (H07V-K), Phần
4 (H05V-U) và Phần 5 (H05V-K) chỉ được phép sử dụng khi đặt trong ống dẫn, đường
ống hoặc phụ kiện bảo vệ tương đương. Nếu không đáp ứng HD 21.3 S3 thì diện tích
mặt cắt danh nghĩa của các dây dẫn không được nhỏ hơn 0,75 mm2.
5.10.5.1.3 Các cáp điện
cứng phù hợp
với
HD 21.4 S2, Phần 4, chỉ được phép sử dụng tại các kết nối có thể nhìn rõ trên
vách giếng thang (hoặc trong buồng máy) hoặc phải được đặt trong ống dẫn, đường
ống hoặc các phụ kiện tương tự.
5.10.5.1.4 Cáp điện mềm
thông dụng, ví dụ phù hợp với HD 22.4 S4, Phần 4 (H05RR-F) và HD 21.5 S3, Phần
5 (H05W-F) chỉ được phép sử dụng trong ống dẫn, đường ống hoặc phụ kiện tương tự
đảm bảo cấp bảo vệ tương đương hoặc trong vách giếng thang tại những vị trí tránh được những
hư hỏng ngẫu nhiên.
Cáp điện mềm có vỏ bọc dày,
ví dụ phù hợp với HD 22.4 S4, Phần
4, có thể được sử dụng như cáp điện cứng trong các điều kiện được xác định tại
5.10.5.1.3 và để kết nối với thiết bị
di động (ngoại trừ sử dụng như cáp động để nối với phương tiện chuyên chở) hoặc
nếu chúng là đối tượng chịu rung động.
Cáp động theo EN 50214:2006 phải được
chấp nhận như cáp nối với phương tiện chuyên chở, trong phạm vi như trình bày ở
phần sau của tiêu chuẩn này. Trong mọi trường hợp, cáp động được chọn phải có
chất lượng tương đương.
5.10.5.1.5 Không cần áp
dụng các yêu cầu 5.10.5.1.2, 5.10.5.1.3 và 5.10.5.1.4 cho:
a) dây dẫn hoặc cáp điện không kết nối
đến các thiết bị an toàn điện trên cửa tầng, với điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) điện áp giữa các cực (hoặc pha) hoặc
giữa một cực (hoặc một trong các pha) và đất, mà chúng thường phải chịu không lớn hơn 50
V;
b) việc đi dây của các thiết bị vận
hành hoặc phân phối trong tủ máy hoặc trên các bảng điện giữa:
1) các phần tử khác nhau của thiết bị
điện, hoặc
2) các phần tử của thiết bị và các cực kết
nối.
Trong các trường hợp này, yêu cầu tại
EN 61439-1:2011, 8.6.3 được áp dụng
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu 5.10.5.1.2 và
5.10.5.1.4 thay thế các yêu cầu trong hướng dẫn sử dụng trình bày trong HD 516
S2 [4],
5.10.5.2 Tiết diện của
dây dẫn
Để đảm bảo độ bền cơ học thì tiết diện
của dây dẫn nối với thiết bị an toàn điện phải không nhỏ hơn 0,75 mm2.
5.10.5.3 Phương pháp lắp
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.5.3.2 Các mối nối,
cực kết nối
và
bộ nối dây, trừ khi được xác định theo 5.10.1.2, phải được đặt trong tủ, hộp hoặc
trên các bảng được cung cấp cho mục đích này.
5.10.5.3.3 Nếu sau khi
mở bộ chuyển mạch chính
hoặc bộ chuyển mạch của thang máy, một vài đầu nối vẫn còn mang điện thì chúng
phải được phân tách rõ ràng với các đầu nối không có điện và nếu điện áp vượt
quá 50 V, chúng phải được đánh dấu phù hợp.
Trong các trường hợp này, các yêu cầu
tại EN 60204-1:2006, 5.3.5 và 16.2 được áp dụng.
5.10.5.3.4 Các cực kết nối, nếu
đấu sai có thể dẫn đến lỗi nguy hiểm cho thang máy thì phải được phân tách rõ
ràng trừ khi kết cấu của chúng
loại trừ được rủi ro này.
5.10.5.3.5 Để đảm bảo
tính liên tục của lớp bảo vệ cơ học thì vỏ bảo vệ cáp điện phải luồn hẳn vào vỏ
của các bộ chuyển mạch và các thiết bị, hoặc phải có các đầu kẹp phù hợp để cố
định cáp.
CHÚ THÍCH: Các khung bao quanh cửa tầng
và cửa cabin được xem là lớp vỏ bảo vệ thiết bị.
Tuy nhiên, nếu có rủi ro hư hại cơ học
do chuyển động của các chi tiết hoặc cạnh sắc của chính các khung thì các dây dẫn
nối tới thiết bị an toàn điện phải được bảo vệ về mặt cơ học.
5.10.5.3.6 Nếu trong
cùng một ống hoặc cáp điện chứa các dây dẫn với nguồn có điện áp khác
nhau thì tất cả các dây dẫn này hoặc cáp phải có khả năng cách điện được quy định
cho điện áp cao nhất.
5.10.5.3.7 Nếu các cáp kết
nối đến phương tiện chuyên chở hoặc đối trọng được sử dụng, các thiết bị phải
ngăn ngừa việc chà xát của các cáp này với tất cả các bộ phận cố định và chuyển
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ nối dây và các thiết bị loại cắm
vào liên quan đến an toàn và có thể được rút ra mà không cần dùng dụng cụ phải
được thiết kế sao cho không thể lắp chúng sai vị trí.
5.10.5.5 Chiếu sáng và
ổ cắm
5.10.5.5.1 Các nguồn
cung cấp điện chiếu
sáng cho phương tiện chuyên chở, giếng thang, không gian chứa máy và puli, và (các) bảng
điều khiển dành cho hoạt động cứu hộ và thử nghiệm (5.3.6) phải độc lập với nguồn
cấp cho máy, bằng
cách thông qua một mạch điện khác hoặc được nối vào mạch cấp nguồn cho máy
nhưng phải từ chỗ cấp nguồn của bộ chuyển mạch chính hoặc các bộ chuyển mạch
chính trình bày ở 5.10.4.
5.10.5.5.2 Nguồn cấp cho
các ổ cắm được yêu cầu trên phương tiện chuyên chở, trong không gian chứa máy,
chứa puli và trong hố thang, phải được lấy từ các mạch 5.10.5.5.1.
Các ổ cắm này phải là:
a) loại 2 P + PE, 250 V, được cấp nguồn
trực tiếp, hoặc
b) được cấp nguồn kiểu điện áp an toàn
cực thấp (SELV) theo HD 30364-4-41:2007, Điều 411.
Việc sử dụng các ổ cắm trên
không có nghĩa là cáp cấp nguồn có tiết diện tương ứng với dòng danh định của ổ
cắm. Tiết diện của dây dẫn có thể nhỏ hơn, miễn là dây dẫn được bảo vệ chống
quá dòng theo đúng phương pháp.
5.10.5.6 Điều khiển cấp
nguồn cho chiếu sáng và ổ cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.5.6.2 Trong không
gian chứa máy phải có một công tắc
hoặc thiết bị tương tự nằm gần (các) cửa ra vào để điều khiển việc cấp nguồn
chiếu sáng. Xem thêm 5.3.3.7, 5.3.4.8 và 5.3.5.5.
Các công tắc điều khiển chiếu sáng giếng
thang (hoặc tương đương) phải nằm cả ở trong hố thang và ở gần với bộ chuyển mạch
chính để đèn giếng thang có thể được điều khiển từ cả hai nơi.
5.10.5.6.3 Mỗi mạch được
điều khiển bằng các bộ chuyển mạch trình bày trong 5.10.5.6.1 và 5.10.5.6.2 phải có
các thiết bị bảo vệ quá dòng của riêng chúng.
5.11 Bảo vệ
các lỗi về điện; điều khiển; ưu tiên
5.11.1 Phân
tích lỗi và các thiết bị an toàn điện
5.11.1.1 Phân tích lỗi
Bất kỳ lỗi đơn lẻ nào trên thiết bị điện
của một thang máy được liệt kê trong 5.11.1.1.1, nếu không thể được loại trừ
theo những điều kiện mô tả trong 5.11.1.1.2 và/hoặc theo Phụ lục H, thì tự bản
thân nó không được gây ra sự cố nguy hiểm cho thang máy.
Đối với các mạch an toàn, xem
5.11.1.2.3.
5.11.1.1.1 Các lỗi có
thể xảy ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sụt áp;
c) Dây dẫn bị đứt;
d) Lỗi về cách điện liên quan đến kết
cấu kim loại hoặc nối đất;
e) Ngắn mạch hoặc hở mạch, linh
kiện điện thay đổi giá trị hoặc thay đổi tính năng, như điện trở, tụ điện, bóng bán
dẫn, đèn,...;
f) Phần ứng động của một công tắc tơ
hay của một rơ le không hút được hoặc hút không hoàn toàn;
g) Phần ứng động của một công tắc tơ
hay của rơ le không nhả được;
h) Tiếp điểm không mở;
i) Tiếp điểm không đóng;
j) Đảo pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1.1.3 Khi xảy ra lỗi tiếp
đất trên mạch
có thiết bị an toàn điện thì:
a) hoặc phải làm cho máy dừng ngay lập
tức;
b) hoặc ngăn khởi động lại máy sau lần dừng bình
thường đầu tiên.
Việc đưa máy trở lại làm việc
bình thường chỉ có thể thực hiện bằng
tay.
5.11.1.2 Thiết bị an
toàn điện
5.11.1.2.1 Yêu cầu chung
5.11.1.2.1.1 Khi một
trong những thiết bị an toàn điện được yêu cầu cho một số hạng mục tác động thì
phải ngăn không cho máy chuyển động hoặc phải làm máy dừng ngay như quy định tại
5.11.1.3.1. Danh sách các thiết bị loại này được cho tại Phụ lục A.
Thiết bị điện an toàn phải bao gồm:
a) Một hoặc nhiều bộ chuyển mạch an
toàn đáp ứng theo 5.11.1.2.2, trực tiếp ngắt nguồn điện cung cấp cho các công tắc
tơ theo 5.9.7 hoặc các rơ le - công tắc tơ của chúng; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Một hoặc nhiều tiếp điểm an toàn
đáp ứng theo 5.11.1.2.2, không trực tiếp ngắt nguồn điện cung cấp cho các công
tắc tơ theo 5.9.7 hoặc các rơ le - công tắc tơ của chúng;
2) Các tiếp điểm không đáp ứng các yêu
cầu 5.11.1.2.2;
3) Các linh kiện theo Phụ lục H;
4) Các hệ thống điện tử lập trình được
trong các ứng dụng liên quan đến an toàn theo 5.11.1.3.3.
5.11.1.2.1.2 Trừ các ngoại
lệ được cho phép trong tiêu chuẩn này (xem 5.11.2.1.3 và 5.11.2.1.5) thì không
cho phép thiết bị điện nào kết nối song song với một thiết bị an toàn điện.
Các kết nối đến các điểm khác nhau của
mạch an toàn điện chỉ được phép cho mục đích thu thập thông tin. Thiết bị sử dụng
cho mục đích đó phải đáp ứng
các yêu cầu đối với mạch an toàn theo 5.11.1.2.3.
5.11.1.2.1.3 Những ảnh hưởng
của sự cảm ứng bên ngoài hoặc của tụ điện không được gây ra lỗi cho mạch an
toàn.
5.11.1.2.1.4 Tín hiệu đầu
ra từ một mạch an toàn điện phải không bị nhiễu do các tín hiệu ngoại lai từ một
thiết bị điện khác đặt ở phía sau của cùng một mạch, có thể dẫn đến tình trạng
nguy hiểm.
5.11.1.2.1.5 Cấu tạo và
cách bố trí các bộ cấp nguồn nội bộ phải sao cho có thể tránh được các tín hiệu
giả ở đầu
ra của thiết bị an toàn điện, do hiệu ứng đóng ngắt. Đặc biệt, các đỉnh điện áp xuất
hiện do hoạt động của thang máy có đường chạy nghiêng hoặc các thiết bị khác
trong hệ thống phải không tạo ra các rối loạn không thể chấp nhận được
trong các linh kiện điện tử (khả năng chống nhiễu) theo EN 12015:2014 và EN
12016:2013.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1.2.1.7 Những mạch có
ghi lại hoặc làm trễ tín hiệu, ngay cả trong trường hợp có sự cố, cũng
không được cản trở hoặc làm chậm
đáng kể việc dừng máy thông qua tác động của một thiết bị an toàn điện, có
nghĩa là việc dừng máy phải diễn ra
trong thời gian ngắn nhất tương thích với hệ thống.
5.11.1.2.2 Các tiếp điểm
an toàn
5.11.1.2.2.1 Các tiếp điểm
an toàn phải đáp ứng các yêu cầu của EN 60947-5-1:2004, Phụ lục K với cấp bảo vệ
tối thiểu là IP4X và độ bền cơ học phù hợp cho mục đích sử dụng (ít nhất 106 chu trình hoạt
động) hoặc phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
5.11.1.2.2.2 Hoạt động của
tiếp điểm an toàn phải độc lập với các tiếp điểm khác. Sự tách biệt này phải diễn
ra kể cả khi các tiếp điểm bị dính với nhau.
Tiếp điểm an toàn phải được thiết kế
sao cho có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra ngắn mạch do một bộ phận nào đó bị lỗi.
CHÚ THÍCH: Trạng thái mở rõ ràng chỉ đạt
được khi tất cả các tiếp điểm được đưa về vị trí mở sao cho phần chính của
hành trình ngắt mạch giữa các tiếp điểm động và phần chi tiết của cơ cấu phát động
nơi chịu lực phát động không bị sự tác động của các chi tiết đàn hồi (ví dụ, lò
xo).
5.11.1.2.2.3 Các tiếp điểm
an toàn phải được trang bị cho điện áp cách điện danh định 250 V nếu bộ phận
bao che có cấp bảo vệ ít nhất là IP4X theo TCVN 4255 (EN 60529), hoặc 500 V nếu
bộ phận bao che có cấp bảo vệ thấp
hơn IP4X theo TCVN 4255 (EN 60529).
Các bộ chuyển mạch an toàn phải thuộc
các nhóm sau theo định nghĩa tại EN 60947-5-1:2004:
a) AC-15 cho các bộ chuyển mạch an
toàn trong
các
mạch xoay chiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1.2.2.4 Nếu cấp bảo vệ bằng
hoặc thấp hơn IP4X theo TCVN 4255 (EN 60529) thì khe hở không khí phải ít nhất
là 3 mm, chiều dài đường rò ít nhất là 4 mm.
Sau khi được tách biệt khoảng cách các
tiếp điểm phải ít nhất là 4 mm.
Nếu cấp bảo vệ cao hơn IP4X
theo TCVN 4255 (EN 60529) thì chiều dài đường rò có thể giảm xuống còn 3 mm.
5.11.1.2.2.5 Trong trường
hợp có nhiều vị trí ngắt thì khoảng cách riêng để ngắt các tiếp điểm sau khi được
tách biệt phải ít nhất là 2 mm.
5.11.1.2.2.6 Mảnh vụn của
vật liệu dẫn điện bị hao mòn không được dẫn đến tình trạng tiếp điểm bị ngắn mạch.
5.11.1.2.3 Các mạch an
toàn
5.11.1.2.3.1 Yêu cầu chung
Mỗi lỗi tại 5.11.1.1.1 tự nó phải không
gây ra các tình huống nguy hiểm.
Những mạch an toàn chứa các linh kiện
điện tử được coi là bộ phận an toàn và phải được kiểm tra xác nhận theo các yêu
cầu tại F.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế và đánh giá các mạch an toàn
phải được thực hiện như trên Hình 7.
Ngoài ra, phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Nếu một lỗi kết hợp với một lỗi thứ
hai có thể dẫn tới tình
huống nguy hiểm, thì thang máy phải được dừng lại, chậm nhất là khi chuyển sang
một trình tự hoạt động tiếp theo mà trong đó lỗi thứ nhất có thể tham gia.
Mọi hoạt động tiếp theo của thang máy
đều không thể thực hiện được, chừng nào lỗi này vẫn còn tồn tại.
Không cần chú tâm đến lỗi thứ hai xuất
hiện sau lỗi thứ nhất, vì trước đó thang máy đã được dừng theo trình tự như
trên.
b) Nếu bản thân hai lỗi không dẫn đến
tình huống nguy hiểm, mà khi kết hợp thêm lỗi thứ ba có thể dẫn tới tình huống
nguy hiểm, thì thang máy phải được dừng lại, chậm nhất là khi chuyển sang một
trình tự hoạt động tiếp theo mà trong đó một trong các yếu tố lỗi có thể tham
gia.
Không cần xem xét khả năng lỗi thứ ba
dẫn đến tình huống nguy hiểm, vì trước đó thang máy đã được dừng theo trình tự
như trên.
c) Nếu có khả năng xảy ra tổ hợp đồng
thời nhiều hơn ba lỗi, thì mạch an toàn phải được thiết kế với nhiều kênh và một
mạch giám sát để kiểm tra tình trạng cân bằng của các kênh.
Nếu phát hiện tình trạng sai lệch giữa
các kênh thì thang máy phải được dừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi nguồn được khôi phục lại sau
khi bị ngắt, việc giữ cho thang máy ở vị trí dừng không còn cần thiết, miễn là
trong quá trình hoạt động tiếp theo nếu xuất hiện các lỗi như ở 5.11.1.2.3.2 a), b) và c) thì
thang sẽ lại được dừng.
e) Trong trường hợp có các mạch trùng
lặp dự phòng, phải có biện pháp hạn chế tối đa khả năng những lỗi đồng thời xảy
ra ở nhiều hơn một mạch do cùng một nguyên nhân.
Hình 7 - Thiết
kế và đánh giá các mạch an toàn
5.11.1.3 Hoạt động của
thiết bị an toàn điện
5.11.1.3.1 Yêu cầu
chung
Khi thiết bị an toàn điện tác động phải
làm dừng máy ngay hoặc phải ngăn ngừa không cho máy khởi động. Cũng phải ngắt
nguồn điện cung cấp cho phanh.
Thiết bị an toàn điện phải tác động trực
tiếp lên thiết bị điều khiển việc cung cấp nguồn cho máy theo các yêu cầu tại
5.9.7.
Nếu vì lý do nguồn điện truyền dẫn mà
các rơle - công tắc tơ được dùng để điều khiển máy thì các rơ le - công tắc tơ
này phải được coi là thiết bị điều khiển trực tiếp việc cung cấp nguồn cho máy
để khởi động và dừng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận vận hành thiết bị an toàn
điện phải được lựa chọn và lắp ráp sao cho chúng vẫn hoạt động bình thường sau
những tác động cơ học phát sinh trong quá trình hoạt động liên tục thông thường.
Nếu các thiết bị dùng để vận hành thiết
bị an toàn điện được lắp đặt có thể dễ tiếp cận thì chúng phải có kết cấu sao
cho các thiết bị an toàn điện không thể bị làm mất tác dụng chỉ với phương tiện
đơn giản.
CHÚ THÍCH: Một nam châm hoặc thiết bị
cầu nối không được xem là phương tiện đơn giản.
Trong trường hợp có các mạch trùng lặp
dự phòng, phải đảm bảo rằng thông qua việc bố trí cơ học hoặc hình học của các
bộ phận truyền tín hiệu nếu có lỗi về cơ học xảy ra thì không làm mất tính năng
dự phòng.
Áp dụng các yêu cầu tại F.5.4.2 đối với
các bộ phận truyền tín hiệu của mạch an toàn.
5.11.1.3.2 Hệ thống điện
tử lập trình được
trong các ứng dụng liên quan đến an toàn (PESSRAL)
5.11.1.3.2.1 Yêu cầu chung
Phân tích rủi ro, thuật ngữ và các giải
pháp kỹ thuật đã được xem xét có
tính đến các phương pháp của EN 61508. Điều này dẫn đến sự phân
loại cần thiết của các tính năng được áp dụng cho PESSRAL.
5.11.1.3.2.2 Yêu cầu thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các hệ thống điện tử lập trình được,
thiết kế theo 5.11.1.3.3 phải đáp ứng các yêu cầu ở 5.11.1.2.3.2.
Các yêu cầu tối thiểu của các tính
năng an toàn chung cho tất cả cấp độ SIL được liệt kê tại Bảng 8, 9 và 10. Bên cạnh
đó, các biện pháp cụ thể được yêu cầu đối với cấp độ SIL 1, 2 và 3 cũng được liệt
kê tương ứng tại các bảng 11, 12 và 13.
CHÚ THÍCH: Các điều khoản thuộc EN
61508-7:2010 liệt kê tại các bảng 8 đến 13 viện dẫn đến các yêu cầu liên quan
trong EN 61508-2:2010 và EN 61508-3:2010.
c) Để tránh các thao tác chỉnh sửa
không an toàn, phải có biện pháp để
ngăn những người không phận sự truy cập mã nguồn và các dữ liệu liên quan đến
an toàn của hệ thống PESSRAL, ví dụ sử dụng EPROM, mã truy cập,...
d) Nếu một hệ thống PESSRAL và một hệ
thống không liên quan đến an toàn cùng sử dụng chung một phần cứng thì phải đáp
ứng các yêu cầu áp dụng cho hệ thống PESSRAL.
e) Nếu một hệ thống PESSRAL và một hệ
thống không liên quan đến an toàn cùng sử dụng chung một bảng mạch in (PCB) thì
các yêu cầu tại 5.10.2.2.3 phải được áp dụng riêng biệt cho hai hệ thống.
Bảng 8 - Biện
pháp chung để tránh và phát hiện lỗi - Thiết kế phần cứng
STT
Đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
EN 61508-7:2010
1
Bộ xử lý
Sử dụng mạch cảnh báo (watch dog).
A.9
2
Lựa chọn
linh kiện
Sử dụng các linh kiện chỉ trong phạm
vi thông số kỹ thuật của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng vào/ra
và giao diện, bao gồm cả các kênh giao tiếp
Trạng thái an toàn đã xác định trong
trường hợp lỗi nguồn hay khởi động lại.
4
Bộ nguồn
Trạng thái tắt máy an toàn đã xác định
trong trường hợp quá áp hoặc sụt áp.
A.8.2
5
Bộ nhớ thay
đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bộ nhớ thay
đổi
Thử nghiệm đọc/ghi bộ nhớ chứa dữ liệu
biến trong quá trình khởi động.
7
Bộ nhớ thay
đổi
Chỉ truy cập từ xa đối với nguồn dữ
liệu về thông tin (ví dụ các số liệu thống kê).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nhớ cố định
Mã chương trình không thể bị thay đổi,
dù là tự động bởi hệ thống
hay can thiệp từ xa.
9
Bộ nhớ cố định
Thử nghiệm bộ nhớ chứa mã chương
trình và bộ nhớ chứa dữ liệu cố định trong quá trình khởi động bằng phương
pháp, ít nhất là tương đương với phương pháp kiểm tra tổng.
A.4.2
Bảng 9 - Biện
pháp thông dụng để tránh và phát hiện lỗi - Thiết kế phần mềm
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp
Tham khảo
EN 61508-7:2010
1
Cấu trúc
Cấu trúc chương trình (như hệ môđun,
xử lý dữ liệu, định nghĩa giao diện) phải theo kỹ thuật mới nhất (xem EN
61508-3:2010).
B. 3.4/C.2.1
C. 2.9/C.2.7
2
Quy trình
khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Ngắt
Sử dụng giới hạn ngắt: Chỉ sử dụng
các ngắt lồng nhau nếu có thể đoán được tất cả các trình tự có thể có của ngắt.
C.2.6.5
4
Ngắt
Thủ tục ngắt không kích hoạt mạch cảnh
giới ngoại trừ khi kết hợp với các điều kiện trình tự chương trình khác.
A.9.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tắt nguồn
Không có thủ tục tắt nguồn, chẳng hạn
để cứu dữ liệu, cho các chức năng liên quan đến an toàn.
6
Quản lý bộ
nhớ
Trình quản lý ngăn xếp trong phần cứng
và/hoặc phần mềm với thủ tục đáp ứng phù hợp.
C.2.6.4/C.5.4
7
Chương
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Chương
trình
Kiểm tra offset con trỏ mảng, nếu
không có trong ngôn ngữ lập trình được sử dụng.
C.2.6.6
9
Chương
trình
Xử lý các ngoại lệ (phép chia cho 0,
tràn bộ nhớ, kiểm tra vùng nhớ tạm,...), là những trường hợp khiến hệ thống
chuyển sang trạng thái an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
trình
Không lập trình đệ quy, ngoại trừ sử
dụng trong các thư viện chuẩn đã được chạy thử tốt, trong các hệ
điều hành được công nhận hoặc trong trình biên dịch bậc cao. Đối với những
trường hợp ngoại lệ này, những ngăn xếp riêng dùng cho các tác vụ riêng cũng
sẽ được cung cấp và được điều khiển bởi một bộ quản lý bộ nhớ.
C.2.6.7
11
Chương
trình
Tài liệu về giao diện thư viện lập
trình và hệ điều hành ít nhất phải hoàn chỉnh giống như chính chương
trình người sử dụng.
12
Chương
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5/C.3.1
13
Chương
trình
Nếu có chế độ hoạt động nào đó có thể
được kích hoạt để thử nghiệm hoặc cho mục đích kiểm tra, thang máy sẽ không
được ở trạng thái bình thường cho đến khi chế độ đó chấm dứt.
EN 61508-1:2010, 7.7.2.1
14
Hệ thống
liên lạc (bên ngoài và bên trong)
Trường hợp bị mất liên lạc hoặc có lỗi
trên hệ thống bus, hệ thống liên lạc phải đạt đến trạng thái an toàn với sự
xem xét thích đáng về thời gian đáp ứng của hệ thống trên hệ thống bus liên lạc
với các chức năng an toàn.
A.7/A.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
bus
Không thiết lập lại cấu hình của hệ
thống bus CPU, ngoại trừ trong quá trình khởi động.
CHÚ THÍCH: Định kỳ làm mới lại hệ thống
bus CPU sẽ không được coi là thiết lập lại cấu hình.
C.3.10
16
Xử lý
vào/ra
Không thiết lập lại cấu hình của
các cổng vào/ra CPU, ngoại trừ trong quá trình khởi động.
CHÚ THÍCH: Định kỳ làm mới lại các cổng
vào/ra sẽ không được coi là thiết lập lại cấu hình.
C.3.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Biện pháp
Tham khảo
EN 61508-7:2010
1
Đánh giá ứng dụng về các mặt chức
năng, môi trường và giao diện của ứng dụng.
A.14/B.1
2
Đặc tính kỹ thuật yêu cầu bao gồm
các yêu cầu về an toàn.
B.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét tất cả các đặc
tính kỹ thuật.
B.2.6
4
Hồ sơ thiết kế như yêu cầu
tại F.5.1 và bổ sung thêm:
- mô tả chức năng bao gồm kiến trúc
hệ thống và tương tác phần cứng/phần mềm;
- tài liệu kỹ thuật về phần mềm bao
gồm chức năng và mô tả tiến trình.
C.5.9
5
Báo cáo đánh giá thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Kiểm tra độ tin cậy, ví dụ bằng
phương pháp chế độ lỗi và phân tích hiệu quả (FMEA).
B.6.6
7
Thông số thử nghiệm của nhà sản xuất,
báo cáo thử nghiệm của nhà sản xuất và thử nghiệm tại hiện trường.
B.6.1
8
Tài liệu hướng dẫn bao gồm phạm vi sử
dụng.
B.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại và cập nhật các biện pháp đề
cập bên trên nếu sản phẩm có thay đổi.
C.5.23
10
Thực hiện việc kiểm soát phiên bản
phần cứng, phần mềm và tính tương thích.
C.5.24
Bảng 11 - Biện
pháp cụ thể theo SIL 1
Các bộ phận
và chức năng
Yêu cầu
Biện pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
EN 61508- 7:2010
Cấu trúc
Cấu trúc phải đảm bảo phát hiện được
bất kỳ một lỗi
đơn ngẫu nhiên nào và hệ thống phải chuyển sang trạng thái an toàn.
Kênh đơn với chức năng tự kiểm tra,
hoặc
M 1.1
A.3.1
kênh đôi hoặc nhiều hơn với chức
năng so sánh.
M 1.3
A.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải phát hiện lỗi ở bộ xử lý có thể
dẫn đến kết quả sai lệch.
Nếu lỗi như trên có thể dẫn đến tình
huống nguy hiểm thì hệ thống phải chuyển sang trạng thái an toàn.
Phần cứng sửa lỗi, hoặc
M 2.1
A.3.4
bộ kiểm tra bằng phần mềm, hoặc
M 2.2
A.3.1
bộ so sánh cho cấu trúc kênh đôi, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3
kiểm tra chéo bằng phần mềm cho cấu trúc kênh
đôi.
M 2.5
A.3.5
Bộ nhớ cố định
Chỉnh sửa thông tin
sai lệch, có nghĩa là tất cả các lỗi bit lẻ hoặc bit đôi và một số lỗi bit-3
hoặc đa bit phải được phát hiện trước khi thang máy thực hiện hành trình tiếp
theo.
Các biện pháp sau đây chỉ dùng cho cấu trúc kênh
đơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.3.5
A.5.5
an toàn khối dữ liệu với phép kiểm
tra một từ dư.
M.3.1
A.4.3
Bộ nhớ
thay đổi
Các lỗi toàn cục trong quá trình định
địa chỉ, ghi, lưu và đọc dữ liệu cũng như tất cả các lỗi bit lẻ, lỗi bit đôi
và một số lỗi bit-3 hoặc đa bit phải được phát hiện trước khi thang máy
thực hiện hành trình tiếp theo.
Các biện pháp sau đây chỉ dùng cho cấu
trúc kênh đơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ từ với phép kiểm tra dư nhiều bit,
hoặc
M.3.2
A.5.6
kiểm tra thông qua các mẫu thử đối với
các lỗi tĩnh hoặc lỗi động.
M.4.1
A.5.2
Các cổng vào/ra
và giao diện, bao gồm cả kênh giao tiếp
Các lỗi tĩnh và nhiễu chéo trên các
ngõ vào/ra cũng như các lỗi ngẫu nhiên hoặc lỗi có tính hệ thống trong luồng
dữ liệu phải được phát hiện trước khi thang máy thực hiện hành trình tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.5.4
A.6.2
mẫu thử
M.5.5
A.6.1
Đồng hồ
Lỗi trong bộ tạo xung nhịp cho bộ xử
lý như biến đổi tần số hoặc
ngừng hoạt động phải được phát hiện trước khi thang máy thực hiện hành trình
tiếp theo.
Mạch cảnh giới với gốc thời
gian
riêng
biệt, hoặc
M 6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giám sát chéo.
M 6.2
Trình tự
chương trình
Các lỗi như trình tự chương trình bị
sai và thời gian thực thi chức năng an toàn không phù hợp phải được phát hiện
trước khi thang máy thực hiện hành trình tiếp theo.
Kết hợp điều chỉnh thời gian và giám
sát logic trình tự chương trình.
M 7.1
A.9.4
Tiếp theo sau việc phát hiện lỗi, trạng
thái an toàn của thang máy phải được duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận
và chức năng
Yêu cầu
Biện pháp
STT theo Phụ
lục I
Tham khảo EN 61508-
7:2010
Cấu trúc
Cấu trúc phải đảm bảo phát hiện được bất
kỳ một lỗi đơn ngẫu nhiên nào, với sự xem xét thích đáng về thời gian đáp ứng
của hệ thống và hệ thống phải chuyển sang trạng thái an toàn.
Kênh đơn với chức năng tự kiểm tra
và giám sát, hoặc
M 1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kênh đôi hoặc nhiều hơn
với chức năng so sánh.
M 1.3
A.2.5
Bộ xử lý
Phải phát hiện lỗi ở bộ xử lý có thể
dẫn đến kết quả sai lệch, với sự xem xét thích đáng về thời gian đáp ứng của
hệ thống.
Nếu lỗi như trên có thể dẫn đến tình
huống nguy hiểm thì hệ thống phải chuyển sang trạng thái an toàn.
Phần cứng sửa lỗi, và
M 2.1
A.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 2.3
A.3.3
bộ so sánh cho cấu trúc kênh
đôi, hoặc
M 2.4
A.1.3
kiểm tra chéo bằng phần
mềm cho cấu trúc kênh
đôi.
M 2.5
A.3.5
Bộ nhớ cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp sau đây chỉ dùng cho cấu
trúc kênh đơn:
An toàn khối dữ liệu với phép
kiểm tra một từ dư, hoặc
M.3.1
A.4.3
bảo vệ từ với phép kiểm tra dư nhiều
bit.
M.3.2
A.5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗi toàn cục trong quá trình định
địa chỉ, ghi, lưu và đọc dữ liệu cũng như tất cả các lỗi bit lẻ,
lỗi bit đôi và một số lỗi bit-3 hoặc đa bit phải được phát hiện với sự xem
xét thích đáng về thời gian đáp ứng của hệ thống.
Các biện pháp sau đây chỉ dùng cho cấu
trúc kênh đơn:
Bảo vệ từ với phép kiểm
tra dư nhiều bit, hoặc
M.3.2
A.5.6
kiểm tra thông qua các mẫu thừ đối với
các lỗi tĩnh hoặc lỗi động.
M.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cổng vào/ra
và giao diện, bao gồm cả kênh giao tiếp
Các lỗi tĩnh và nhiễu chéo trên các
ngõ vào/ra cũng như các lỗi ngẫu nhiên hoặc lỗi có tính hệ thống trong luồng
dữ liệu phải được phát hiện với sự xem xét thích đáng về thời gian đáp ứng của
hệ thống.
An toàn mã, hoặc
M.5.4
A.6.2
mẫu thử
M.5.5
A.6.1
Đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch cảnh giới với gốc thời gian
riêng biệt, hoặc
M 6.1
A.9.4
giám sát chéo.
M 6.2
Trình tự
chương trình
Các lỗi như trình tự chương trình bị
sai và thời gian thực thi chức năng an toàn không phù hợp phải được phát hiện
với sự xem xét thích đáng về thời gian đáp ứng của hệ thống.
Kết hợp điều chỉnh thời gian và giám
sát logic trình tự chương trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.4
Tiếp theo sau việc phát hiện lỗi, trạng
thái an toàn của thang máy phải được duy trì.
Bảng 13 - Biện
pháp cụ thể theo SIL 3
Các bộ phận
và chức năng
Yêu cầu
Biện pháp
STT theo Phụ
lục I
Tham khảo
EN 61508-7: 2010
Cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh đôi hoặc nhiều hơn với chức
năng so sánh.
M 1.3
A.2.5
Bộ xử lý
Phải phát hiện lỗi ở bộ xử lý có thể
dẫn đến kết quả sai lệch, với sự xem xét thích đáng về thời gian đáp ứng của
hệ thống.
Nếu lỗi như trên có thể dẫn đến tình
huống nguy hiểm thì hệ thống phải chuyển sang trạng thái an toàn.
Bộ so sánh cho cấu trúc kênh
đôi, hoặc
M 2.4
A.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 2.5
A.3.5
Bộ nhớ cố định
Chỉnh sửa thông tin sai lệch, có nghĩa là tất
cả các lỗi bit đơn hoặc đa bit phải được phát hiện với sự xem xét thích đáng
về thời gian đáp ứng của hệ thống.
Thủ tục an toàn khối dữ liệu bằng
cách sao chép lại khối, hoặc
M 3.3
A.4.5
an toàn khối dữ liệu với phép kiểm
tra có nhiều từ dư.
M 3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nhớ thay
đổi
Các lỗi toàn cục trong quá trình định
địa chỉ, ghi, lưu và đọc dữ liệu cũng như tất cả các lỗi tĩnh của bit và kết
nối động phải được phát hiện với sự xem xét thích đáng về thời gian đáp ứng của
hệ thống.
Thủ tục an toàn khối dữ liệu bằng
cách sao chép lại khối, hoặc
M4.2
A.5.7
phương pháp kiểm tra thử nghiệm "Galpat".
M 4.3
A.5.3
Các cổng vào/ra
và giao diện, bao gồm cả kênh giao tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào song song đa kênh và
M 5.1
A.6.5
đầu ra song song đa kênh, hoặc
M 5.3
A.6.3
đọc lại dữ liệu đầu ra, hoặc
M 5.2
A.6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 5.4
A.6.2
mẫu thử
M 5.5
A.6.1
Đồng hồ
Lỗi trong bộ tạo xung nhịp cho bộ xử
lý như biến đổi tần số
hoặc ngừng hoạt động phải được phát hiện với sự xem xét thích đáng về thời
gian đáp ứng của hệ thống.
Mạch cảnh giới với gốc thời gian riêng
biệt, hoặc
M 6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giám sát chéo.
M 6.2
Trình tự
chương trình
Các lỗi như trình tự chương trình bị
sai và thời gian thực thi chức năng an toàn không phù hợp phải được phát hiện
với sự xem xét thích đáng về thời gian đáp ứng của hệ thống.
Kết hợp điều chỉnh thời gian và giám
sát logic trình tự chương trình.
M 7.1
A.9.4
Tiếp theo sau việc phát hiện lỗi, trạng
thái an toàn của thang máy phải được duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.1 Điều khiển hoạt
động của thang máy
5.11.2.1.1 Yêu cầu
chung
Việc điều khiển phải được thực hiện
thông qua tác động bằng điện.
5.11.2.1.2 Điều khiển
hoạt động bình thường
Việc điều khiển phải được thực hiện với
sự hỗ trợ của nút bấm hoặc thiết bị tương tự, như điều khiển cảm ứng, thẻ từ,...
Các thiết bị này phải được đặt trong hộp sao cho không một chi tiết mang điện
nào có thể chạm phải người sử dụng thang máy.
5.11.2.1.3 Điều khiển
quá trình chỉnh lại tầng với cửa mở
Trong trường hợp đặc biệt tại
5.4.7.2.2 cho phép cabin chuyển động với cửa tầng và cửa cabin không đóng trong
quá trình chỉnh lại tầng, với điều kiện là:
a) Nếu quá trình chuyển động được giới hạn trong
vùng mở khóa (5.4.7.1.1):
1) Tất cả các chuyển động của phương
tiện chuyên chở bên ngoài vùng mở khoá phải được ngăn chặn bởi ít nhất một thiết
bị chuyển mạch được lắp trong mạch cầu hoặc mạch rẽ của thiết bị an toàn điện của
cửa và khoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) tiếp điểm an toàn tuân theo
5.11.1.2.2, hoặc
ii) được kết nối sao cho đáp ứng các
yêu cầu của mạch an toàn 5.11.1.2.3.
3) Nếu hoạt động của các bộ chuyển mạch
phụ thuộc vào một bộ phận liên kết cơ học trực tiếp với phương tiện chuyên chở,
ví dụ bằng cáp, đai hoặc xích, thì việc đứt hoặc chùng của bộ phận này phải làm
dừng máy thông qua tác động của một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2.
4) Trong quá trình chỉnh lại tầng,
phương tiện làm vô hiệu hoá thiết bị an toàn điện của cửa sẽ chỉ hoạt động
sau khi có tín hiệu dừng của tầng này.
b) Nếu tốc độ của hoạt động chỉnh lại
tầng không vượt quá 0,30 m/s thì phải kiểm tra để đảm bảo:
1) Đối với các máy dẫn động mà tốc độ
quay tối đa được quyết định bởi tần số cố định của nguồn thì chỉ có mạch điều
khiển cho chuyển động tốc độ
thấp mới được cấp nguồn;
2) Đối với các máy dẫn động được cung
cấp nguồn từ bộ biến tần tĩnh thì tốc độ khi chỉnh lại tầng không được lớn hơn
0,3 m/s.
5.11.2.1.4 Điều khiển
hoạt động kiểm tra
5.11.2.1.4.1 Để thực hiện
kiểm tra và bảo trì, phải lắp một bộ điều khiển kiểm tra ở trạng thái sẵn sàng
hoạt động và có thể tiếp cận được trên sàn thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển mạch này phải là loại hai trạng
thái ổn định và được bảo vệ khỏi các thao tác không chủ ý.
Phải đáp ứng đồng thời các điều kiện
hoạt động sau đây:
a) Việc chuyển sang chế độ hoạt động
kiểm tra phải vô hiệu hoá:
1) các bộ điều khiển cho hoạt động
bình thường của thang máy, bao gồm hoạt động của các cửa vận hành tự động;
2) hoạt động cứu hộ bằng điện
(5.11.2.1.5);
Việc đưa thang máy trở lại hoạt động
bình thường chỉ có thể được thực hiện bằng một thao tác khác của bộ chuyển mạch
cho hoạt động kiểm tra.
Nếu thiết bị chuyển chế độ được sử dụng
cho việc vô hiệu hoá không phải là các tiếp điểm an toàn được gắn liền với cơ cấu
chuyển chế độ thì phải chú ý ngăn chặn tất cả các chuyển động vô ý của phương tiện
chuyên chở trong trường hợp một trong các lỗi liệt kê tại 5.11.1.1.1 xuất hiện
trong mạch;
b) Việc di chuyển phương tiện
chuyên chở chỉ có thể thực hiện thông qua việc tạo áp lực không đổi lên một nút
nhấn, nút nhấn này phải được bảo vệ tránh được các thao tác
vô ý và có thông tin thể hiện rõ chiều chuyển động của phương tiện chuyên chở;
c) Thiết bị điều khiển phải kết hợp với
một thiết bị dừng tuân theo 5.11.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Không được vượt quá các mức giới hạn
của hành trình bình thường của phương tiện chuyên chở;
f) Hoạt động của thang máy vẫn phụ thuộc
vào các thiết bị an toàn.
Trên bộ điều khiển kiểm tra cũng có thể
có các bộ chuyển mạch chuyên dụng, được bảo vệ tránh được các thao tác vô ý, để
điều khiển cơ cấu cửa trên nóc cabin.
5.11.2.1.4.3 Bộ điều khiển
kiểm tra có thể được lắp trong cabin với trường hợp 5.3.4.3.4, hoặc tại hố
thang/đỉnh giếng với
trường hợp 5.3.4.4.1, hoặc trên sàn thao tác trong giếng thang với trường hợp
5.3.4.5.6. Những người bình thường phải không thể tiếp cận được bộ điều khiển
kiểm tra.
Không được lắp nhiều hơn hai bộ điều
khiển kiểm tra.
Khi hai bộ điều khiển kiểm tra được lắp,
một hệ thống khoá liên động phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Nếu một bộ điều khiển kiểm tra được
chuyển
sang
chế độ "KIỂM TRA"
thì có thể làm thang máy di chuyển bằng cách nhấn giữ các nút nhấn trên bộ điều
khiển kiểm tra này;
b) Nếu có hơn một bộ điều khiển kiểm
tra được chuyển
sang
chế độ "KIỂM TRA" thì:
1) không thể di chuyển phương tiện
chuyên chở bằng bất kỳ bộ điều khiển kiểm tra nào, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.1.5 Điều khiển
hoạt động cứu hộ bằng điện
Nếu có yêu cầu trang bị một phương tiện
hoạt động cứu hộ bằng điện theo 5.9.5.3 thì phải lắp một bộ chuyển mạch cho hoạt
động cứu hộ bằng điện tuân theo 5.11.1.2. Máy sẽ được cấp nguồn từ bộ nguồn
chính thông thường hoặc từ nguồn dự phòng nếu có.
Phải thỏa đồng thời các điều kiện sau:
a) Hoạt động của bộ chuyển mạch dành
cho hoạt động cứu hộ bằng điện sẽ cho phép điều khiển chuyển động của phương tiện
chuyên chở thông qua việc nhấn và giữ các nút nhấn, được bảo vệ tránh được các thao tác
vô ý. Chiều chuyển động phải được thể hiện rõ;
b) Sau khi bộ chuyển mạch dành cho hoạt
động cứu hộ bằng điện hoạt động thì tất cả các chuyển động của phương tiện chuyên
chở không thể diễn ra, ngoại trừ chuyển động được điều khiển bởi chính bộ chuyển
mạch này;
Hoạt động cứu hộ bằng điện sẽ bị vô hiệu
hoá khi chuyển sang chế độ
hoạt động kiểm tra;
c) Bộ chuyển mạch dành cho hoạt động cứu
hộ bằng điện sẽ tự ngừng hoạt động hoặc thông qua một bộ chuyển mạch khác tuân
theo 5.11.1.2 thuộc các thiết bị điện sau:
1) Thiết bị lắp trên bộ hãm an toàn,
theo 5.6.8.8;
2) Thiết bị của bộ khống chế vượt tốc,
theo 5.6.9.8.1 và 5.6.9.8.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết bị lắp trên bộ giảm chấn,
theo 5.7.4.3.4;
5) Các công tắc cực hạn, theo 5.7.5;
d) Bộ chuyển mạch dành cho hoạt động cứu
hộ bằng điện và các nút nhấn đi kèm phải được đặt sao cho máy có thể được quan
sát trực tiếp hoặc thông qua các thiết bị hiển thị [5.3.6.2 c)];
e) Tốc độ của phương tiện chuyên chở
không được vượt quá 0,63 m/s.
5.11.2.2 Thiết bị dừng
5.11.2.2.1 Phải trang bị
một thiết bị dừng để dừng thang và giữ cho thang không hoạt động, bao gồm cả
các cửa vận hành bằng điện, tại các vị trí sau:
a) Trong hố thang [5.2.7.4.3 c)];
b) Trong buồng puli (5.3.7.1.6);
c) Trên nóc cabin (nếu có thể tiếp cận
cho hoạt động bảo trì 5.5.15), tại vị trí dễ tiếp cận và không cao hơn 1,00 m từ
lối vào của nhân viên kiểm tra hoặc bảo trì. Thiết bị này có thể đặt bên cạnh bộ
điều khiển kiểm tra nếu bộ điều khiển này không nằm ở độ cao lớn hơn 1,00 m
tính từ lối vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tại máy dẫn động thang máy, trừ khi
có một bộ chuyển mạch chính hoặc một thiết bị dừng khác nằm gần đó, có thể tiếp
cận trong khoảng cách 1 m;
f) Trên các bảng điều khiển (5.3.6),
trừ khi có một bộ chuyển
mạch chính hoặc một
thiết bị dừng khác nằm gần đó, có thể tiếp cận trong khoảng cách 1 m.
5.11.2.2.2 Các thiết bị
dừng phải bao gồm các thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.1.2. Các thiết bị
này phải là loại có hai trạng thái ổn định và phải được thiết kế sao
cho thang máy không thể hoạt động lại do thao tác vô ý.
5.11.2.3 Thiết bị báo
động khẩn cấp
5.11.2.3.1 Phải lắp một
thiết bị báo động khẩn cấp tuân theo TCVN 6396-28 (EN 81-28) để kêu gọi hỗ trợ
từ bên ngoài.
5.11.2.3.2 Một hệ thống
liên lạc nội bộ, hoặc thiết bị tương tự, được cấp nguồn bằng bộ nguồn khẩn cấp
được đề cập ở
5.5.17.4
phải được lắp trong cabin và ở nơi diễn ra hoạt động cứu hộ nếu hành trình
thang máy vượt quá 30 m hoặc nếu không thể có một kênh liên lạc bằng âm thanh giữa hai
nơi.
5.11.2.4 Chế độ ưu
tiên và các tín hiệu
5.11.2.4.1 Đối với thang
máy có cửa vận hành bằng tay, phải có một thiết bị ngăn phương tiện chuyên chở
rời khỏi tầng sau một khoảng thời gian ít nhất là 2 s sau khi dừng.
5.11.2.4.2 Một hành
khách bước vào cabin sẽ có ít nhất là 2 s sau khi cửa đóng để thao tác trên thiết
bị điều khiển, trước khi có một nút gọi thang nào đó bên ngoài có thể có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.4.3 Trong trường
hợp điều khiển tập hợp, phải có một tín hiệu bằng ánh sáng, có thể nhìn thấy rõ
ràng từ ngoài tầng, để báo hiệu cho hành khách đang đứng chờ ngoài tầng về chiều
di chuyển tiếp theo của phương tiện chuyên chở.
Đối với nhóm thang máy thì không khuyến
khích sử dụng bảng báo hiệu vị trí ở ngoài tầng. Tuy nhiên, nên làm tín hiệu âm
thanh báo thang sắp đến.
5.11.2.5 Kiểm soát tải
5.11.2.5.1 Thang máy phải
được lắp một thiết bị ngăn không cho khởi động bình thường, bao gồm cả chỉnh lại tầng,
trong trường hợp cabin quá tải.
5.11.2.5.2 Trạng thái
quá tải được xem là xuất hiện khi tải định mức bị vượt quá 10 % với trọng lượng
tối thiểu là 75 kg.
5.11.2.5.3 Trong trường
hợp quá tải:
a) Người sử dụng phải được thông báo bằng
tín hiệu nghe thấy được hoặc nhìn thấy được trong cabin;
b) Cửa tự động vận hành bằng điện phải
mở ra hoàn
toàn;
c) Cửa vận hành bằng tay phải ở trạng
thái mở khóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kiểm tra xác nhận
yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
6.1 Phương
pháp sử dụng
Bảng 14 liệt kê các phương pháp để kiểm
tra xác nhận các yêu cầu an toàn mô tả tại điều 5 và điều 7 cho nhà sản xuất
các thang máy mới, và các điều khoản tham chiếu tương ứng trong tiêu chuẩn này.
Các điều khoản con không được liệt kê trong bảng được kiểm tra xác nhận như một
phần của điều khoản đã được viện dẫn. Tất cả hồ sơ kiểm tra xác nhận phải được
nhà sản xuất lưu lại.
Bảng 14 - Kiểm
tra xác nhận - Phương pháp sử dụng để kiểm tra xác nhận sự phù hợp
Điều
Yêu cầu an
toàn
Thử nghiệm
Đo đạc
Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1
Giếng thang - Yêu cầu chung
X
5.2.2.1
Bao che giếng thang - Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.2.2
Giếng thang bao che toàn phần
X
5.2.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.2.4
Cửa kiểm tra và cửa cứu hộ - Cửa sập
kiểm tra
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.5
Thông gió giếng thang
X
X
5.2.3.1
Vách, sàn và trần giếng thang, và đầu
cuối của vách giếng thang - Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.3.2
Độ bền của vách
X
X
5.2.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.3.4
Độ bền của trần
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.5
Kết cấu
X
5.2.4
Kết cấu của vách giếng thang và cửa
tầng đối diện lối vào cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.2.5
Bảo vệ các không gian bên trong quỹ
đạo chuyển động của phương tiện chuyên chở, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
tại tầng thấp nhất
X
X
5.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.2.7.2.1
Khoảng cách thông thủy phía trên cho
thang máy máy dẫn động ma sát
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.2.2
Khoảng cách thông thủy phía trên cho
thang máy máy dẫn động cưỡng bức
X
X
5.2.7.4.1
Đáy hố thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.7.4.2
Lối vào hố thang
X
X
5.2.7.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.2.7.4.4
Các thiết bị tại hố thang
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.5
Thang máy có cửa phía trước
X
X
5.2.8
Sự chuyên dụng của giếng thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.9
Chiếu sáng giếng thang
X
5.2.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.2.11
Tiếp cận giếng thang qua cửa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.12
Bảo vệ các khu vực bên dưới đường chạy
X
5.3.1
Thiết bị, khu vực làm việc và không
gian chứa puli - Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.3.2
Lối ra vào
X
X
5.3.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.3.3.2
Độ bền cơ học, mặt sàn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3
Kích thước
X
X
5.3.3.4
Cửa và cửa sập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.3.3.5
Các lỗ mở khác
X
X
5.3.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.3.3.7
Chiếu sáng và ổ cắm điện
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.8
Thiết bị nâng chuyển
X
X
5.3.4.1
Khu vực làm việc và thiết bị bên
trong giếng thang - Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.3.4.2
Kích thước khu vực làm việc bên
trong giếng thang
X
X
5.3.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.3.4.4
Khu vực làm việc trong hố thang và đỉnh
giếng thang
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.5
Khu vực làm việc trên sàn thao tác
trong giếng thang
X
X
X
5.3.4.6
Cửa và cửa sập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.3.4.7
Thông gió
X
5.3.4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.3.4.9
Thiết bị nâng chuyển
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.1
Khu vực làm việc và thiết bị bên
ngoài giếng thang - Yêu cầu chung
X
X
5.3.5.2
Tủ máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.3.5.3
Khu vực làm việc
X
X
5.3.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.3.5.5
Chiếu sáng và ổ cắm điện
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6
Thiết bị dành cho các hoạt động cứu
hộ và thử nghiệm
X
X
X
5.3.7.1.1
Buồng puli - Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.3.7.1.2
Độ bền cơ học, mặt sàn
X
5.3.7.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.3.7.1.4
Cửa và cửa sập
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.1.5
Các lỗ mở khác
X
X
5.3.7.1.6
Thiết bị dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.3.7.1.7
Nhiệt độ
X
5.3.7.1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.3.7.2
Puli trong giếng thang
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1
Cửa tầng - Yêu cầu chung
X
5.4.2.1
Độ bền của cửa và khung cửa - Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.2.2
Điều kiện chịu lửa
X
5.4.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.4.3
Chiều cao và chiều rộng lối vào
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.1
Ngưỡng cửa
X
X
5.4.4.2
Dẫn hướng cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.4.4.3
Kết cấu treo của cửa lùa đứng
X
X
5.4.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
5.4.5.2.1
Cửa vận hành bằng điện - Yêu cầu
chung
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.2.2
Cửa lùa ngang
X
X
X
5.4.5.2.3
Cửa lùa đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.4.5.2.4
Các loại cửa khác
X
5.4.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.6.2
Đèn báo "có cabin"
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.1
Kiểm tra trạng thái khoá và đóng của
cửa tầng - Bảo vệ khỏi rủi ro rơi ngã
X
5.4.7.2
Kiểm tra trạng thái khoá và đóng của cửa
tầng - Bảo vệ khỏi
rủi ro chèn cắt
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.3.1
Khoá và mở khoá khẩn cấp - Yêu cầu
chung
X
5.4.7.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
5.4.7.3.3
Mở khoá khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.4
Thiết bị điện để xác định cửa tầng
đã đóng
X
5.4.7.5
Yêu cầu chung cho các thiết bị kiểm
tra trạng thái khoá và trạng thái đóng của cửa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.47.6
Cửa lùa gồm nhiều cánh cửa liên kết
cơ khí
X
5.4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.5.1
Chiều cao cabin
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2
Diện tích hữu ích của cabin, tải định
mức, số lượng hành khách
X
X
5.5.3.1
Vách, sàn và trần cabin - Thiết kế kết
cấu
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.5.3.2
Giữ hành khách và hàng hóa
X
5.5.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.5.3.4
Sàn cabin và sự kết hợp với sàn tầng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4
Tấm chắn chân cửa cabin
X
X
5.5.5
Lối vào cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.5.6.1
Cửa cabin - Yêu cầu chung
X
X
5.5.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.5.6.3
Độ bền cơ học
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.7.2.1
Bảo vệ trong quá trình hoạt động của
cửa vận hành bằng điện - Yêu cầu chung
X
X
5.5.7.2.2
Cửa lùa ngang
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.5.7.2.3
Cửa lùa đứng
X
X
5.5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.5.9
Thiết bị điện để
xác định cửa cabin đã đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.10
Cửa lùa gồm nhiều cánh cửa liên kết
cơ khí
X
5.5.11
Mở cửa cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.5.12
Cửa sập thoát hiểm và cửa thoát hiểm
X
X
5.5.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
5.5.14
Phía trên và phía bên cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.15
Thiết bị kiểm tra
X
5.5.16
Thông gió, sưởi và điều hòa nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.5.17
Chiếu sáng
X
X
5.5.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.5.19
Các chi tiết lăn và trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.20
Chi tiết để duy trì phương tiện
chuyên chở bên trong mặt bao động
X
X
5.5.21
Loại bỏ các vật cản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.6.1
Các loại kết cấu treo và thiết bị
kéo
X
X
X
5.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
5.6.3
Dẫn động cáp ma sát
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4
Cuốn cáp đối với thang máy dẫn động
cưỡng bức
X
X
5.6.5
Phân bố tải trọng giữa các dây cáp
hoặc xích
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.6.6
Kết cấu bù sử dụng cáp/cáp vòng
X
X
5.6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.6.8.1
Bộ hãm an toàn - Yêu cầu chung
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.8.2
Điều kiện sử dụng bộ hãm an toàn
X
5.6.8.3
Phương pháp kích hoạt
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.6.8.4
Gia tốc hãm
X
X
5.6.8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.6.8.6
Điều kiện về kết cấu
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.8.7
Độ nghiêng của sàn cabin
X
X
5.6.8.8
Kiểm tra về điện
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.9.1
Hoạt động của bộ khống chế vượt tốc
X
X
X
5.6.9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
5.6.9.3
Bộ khống chế vượt tốc không dẫn động
bằng cáp
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.9.4
Bộ khống chế vượt tốc kiểu điện tử lập
trình được
X
X
5.6.9.5
Thời gian đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.9.6
Khả năng tiếp cận
X
5.6.9.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.6.9.8
Kiểm tra về điện
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.10
Thiết bị khống chế vượt tốc theo chiều
lên cho phương tiện chuyên chở
X
X
X
5.6.11
Bảo vệ phương tiện chuyên chở di
chuyển không định trước
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.7.1.1
Độ bền cơ học của đường chạy, ray dẫn
hướng, ray khống chế và bộ phận nơi bộ hãm an toàn tác động
X
X
5.7.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.7.1.3
Cố định ray dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.1
Đường chạy
X
X
5.7.2.2
Ray dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.7.2.3
Ray khống chế
X
X
5.7.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.7.2.5
Bộ phận đa chức năng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3
Bộ giảm chấn của phương tiện chuyên
chở và đối trọng
X
X
X
5.7.4
Hành trình của bộ giảm chấn của
phương tiện chuyên chở và đối trọng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.7.5.1
Công tắc cực hạn - Yêu cầu chung
X
5.7.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.7.5.3
Nguyên lý hoạt động của công tắc cực
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1
Khe hở giữa phương tiện
chuyên chở và vách giếng thang đối diện với lối vào, giữa cabin, đối trọng hoặc
khối lượng cân bằng - Yêu cầu chung
X
5.8.2
Khe hở giữa phương tiện
chuyên chở và vách giếng thang đối diện với lối vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.3
Khe hở giữa phương tiện
chuyên chở, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
X
5.9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.9.2
Dẫn động phương tiện chuyên chở và đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3
Sử dụng puli hoặc đĩa xích được lắp
nhô ra ngoài
X
5.9.4
Hệ thống phanh
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.9.5
Hoạt động cứu hộ
X
X
5.9.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.9.7
Dừng máy và kiểm tra trạng thái dừng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.8
Giám sát quá trình giảm tốc của máy
X
5.9.9
Thang máy dẫn động cưỡng bức - Giám
sát độ căng của
cáp/xích
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.10
Thiết bị giới hạn thời gian chạy động
cơ
X
X
5.9.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.9.12
Cabin dừng bình thường tại các điểm
dừng và độ chính xác chỉnh tầng
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.13
Quá trình khởi động và giảm tốc của
phương tiện chuyên chở
X
5.10.1
Lắp đặt và thiết bị điện - Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.10.2
Công tắc tơ, rơ le - công tắc tơ,
các bộ phận của mạch an toàn
X
5.10.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.10.4
Các bộ chuyển mạch chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.5
Dây dẫn điện
X
X
5.11.1
Phân tích lỗi và các thiết bị an
toàn điện
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.1
Điều khiển hoạt động của thang máy
X
X
5.11.2.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.11.2.1.3
Điều khiển quá trình chỉnh lại tầng
với cửa mở
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.1.4
Điều khiển hoạt động kiểm tra
X
X
5.11.2.1.5
Điều khiển hoạt động cứu hộ bằng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.11.2.2
Thiết bị dừng
X
X
5.11.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.11.2.4
Chế độ ưu tiên và các tín hiệu
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.5
Kiểm soát tải
X
6.2
Dữ liệu cụ thể, báo cáo kiểm tra và
giấy chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
7
Thông tin cho sử dụng
X
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Phụ lục C
Hồ sơ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi đơn vị lắp đặt sử dụng
các sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu thì việc kiểm tra và thử nghiệm sẽ
được thực hiện như chỉ định tại hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm.
6.2 Dữ liệu
cụ thể, báo cáo kiểm tra và giấy chứng nhận
Phải cung cấp một bản sao của giấy chứng
nhận thử nghiệm mẫu cho mỗi bộ phận sau:
a) Thiết bị khoá;
b) Cửa tầng (ví dụ như giấy chứng nhận
về chống cháy);
c) Bộ hãm an toàn;
d) Bộ khống chế vượt tốc;
e) Thiết bị khống chế vượt tốc theo
chiều lên của phương tiện chuyên chở;
f) Bộ giảm chấn kiểu tiêu tán năng lượng,
kiểu hấp thụ
năng lượng có chuyển động phục hồi
vị trí và bộ giảm chấn kiểu hấp thụ năng lượng có đặc tính phi tuyến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thông tin cho sử dụng
7.1 Yêu cầu
chung
Tất cả các thang máy phải được cung cấp
cùng với tài liệu bao gồm một sổ tay hướng dẫn liên quan đến sử dụng, bảo trì, kiểm tra,
kiểm tra định kỳ và hoạt động cứu hộ. Tất cả thông tin cho sử dụng phải tuân
theo ISO 12100 và gồm các yêu cầu bổ sung cho việc sử dụng máy trong phạm vi của
tiêu chuẩn này.
Thông tin cho sử dụng sẽ bao gồm, một
cách riêng biệt hoặc kết hợp, các nội dung về vận chuyển, tổ hợp và lắp đặt, vận
hành thử, sử dụng (cài đặt, giảng dạy/lập trình, vận hành, vệ sinh, tìm lỗi và
bảo trì) của thang máy, và, nếu cần, là các nội dung về dừng hoạt động, tháo dỡ
và loại bỏ.
7.2 Các thiết
bị phát tín hiệu và cảnh báo
7.2.1 Yêu cầu
chung
Tất cả các dấu hiệu, chữ khắc và thông
báo cho việc sử dụng phải bằng vật liệu bền, được đặt ở vị trí dễ thấy và được
viết bằng các ký tự rõ ràng dễ đọc bằng ngôn ngữ của quốc gia nơi thang máy
đang hoạt động.
7.2.2 Bên
trong cabin
7.2.2.1 Tải định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo phải thể hiện như
sau:
"... kg ... người"
Chiều cao nhỏ nhất của ký tự sử dụng
phải là:
a) 10 mm cho các chữ cái in hoa và số;
b) 7 mm cho các chữ thường.
7.2.2.2 Thiết bị
phát cảnh báo
Thiết bị cảnh báo nêu tại 5.11.2.3 phải
thể hiện bằng màu vàng và được xác định bằng dấu hiệu quả chuông.
Không được sử dụng màu vàng cho các
nút ấn khác. Tuy nhiên, màu này có thể được sử dụng để chiếu sáng tín hiệu "cuộc
gọi đã được đăng ký".
7.2.2.3 Các thiết bị
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Với các nút gọi tầng: -2, -1, 0, 1, 2, 3,...
b) Với nút mở lại cửa, nếu
có, nên thể hiện bằng dấu hiệu:
7.2.2.4 Hướng dẫn cho
sử dụng
Hướng dẫn nhằm đảm bảo sử dụng thang
máy an toàn phải được đặt trong cabin tại bất cứ nơi nào có nhu cầu.
Những hướng dẫn này ít nhất phải nêu
được:
a) Hướng dẫn sử dụng cho các thang máy
có điện thoại hoặc hệ thống liên lạc nội bộ, nếu các hệ thống này không được hiển
thị rõ [xem TCVN 6396-28 (EN 81-28)];
b) Sau khi sử dụng thang máy, cần phải
đóng các cửa vận hành bằng tay và các cửa vận hành bằng điện mà việc đóng các cửa
này được thực hiện dưới sự kiểm soát liên tục của người dùng;
c) Hành khách cần sử dụng các tay vịn
được đề cập trong 5.5.3.2 và cần chằng buộc chắc chắn tải vận chuyển.
7.2.3 Tại
các tầng dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Tại lối
vào giếng thang
Bên ngoài giếng thang, ngay cạnh các cửa
kiểm tra hoặc cửa ra vào (ngoại trừ các cửa tầng) phải có một tấm biển thông
báo ghi rõ:
"Giếng
thang - Nguy hiểm
Cấm người
không có trách nhiệm ra vào khu vực này"
Các cửa tầng mở bằng tay, nếu có thể bị
nhầm với các cửa liền kề khác, phải gắn biển "THANG MÁY".
Với các thang máy chở người và hàng, dấu
hiệu thể hiện tải định mức phải có thể nhìn thấy được từ khu vực chất tải tại mọi
thời điểm.
7.2.5 Tại
không gian chứa máy và puli
7.2.5.1 Phải cung cấp các biển
thông báo ít nhất thể hiện được nội dung sau, lắp cố định bên ngoài các cửa hoặc
cửa sập ra vào không gian chứa máy và puli (ngoại trừ cửa tầng và cửa của các tủ điều khiển
dành cho kiểm tra và cứu hộ):
"Máy dẫn
động thang máy - Nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cửa sập, phải lắp cố
định một tấm biển thông báo ghi rõ:
"Nguy hiểm
rơi ngã - Hãy
đóng cửa sập lại"
7.2.5.2 Phải cung cấp
các biển thông báo cho phép dễ dàng nhận biết các công tắc nguồn chính và công
tắc chiếu sáng.
Nếu sau khi ngắt công tắc nguồn chính
mà một số bộ phận vẫn có điện (bộ phận để kết nối giữa các thang máy, chiếu
sáng) thì phải chỉ rõ điều này trên biển thông báo.
7.2.5.3 Trong buồng
máy (5.3.3), tủ máy (5.3.5.2) hoặc tại các tủ điều khiển dành cho kiểm tra và cứu
hộ (5.3.6), phải có các hướng dẫn chi tiết cần tuân theo trong trường hợp thang
máy gặp sự cố, đặc biệt là cách sử dụng các thiết bị vận hành khẩn cấp bằng tay
hoặc bằng điện và chìa để mở cửa tầng, cũng như sơ đồ sơ tán của công trình.
7.2.5.4 Chiều chuyển
động của phương tiện chuyên chở phải được thể hiện rõ ràng trên máy dẫn động,
ngay bên cạnh vô lăng quay.
Nếu vô lăng này không tháo rời, chiều
chuyển động có thể được thể hiện ngay trên vô lăng.
7.2.5.5 Trên hoặc bên
cạnh các nút ấn dành cho thao tác cứu hộ bằng điện phải có dấu hiệu chỉ rõ chiều
chuyển động tương ứng.
7.2.5.6 Trên hoặc bên
cạnh thiết bị dừng trong buồng puli phải ghi rõ chữ "DỪNG", được
bố trí sao cho loại trừ được rủi ro lỗi dừng sai vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.8 Khả năng
mang tải lớn nhất phải được thể hiện rõ trên sàn thao tác (xem 5.3.4.5.3).
7.2.5.9 Nếu trong
nhóm thang máy có các bộ phận của các thang máy khác nhau được bố trí tại cùng
một buồng máy hoặc buồng puli thì mỗi thang máy phải được xác định rõ ràng bằng
số hoặc chữ cái, sử dụng nhất quán cho tất cả các bộ phận (máy dẫn động, bộ điều
khiển, bộ khống chế vượt tốc, các công tắc/bộ chuyển mạch,...).
Để tạo điều kiện cho bảo trì và các
công việc khác thì trên nóc cabin, trong hố thang hoặc ở những nơi cần thiết
khác, phải sử dụng cùng một biểu tượng nhận dạng như nhau.
7.2.6 Tại
các trạm làm việc
Tại các trạm làm việc, ví dụ trên nóc
cabin hoặc ở sàn thao tác, các thông tin sau đây phải được cung cấp ngay bên cạnh
các thiết bị điều khiển 5.5.15 và được sử dụng cho các hoạt động kiểm tra:
a) Chữ "DỪNG" ở trên
hoặc bên cạnh các thiết bị dừng, được bố trí sao cho loại trừ được rủi ro lỗi dừng
sai vị trí;
b) Các chữ "BÌNH THƯỜNG"
và "KIỂM TRA" ở trên hoặc
bên cạnh công tắc chuyển chế độ kiểm tra;
c) Chiều chuyển động trên hoặc bên cạnh
các nút ấn của bộ điều khiển kiểm tra;
d) Các dấu hiệu cảnh báo như đề
cập tại 5.5.13.3.7 hoặc biển thông báo trên lan can.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7 Trong
giếng thang
Ở bên trên hoặc bên cạnh công tắc dừng
trong hố thang, trên đỉnh giếng hoặc
gần các cửa ra vào giếng thang phải thể hiện chữ "DỪNG", được
bố trí sao cho loại trừ được rủi ro lỗi dừng sai vị trí.
Phải lắp cố định trong giếng thang, tại
(những) vị trí phù hợp, (các) biển thông báo thể hiện rõ các chỉ dẫn cần thiết
cho vận hành trong các trường hợp sau:
- Sử dụng sàn thao tác có khả năng thu
vào (5.3.4.5) và/hoặc các chốt chặn di động (5.3.4.5);
- Sử dụng các thiết bị cơ khí vận hành
bằng tay (5.3.4.3.1, 5.3.4.4.1).
7.2.8 Tại
các tủ điều khiển
7.2.8.1 Nhận dạng thiết
bị điện
Các công tắc tơ, rơle, cầu chảy và cáp
kết nối cho các mạch vào tủ điều khiển phải được đánh dấu tuân theo sơ đồ điện.
Thông số cần thiết của cầu chảy như giá trị và kiểu phải được đánh dấu trên cầu
chảy, trên hoặc bên cạnh giá kẹp của cầu chảy.
Trong trường hợp sử dụng các đầu nối
nhiều dây, chỉ cần đánh dấu đầu nối, không cần thiết phải đánh dấu các dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chìa mở khoá cửa tầng phải
có nhãn gắn kèm cảnh báo mối nguy hiểm có thể liên quan đến việc sử chìa này và
sự cần thiết phải đảm bảo cửa được khóa lại sau khi đã đóng.
7.2.9 Trên
các thiết bị an toàn
7.2.9.1 Thiết bị khống
chế vượt tốc theo chiều lên cho phương tiện chuyên chở
Trên thiết bị khống chế vượt tốc theo
chiều lên phải gắn biển cố định thể hiện các thông tin sau đây:
a) Tên nhà sản xuất;
b) Số giấy chứng nhận kiểm tra mẫu;
c) Tốc độ kích hoạt thực tế mà thiết bị
đã được hiệu chỉnh;
d) Loại thiết bị khống chế vượt tốc theo chiều
lên cho phương tiện chuyên chở.
7.2.9.2 Bộ hãm an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên nhà sản xuất;
b) Số giấy chứng nhận kiểm tra mẫu;
c) Loại bộ hãm an toàn.
7.2.9.3 Bộ khống chế
vượt tốc
Trên bộ khống chế vượt tốc phải gắn biển
cố định thể hiện các thông tin sau đây:
a) Tên nhà sản xuất;
b) Số giấy chứng nhận kiểm tra mẫu;
c) Loại bộ khống chế vượt tốc;
d) Tốc độ kích hoạt thực tế mà thiết bị
đã được hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên các bộ giảm chấn phải gắn biển cố
định thể hiện các thông tin sau đây:
a) Tên nhà sản xuất;
b) Số giấy chứng nhận kiểm tra mẫu;
c) Loại bộ giảm chấn;
d) Độ nghiêng lớn nhất của đường chạy
so với phương thẳng đứng;
e) Thông số kỹ thuật của chất lỏng đối với bộ
giảm chấn thủy lực.
7.2.9.5 Thiết bị khoá
cửa
Trên các thiết bị khoá cửa phải gắn biển
cố định thể hiện các thông tin sau đây:
a) Tên nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Loại khoá.
7.2.9.6 Thiết bị an
toàn có các thành phần điện tử
Trên thiết bị an toàn có các thành phần
điện tử phải gắn biển cố định thể hiện các thông tin sau đây:
a) Tên nhà sản xuất thiết bị an toàn;
b) Số giấy chứng nhận kiểm tra mẫu;
c) Loại thiết bị an toàn điện.
7.3 Kiểm tra
và thử
7.3.1 Yêu cầu chung
Thang máy phải được kiểm tra trước khi
đưa vào sử dụng lần đầu, sau các thay đổi lớn và theo định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Kiểm tra cấu
trúc, kiểm tra và thử nghiệm xác nhận
7.3.2.1 Kiểm tra
Hồ sơ kỹ thuật cần cung cấp khi xin cấp
phép sơ bộ phải có các thông
tin cần thiết để xác định rằng các bộ phận cấu thành được thiết kế chính xác và
thiết bị đề xuất phù hợp với tiêu chuẩn này.
Việc kiểm tra này chỉ liên quan đến
các hạng mục, hoặc một số trong chúng, là đối tượng cần phải kiểm tra hoặc thử
nghiệm trước khi đưa thang máy vào lắp đặt.
Phụ lục C có thể được sử dụng làm cơ sở
cho những người muốn thực hiện hoặc đã thực hiện một nghiên cứu về việc lắp đặt
thiết bị trước khi thực sự lắp đặt chúng.
Điều này có thể được yêu cầu trong trường
hợp thang máy không phải nộp đơn xin cấp phép sơ bộ, để cung cấp tất cả hoặc một
số thông tin kỹ thuật và các tính toán trong Phụ lục C.
7.3.2.2 Hồ sơ
Việc kiểm tra cấu trúc, kiểm tra và thử
nghiệm xác nhận phải được thực hiện tại công trường trên thang máy hoàn chỉnh.
Đối với việc kiểm tra cấu trúc, kiểm
tra và thử nghiệm xác nhận, các số liệu quy định tại 6.2 có thể là một phần của
biên bản kiểm tra sơ bộ. Ngoài ra phải cung cấp các bản vẽ sơ đồ, bản mô tả thiết
bị và sơ đồ điện (sơ đồ điện với đầy đủ chú dẫn hoặc giải thích và sơ đồ kết nối)
cho phép kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu an toàn được yêu cầu trong tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra và thử nghiệm định kỳ
thang máy cần được tiến hành sau khi thang máy đã được đưa vào sử dụng để xác
nhận chúng vẫn ở trạng thái tốt. Các cuộc kiểm tra và thử nghiệm này phải được
thực hiện theo Phụ lục E.
Khi việc kiểm tra chức năng của các
thiết bị an toàn được liệt kê tại Bảng A.1 và A.2 không thể thực hiện được khi
thang máy hoạt động bình thường thì phải cung cấp thông tin trong sổ tay hướng
dẫn sử dụng để có thể thực hiện việc kiểm tra chức năng này.
Việc kiểm tra và thử phải được thực hiện
sau các chỉnh sửa quan
trọng hoặc sau khi có sự cố xảy ra
để thang máy tiếp tục tuân theo tiêu chuẩn này. Các cuộc kiểm tra và thử nghiệm
phải được tiến hành theo Phụ lục E.
7.4 Hồ sơ
đính kèm (đặc biệt là sổ tay hướng dẫn)
7.4.1 Nội dung
Sổ tay hướng dẫn sử dụng hoặc các văn
bản hướng dẫn khác phải bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về bản thân thang máy, ví
dụ như:
1) Mô tả chi tiết, cách lắp đặt,
các thiết bị che chắn và bảo vệ;
2) Phạm vi toàn diện của các ứng dụng
dự kiến của thang máy, bao gồm cả việc sử dụng bị cấm, nếu có, có tính đến các
biến thể của máy ban đầu nếu thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Tài liệu kỹ thuật về thiết bị điện
(xem bộ EN 60204 [5]);
5) Tài liệu chứng thực rằng thang máy
tuân theo các chỉ thị liên quan;
6) Tài liệu chỉ định cấp độ chống trượt
của sàn cabin;
b) Thông tin liên quan đến việc sử dụng
thang máy, ví dụ như:
1) Mục đích sử dụng:
i) giữ cho cửa buồng máy và buồng puli
ở trạng thái khoá;
ii) chất tải và dỡ tải an toàn;
iii) biện pháp phòng ngừa được thực hiện
trong trường hợp thang máy có giếng kín bao che một phần (5.2.2.3.2 d);
iv) các sự kiện cần sự can thiệp của
người có chuyên môn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi) việc sử dụng chìa mở khóa khẩn cấp;
vii) hoạt động cứu hộ.
2) Mô tả các chức năng điều khiển thủ
công (bộ kích hoạt);
3) Thiết lập và hiệu chỉnh;
4) Các rủi ro không thể được loại bỏ bằng
các biện pháp bảo vệ được thực hiện bởi nhà thiết kế;
5) Ngăn chặn sự bố trí trong vùng lân
cận của thang máy có thể đưa đến việc khuyến khích sử dụng sai;
6) Các rủi ro cụ thể có thể được tạo
ra bởi các ứng dụng nhất định;
7) Sự lạm dụng hợp lý có thể thấy trước
và các sử dụng bị cấm;
8) Xác định lỗi và vị trí lỗi, sửa chữa
và khởi động lại
sau khi can thiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thông tin phục vụ bảo trì, ví dụ:
1) Sự cần thiết phải tuân theo các yêu
cầu của EN 13015:2001/AT.2008 đối với thang máy;
2) Thiết bị bảo vệ cá nhân cần được sử dụng và được
yêu cầu đào tạo;
3) Tính chất và tần suất kiểm tra;
4) Hướng dẫn liên quan đến hoạt động bảo
trì đòi hỏi kiến thức kỹ thuật xác định hoặc kỹ năng cụ thể và do đó nên được
thực hiện độc quyền bởi những người
có kỹ năng (ví dụ bởi nhân viên bảo
trì, chuyên viên);
5) Hướng dẫn liên quan đến các hoạt động
bảo trì không yêu cầu các kỹ năng cụ thể (ví dụ như thay thế các bộ phận) và do
đó có thể được thực hiện bởi chủ sở hữu;
6) Bản vẽ và sơ đồ cho phép nhân viên
bảo trì thực hiện nhiệm vụ của họ một cách hợp lý (đặc biệt là hoạt động tìm lỗi);
7) Hướng dẫn liên quan đến làm sạch và
tân trang;
8) Sự cần thiết của việc nhân viên bảo
trì phải quan sát hành trình hoàn chỉnh của phương tiện chuyên chở trước khi
cho thang máy hoạt động lại sau khi bảo trì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thông tin về kiểm tra, thử nghiệm định
kỳ và kiểm tra, thử nghiệm để xác định xem thang máy có an toàn khi hoạt động
hay không, bao gồm:
1) Các thiết bị an toàn điện liên quan
đến hoạt động hiệu quả của chúng;
2) Phanh;
3) Các bộ phận dẫn động có dấu hiệu rõ ràng
về mòn, xước;
4) Các khuyết tật, vận hành và được dẫn
hướng đúng của cáp và phương tiện chuyên chở;
5) Kích thước và dung sai quy định
trong tiêu chuẩn này;
6) Các cửa ra vào;
7) Bảng điều khiển bên trong cabin;
8) Kiểm tra sự liền mạch của các kết nối
giữa (các) thiết bị tiếp đất đầu cuối trong không gian chứa máy và các bộ phận
khác nhau của thang máy có khả năng có
điện trong trường hợp gặp sự cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phương pháp vận hành cần tuân theo
trong trường hợp tai nạn hoặc sự cố;
2) Hoạt động cứu hộ bằng điện;
3) Cảnh báo về khả năng phát thải hoặc
rò rỉ của chất gây
hại và nếu có thể thì chỉ rõ các biện pháp để ngừa ảnh hưởng của chúng;
f) Một công bố rằng mức áp suất âm
phát ra được đo trong điều kiện trường tự do ở khoảng cách 1,00 mét so với bề mặt
của máy và ở độ cao 1,60 mét so với tấm sàn sẽ được dự kiến là không vượt quá
70 dB(A).
7.4.2 Cách trình
bày sổ tay hướng dẫn
7.4.2.1 Loại và kích
cỡ của bản in phải đảm bảo mức độ dễ đọc nhất có thể. Các dấu hiệu cảnh báo
và/hoặc cảnh báo cần được nhấn mạnh bằng cách sử dụng màu sắc, ký hiệu và/hoặc
chữ in lớn.
7.4.2.2 Thông tin cho
sử dụng phải được cung cấp bằng (các) ngôn ngữ của quốc gia nơi thang máy sẽ được
sử dụng. Nếu có nhiều ngôn
ngữ được sử dụng, mỗi ngôn ngữ nên được phân biệt dễ dàng với (các) ngôn ngữ khác
và cần nỗ lực để giữ cho văn bản dịch và minh họa có liên quan cùng nhau.
7.4.2.3 Văn bản nên
được hỗ trợ bởi các minh họa
cho dễ hiểu. Minh họa nên được kèm theo các giải thích chi tiết bằng văn bản,
ví dụ như các bộ điều khiển bằng tay (bộ truyền động) cần được định vị và nhận
biết; chúng không nên tách rời khỏi văn bản kèm theo và nên tuân theo các hoạt
động tuần tự.
7.4.2.4 Cần xem xét
việc trình bày thông tin dưới dạng bảng khi điều này hỗ trợ cho việc hiểu thông
tin dễ hơn. Các bảng phải liền kề với văn bản có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.6 Khi thông tin sử dụng dài,
nên cung cấp mục lục
và/hoặc chỉ mục.
7.4.2.7 Các chỉ dẫn
an toàn liên quan đến các hành động tức thời nên được cung cấp dưới dạng có sẵn
để người vận hành sử dụng.
7.4.3 Tư vấn về soạn
thảo và chỉnh sửa thông
tin cho sử dụng
7.4.3.1 Thông tin phải
liên quan rõ ràng đến môđen cụ thể của thang máy.
7.4.3.2 Khi soạn thảo
thông tin cho sử dụng nên tuân theo quy trình truyền thông "thấy - nghĩ -
sử dụng" để đạt được hiệu quả tối đa và phải tuân theo các hoạt động tuần
tự. Các câu hỏi kiểu "làm thế nào?" và "tại sao?" nên được
cung cấp cùng với các câu trả lời.
7.4.3.3 Thông tin cho
sử dụng phải đơn giản và ngắn gọn nhất có thể, và phải được thể hiện bằng các
thuật ngữ và đơn vị nhất quán với lời giải thích rõ ràng về các thuật ngữ kỹ
thuật bất thường.
7.4.3.4 Tài liệu hướng
dẫn sử dụng nên được làm bằng vật liệu bền (tức là chúng có thể sử dụng lâu dài).
Có thể rất hữu ích khi đánh dấu chúng bằng nhãn "giữ lại để tham khảo sau
này". Trường hợp thông tin sử dụng được lưu giữ ở dạng điện tử (ví dụ như
CD, DVD, băng từ) thông tin về các vấn đề an toàn liên quan đến các hành động tức
thời phải luôn được
sao lưu bằng một bản sao cứng để sẵn sàng sử dụng.
7.4.4 Hồ sơ đăng ký
7.4.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ đăng ký hoặc tập tin này phải luôn
có sẵn để những người phụ trách bảo trì và người hoặc tổ chức chịu trách nhiệm
kiểm tra và thử nghiệm định kỳ có thể sử dụng.
7.4.4.2 Phần kỹ thuật
Phần này phải cung cấp thông tin về:
a) Ngày thang máy được đưa vào sử dụng;
b) Các đặc tính cơ bản của thang máy;
c) Các đặc tính của cáp và/hoặc xích;
d) Các đặc điểm của những bộ phận cần
xác nhận sự phù hợp (7.3.2.1);
e) Sơ đồ bố trí thiết bị trong công
trình;
f) Sơ đồ điện (sử dụng các ký hiệu
CENELEC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Sơ đồ sơ tán của công trình.
7.4.4.3 Phần báo cáo
và theo dõi
Phần này sẽ lưu giữ các bản sao có ghi
ngày tháng của các báo cáo kiểm tra và thử nghiệm, cùng với các nhận xét.
Sổ đăng ký hoặc tập tin phải được cập
nhật trong trường hợp sau:
a) Có các sửa đổi quan trọng đối với
thang máy (Phụ lục E);
b) Thay thế cáp hoặc các bộ phận quan
trọng;
c) Có sự cố tai nạn.
7.4.5 Ghi nhãn
trong cabin
Các nội dung sau đây phải được ghi
nhãn rõ ràng và không thể xóa trong cabin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Năm sản xuất;
c) Nhãn định danh của loạt hoặc loại,
nếu có;
d) Số sê ri hoặc số nhận dạng, nếu có.
Phụ
lục A
(quy
định)
Danh sách các thiết bị an toàn
Bảng A.1 -
Danh mục thiết bị an toàn điện
Điều khoản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL
5.2.2.4.2.4
Kiểm tra vị trí đóng của các
cửa cứu hộ, cửa kiểm tra và cửa sập kiểm tra
2
5.2.7.4.4 a)
Thiết bị dừng tại hố thang
2
5.3.4.3.1 b)
Kiểm tra vị trí không hoạt động của
thiết bị cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.3.3 e)
Kiểm tra vị trí đóng của các cửa và
cửa sập kiểm tra tại cabin
2
5.3.4.4.1 e)
Kiểm tra việc mở bằng chìa
của cửa xuống hố thang
2
5.3.4.4.1 f)
Kiểm tra vị trí không làm việc của
thiết bị cơ khí
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra vị trí làm việc của thiết bị
cơ khí
3
5.3.4.5.4 a)
Kiểm tra vị trí rút về
hoàn toàn của các sàn thao tác
3
5.3.4.5.5 b)
Kiểm tra vị trí rút về hoàn toàn của
các chốt chặn di động
3
5.3.4.5.5 c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5.3.4.6.1 e)
Kiểm tra vị trí đóng của các cửa ra
vào
2
5.3.7.1.6
Thiết bị dừng tại buồng puli
1
5.4.7.3.2
Kiểm tra việc khoá cửa tầng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cửa vận hành tự động theo 5.4.7.4.2
2
- cửa vận hành thủ công
3
5.4.7.3.3.1
Kiểm tra vị trí đóng của các cửa tầng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra vị trí đóng của các cánh cửa
không có khoá
3
5.5.9.2
Kiểm tra vị trí đóng của cửa cabin
3
5.5.12.4.2
Kiểm tra việc khoá cửa và cửa sập cứu
hộ tại cabin
2
5.5.15 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5.6.5.5
Kiểm tra sự dãn dài bất thường của
cáp hoặc xích treo bằng hai sợi
1
5.6.6.1 e)
Kiểm tra lực căng của các sợi cáp bù
3
5.6.6.2
Kiểm tra thiết bị chống nảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.8.8
Kiểm tra sự hoạt động của bộ hãm an
toàn
1
5.6.9.8.1
Việc phát hiện vượt tốc không kích
hoạt các biện pháp bảo vệ vượt tốc theo chiều xuống của phương tiện chuyên chở
1
5.6.9.8.1
Việc phát hiện vượt tốc có kích hoạt
các biện pháp bảo vệ vượt tốc theo chiều xuống của phương tiện chuyên chở
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra việc giải toả bộ khống chế
vượt tốc
3
5.6.9.8.3
Kiểm tra lực căng cáp của bộ khống
chế vượt tốc
3
5.6.10.6
Kiểm tra các biện pháp bảo vệ vượt tốc
theo chiều xuống của phương tiện chuyên chở
1
5.6.11.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5.6.11.7
Kiểm tra việc kích hoạt chuyển động
không kiểm soát của phương tiện chuyên chở khi cửa đang mở
3
5.7.4.3.4
Kiểm tra việc phục hồi về vị trí
bình thường của các giảm chấn
3
5.7.5.2.3 b)
Kiểm tra lực căng trong thiết bị
truyền động để thay đổi vị trí của phương tiện chuyên chở (các công tắc cực hạn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.5.3.1 b) 2)
Các công tắc cực hạn đối với các
thang máy dẫn động ma sát
1
5.8.2.1 b)
Kiểm tra việc khoá cửa
cabin
2
5.9.5.1
Kiểm tra vị trí của các phương tiện
có thể di dời được sử dụng cho hoạt động cứu hộ thủ công
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra lực căng của thiết bị truyền
động để thay đổi vị trí của phương tiện chuyên chở (thiết bị kiểm tra giảm tốc)
2
5.9.8.5
Kiểm tra gia tốc hãm trong trường hợp
sử dụng các giảm chấn có hành trình ngắn
2
5.9.9
Kiểm tra chùng cáp hoặc xích đối với
các thang máy dẫn động cưỡng bức
2
5.10.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5.11.2.1.3 a) 2)
Kiểm tra việc chỉnh lại tầng
2
5.11.2.1.3 a) 3)
Kiểm tra lực căng của thiết bị truyền
động để thay đổi vị trí của
phương tiện chuyên chở (chỉnh tầng và chỉnh lại tầng)
2
5.11.2.1.4.2 c)
Thiết bị dừng với hoạt động kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.2.1 f)
Thiết bị dừng trên máy dẫn động
2
5.11.2.2.1 g)
Thiết bị dừng trên các bảng điều khiển
cho hoạt động cứu hộ và thử
2
Bảng A.2 -
Thiết bị an toàn điện cần thiết phải phân nhóm tính năng an toàn khi sử dụng
Điều khoản
Các thiết bị
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.1.4.2
Công tắc dành cho hoạt động kiểm tra
3
5.11.2.1.5
Công tắc dành cho hoạt động cứu hộ bằng
điện
3
CHÚ THÍCH: Việc phân nhóm tại Bảng A1
và A2 trên đây chỉ áp dụng khi sử dụng các hệ thống điện tử lập trình được
(PESSRAL). Việc phân nhóm này không đánh giá theo mức rủi ro đối với các tiếp
điểm an toàn hoặc các mạch an toàn mà chỉ để xác định cấp độ đảm bảo
an toàn cho các hệ thống PESSRAL sẽ được sử dụng trong các thiết bị điện an
toàn tương ứng.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ mở khoá bằng chìa tam giác
Tất cả các kính thước
tính bằng mm
Hình B.1 - Lỗ
mở khoá bằng chìa tam giác
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Hồ sơ kỹ thuật
C.1 Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Thông tin
chung
a) Tên và địa chỉ của người lắp đặt,
chủ sở hữu và/hoặc người sử dụng;
b) Địa chỉ của cơ sở lắp đặt;
c) Loại thiết bị - tải định mức - tốc
độ định mức - số hành khách;
d) Hành trình của thang máy, số tầng
phục vụ;
e) Khối lượng của phương tiện chuyên
chở và của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng;
f) Phương tiện tiếp cận đến các không
gian chứa máy và puli;
g) Độ dốc của ray dẫn hướng.
C.3 Tài liệu kỹ
thuật và các bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu này không cần cung cấp
chi tiết về kết cấu, nhưng phải có các thông tin cụ thể cần thiết để kiểm tra sự
phù hợp với tiêu chuẩn này, đặc biệt về các vấn đề sau:
a) Các khoảng cách tại phần đỉnh giếng
thang và phần đáy hố thang (5.2.7.1, 5.2.7.2, 5.2.7.3);
b) Mọi không gian có thể tiếp cận bên
dưới giếng thang (5.2.5);
c) Lối vào giếng thang, hố thang
(5.2.7.4.2);
d) Rào chắn bảo vệ giữa các thang máy
nếu có nhiều thang
máy lắp trong cùng một giếng thang (5.2.6.2);
e) Sự chuẩn bị các lỗ để lắp đặt cố định;
f) Vị trí và các kích thước chính của
không gian chứa máy với sơ đồ của máy và các thiết bị chính. Các kích thước của
puli ma sát hoặc tang cuốn. Các lỗ thông gió. Phản lực lên toà nhà và lên đáy hố
thang;
g) Lối vào không gian chứa máy
(5.3.2);
h) Vị trí và các kích thước chính của
không gian chứa máy, nếu có. Vị trí và các kích thước chính của puli;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Lối vào không gian chứa puli
(5.3.7.1.4);
k) Cách bố trí và các kích thước chính
của cửa tầng (5.4.3). Không cần thiết phải thể hiện tất cả các cửa nếu chúng giống
nhau và nếu khoảng cách giữa các ngưỡng cửa tầng đã được chỉ rõ;
l) Cách bố trí và các kích thước của cửa
cứu hộ, cửa kiểm tra và cửa sập kiểm tra (5.2.2.4);
m) Các kích thước của cabin và của cửa
cabin (5.5.1, 5.5.2);
n) Khoảng cách từ ngưỡng cửa và từ cửa
cabin đến bề mặt trong của vách giếng thang (5.8.2.1 và 5.8.2.2);
o) Khoảng cách theo chiều ngang giữa cửa
cabin đã đóng và các cửa tầng đã đóng, đo theo như chỉ định tại 5.8.2.3;
p) Các thông số chính của hệ thống
treo - hệ số an toàn - cáp (số lượng, đường kính, kết cấu, lực kéo đứt) - xích
(loại, kết cấu, bước, lực kéo đứt) - cáp bù (nếu có);
q) Tính toán hệ số an toàn (xem Phụ lục
L);
r) Các thông số chính của cáp khống chế
vượt tốc và/hoặc cáp an toàn: đường kính, kết cấu, lực kéo đứt, hệ số
an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) Các kích thước và kết quả kiểm nghiệm
của giảm chấn kiểu hấp thụ năng lượng với đặc tính tuyến tính;
u) Bảo vệ giếng thang như chỉ định tại
5.2.2;
v) Kế hoạch sơ tán tại công trình;
w) Tính toán lực ma sát, xem Phụ lục
K.
C.4 Sơ đồ điện
Phải thể hiện các sơ đồ của:
a) mạch cung cấp nguồn và
b) mạch nối với các thiết bị an toàn
điện.
Các sơ đồ này phải rõ ràng và sử dụng
các ký hiệu CENELEC để thể hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản sao giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu
cho các bộ phận an toàn.
Bản sao giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu
cho các bộ phận khác (cáp, xích, thiết bị cần phòng ngừa nguy cơ nổ, kính,
v.v...) khi có liên quan.
Việc chứng nhận thử nghiệm mẫu cho bộ
hãm an toàn được thực hiện theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất và kết quả tính
toán độ nén của phần tử giảm chấn đối với loại bộ hãm an toàn êm.
Phụ
lục D
(quy
định)
Kiểm tra và thử trước khi lắp đặt
D.1 Yêu cầu chung
Trước khi lắp đặt thang máy, các kiểm
tra và thử nghiệm sau đây phải được thực hiện để hỗ trợ việc xác nhận đặc biệt
như đã đề cập tại Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra phải bao gồm các điểm
sau:
a) So sánh các tài liệu đã được đệ
trình (Phụ lục C) với các thiết bị được lắp đặt nếu đã có sự chứng nhận sơ bộ;
b) Trong mọi trường hợp cần phải xác
nhận các yêu cầu của tiêu chuẩn này đã được đáp ứng;
c) Kiểm tra bằng quan sát việc áp dụng
các quy định về kết cấu của các bộ phận không đòi hỏi các yêu cầu đặc biệt tại
tiêu chuẩn này;
d) So sánh các chi tiết được cung cấp
để kiểm tra xác nhận sự phù hợp của các bộ phận an toàn với các đặc tính của
thang máy.
D.3 Thử và kiểm
tra xác nhận
Các thử nghiệm và kiểm tra xác nhận phải
bao gồm các điểm sau:
a) Thiết bị khoá (5.4.7);
b) Thiết bị an toàn điện (Phụ lục A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra xác nhận rằng các đặc
tính của chúng là đúng như đã trình bày tại bản đăng ký hoặc hồ sơ (7.3.2.2);
d) Hệ thống phanh;
1) Khả năng tối thiểu:
Thử nghiệm phải được thực hiện cho cấu
hình bất lợi nhất (ví dụ khi thay đổi độ dốc) với tải trọng bằng 125 % tải định
mức và nguồn năng lượng đến động cơ và phanh bị ngắt;
2) Gia tốc hãm tối đa:
Thử nghiệm phải được thực hiện với cấu
hình bất lợi nhất (ví dụ khi thay đổi độ dốc) với tải trọng bằng tải định mức
và nguồn năng lượng đến động cơ và phanh bị ngắt. Thành phần theo chiều ngang của
gia tốc hãm phải duy trì nhỏ hơn các giá trị tham chiếu tại 5.9.4.2.1.
e) Đo dòng điện hoặc công suất và tốc
độ (5.9.6):
f) Sơ đồ điện:
1) Đo độ cách điện của các mạch khác
nhau (5.10.1.3); tất cả các bộ phận điện tử phải được ngắt kết nối khi thực hiện
các phép đo này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các công tắc cực hạn (5.7.5);
h) Kiểm tra lực kéo (5.6.3):
1) Lực kéo phải được khẳng định thông
qua việc thực hiện nhiều lần dừng với phanh ở trạng thái bất lợi nhất tương ứng
với thiết bị. Tại mỗi lần thử phương tiện chuyên chở phải dừng hoàn toàn và phải
được thực hiện khi:
i) cabin không tải, đi xuống tại phần
trên cùng của hành trình;
ii) cabin có tải bằng 125
% tải định mức, đi xuống tại phần dưới cùng của hành trình;
2) Phải khẳng định rằng cabin không tải
không thể chuyển động theo
chiều lên khi đối trọng đã nằm trên giảm chấn đã được nén hoàn toàn;
3) Phải khẳng định rằng độ cân bằng được
đảm bảo như chỉ định của người lắp đặt;
Việc kiểm tra này có thể được thực hiện
bằng cách đo dòng điện kết hợp với:
i) đo tốc độ đối với các động cơ điện
xoay chiều (AC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Bộ khống chế vượt tốc (5.6.9):
1) Tốc độ kích hoạt của bộ khống chế
vượt tốc phải được khẳng định theo chiều tương ứng với chiều đi xuống của
phương tiện chuyên chở (5.6.9.1.1 và 5.6.9.1.2) hoặc của đối trọng (5.6.9.1.3);
2) Hoạt động của bộ điều khiển dừng
theo 5.6.9.8.1 và 5.6.9.8.2 phải được khẳng định theo cả hai chiều chuyển động;
j) Bộ hãm an toàn cho phương tiện
chuyên chở (5.6.8):
Năng lượng mà bộ hãm an toàn có thể hấp
thụ tại thời điểm tác động phải được khẳng định theo F.2. Mục đích của việc thử
nghiệm trước khi đưa vào lắp đặt nhằm khẳng định tính đúng đắn trong việc lắp
ráp, hiệu chỉnh và khả năng làm việc của cụm lắp đặt hoàn chỉnh, bao gồm
phương tiện chuyên chở, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng và các mối liên kết của
ray với công trình;
Thử nghiệm phải thực hiện tại phần quỹ
đạo chuyển động có độ dốc lớn nhất khi phương tiện chuyên chở đi xuống với tải
trọng yêu cầu được phân bố đều trên sàn cabin, máy dẫn động chạy cho đến khi
cáp bị trượt hoặc chùng và với các điều kiện sau:
1) Đối với bộ hãm an toàn tức thời có
giảm chấn, cabin phải được chất tải bằng tải định mức và chuyển động với tốc độ
định mức;
2) Đối với bộ hãm an toàn êm, cabin phải
được chất tải bằng 125 % tải định mức và chuyển động với tốc độ bằng hoặc nhỏ
hơn tốc độ định mức.
Ngoài ra, thử nghiệm phải được thực hiện
với cabin không tải chạy với tốc độ định mức (hoặc thấp hơn đối với trường hợp
bộ hãm an toàn êm) tại phần quỹ đạo có độ dốc nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi người lắp đặt đệ trình bằng chứng
(tính toán hoặc báo cáo thử nghiệm của phòng nghiệm, v.v...) về việc thiết bị
đã được thiết kế đáp ứng các
mục đích được yêu cầu tại 5.6.8.4 thì chỉ cần tiến hành thử nghiệm với tải trọng và tốc
độ định mức tại phần quỹ đạo chuyển động có độ dốc lớn nhất và thử nghiệm với
cabin không tải tại phần quỹ đạo có độ dốc nhỏ nhất là đủ.
Nếu tỉ số giữa khối lượng của phương
tiện chuyên chở và tải định mức lớn hơn hoặc bằng 2 thì phải thực hiện thử nghiệm
riêng với tải trọng và tốc độ định mức để khẳng định rằng giá trị trung bình của
ah được duy trì trong khoảng 0,1g.sinθ và
0,25g. Trong trường hợp cụ thể này, các mục tiêu quy định tại 5.6.8.4 phải
được đáp ứng;
k) Bộ hãm an toàn cho đối trọng và khối
lượng cân bằng (5.6.8):
Năng lượng mà bộ hãm an toàn có thể hấp
thụ tại thời điểm tác động phải được khẳng định theo F.2. Mục đích của việc thử
nghiệm trước khi đưa vào lắp đặt nhằm khẳng định tính đúng đắn trong việc lắp
ráp, hiệu chỉnh và khả năng làm việc của cụm lắp đặt hoàn chỉnh, bao gồm đối
trọng hoặc khối lượng cân bằng, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng và các mối liên kết
của ray với công trình;
Thử nghiệm phải được thực hiện với
cabin không tải chạy với tốc độ định mức hoặc thấp hơn khi đối trọng hoặc khối
lượng cân bằng chuyển động theo chiều xuống với máy dẫn động chạy cho đến khi
cáp bị trượt hoặc chùng.
Khi thử nghiệm được tiến hành với tốc
độ thấp hơn giá trị định mức thì nhà sản xuất phải cung cấp biểu đồ thể hiện đặc
tính của bộ hãm an toàn êm mẫu, áp dụng cho đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
khi được thử động cùng với kết cấu treo.
Sau khi thử nghiệm phải khẳng định được
là không xuất hiện sự suy giảm chất lượng có thể ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng
bình thường của thang máy. Nếu cần thiết, các thành phần chịu ma sát có thể được
thay thế. Kiểm tra bằng quan sát được coi là đủ cho mục đích này;
l) Giảm chấn (5.7.3, 5.7.4):
1) Giảm chấn kiểu hấp thụ năng lượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Giảm chấn kiểu hấp thụ năng lượng
có chuyển động phục hồi và giảm chấn kiểu tiêu tán năng lượng:
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
cách sau: phương tiện chuyên chở với tải định mức và đối trọng được đưa tiếp
xúc với giảm chấn với tốc độ định mức (hoặc với tốc độ tương ứng để tính toán
hành trình của giảm chấn đối với các giảm chấn có hành trình ngắn), kiểm tra
gia tốc hãm (5.7.4.3.2);
Sau khi thử nghiệm phải khẳng định được
là không xuất hiện sự suy giảm chất lượng có thể ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng
bình thường của thang máy. Nếu cần thiết, các thành phần chịu ma sát có thể được
thay thế. Kiểm tra bằng quan sát được coi là đủ cho mục đích này;
m) Thiết bị cảnh báo (5.11.2.3): thử
tính năng;
n) Các phương tiện bảo vệ vượt tốc
theo chiều lên của phương tiện chuyên chở (5.6.10):
Thử nghiệm phải được thực hiện khi
cabin không tải chuyển động theo chiều lên với cấu hình bất lợi nhất và với tốc
độ không nhỏ hơn tốc độ định mức, chỉ sử dụng các phương tiện bảo vệ này cho việc
dừng phương tiện chuyên chở.
o) Thử tính năng của các
thiết bị sau:
1) Thiết bị cơ khí để ngăn ngừa sự di
chuyển của phương tiện chuyên chở (5.3.4.3.1);
2) Thiết bị cơ khí để dừng phương tiện
chuyên chở (5.3.4.4.1). Phải đặc biệt chú ý đến bộ hãm an toàn khi được sử dụng
như thiết bị dừng cơ khí, ví dụ như việc tác động của bộ hãm an toàn tại tốc độ
cứu hộ và khi cabin không tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết bị cơ khí để cố định phương
tiện chuyên chở hoặc các chốt chặn cơ khí (5.3.4.5.2);
5) Các thiết bị dành cho hoạt động cứu
hộ và kiểm tra (5.3.6);
6) Độ chính xác dừng tầng và chỉnh tầng
(5.9.12):
i) độ chính xác dừng tầng của cabin phải
được kiểm tra xác nhận phù hợp với 5.9.12 tại tất cả các điểm dừng và theo cả
hai chiều chuyển động đối với các điểm dừng trung gian;
ii) kiểm tra xác nhận rằng cabin duy
trì độ chính xác chỉnh tầng theo 5.9.12 trong quá trình chất tải và dỡ tải. Việc
kiểm tra này phải được thực hiện với các tầng bất lợi nhất;
p) Các phương tiện ngăn ngừa việc di
chuyển không kiểm soát của phương tiện chuyên chở (5.6.11):
Việc kiểm tra mẫu phải thể hiện được
tính năng của phương tiện chuyên chở. Mục đích của việc thử nghiệm trước khi lắp
đặt này nhằm kiểm tra việc phát hiện sự di chuyển của phương tiện chuyên chở và
các phần tử dùng để dừng sự di chuyển này.
Các yêu cầu thử nghiệm:
Chỉ sử dụng phần tử dừng của các
phương tiện ngăn ngừa quy định tại 5.6.11 để thử nghiệm việc dừng thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Bao gồm việc kiểm tra xác nhận rằng
phần tử dừng của
phương tiện ngăn ngừa được kích hoạt đúng như yêu cầu cho kiểm tra mẫu;
2) Được thực hiện bằng cách di chuyển
cabin không tải theo chiều lên tại phần trên cùng của giếng thang (ví dụ từ tầng
liền kề với tầng trên cùng) với tốc độ đã định, ví dụ được xác định theo thử
nghiệm mẫu (tốc độ kiểm tra, v.v...);
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm với cabin đầy
tải không cần thực hiện nếu tính năng của các phần tử dừng đã được xác nhận từ
các thử nghiệm phù hợp.
Thử nghiệm xác nhận sự phù hợp phải khẳng
định được rằng quãng đường di chuyển không kiểm soát phải không vượt quá giá trị
cho trong 5.6.11.5.
Nếu các phương tiện có yêu cầu tự giám
sát (5.6.11.3) thì yêu cầu này phải được kiểm tra xác nhận.
CHÚ THÍCH 2: Nếu phần tử dừng của
phương tiện có liên quan đến các chi tiết có mặt tại các điểm dừng thì cần lặp
lại các thử nghiệm cho mỗi điểm dừng liên quan.
q) Kiểm tra việc giảm tốc (5.9.8):
Mục đích của thử nghiệm này nhằm xác
nhận rằng các cảm biến đã được lắp
đặt đúng và kiểm tra việc giám sát sự giảm tốc của thiết bị (5.9.8) đảm bảo tốc
độ khi va chạm với bộ giảm chấn là phù hợp với hành trình của bộ giảm chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Kiểm tra và thử định kỳ, kiểm tra và thử sau
các thay đổi quan trọng hoặc sau sự cố
E.1 Kiểm tra và
thử định kỳ
Kiểm tra và thử định kỳ phải không
nghiêm ngặt hơn so với việc kiểm tra và thử trước khi đưa thang máy vào lắp đặt lần đầu.
Việc thử định kỳ khi được lặp lại nhiều
lần phải không gây ra mòn quá mức hoặc gây ra các ứng suất làm giảm độ an toàn
của thang máy. Điều này cần được chú ý đặc biệt khi thử các bộ phận như bộ hãm
an toàn hoặc các bộ giảm chấn. Nếu thực hiện thử các bộ phận này thì phải được
tiến hành với cabin không tải và với tốc độ được giảm thấp.
Người được chỉ định thực hiện việc thử
định kỳ phải tự mình khẳng định được rằng các bộ phận này (thường không được sử
dụng khi hoạt động bình thường) vẫn ở trạng thái tốt.
Một bản sao của báo cáo thử nghiệm phải
được đính kèm vào hồ sơ kỹ thuật tại phần tương ứng như quy định tại 7.3.2.2.
E.2 Kiểm tra và
thử sau các thay đổi quan trọng hoặc sau sự cố
Các thay đổi quan trọng và sự cố phải
được ghi vào phần hồ sơ kỹ thuật tại phần tương ứng như quy định tại 7.3.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thay đổi:
1) tốc độ định mức;
2) tải định mức;
3) khối lượng của phương tiện chuyên
chở;
4) hành trình;
b) Thay đổi hoặc thay thế:
1) loại thiết bị khoá (thay thế thiết
bị khoá bằng thiết bị cùng loại không được coi là thay đổi quan trọng);
2) hệ thống điều khiển;
3) ray dẫn hướng hoặc loại ray dẫn hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) máy dẫn động hoặc puli ma sát;
6) bộ khống chế vượt tốc;
7) phương tiện bảo vệ vượt tốc theo
chiều lên của phương tiện chuyên chở;
8) bộ giảm chấn;
9) bộ hãm an toàn;
10) thiết bị cơ khí ngăn ngừa sự dịch
chuyển của phương tiện chuyên chở (5.3.4.3.1);
11) thiết bị cơ khí để dừng phương tiện
chuyên chở (5.3.4.4.1);
12) sàn thao tác (5.3.4.5);
13) thiết bị cơ khí để giữ cố định
phương tiện chuyên chở hoặc các chốt chặn (5.3.4.5.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15) cách giám sát quá trình giảm tốc;
16) phương tiện bảo vệ ngăn ngừa chuyển
động không kiểm soát của phương tiện chuyên chở;
Đối với các thử nghiệm sau các thay đổi
quan trọng hoặc sau sự cố thì các tài liệu và thông tin cần thiết phải được
trình lên cá nhân hoặc tổ chức có trách nhiệm. Các cá nhân và tổ chức này sẽ
quyết định về tính thích hợp của việc tiến hành thử nghiệm trên các bộ phận đã
thay đổi hoặc thay thế.
Việc thử nghiệm về cơ bản
phải giống như khi thực hiện với các bộ phận nguyên bản trước khi
thang máy được đưa vào lắp đặt.
Phụ
lục F
(quy
định)
Các bộ phận an toàn - Quy trình thử xác nhận
sự phù hợp
F.0 Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.0.1.1 Tiêu chuẩn
này giả định đơn vị thử nghiệm cũng là tổ chức công nhận, đảm nhận cả việc thử
nghiệm và cấp giấy chứng nhận. Tổ chức công nhận có thể thuộc một nhà sản xuất
có hệ thống đảm bảo chất lượng đầy đủ đã được phê duyệt. Trong những trường hợp
nhất định, đơn vị thử nghiệm và tổ chức công nhận có thể khác nhau. Khi đó các thủ
tục hành chính có thể khác với những gì được mô tả trong phụ lục này.
F.0.1.2 Đơn yêu cầu
chứng nhận thử nghiệm mẫu phải được nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền đệ
trình lên đơn vị thử nghiệm đã được phê duyệt.
Theo yêu cầu của đơn vị thử nghiệm,
các tài liệu cần thiết có thể được yêu cầu sao thành ba bản. Đơn vị thử nghiệm
cũng có thể yêu cầu thêm các thông tin bổ sung cần thiết khác cho việc kiểm tra
và thử.
F.0.1.3 Việc gửi mẫu
để kiểm tra sẽ được thực hiện theo thỏa thuận giữa đơn vị thử nghiệm và bên yêu
cầu thử nghiệm.
F.0.1.4 Bên yêu cầu
thử nghiệm có thể tham dự các cuộc thử nghiệm.
F.0.1.5 Nếu đơn vị thử
nghiệm được giao toàn bộ việc thử nghiệm cho một thiết bị yêu cầu phải có chứng
nhận thử nghiệm mẫu mà không có đủ các phương tiện cần thiết để thực hiện việc
thử nghiệm hoặc kiểm tra cụ thể nào đó thì họ thể ủy nhiệm cho những
đơn vị thử nghiệm khác thực hiện.
F.0.1.6 Độ chính xác
của các dụng cụ đo, nếu không có yêu cầu cụ thể khác, phải cho phép việc đo đạc
được thực hiện với độ chính xác như sau:
a) ± 1 % đối với khối lượng, lực, khoảng
cách, tốc độ;
b) ± 2 % đối với gia tốc, gia tốc hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ± 5 °C đối với nhiệt độ;
e) Các thiết bị ghi nhận số liệu phải
có khả năng phát hiện các tín hiệu thay đổi trong khoảng thời gian 0,01 s.
F.0.2 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu
Giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu phải có các thông
tin sau:
GIẤY CHỨNG NHẬN
THỬ NGHIỆM MẪU
Tên tổ chức công nhận ................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng nhận thử nghiệm mẫu .......................................................................................
...................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Danh mục, loại
mẫu và nhãn hiệu..............................................................................
2 Tên và địa chỉ
nhà sản xuất ......................................................................................
...................................................................................................................................
3 Tên và địa chỉ
của cơ sở sở hữu giấy chứng nhận.....................................................
...................................................................................................................................
4 Ngày nộp hồ
sơ xin thử nghiệm ...............................................................................
5 Giấy chứng
nhận được cấp trên cơ sở các yêu cầu sau.............................................
...................................................................................................................................
6 Đơn vị thử
nghiệm ...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Ngày tiến
hành thử nghiệm .......................................................................................
9 Các tài liệu
mang số hiệu thử nghiệm như ở trên, được đính kèm theo giấy chứng nhận này
...................................................................................................................................
10 Thông tin
khác........................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa điểm ………………………………………….. (Ngày)....................................................
(Chữ ký) …………………………………………..
F.1 Thiết bị khoá
cửa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy trình này được áp dụng cho các
thiết bị khoá cửa tầng thang máy. Thiết bị khoá cửa được hiểu là bao gồm tất cả
các bộ phận tham gia vào việc khoá cửa và kiểm tra trạng thái khoá của cửa.
F.1.1.2 Mục tiêu và
giới hạn thử nghiệm
Thiết bị khoá phải được trải qua quy
trình thử để xác nhận rằng kết cấu và hoạt động liên quan tuân thủ các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
Đặc biệt, phải kiểm tra sự phù hợp của
kích thước các bộ phận cơ và điện của thiết bị khoá và trong thời gian thử nghiệm
không bị mất chức năng của chúng, đặc biệt là do mòn.
Nếu thiết bị khoá cần phải đáp ứng các
yêu cầu riêng (có kết cấu chống
nước, chống bụi hoặc chống cháy nổ) thì bên yêu cầu thử nghiệm phải chỉ rõ những
điều này và các kiểm tra và/hoặc thử nghiệm bổ sung theo tiêu chí thích hợp sẽ
được thực hiện.
F.1.1.3 Hồ sơ phải đệ trình cho
việc thử nghiệm mẫu
F.1.1.3.1 Bản vẽ sơ đồ
lắp và mô tả hoạt động
Bản vẽ này phải chỉ rõ tất cả các chi
tiết liên quan đến hoạt động và đặc tính an toàn của thiết bị khoá cửa, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hoạt động của thiết bị kiểm tra về
mặt cơ khí của vị trí khoá, nếu có;
c) Việc điều khiển và hoạt động của
thiết bị mở khoá khẩn cấp;
d) Loại nguồn điện sử dụng (xoay chiều
hoặc/và một chiều) và giá trị danh định của điện áp và cường độ dòng điện.
F.1.1.3.2 Bản vẽ lắp
cùng với các chú dẫn
Bản vẽ này phải thể hiện tất cả các
chi tiết quan trọng cho hoạt động của thiết bị khoá, đặc biệt là những chi tiết
cần tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các chú dẫn phải thể hiện danh
sách các bộ phận chính, loại vật liệu sử dụng và đặc tính kỹ thuật của các chi
tiết liên kết.
F.1.1.4 Mẫu thử
Phải nộp một thiết bị khoá cho đơn vị thử
nghiệm.
Nếu thử nghiệm được tiến hành trên
nguyên mẫu thì sau đó thử nghiệm
này phải được lặp lại trên sản phẩm thực tế.
Nếu việc thử nghiệm chỉ có thể tiến
hành khi thiết bị đã được lắp vào cửa tương ứng (ví dụ, các cửa trượt có nhiều
cánh hoặc cửa bản lề có nhiều cánh) thì thiết bị phải được lắp lên cửa hoàn chỉnh
trong tình trạng hoạt động tốt. Tuy nhiên kích thước cửa thử nghiệm có thể giảm
đi so với mẫu sản phẩm thực tế, với điều kiện không làm sai lệch kết quả thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2.1 Kiểm tra việc
vận hành
Việc kiểm tra này nhằm mục
đích thử nghiệm xem các bộ phận cơ và điện của thiết bị khoá có hoạt động
đúng về mặt an toàn và có tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, cũng như với
các yêu cầu riêng cho ứng dụng cụ thể.
Cụ thể, phải kiểm tra các nội dung
sau:
a) Các chi tiết khoá phải gài sâu ít
nhất 7 mm trước khi thiết bị an toàn điện hoạt động. Các ví dụ xem tại
5.4.7.3.2.2;
b) Phải loại trừ khả năng một người
nào đó từ vị trí dễ tiếp cận chỉ với một thao tác có thể khiến thang máy hoạt động
khi cửa đang mở hoặc không khoá (5.4.7.5.1).
F.1.2.2 Thử nghiệm cơ
khí
F.1.2.2.1 Yêu cầu chung
Việc thử nghiệm này nhằm kiểm tra độ bền
của các bộ phận khoá bằng cơ khí và điện trong thiết bị khoá.
Mẫu thử của thiết bị khoá cửa tại vị trí hoạt động
bình thường phải được điều khiển bằng các thiết bị thường dùng để vận hành
khoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có nhiều phương tiện có thể được sử dụng
để điều khiển và có nhiều vị trí hoạt động thì việc thử nghiệm độ bền lâu phải
được thực hiện cho trường hợp bất lợi nhất khi xét về lực tác động lên các bộ
phận thiết bị.
Số chu trình vận hành hoàn chỉnh và hành trình
của các bộ phận trong thiết bị khoá phải được ghi lại bằng các bộ đếm cơ hoặc điện.
F.1.2.2.2 Thử nghiệm độ
bền lâu
F.1.2.2.2.1 Thiết bị khoá
phải chịu được 1 000 000 (± 1 %) chu trình hoàn chỉnh; một chu trình hoàn chỉnh
bao gồm một chuyển động về phía trước và trở lại với toàn bộ hành trình có thể
theo cả hai chiều.
Chuyển động của thiết bị phải êm,
không giật và với tần số 60 (± 10 %) chu trình mỗi phút.
Trong quá trình thử nghiệm, các tiếp
điểm điện của khoá phải đóng mạch trở kháng với điện áp danh định và cường độ
dòng điện bằng hai lần giá trị danh định.
F.1.2.2.2.2 Nếu thiết bị
khoá được trang bị thiết bị kiểm tra bằng cơ khí để kiểm soát chốt khoá hoặc vị
trí của móc khoá thì thiết bị này phải được thử nghiệm độ bền lâu với 100 000
(± 1 %) chu trình.
Chuyển động của thiết bị phải êm,
không giật và với tần số 60 (± 10 %) chu trình mỗi phút.
F.1.2.2.3 Thử nghiệm
tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực này phải đặt theo chiều mở cửa và
tại vị trí xa nhất có thể, tương ứng với khi người dùng cố gắng mở cửa. Lực có
độ lớn 1 000 N được sử dụng khi thử với thiết bị khóa trang bị cho cửa trượt.
F.1.2.2.4 Thử nghiệm động
Khi ở trạng thái khoá thiết bị khoá phải
được thử với tải trọng va đập theo chiều mở cửa.
Tải trọng va đập này tương ứng với tác
động của một vật rắn nặng 4 kg rơi tự do từ độ cao 0,50 m.
F.1.2.3 Các tiêu chí
đánh giá cho thử nghiệm cơ khí
Sau khi thử nghiệm độ bền lâu
(F.1.2.2.2), thử nghiệm tĩnh (F.1.2.2.3) và thử nghiệm động (F.1.2.2.4) thiết bị
khoá phải không bị mòn, biến dạng hoặc gãy, vốn là những yếu tố có thể gây ảnh
hưởng bất lợi đến độ an toàn.
F.1.2.4 Thử nghiệm về
điện
F.1.2.4.1 Thử nghiệm độ
bền lâu của các tiếp điểm
Thử nghiệm này phải được bao gồm trong
phần thử nghiệm độ bền lâu đề cập tại F.1.2.2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2.4.2.1 Thử nghiệm
này phải được thực hiện sau khi thực hiện thử nghiệm về độ bền lâu. Thử nghiệm
sẽ kiểm tra xem khả năng ngắt các mạch đang có điện có hoạt động tốt không. Thử
nghiệm phải tuân thủ theo quy trình nêu trong TCVN 6592-4-1:2009 (EN
60947-4-1:2007), giá trị danh định của điện áp và cường độ dòng điện làm cơ sở
cho thử nghiệm là các giá trị được quy định bởi nhà sản xuất
thiết bị.
Nếu không có quy định khác, các giá trị danh định lấy
như sau:
a) Điện xoay chiều: 230 V, 2 A;
b) Điện một chiều: 200 V, 2 A.
Nếu không có yêu cầu ngược lại thì khả
năng ngắt mạch phải được kiểm tra cho cả hai trường hợp điện xoay chiều và điện
một chiều.
Các thử nghiệm phải được thực hiện với
thiết bị khóa đang ở vị trí làm việc. Nếu có nhiều vị trí như vậy thì thử nghiệm
phải được thực hiện ở vị trí bất lợi nhất.
Mẫu thử được cung cấp phải bao gồm cả vỏ và
được đi dây như khi chúng được sử dụng bình thường.
F.1.2.4.2.2 Thiết bị khoá
sử dụng điện xoay chiều phải ngắt và đóng mạch 50 lần ở điện áp bằng 110 % so với
giá trị danh định, với tốc độ bình thường và trong khoảng thời gian từ 5 s đến
10 s. Tiếp điểm phải được giữ ở trạng thái đóng ít nhất 0,5 s.
Mạch điện phải có một cuộn cảm và một
điện trở mắc nối tiếp với nhau. Hệ số công suất phải đạt 0,7 ± 0,05 và cường độ
dòng điện thử nghiệm phải bằng 11 lần giá trị danh định do nhà sản xuất thiết bị
chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện phải có một cuộn cảm và một
điện trở mắc nối tiếp với nhau với giá trị sao cho cường độ dòng điện đạt 95 %
giá trị ổn định của dòng điện thử nghiệm trong thời gian 300 ms.
Cường độ dòng điện thử nghiệm phải bằng
110 % giá trị danh định do nhà sản xuất thiết bị chỉ định.
F.1.2.4.2.4 Thử nghiệm được
xem là đạt yêu cầu nếu không gây ra hiện tượng phóng điện hoặc hồ quang điện và
không xuất hiện các hư hỏng làm ảnh hưởng đến độ an toàn.
F.1.2.4.3 Thử nghiệm khả
năng chống dòng điện rò
Thử nghiệm này phải tuân thủ theo quy
trình nêu trong CENELEC HD 214 S2. Các điện cực phải được nối với bộ nguồn xoay
chiều hình sin 175 V, 50 Hz.
F.1.2.4.4 Kiểm tra khe
hở và chiều dài
đường rò
Khe hở và chiều dài đường rò phải tuân
thủ 5.11.1.2.2.4.
F.1.2.4.5 Kiểm tra các
yêu cầu riêng cho các tiếp điểm an toàn và khả năng tiếp cận
chúng
Việc kiểm tra cần lưu ý đến vị trí lắp
đặt và sự bố trí phù hợp của thiết bị khoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.3.1 Thiết bị
khoá cho các cửa lùa nhiều cánh theo chiều ngang hoặc đứng
Các thiết bị tạo liên kết cơ học trực
tiếp giữa các tấm cánh cửa theo 5.4.7.6.1 hoặc gián tiếp theo 5.4.7.6.2 được
coi là bộ phận cấu thành thiết bị khoá.
Các thiết bị này phải được cung cấp
theo cách thức phù hợp với việc thử nghiệm đã đề cập tại F.1.2. Số chu trình
làm việc trong một phút khi thử nghiệm độ bền lâu phải phù hợp với kích thước của
kết cấu.
F.1.3.2 Khoá sập cho
cửa bản lề
F.1.3.2.1 Nếu các khoá
này có trang bị thiết
bị an toàn điện để kiểm tra biến dạng của chốt và nếu sau khi thử tải tĩnh theo
F.1.2.2.3 xuất hiện bất cứ sự nghi ngờ nào về độ bền của thiết bị thì tải trọng
phải tăng dần cho đến khi thiết bị an toàn bắt đầu mở. Bất kỳ bộ
phận nào của thiết bị khoá hoặc của cửa tầng cũng không bị hỏng hoặc bị biến dạng
dư khi chịu tải.
F.1.3.2.2 Nếu sau thử
nghiệm tĩnh không còn nghi ngờ gì về thay đổi kích thước và kết cấu cũng như về
độ bền của chúng thì không cần tiến hành thử nghiệm độ bền lâu cho chốt khoá.
F.1.4 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu
F.1.4.1 Giấy chứng nhận
phải được làm thành ba bản, hai bản cho bên yêu cầu chứng nhận và một bản cho
đơn vị thử nghiệm.
F.1.4.2 Giấy chứng
nhận phải chỉ rõ các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Loại và phạm vi áp dụng của thiết bị
khoá;
c) Loại nguồn điện (xoay chiều hoặc/và
một chiều) và giá trị danh định của điện áp và cường độ dòng điện;
d) Trong trường hợp khoá sập: giá trị
của lực cần thiết để phát động thiết bị an toàn điện dùng để kiểm tra biến dạng
đàn hồi của chốt khoá.
F.2 Bộ hãm an
toàn
F.2.1 Yêu cầu chung
F.2.1.1 Bên yêu cầu
thử nghiệm phải trình bày rõ phạm vi sử dụng của thiết bị, ví dụ như:
a) Tải trọng nhỏ nhất, lớn nhất và lực
phanh tương ứng;
b) Tốc độ định mức lớn nhất và tốc độ
kích hoạt lớn nhất của bộ khống chế vượt tốc;
c) Độ dốc của ray dẫn hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1.2 Các tài liệu
sau đây phải được đính kèm theo đơn:
a) Các bản vẽ lắp chỉ rõ kết cấu,
nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng, các kích thước và dung sai của các bộ phận
kết cấu;
b) Đối với bộ hãm an toàn êm, phải có
thêm biểu đồ tải liên quan đến các phần tử đàn hồi.
F.2.2 Bộ hãm an
toàn êm hoặc bộ hãm an toàn tức thời có giảm chấn
F.2.2.1 Công bố phạm
vi sử dụng và mẫu thử
F.2.2.1.1 Bên yêu cầu
thử nghiệm phải công bố tải trọng (tính bằng kilôgam) và tốc độ kích hoạt (tính
bằng mét trên giây) của bộ khống chế vượt tốc mà thử nghiệm cần thực hiện. Nếu
bộ hãm an toàn cần chứng nhận cho nhiều mức tải trọng thì phải chỉ rõ các mức
này và cách hiệu chỉnh thiết bị được thực hiện theo từng mức hay liên tục.
Bên yêu cầu thử nghiệm cần chọn tải trọng
treo (tính bằng kilôgam) bằng cách chia lực phanh dự kiến (tính bằng niu-tơn)
cho 16 với mục đích đạt gia tốc hãm trung bình bằng 0,6gn.
F.2.2.1.2 Một bộ hãm
an toàn, lắp hoàn chỉnh trên dầm treo với kích thước cho trước của đơn vị thử
nghiệm, cùng một số bộ má kẹp cần thiết cho tất cả các thử nghiệm phải được bên
yêu cầu thử nghiệm cung cấp cho đơn vị thử nghiệm. Bên yêu cầu thử nghiệm cũng
cần cung cấp một đoạn ray dẫn hướng có chiều dài được đơn vị thử nghiệm chỉ định
tùy theo loại ray được sử dụng.
F.2.2.2 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành bằng cách để
rơi tự do. Phải tiến hành đo trực tiếp hoặc gián tiếp các đại lượng sau:
a) Tổng chiều cao rơi;
b) Tổng quãng đường phanh;
c) Khoảng cách trượt cáp của bộ khống
chế vượt tốc hoặc của thiết bị sử dụng cho mục đích này;
d) Tổng hành trình của các phần tử giảm
chấn.
Các phép đo a) và b) phải được ghi lại
như một hàm của biến thời gian.
Phải xác định được các đại lượng sau:
1) Gia tốc hãm trung bình;
2) Giá trị lớn nhất của lực phanh tức
thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.2.2 Quy trình thử
nghiệm
F.2.2.2.2.1 Bộ hãm an
toàn cho một mức tải trọng
Đơn vị thử nghiệm phải thực hiện bốn lần
thử với tải trọng (P + Q). Giữa hai lần thử phải cho phép các bộ phận chịu ma sát
trở lại nhiệt độ bình thường của chúng.
Trong quá trình thử nghiệm có thể sử dụng
một số bộ má kẹp cùng loại.
Tuy nhiên, một bộ má kẹp phải có khả
năng chịu được ba lần thử nghiệm.
Chiều cao rơi tự do phải được tính
toán theo tốc độ kích hoạt lớn nhất của bộ khống chế vượt tốc được sử dụng cùng
với bộ hãm an toàn.
Việc phát động bộ hãm an toàn phải đạt
được bằng các phương tiện cho phép ấn định tốc độ kích hoạt một cách chính xác.
Ví dụ, có thể sử dụng một sợi cáp với
độ chùng được tính toán cẩn thận, được cố định với một ống nối có thể trượt có
ma sát trên một sợi cáp trơn cố định. Lực ma sát này cũng là lực tác động lên
cáp vận hành bởi bộ khống chế vượt tốc liên kết với bộ hãm an toàn.
F.2.2.2.2.2 Bộ hãm an
toàn cho nhiều mức tải trọng khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành hai loạt thử nghiệm áp
dụng cho:
a) Mức tải trọng lớn nhất và
b) Mức tải trọng nhỏ nhất.
Bên yêu cầu thử nghiệm phải cung cấp
các công thức hoặc biểu đồ thể hiện sự thay đổi của lực phanh như một hàm của một
thông số cho trước.
Đơn vị thử nghiệm phải kiểm chứng bằng
các biện pháp phù hợp tính đúng đắn của các công thức đã được cung cấp (nếu không
có biện pháp tốt hơn thì thông qua loạt thử nghiệm thứ ba với mức tải trọng
trung gian).
F.2.2.2.3 Xác định lực
phanh của bộ hãm an toàn
F.2.2.2.3.1 Bộ hãm an
toàn cho một mức tải trọng
Lực phanh mà bộ hãm an toàn có thể tạo
ra với một hiệu chỉnh và loại ray cho trước được tính bằng giá trị trung bình của
các lực phanh trung bình xác định từ các lần thử nghiệm. Mỗi thử nghiệm phải được
thực hiện trên các đoạn ray chưa được sử dụng.
Phải chắc chắn là các giá trị trung
bình xác định từ thử nghiệm nằm trong giới hạn ± 25 % so với giá trị lực phanh đã
xác định trên đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết là hoạt động của bộ hãm an
toàn có thể xảy ra tại bất kỳ vị trí nào. Cần phải chú ý rằng, nếu tình cờ việc
này xảy ra tại phần ray đã bị tác động ở lần trước, lực phanh sẽ có giá trị thấp
hơn trước khi đạt đến phần chưa sử dụng của bề mặt đường ray dẫn hướng. Do đó,
quãng đường trượt sẽ lớn hơn bình thường.
Đây là một lý do nữa để không cho phép
bất kỳ hiệu chỉnh nào có thể gây ra gia tốc hãm quá nhỏ ngay từ lúc đầu.
F.2.2.2.3.2 Bộ hãm an
toàn cho nhiều mức tải trọng khác nhau
Việc hiệu chỉnh được thực hiện liên tục
hoặc theo từng mức.
Lực phanh mà loại bộ hãm an toàn này
có thể tạo ra được tính toán như tại F.2.2.2.3.1 cho các mức tải cao nhất và thấp
nhất.
F.2.2.2.4 Kiểm tra sau
khi thử
a) Độ cứng của các khối và các chi tiết
kẹp phải được so sánh với giá trị chuẩn do bên yêu cầu thử nghiệm cung cấp. Có
thể thực hiện các phân tích khác cho từng trường hợp cụ thể;
b) Biến dạng và các thay đổi (ví dụ
như nứt, biến dạng hoặc mòn của các chi tiết kẹp, xuất hiện các bề mặt bị cào
xước) phải được kiểm tra;
c) Nếu cần thiết, cụm lắp ráp của bộ
hãm an toàn, các chi tiết kẹp và ray dẫn hướng phải được chụp lại để dò tìm các
dấu hiệu biến dạng và nứt gẫy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.3.1 Bộ hãm an
toàn cho một mức tải trọng
Tải trọng cho phép phải được tính
theo công thức sau:
(P+Q) =
FB
16
Trong đó,
FB
lực phanh tính bằng niu-tơn, được xác
định theo F.2.2.2.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng cabin không tải và các bộ
phận được đỡ bởi cabin, tức là một phần cáp động, cáp/xích bù (nếu có),
v.v..., tính bằng kilôgam;
(P + Q)
tải trọng cho phép, tính bằng
kilôgam;
Q
tải định mức, tính bằng kilôgam.
F.2.2.3.2 Bộ hãm an
toàn cho nhiều mức tải trọng khác nhau
F.2.2.3.2.1 Hiệu chỉnh
theo từng mức
Tải trọng cho phép phải được tính cho
mỗi mức hiệu chỉnh như tại F.2.2.3.1.
F.2.2.3.2.2 Hiệu chỉnh
liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.4 Khả năng sửa
đổi các hiệu chỉnh
Nếu trong quá trình thử nghiệm mà các
giá trị thu được sai khác quá 20 % so với giá trị được kỳ vọng của bên yêu cầu
thử nghiệm thì các thử nghiệm khác có thể được thực hiện theo thoả thuận, sau
khi sửa đổi các hiệu chỉnh nếu thấy cần thiết.
CHÚ THÍCH: Nếu lực phanh lớn hơn đáng
kể so với mức cho phép của bên yêu cầu thử nghiệm thì khối lượng được sử dụng trong
quá trình thử phải nhỏ hơn nhiều so với tải trọng được tính toán theo F.2.2.3.1
và do đó thử nghiệm sẽ không cho phép kết luận là bộ hãm an toàn có đủ khả năng
tiêu tán năng lượng được yêu cầu do tải trọng tính toán tạo ra.
F.2.3 Chú thích
a) Tải trọng sử dụng khi lắp đặt:
Nếu được áp dụng cho một thang máy nhất
định, tải trọng sử dụng cho
thang máy không được vượt quá khối lượng cho phép của bộ hãm an toàn tức thời
(đối với loại bộ hãm an toàn êm hoặc bộ hãm an toàn tức thời có giảm chấn) với
sự hiệu chỉnh đã được
xem xét;
Trong trường hợp bộ hãm an toàn êm, tải
trọng công bố có thể chênh lệch ± 7,5 % so với tải trọng được xác định theo
F.2.2.3. Trong những trường hợp này, có thể chấp nhận được nếu quá trình lắp đặt
đáp ứng các yêu cầu trong 5.6.8.4, bất kể dung sai thông thường về độ dày của
ray dẫn hướng, điều kiện gia công bề mặt...;
b) Để đánh giá chất lượng các chi tiết
hàn, phải tham khảo các tiêu chuẩn về lĩnh vực này;
c) Cần kiểm tra để chắc chắn rằng hành
trình có thể có của các chi
tiết hãm phải được đáp ứng trong những điều kiện bất lợi nhất (sự tích luỹ của
các sai số chế tạo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trong trường hợp bộ hãm an toàn êm,
cần kiểm tra để chắc chắn rằng hành trình của các phần tử giảm chấn đáp ứng đủ.
F.2.4 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu
F.2.4.1 Giấy chứng
nhận thử nghiệm mẫu phải được làm thành ba bản, hai bản cho bên yêu cầu thử
nghiệm và một bản cho đơn vị thử nghiệm.
F.2.4.2 Giấy chứng nhận phải
chỉ rõ các nội dung sau:
a) Các thông tin theo F.0.2;
b) Chủng loại, ứng dụng của
bộ hãm an toàn và các điều kiện môi trường;
c) Giá trị giới hạn của tải trọng cho
phép [xem F.2.3 a)] và lực phanh tương ứng;
d) Tốc độ kích hoạt của bộ khống chế
vượt tốc;
e) Loại ray dẫn hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Chiều rộng nhỏ nhất của bộ phận
hãm;
Đối với bộ hãm an toàn êm hoặc bộ hãm
an toàn tức thời có giảm chấn cần có thêm các thông tin sau:
h) Tình trạng gia công bề mặt của ray
dẫn hướng (như kéo, phay, cán);
i) Tình trạng bôi trơn ray. Nếu ray được
bôi trơn, phải chỉ rõ loại và đặc tính của chất bôi trơn;
j) Độ dốc có thể sử dụng hoặc các giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất của góc nghiêng.
F.3 Bộ khống chế
vượt tốc
F.3.1 Yêu cầu
chung
Bên yêu cầu thử nghiệm phải chỉ rõ các
thông tin sau cho đơn vị thử nghiệm:
a) Loại (hoặc các loại) bộ hãm an toàn
được vận hành bởi bộ khống chế
vượt tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giá trị dự tính của lực căng xuất
hiện trên cáp của bộ khống chế vượt tốc khi thiết bị này được kích hoạt, nếu cần
thiết;
Các tài liệu sau được gửi kèm theo hồ
sơ xin chứng nhận: bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ráp chỉ rõ kết cấu, nguyên lý
hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai của các bộ phận.
F.3.2 Kiểm tra đặc
tính của bộ khống chế vượt tốc
F.3.2.1 Mẫu thử
Phải cung cấp cho đơn vị thử nghiệm:
a) Một bộ khống chế vượt tốc;
b) Tất cả các bộ phận cần thiết để bộ
khống chế vượt tốc vận hành đúng:
1) một dây cáp sử dụng cho bộ khống chế
vượt tốc giống như khi lắp đặt trong điều kiện bình thường. Chiều dài sợi cáp
theo yêu cầu của đơn vị thử nghiệm;
2) cụm puli căng cáp cùng loại như khi
được sử dụng cho bộ khống chế vượt tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.2 Thử nghiệm
F.3.2.2.1 Phương pháp thử
nghiệm
Phải kiểm tra các nội dung sau:
a) Tốc độ kích hoạt của bộ khống chế
vượt tốc;
b) Hoạt động của thiết bị an toàn điện
để dừng máy dẫn động theo yêu cầu tại 5.6.9.8.1, nếu thiết bị này được lắp trên
bộ khống chế vượt tốc;
c) Hoạt động của thiết bị an toàn điện
để ngăn ngừa tất cả các chuyển động của thang máy theo yêu cầu tại 5.6.9.8.2
khi bộ khống chế vượt tốc được kích hoạt;
d) lực căng cáp của bộ khống chế vượt tốc
khi thiết bị này được kích hoạt.
F.3.2.2.2 Quy trình thử
nghiệm
Phải tiến hành ít nhất hai mươi thử
nghiệm trong phạm vi dải tốc độ kích hoạt tương ứng với dải tốc độ định mức của
thang máy, thể hiện tại F.3.1 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lớn các thử nghiệm phải được thực
hiện với các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong dải giá trị.
Gia tốc để đạt đến tốc độ kích hoạt của
bộ khống chế vượt tốc càng nhỏ càng tốt nhằm loại trừ ảnh hưởng của quán tính.
F.3.2.2.3 Diễn giải kết
quả thử nghiệm
F.3.2.2.3.1 Trong quá
trình thực hiện 20 lần thử, tốc độ kích hoạt phải nằm trong giới hạn như quy định
tại 5.6.9.1.1.
Nếu vượt quá giới hạn quy định, nhà sản
xuất thiết bị có thể hiệu chỉnh và phải tiến hành 20 lần thử nghiệm mới.
F.3.2.2.3.2 Trong quá
trình thực hiện 20 lần thử, hoạt động của thiết bị theo như yêu cầu thử nghiệm
trong F.3.2.2.1 b) và c) phải diễn ra trong phạm vi giới hạn quy định tại
5.6.9.8.1 và 5.6.9.8.2.
F.3.2.2.3.3 Lực căng cáp
khi bộ khống chế vượt tốc được kích hoạt phải đạt ít nhất 300 N hoặc bất kỳ giá
trị lớn hơn được quy định bởi bên yêu cầu thử nghiệm.
Nếu không có yêu cầu khác của nhà sản
xuất thiết bị và được ghi rõ trong báo cáo, góc ôm cáp của bộ khống chế vượt tốc
là 180°.
Trong trường hợp thiết bị được tác động
bởi dây cáp thì
dây cáp này phải được kiểm tra để đảm bảo không bị biến dạng dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.3.1 Phương pháp
thử nghiệm
Phải thử nghiệm các nội dung sau:
a) Tốc độ kích hoạt;
b) Hoạt động của thiết bị an toàn điện
để dừng máy theo yêu cầu tại 5.6.9.8.1;
c) Hoạt động của thiết bị an toàn điện
để ngăn ngừa tất cả các chuyển động của thang máy theo yêu cầu tại 5.6.9.8.2
khi bộ khống chế vượt tốc được kích hoạt;
d) Sự kích hoạt của bộ hãm an toàn;
e) Các bộ phận điện của hệ thống phải
được kiểm tra xác nhận theo Phụ lục H.
F.3.2.3.2 Quy trình thử
nghiệm
Phải tiến hành ít nhất hai mươi thử
nghiệm trong phạm vi dải tốc độ kích hoạt tương ứng với dải tốc độ định mức của
thang máy, thể hiện tại F.3.1 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lớn các thử nghiệm phải được thực
hiện với các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong dải giá trị.
Gia tốc để đạt đến tốc độ kích hoạt của
bộ khống chế vượt tốc càng nhỏ càng tốt nhằm loại trừ ảnh hưởng của quán tính.
F.3.2.3.3 Diễn giả kết
quả thử nghiệm
F.3.2.3.3.1 Trong quá
trình thực hiện 20 lần thử, tốc độ kích hoạt phải nằm trong giới hạn như quy định
tại 5.6.9.1.1.
Nếu vượt quá giới hạn quy định, nhà sản
xuất thiết bị có thể hiệu chỉnh và phải tiến hành 20 lần thử nghiệm mới.
F.3.2.3.3.2 Trong quá
trình thực hiện 20 lần thử, hoạt động của thiết bị theo như yêu cầu thử nghiệm
trong F.3.2.2.1 b) và c) phải diễn ra trong phạm vi giới hạn quy định tại
5.6.9.8.1 và 5.6.9.8.2.
F.3.3 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu
F.3.3.1 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu phải được làm thành ba bản, hai bản cho bên yêu cầu thử nghiệm
và một bản cho đơn vị thử nghiệm.
F.3.3.2 Giấy chứng nhận
phải chỉ rõ các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chủng loại và ứng dụng của bộ khống
chế vượt tốc;
c) Tốc độ định mức lớn nhất và nhỏ nhất
của của thang máy mà bộ khống chế vượt tốc có thể sử dụng;
d) Đối với các hệ thống được kích hoạt
bằng cáp:
1) đường kính và kết cấu của cáp được
sử dụng;
2) lực tối thiểu để phát động trong
trường hợp bộ khống chế vượt tốc sử dụng puli ma sát;
3) lực căng cáp của bộ khống chế vượt
tốc khi thiết bị được kích hoạt;
e) Đối với các hệ thống khác:
các giá trị cực hạn của các thông số để
phát động bộ hãm an toàn và để đảm bảo hệ thống chung gồm bộ khống chế vượt tốc
và bộ hãm an toàn hoạt động một cách an toàn (ví dụ như hệ thống tạo lực căng vận
hành bằng điện).
F.4 Bộ giảm chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên yêu cầu thử nghiệm phải chỉ rõ phạm
vi ứng dụng của thiết bị, ví dụ như tốc độ lớn nhất, nhỏ nhất và tải trọng lớn
nhất. Các nội dung sau phải được đính kèm theo đơn yêu cầu thử nghiệm:
a) Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ráp chỉ
rõ kết cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai của
các bộ phận;
Đối với bộ giảm chấn thủy lực, cần
cung cấp thêm hàm số thể hiện quan hệ giữa sức ép chất lỏng (khe hở van thủy lực)
và hành trình của bộ giảm chấn;
b) Đặc tính của chất lỏng được sử dụng;
c) Thông tin về điều kiện môi trường
hoạt động (nhiệt độ, độ ẩm, bụi,...) và tuổi thọ sản phẩm (lão hoá, các tiêu
chuẩn loại bỏ);
d) Điều kiện sử dụng, độ dốc, số chu
trình.
F.4.2 Mẫu thử
Phải cung cấp cho đơn vị thử nghiệm:
a) Một bộ giảm chấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.3 Thử nghiệm
F.4.3.1 Bộ giảm chấn
hấp thụ năng lượng có chuyển động phục hồi vị trí
F.4.3.1.1 Quy trình thử
nghiệm
F.4.3.1.1.1 Tải trọng cần
thiết để nén hoàn toàn phần tử giảm chấn phải được xác định, ví dụ bằng sự hỗ trợ của vật nặng
tác động lên bộ giảm chấn.
Bộ giảm chấn chỉ có thể được sử dụng:
a) Với vận tốc định mức:
(xem 5.7.4.1.1.1), nhưng không vượt
quá 1,6 m/s (xem 5.7.4)
Trong đó, FL là tổng độ
nén của phần tử giảm chấn, tính bằng mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất:
Cr
2,5
Nhỏ nhất:
Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, Cr là tải
trọng cần thiết để nén hoàn toàn phần tử giảm chấn, tính bằng kilôgam.
F.4.3.1.1.2 Bộ giảm chấn
phải được thử nghiệm với sự hỗ trợ của các vật nặng, tương ứng với tải trọng lớn
nhất và nhỏ nhất, được thả rơi tự do từ độ cao xác định theo:
0,5FL = 0,067v2
Tốc độ phải được ghi lại tại thời điểm
vật nặng tiếp xúc với bộ giảm chấn và trong suốt quá trình thử nghiệm.
Tốc độ của các vật nặng (trong quá
trình phục hồi) không được vượt quá 1 m/s tại mọi thời điểm.
F.4.3.1.2 Các thiết bị
sử dụng
F.4.3.1.2.1 Vật nặng rơi
tự do
Vật nặng phải có dung sai theo F.0.1.6
cho các tải trọng lớn nhất và nhỏ nhất. Vật nặng này phải được dẫn hướng theo
phương thẳng đứng với độ ma sát nhỏ nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ghi nhận kết quả phải có khả năng
phát hiện tín hiệu với dung sai theo F.0.1.6.
F.4.3.1.2.3 Đo tốc độ
Tốc độ phải được ghi nhận với dung sai
theo F.0.1.6.
F.4.3.1.3 Nhiệt độ môi
trường
Nhiệt độ môi trường phải nằm trong khoảng
từ + 15 °C đến + 25 °C.
F.4.3.1.4 Lắp đặt bộ giảm
chấn
Bộ giảm chấn phải được đặt
theo phương thẳng đứng và cố định như khi sử dụng thực tế.
F.4.3.1.5 Kiểm tra tình
trạng bộ giảm chấn sau khi thử nghiệm
Sau khi thực hiện hai lần thử nghiệm với
tải trọng lớn nhất, phải không có bộ phận nào của bộ giảm chấn bị biến dạng dư
hoặc hư hỏng, nhằm đảm bảo cho bộ
giảm chấn hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.3.2.1 Quy trình thử
nghiệm
Bộ giảm chấn phải được thử nghiệm với
sự hỗ trợ của các vật nặng, tương ứng với tải trọng nhỏ nhất và lớn nhất, được
thả rơi tự do để đạt tốc độ lớn nhất theo yêu cầu khi chạm vào bộ giảm chấn.
Tốc độ phải được ghi lại ít nhất là tại
thời điểm va chạm với bộ giảm chấn. Gia tốc và gia tốc hãm được xác định như
hàm số của thời gian trong suốt quá trình di chuyển của vật nặng.
Bên cạnh đó, phương pháp thử nghiệm
cho các bộ giảm chấn sử dụng tại các vị trí có độ dốc phải được xác định theo
thoả thuận giữa bên yêu cầu thử nghiệm và đơn vị thử nghiệm, tùy theo thiết bị
và chức năng cụ thể để đáp ứng được các hoạt động thực tế của bộ giảm chấn.
CHÚ THÍCH: Quy trình này liên quan đến
các bộ giảm chấn thủy lực; với các bộ giảm chấn kiểu khác cũng sử dụng quy
trình tương tự.
F.4.3.2.2 Các thiết bị
sử dụng
Những thiết bị sử dụng phải thoả mãn
các điều kiện sau:
F.4.3.2.2.1 Vật nặng rơi
tự do
Vật nặng phải có dung sai theo F.0.1.6
cho các tải trọng lớn nhất và nhỏ nhất. Vật nặng này phải được dẫn hướng theo
phương thẳng đứng với độ ma sát nhỏ nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ghi nhận kết quả phải có khả
năng phát hiện tín hiệu với dung sai theo F.0.1.6. Chuỗi đo, bao gồm cả thiết bị ghi
nhận kết quả như hàm số của thời gian phải được thiết kế với tần số hệ thống ít
nhất bằng 1000 Hz.
F.4.3.2.2.3 Đo tốc độ
Tốc độ phải được ghi lại ít nhất tại
thời điểm vật nặng va chạm với bộ giảm chấn hoặc trong quá trình chuyển động của
vật nặng với dung sai theo F.0.1.6.
F.4.3.2.2.4 Đo gia tốc
hãm
Nếu có thiết bị đo gia tốc hãm (xem
F.4.3.2.1) thì thiết bị này phải được lắp đặt càng gần trục bộ giảm chấn càng tốt
và phải có khả năng đo
với dung sai theo F.0.1.6.
F.4.3.2.2.5 Đo thời gian
Xung thời gian có độ rộng 0,01 s phải
được ghi nhận và đo với dung sai theo F.0.1.6.
F.4.3.2.3 Nhiệt độ môi
trường
Nhiệt độ môi trường phải nằm trong khoảng
từ + 15 °C đến + 25 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.3.2.4 Lắp đặt bộ giảm
chấn
Bộ giảm chấn phải được đặt
và cố định như khi sử dụng thực tế.
F.4.3.2.5 Nạp chất lỏng
cho bộ giảm chấn
Chất lỏng phải được nạp vào bộ giảm chấn
đến mức đã đánh dấu theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
F.4.3.2.6 Kiểm tra
F.4.3.2.6.1 Kiểm tra gia
tốc hãm
Độ cao rơi tự do của vật nặng phải được
chọn sao cho tốc độ tại thời điểm vật nặng va chạm với bộ giảm chấn tương ứng với
tốc độ va chạm tối đa được quy định cho ứng dụng.
Gia tốc hãm phải tuân theo các yêu cầu
tại 5.7.4.3.3 của tiêu chuẩn này.
Lần thử đầu tiên phải được tiến hành với
tải trọng lớn nhất và phải kiểm tra gia tốc hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải chứng minh bằng tính
toán rằng giá trị ah phù hợp với
5.7.4.1.2.1.
F.4.3.2.6.2 Kiểm tra khả
năng phục hồi về vị trí bình thường của bộ giảm chấn
Sau mỗi lần thử, bộ giảm chấn được giữ
ở vị trí nén hết mức trong vòng 5 min. Bộ giảm chấn sau đó được giải
phóng để hồi phục về vị trí vươn dài ban đầu.
Nếu bộ giảm chấn được phục hồi
nhờ lò xo hoặc nhờ trọng lực, thời gian phục hồi hoàn toàn về trạng thái ban đầu
chỉ được tối đa là 120 s.
Trước khi tiến hành lần thử gia tốc
hãm khác cần phải đợi ít nhất 30 min để chất lỏng quay lại thùng chứa và bọt
khí được giải phóng hết.
F.4.3.2.6.3 Kiểm tra tổn
thất chất lỏng
Mức chất lỏng phải được kiểm tra sau
khi thực hiện hai lần thử nghiệm gia tốc hãm theo yêu cầu tại F.4.3.2.6.1 và
sau khoảng thời gian 30 min mức chất lỏng phải đủ để đảm bảo bộ giảm chất hoạt động
bình thường.
F.4.3.2.6.4 Kiểm tra tình
trạng bộ giảm chất sau khi thử
nghiệm
Sau khi thực hiện hai lần thử nghiệm
gia tốc hãm theo yêu cầu tại F.4.3.2.6.1, phải không có bộ phận nào của bộ giảm
chấn bị biến dạng dư hoặc
hư hỏng, nhằm đảm bảo cho bộ giảm chấn hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả thử nghiệm không đáp ứng
được với tải trọng nhỏ nhất và lớn nhất
theo như hồ sơ đã đệ trình, đơn vị thử nghiệm có thể xác định giới
hạn chấp nhận được cho các tải trọng với sự đồng ý của bên yêu cầu thử nghiệm.
F.4.3.3 Bộ giảm chấn
với đặc tính phi tuyến
F.4.3.3.1 Quy trình thử
nghiệm
F.4.3.3.1.1 Bộ giảm chấn
phải được thử nghiệm với sự hỗ trợ của các vật nặng được thả rơi từ một độ cao
để đạt tốc độ lớn nhất theo yêu cầu khi tác động vào bộ giảm chấn, nhưng không
nhỏ hơn 0,8 m/s.
Độ cao thả rơi, tốc độ, gia tốc và gia
tốc hãm phải được ghi nhận từ thời điểm bắt đầu thả rơi vật nặng cho đến khi
ngừng lại hoàn toàn.
F.4.3.3.1.2 Khối lượng vật
nặng phải tương ứng với giá trị lớn nhất và nhỏ nhất theo yêu cầu. Các vật nặng
này phải được dẫn hướng theo phương thẳng đứng với ma sát nhỏ nhất có thể để đạt
được gia tốc ít nhất bằng 0,9 gn tại thời điểm va chạm với bộ
giảm chấn.
F.4.3.3.2 Thiết bị được
sử dụng
Thiết bị sử dụng phải đáp ứng các yêu
cầu tại F.4.3.2.2.2, F.4.3.2.2.3 và F.4.3.2.2.4.
F.4.3.3.3 Nhiệt độ môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.3.3.4 Lắp đặt bộ giảm
chấn
Bộ giảm chấn phải đặt thẳng đứng và được
cố định như khi sử dụng thực tế.
F.4.3.3.5 Số lần thử
nghiệm
Phải thực hiện ba lần thử:
a) Với tải trọng lớn nhất;
b) Với tải trọng nhỏ nhất theo yêu cầu.
Quãng thời gian chờ giữa hai lần thử
nghiệm từ 5 min đến 30 min.
Trong ba lần thử với tải trọng lớn nhất,
giá trị đo được khi bộ giảm chấn nén được 50 % hành trình so với chiều cao thực
tế của bộ giảm
chấn do bên yêu cầu thử nghiệm đưa ra không được dao động quá 5 %. Yêu cầu
tương tự cũng được áp dụng khi thử với tải trọng nhỏ nhất.
F.4.3.3.6 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc hãm "a" phải
tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Gia tốc hãm trung bình trong trong
trường hợp rơi tự do khi cabin mang tải định mức và tốc độ bằng 115 % tốc độ định
mức phải không lớn hơn 1 gn. Khi xác định gia tốc hãm trung
bình phải tính đến khoảng thời gian giữa hai giá trị tuyệt đối nhỏ nhất đầu
tiên của gia tốc hãm (xem Hình F.1);
b) Các đỉnh của gia tốc hãm có giá trị
lớn hơn 2,5 gn không được kéo dài quá 0,04 s.
CHÚ DẪN
0 Thời điểm chạm
bộ giảm chấn (giá trị
tuyệt đối nhỏ nhất đầu tiên)
1 Giá trị tuyệt
đối nhỏ nhất thứ hai
Hình F.1 - Đồ
thị gia tốc hãm
Nhà sản xuất phải chứng minh bằng tính
toán rằng giá trị ah được duy trì
phù hợp với 5.7.4.1.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các lần thử nghiệm với tải trọng tối
đa, phải không có bộ phận nào của bộ giảm chấn bị biến dạng dư hoặc hư hỏng, nhằm
đảm bảo cho bộ giảm chấn hoạt động
bình thường.
F.4.3.3.7 Quy trình
cho trường hợp thử nghiệm không đạt yêu cầu
Nếu kết quả thử nghiệm không đáp ứng
được với tải trọng nhỏ nhất và lớn nhất theo như hồ sơ đã đệ trình, đơn vị thử nghiệm
có thể xác định giới hạn chấp nhận được cho các tải trọng với sự đồng ý của bên
yêu cầu thử nghiệm.
F.4.4 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu
F.4.4.1 Giấy chứng
nhận thử nghiệm mẫu phải được làm thành ba bản, hai bản cho bên yêu cầu thử
nghiệm và một bản cho đơn vị thử nghiệm.
F.4.4.2 Giấy chứng
nhận phải chỉ rõ các nội dung sau:
a) Các thông tin theo F.0.2;
b) Loại và ứng dụng của bộ giảm chấn;
c) Giá trị cho phép lớn nhất của độ
nghiêng so với phương thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tải trọng lớn nhất;
g) Gia tốc hãm trung bình;
h) Thông số kỹ thuật của chất lỏng đối
cho các bộ giảm chấn
thủy
lực;
i) Điều kiện môi trường sử dụng (nhiệt
độ, độ ẩm, bụi,...) cho các bộ giảm chấn với đặc tính phi tuyến.
F.4.5 Bộ giảm chấn
chịu nén lắp đặt tại cuối hành trình
Các bộ giảm chấn chịu nén tại cuối
hành trình phải được thử nghiệm với ít nhất 1000 chu trình (theo điều kiện sử dụng
bình thường do nhà sản xuất chỉ định).
F.5 Mạch an toàn
chứa các linh kiện điện tử và/hoặc hệ thống điện tử lập trình được (PESSRAL)
F.5.1 Điều khoản
chung
Với mạch an toàn chứa các linh kiện điện
tử, việc thử tại đơn vị thử nghiệm rất cần thiết bởi vì kiểm định viên không thể
thực hiện kiểm định tại công trình được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.2 Yêu cầu
chung
F.5.2.1 Mạch an toàn
chứa các linh kiện điện tử
Bên yêu cầu thử nghiệm phải chỉ rõ cho
đơn vị thử nghiệm:
a) Ký hiệu trên bảng mạch;
b) Điều kiện làm việc;
c) Danh sách các linh kiện sử dụng;
d) Sơ đồ của bảng mạch in;
e) Sơ đồ ghép và đánh dấu đường nối sử
dụng trong mạch an toàn;
f) Bản mô tả chức năng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.2.2 Mạch an toàn
dựa trên hệ thống điện tử lập trình được
Ngoài các nội dung nêu tại F.5.2.1, cần
cung cấp thêm các tài liệu sau:
a) Tài liệu và bản mô tả liên quan đến
việc đo như trong Bảng 12;
b) Mô tả tổng quát về phần mềm được sử
dụng (ví dụ như nguyên tắc lập trình, ngôn ngữ lập trình, trình biên dịch, các
mô đun);
c) Mô tả chức năng, bao gồm cả kiến
trúc phần mềm và tương tác giữa phần mềm và phần cứng;
d) Mô tả các khối, mô đun, dữ liệu, biến
và giao diện;
e) Danh sách các phần mềm.
F.5.3 Các mẫu thử
Phải cung cấp cho đơn vị thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một bảng mạch trắng (chưa lắp ráp
các linh kiện).
F.5.4 Thử nghiệm cơ
khí
F.5.4.1 Yêu cầu
chung
Trong quá trình thử nghiệm, đối tượng
thử nghiệm (bảng mạch in) phải đặt trong trạng thái làm việc. Trong quá trình
và sau khi thử, phải không xuất hiện tình trạng và hoạt động thiếu an toàn trên
bảng mạch in.
F.5.4.2 Dao động
Các phần tử truyền dẫn của mạch an
toàn phải đáp ứng các yêu cầu:
a) Theo TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6),
Khả năng chịu tần số quét, Bảng C.2:
20 chu kỳ quét trên mỗi trục, với biên
độ 0,35 mm hoặc 5 gn, và trong dải tần số từ 10 đến 55 Hz;
b) Theo TCVN 7699-2-27 (IEC
60068-2-27), Gia tốc và độ rộng xung, Table 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Gia tốc cực đại 294 m/s2
hoặc 30 gn;
2) Độ rộng xung
tương ứng 11 ms, và
3) Tốc độ thay đổi tương ứng 2,1 m/s nửa
chu trình hình sin.
CHÚ THÍCH: Trường hợp có lắp đặt bộ phận
chống sốc cho các phần tử truyền dẫn, chúng cũng được xem như là một phần của
các phần tử truyền dẫn này.
Sau quá trình thử nghiệm, khe hở không
khí và khoảng cách đường rò không được nhỏ hơn giá trị tối thiểu đã được chấp
nhận.
F.5.4.3 Va đập
F.5.4.3.1 Yêu cầu chung
F.5.4.3.1.1 Thử nghiệm va
đập nhằm mục đích mô phỏng các trường hợp khi bảng mạch in bị rơi, khi đó các
linh kiện có nguy cơ bị nứt
gẫy và bảng mạch hoạt
động không an toàn. Các thử nghiệm phải được thực hiện tuân theo TCVN 7699-2-27
(IEC 60068-2-27).
F.5.4.3.1.2 Thử nghiệm được
chia ra thành thử va đập cục bộ và thử va đập liên tục. Trong quá trình thử, không yêu cầu
mạch phải ở trạng thái hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đối tượng thử nghiệm phải đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu sau:
a) Dạng va đập: 1 xung
trên mỗi trục (nửa hình sin);
b) Độ lớn của gia tốc: 15 gn;
c) Thời gian va đập: 11 ms.
F.5.4.3.3 Va đập liên tục
Các đối tượng thử nghiệm phải đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu sau:
a) Độ lớn của gia tốc: 10 gn;
b) Thời gian va đập: 16 ms;
c) Số lần va đập: 1 000 ± 10;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.5 Thử nghiệm
môi trường
F.5.5.1 Thử nghiệm
nhiệt độ
Thử nghiệm nhiệt độ phải được thực hiện
tuân theo TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) như sau:
a) Nhiệt độ giới hạn khi làm việc: 0 °C
đến + 65 °C (nhiệt độ môi trường của thiết bị an toàn điện trên bảng điều khiển);
b) Điều kiện thử nghiệm:
1) Bảng mạch in phải ở trạng thái hoạt
động;
2) Bảng mạch in được cấp nguồn điện với
điện áp hoạt động danh định;
3) Thiết bị an toàn điện phải hoạt động
trong và sau khi thử. Nếu bảng mạch in chứa các bộ phận không thuộc mạch an
toàn, chúng cũng phải hoạt động khi thử nghiệm (không xem xét các lỗi của
chúng);
4) Thử nghiệm được tiến hành với nhiệt
độ thấp nhất và cao nhất (0 °C, + 65 °C); thử nghiệm phải diễn
ra trong ít nhất 4 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.5.2 Thử độ ẩm
Các thử nghiệm độ ẩm là không cần thiết
đối với các mạch an toàn vì mức ô nhiễm của thang máy được coi là loại 3 theo
EN 60664-1:2007 và khoảng cách đường rò cũng như khe hở không khí đã được quy định
trong tiêu chuẩn này.
F.5.6 Thử nghiệm chức
năng và độ an toàn của hệ thống PESSRAL
Ngoài việc kiểm tra các hạng
mục tại các Bảng 8 đến 13, phải xem xét thêm các nội dung sau:
a) Thiết kế phần mềm và mã nguồn: kiểm
tra tất cả các mã lệnh, chẳng hạn bằng phương pháp xem xét thiết kế hình thức
(FDR), FAGAN, thông qua các kịch bản kiểm tra,...;
b) Kiểm tra phần mềm và phần cứng: kiểm
tra tất cả các hạng mục trong các Bảng 8 và 9 và các hạng mục được lựa chọn, ví
dụ như từ Bảng 1.1, bằng phương pháp kiểm tra chèn lỗi (dựa trên EN
61508-2:2010 và EN 61508-7:2010).
F.5.7 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu
F.5.7.1 Giấy chứng
nhận thử nghiệm mẫu phải được làm thành ba bản, hai bản cho bên yêu cầu thử
nghiệm và một bản cho đơn vị thử nghiệm.
F.5.7.2 Giấy chứng nhận
phải chỉ rõ các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Loại và ứng dụng của mạch;
c) Thiết kế về mức ô nhiễm theo
EN 60664-1:2007;
d) Các điện áp làm việc;
e) Khoảng cách từ mạch an toàn điện đến
các mạch điều khiển khác trên bảng mạch;
f) Điều kiện môi trường.
F.6 Thiết bị chống
vượt tốc theo chiều lên của phương tiện chuyên chở
F.6.1 Yêu cầu chung
Yêu cầu này áp dụng cho thiết bị chống
vượt tốc theo chiều lên của phương tiện chuyên chở, không sử dụng bộ hãm an
toàn, bộ khống chế vượt tốc hoặc các thiết bị khác là đối tượng kiểm tra xác nhận
theo F.2, F.3 và F.5.
Bên yêu cầu thử nghiệm phải chỉ rõ phạm
vi áp dụng, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tốc độ định mức lớn nhất;
c) Chức năng sử dụng khi lắp với cáp
bù.
d) Độ dốc của đường chạy thang máy;
e) Điều kiện môi trường (đặc biệt là dải
nhiệt độ)...
Những tài liệu sau đây phải gửi kèm
theo đơn:
f) Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp thể
hiện kết cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai của
các bộ phận kết cấu;
g) Biểu đồ tải của các phần tử đàn hồi, nếu
cần thiết;
h) Thông tin chi tiết về vật liệu sử dụng,
loại bộ phận mà thiết bị chống vượt tốc theo chiều lên sẽ tác động lên và
phương pháp gia công bề mặt của nó (kéo, phay, cán,...).
F.6.2 Mô tả và mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.2.2 Theo thoả
thuận giữa các bên, bên yêu cầu thử nghiệm sẽ cung cấp cho đơn vị thử nghiệm một
trong hai phương án sau:
a) Một bộ thiết bị hoàn chỉnh bao gồm
cả hai thành phần, thiết bị phanh và thiết bị giám sát tốc độ, hoặc
b) Chỉ những thiết bị không
phải là đối tượng phải kiểm tra xác nhận như yêu cầu tại F.2, F.3 và F.5.
Số lượng các bộ chi tiết hãm cần cho tất
cả các thử nghiệm phải được kèm theo. Loại các bộ phận mà thiết bị tác động lên
cũng phải được cung cấp với kích
thước theo yêu cầu của đơn vị thử nghiệm.
F.6.3 Thử nghiệm
F.6.3.1 Phương pháp
thử nghiệm
Phương pháp thử nghiệm phải được thoả
thuận giữa bên yêu cầu thử nghiệm và đơn vị thử nghiệm, tùy thuộc vào loại thiết
bị và tính năng hoạt động của chúng sao cho đạt được các chức năng làm việc thực
tế của hệ thống. Các số liệu phải đo gồm:
a) Gia tốc và vận tốc;
b) Quãng đường phanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số liệu đo cần thể hiện dưới dạng
hàm số của thời gian.
F.6.3.2 Quy trình đo
F.6.3.2.1 Yêu cầu chung
Phải tiến hành ít nhất 20 thử nghiệm với
thiết bị giám sát tốc độ trong phạm vi dãy tốc độ tương ứng với dãy tốc độ định
mức của thang máy như thể hiện tại F.6.1 b).
Gia tốc của khối lượng để đạt đến tốc
độ kích hoạt phải càng thấp càng tốt, nhằm loại trừ ảnh hưởng của quán tính.
F.6.3.2.2 Thiết bị cần
xác nhận cho một mức tải trọng
Đơn vị thử nghiệm sẽ tiến hành bốn lần
thử với tải trọng tương ứng với cabin không tải.
Giữa các lần thử các bộ phận chịu ma
sát phải để nguội về nhiệt độ bình thường.
Trong quá trình thử có thể sử dụng các
bộ phận chịu ma sát giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.3.2.3 Thiết bị cần
xác nhận cho nhiều mức tải trọng
Việc hiệu chỉnh được thực hiện theo mức
hoặc liên tục.
Một loạt thử nghiệm được tiến hành với
tải trọng lớn nhất được áp dụng và một loạt thử nghiệm được tiến hành với tải
trọng nhỏ nhất.
Bên yêu cầu thử nghiệm phải cung cấp
công thức hoặc đồ thị chỉ rõ sự biến đổi của lực phanh như một hàm số của các
thông số cho trước.
Đơn vị thử nghiệm sẽ phải dùng phương
pháp phù hợp (bằng cách thiết lập dãy thông số thứ ba cho các điểm trung gian,
nếu không có phương pháp
tốt hơn) để kiểm tra công thức đã cho.
Với độ dốc không đổi, lực phanh phải
được xác định như một hàm số của tải trọng và độ dốc.
Với sự thay đổi của độ dốc, cần xác nhận
bằng tính toán rằng ở trường hợp bất lợi nhất (độ dốc nhỏ nhất) lực phanh không
gây ra giá trị quá lớn của thành phần nằm ngang của gia tốc hãm và cần xác nhận
tương tự đối với đối trọng.
F.6.3.2.4 Thiết bị giám
sát vượt tốc
F.6.3.2.4.1 Quy trình thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lớn các thử nghiệm phải được thực
hiện với các giá trị đỉnh của dải tốc độ.
F.6.3.2.4.2 Diễn giải kết
quả thử
nghiệm
Trong quá trình 20 lần thử, tốc độ
kích hoạt phải nằm trong giới hạn yêu cầu tại 5.6.10.2.
F.6.3.3 Kiểm tra sau
thử nghiệm
Sau khi thử nghiệm:
a) Độ cứng của các chi tiết hãm phải
được so sánh với số liệu gốc do bên yêu cầu thử nghiệm cung cấp. Có thể tiến
hành các phân tích khác trong các trường hợp đặc biệt;
b) Nếu không bị gẫy hỏng, cần kiểm tra
biến dạng và các thay đổi khác (ví dụ nứt, biến dạng hoặc mòn của các chi tiết
hãm hay sự xuất hiện của các bề mặt bị cào xước);
c) Nếu cần thiết, chụp ảnh các chi tiết
hãm và các bộ phận mà thiết bị tác động lên để làm bằng chứng về biến dạng và
hư hỏng;
d) Phải kiểm tra gia tốc hãm trong trường
hợp bất lợi nhất khi tải trọng nhỏ nhất, sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) thành phần gia tốc theo chiều đứng
nhỏ hơn 1,0 g.
F.6.4 Khả năng sửa đổi các hiệu
chỉnh
Nếu trong quá trình thử nghiệm mà các
giá trị thu được sai khác quá 20 % so với giá trị được kỳ vọng của bên yêu cầu
thử nghiệm thì các thử nghiệm khác có thể được thực hiện theo thoả thuận, sau
khi sửa đổi các hiệu chỉnh nếu thấy cần thiết.
F.6.5 Báo cáo thử
nghiệm
Để có thể lặp lại các thử nghiệm, quá
trình thử nghiệm mẫu phải được lưu lại một cách chi tiết, ví dụ:
a) Phương pháp thử nghiệm được xác định
giữa bên yêu cầu thử nghiệm và đơn vị thử nghiệm;
b) Mô tả tổ hợp thử nghiệm;
c) Vị trí của thiết bị yêu cầu thử
trong tổ hợp thử nghiệm;
d) Số lần thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Biên bản giám sát quá trình thử
nghiệm;
g) Đánh giá kết quả thử nghiệm có đạt
yêu cầu hay không.
F.6.6 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu
F.6.6.1 Giấy chứng nhận
thử mẫu phải được làm thành ba bản, hai bản cho bên yêu cầu thử nghiệm và một
bản cho đơn vị thử nghiệm.
F.6.6.2 Giấy chứng
nhận phải nêu rõ:
a) Các thông tin theo F.0.2;
b) Loại và ứng dụng của thiết bị chống
vượt tốc;
c) Giá trị cho phép lớn nhất của tải trọng
và lực phanh tương ứng;
d) Dải tốc độ kích hoạt của thiết bị
giám sát vượt tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các giới hạn độ dốc có thể áp dụng.
F.7 Thiết bị bảo
vệ phương tiện chuyên chở di chuyển không định trước
F.7.1 Yêu cầu chung
F.7.1.1 Các thông số
chính
Bên yêu cầu thử nghiệm phải chỉ rõ các
thông số chính sử dụng cho hệ thống, bao gồm thiết bị phát hiện sự di chuyển
không định trước của phương tiện chuyên chở, mạch điều khiển và các chi tiết
hãm tham gia vào quá trình kiểm tra mẫu:
a) Tải trọng nhỏ nhất và lớn nhất;
b) Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của lực
hoặc mômen xoắn, nếu có;
c) Thời gian đáp ứng của thiết bị phát
hiện, mạch điều khiển và các chi tiết hãm;
d) Tốc độ cao nhất dự tính trước khi
xảy ra quá trình giảm tốc (xem Chú thích 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các tốc độ thử nghiệm (xem Chú
thích 2);
g) Dải độ dốc;
h) Giới hạn nhiệt độ và độ ẩm thiết kế và
bất kỳ thông tin liên quan nào khác theo như thoả thuận giữa bên thiết kế và
đơn vị thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Tốc độ đạt được lớn nhất
nên bằng 2 m/s. Tính toán này dựa trên tốc độ đạt được ở giai đoạn bắt đầu của
quá trình tăng tốc, ví dụ là kết quả của gia tốc "tự nhiên" 1,5 m/s2
thông qua thời gian đáp ứng của thiết bị bảo vệ phương tiện chuyên chở di chuyển
không định trước, mạch điều khiển và các chi tiết hãm.
CHÚ THÍCH 2: (Các) tốc độ thử nghiệm
là tốc độ do nhà sản xuất công bố, được đơn vị thử nghiệm sử dụng để tính quãng
đường di chuyển của thang máy (quãng đường kiểm tra), qua đó hệ thống bảo vệ di
chuyển không định trước sẽ được kiểm tra để đảm bảo hoạt động đúng khi đưa vào sử dụng
tại công trình. Đây có thể là tốc độ kiểm tra hoặc bất kỳ tốc độ
nào khác được xác định bởi nhà sản xuất
và có sự đồng ý của đơn vị thử nghiệm.
Quãng đường mà phương tiện chuyên chở
được phép di chuyển không định trước như đề cập tại 5.6.11.5 được cho trên Hình
F.2.
F.7.1.2 Hồ sơ
Cần đính kèm theo hồ sơ xin thử nghiệm
những tài liệu sau:
a) Bản vẽ lắp ráp và bản vẽ chi tiết
thể hiện kết cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai
của các bộ phận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thông tin chi tiết về vật liệu sử dụng,
loại bộ phận mà thiết bị tác động lên và phương pháp gia công bề mặt của nó, nếu
phù hợp (kéo, phay, cán,...).
F.7.2 Mô tả và mẫu
thử
F.7.2.1 Bên yêu cầu
thử nghiệm phải nêu rõ mục đích sử dụng của thiết bị.
F.7.2.2 Các mẫu thử
được cung cấp theo thoả thuận giữa bên yêu cầu thử nghiệm và đơn vị thử nghiệm:
a) Một bộ thiết bị hoàn chỉnh, nếu thấy phù hợp,
bao gồm thiết bị phát hiện sự di chuyển không định trước của phương tiện chuyên
chở, mạch điều khiển (bộ tác động), các chi tiết hãm và bất kỳ bộ giám sát nào,
nếu có.
b) Số lượng các bộ chi tiết hãm cần
cho thử nghiệm phải được kèm theo.
c) Loại của các bộ phận mà thiết bị
tác động lên cũng phải được cung cấp, với kích thước do đơn vị thử nghiệm quy định.
F.7.3 Thử nghiệm
F.7.3.1 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số liệu phải đo gồm:
a) Quãng đường hãm;
b) Gia tốc hãm trung bình;
c) Thời gian đáp ứng của các mạch điều
khiển (xem Hình F.2, Chú dẫn 3);
d) Thời gian đáp ứng của chi tiết hãm
(xem Hình F.2, Chú dẫn 4);
e) Tổng quãng đường di chuyển (tổng của
quãng đường tăng tốc và quãng đường hãm).
Thử nghiệm cũng bao gồm:
f) Hoạt động của thiết bị phát hiện sự
di chuyển không định trước của phương tiện chuyên chở, và
g) Bất kỳ thiết bị bị giám sát tự động
nào, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7.3.2.1 Yêu cầu chung
Phải tiến hành ít nhất 20 thử nghiệm
cho các chi tiết hãm, trong đó:
a) Không có kết quả nào nằm ngoài
thông số kỹ thuật;
b) Mọi kết quả đều nằm trong khoảng
dao động ± 20 % quanh giá trị trung bình.
Giá trị trung bình được thể hiện trên
giấy chứng nhận.
F.7.3.2.2 Thiết bị thử
nghiệm cho một mức tải trọng hoặc mômen xoắn
Đơn vị thử nghiệm sẽ tiến hành 10 lần
thử với mức tải trọng hoặc mômen xoắn của hệ thống, tương ứng với cabin không tải
đi lên và 10 lần thử với mức tải trọng hoặc mômen xoắn của hệ thống tương ứng với
cabin mang tải định mức đi xuống.
Giữa các lần thử nghiệm, các bộ phận
ma sát phải để nguội về nhiệt độ bình thường.
Trong quá trình thử nghiệm có thể sử dụng
vài cụm bộ phận ma sát giống nhau. Tuy nhiên, mỗi cụm phải có khả năng thực hiện
tối thiểu 5 lần thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một loạt thử nghiệm được tiến hành với
giá trị lớn nhất được áp dụng và một loạt thử nghiệm được tiến hành với giá trị
nhỏ nhất.
Bên yêu cầu thử nghiệm phải cung cấp
công thức hoặc đồ thị chỉ rõ sự biến đổi của lực phanh hoặc mômen xoắn phụ thuộc vào
các hiệu chỉnh cho trước. Các kết quả được thể hiện theo quãng đường di chuyển.
Đơn vị thử nghiệm sẽ kiểm tra độ chính
xác của công thức hoặc đồ thị.
F.7.3.2.4 Thiết bị phát
hiện phương tiện chuyên chở di chuyển không định trước
Phải tiến hành 10 lần thử để kiểm tra
hoạt động của thiết bị.
F.7.3.2.5 Quá trình tự
giám sát
Phải tiến hành 10 lần thử để kiểm tra
hoạt động của thiết bị.
F.7.3.3 Kiểm tra sau
thử nghiệm
Sau khi thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu không bị gẫy hỏng, cần kiểm tra
biến dạng và các thay đổi khác (ví dụ nứt, biến dạng hoặc mòn của các chi tiết
hãm hay sự xuất hiện của các bề mặt bị cào xước);
c) Nếu cần thiết, chụp ảnh các chi tiết
hãm và các bộ phận mà thiết bị tác động lên để làm bằng chứng về biến dạng và
hư hại;
F.7.4 Khả năng sửa đổi các hiệu
chỉnh
Nếu trong quá trình thử nghiệm mà các
giá trị thu được sai khác quá 20 % so với giá trị được kỳ vọng của bên yêu cầu
thử nghiệm thì các thử nghiệm khác có thể được thực hiện theo thoả thuận, sau
khi sửa đổi các hiệu chỉnh nếu thấy cần thiết.
F.7.5 Báo cáo thử
nghiệm
Để có thể lặp lại các thử nghiệm, quá
trình thử nghiệm mẫu phải được lưu lại một cách chi tiết, ví dụ:
a) Phương pháp thử nghiệm được xác định
giữa bên yêu cầu thử
nghiệm và đơn vị thử nghiệm;
b) Mô tả tổ hợp thử nghiệm;
c) Vị trí của thiết bị được sử dụng
trong tổ
hợp thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bản ghi các giá trị đo được;
f) Biên bản giám sát quá trình thử
nghiệm;
g) Đánh giá kết quả thử nghiệm có đạt
yêu cầu hay không.
F.7.6 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu
F.7.6.1 Giấy chứng nhận
thử mẫu phải được làm thành ba bản, hai bản cho bên yêu cầu thử nghiệm và một
bản cho đơn vị thử nghiệm.
F.7.6.2 Giấy chứng nhận
phải nêu rõ:
a) Các thông tin theo F.0.2;
b) Loại và ứng dụng của hệ thống bảo vệ
phương tiện chuyên chở di chuyển không định trước;
c) Các giới hạn của các thông số chính
(theo sự thoả thuận giữa đơn vị thử nghiệm và nhà sản xuất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Loại bộ phận mà các chi tiết hãm
tác động lên;
f) Sự kết hợp của thiết bị "phát
hiện" và chi tiết "hãm".
g) Các giới hạn của dải độ dốc có thể
sử dụng.
CHÚ DẪN
1 Thời điểm các
chi tiết hãm bắt đầu gây ra việc giảm tốc
2 Tốc độ
3 Thời gian đáp
ứng của thiết bị phát hiện sự di chuyển không định trước của phương tiện chuyên
chở và của các mạch điều khiển bất kỳ
4 Thời gian đáp
ứng của các chi tiết hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.2 - Thời
gian đáp ứng
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Tính toán kết cấu đỡ, đường chạy, ray dẫn hướng,
phương tiện chuyên chở và chi tiết hãm của bộ hãm an toàn
G.1 Yêu cầu chung
Thông tin sau đây cho phép xác định
các tải trọng cần phải xem xét để xác định các lực tác động lên kết cấu và công
trình, bao gồm cả việc xác định kích thước của đường chạy, phương tiện chuyên
chở và ray dẫn hướng cho thang máy.
Điều G.2 xác định các tải trọng chung
cần phải xem xét khi tính toán.
Điều G.3 mô tả phương pháp thực tế để
tính kiểm nghiệm ray dẫn hướng cho thang máy, được trích từ TCVN 6396-20 (EN
81-20) và TCVN 6396-50 (EN 81-50).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2 Các tải trọng
cần xem xét khi tính toán
G.2.1 Yêu cầu chung
G.2.1.1 Phân loại
chung các tải trọng
G.2.1.1.1 Một tải trọng
có thể là:
a) Tải trọng trực tiếp, ví dụ như lực
hoặc tải trọng tác động lên kết cấu của phương tiện chuyên chở, hoặc
b) Tải trọng gián tiếp, ví dụ như một
biến dạng cưỡng bức hoặc bị hạn chế (chẳng hạn do thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, mặt nền
không bằng phẳng) hoặc một gia tốc cưỡng bức (chẳng hạn do động đất gây ra).
G.2.1.1.2 Các tải trọng
được phân loại theo:
a) Sự thay đổi theo thời gian:
1) Tải trọng không đổi, ví dụ như trọng
lượng bản thân của kết cấu, phương tiện chuyên chở, phụ kiện ngoại vi tĩnh tại,
các phụ kiện và thiết bị lắp cố định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tải trọng trong trường hợp sự cố,
ví dụ như do va chạm với bộ giảm chấn, do hoạt động của bộ hãm an toàn;
b) Sự thay đổi theo không gian:
1) Tải trọng cố định, ví dụ trọng lượng
bản thân;
2) Tải trọng không cố định, ví dụ như các
tải trọng di động, gió, tuyết.
c) Theo bản chất của tải trọng và/hoặc
sự phản hồi của kết cấu:
1) Tải trọng tĩnh, không gây ảnh hưởng
lớn lên gia tốc của kết cấu và các bộ phận kết cấu;
2) Tải trọng động, gây ảnh hưởng đáng
kể lên gia tốc của kết cấu và các bộ phận kết cấu.
G.2.2 Tải trọng
liên quan đến thang máy với đường chạy nghiêng
G.2.2.1 Tải trọng cố
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tính đến trọng lượng bản thân của
phương tiện chuyên chở, kết cấu và các bộ phận kết cấu.
Trọng lượng bản thân phương tiện
chuyên chở có liên quan đến việc quyết định kết cấu cuối cùng của nó (bao gồm mọi
thiết bị đi kèm như các bộ điều khiển, phương tiện cứu hộ, thiết bị
bên trong,...) và phải tính đến tất cả các tải trọng bổ sung.
G.2.2.1.2 Tải trọng từ
mặt nền
Theo yêu cầu chung, các giá trị đặc
trưng của tải trọng từ mặt nền phải được tính theo EN 1997-1 [1].
G.2.2.2 Tải trọng
thay đổi
G.2.2.2.1 Tải trọng từ
cáp
Các giá trị đặc trưng của tải trọng từ
cáp phải được tính đến theo EN 12930 [8],
G.2.2.2.2 Tải trọng từ
phương tiện chuyên chở, đối trọng và khối lượng cân bằng
G.2.2.2.3 Tải trọng động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.2.2.4 Lực ngang
Lực ngang được phát sinh từ việc dao động
ngang của phương tiện chuyên chở trên đường chạy. Lực này tác động lên bộ dẫn
hướng, được xác định bằng 10 % tải trọng thẳng đứng của bộ phận được dẫn hướng.
G.2.2.2.5 Tải trọng tác
động
Các giá trị đặc trưng của tải trọng
tác động trên các sàn thao tác phải được lấy như sau:
a) 2,0 kN/m2, được coi là tải
trọng phân bố đều, khi phù hợp;
b) 2,0 kN, được coi là tải trọng tập
trung tại vị trí bất lợi nhất;
c) 0,5 kN/m, được coi như lực ngang
phân bố dọc theo các tay vịn.
G.2.2.2.5 Tải trọng gió
Bao gồm các tải trọng gió ở trạng thái
làm việc và không làm việc, tác động lên phương tiện chuyên chở có tải hoặc
không tải, lên kết cấu đỡ đường chạy và các thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo EN 1991-1 [9], giá trị đặc trưng
của lực gió chung Fw có thể tính theo:
Fw = qref . ce(ze)
. cf. cd. Aref
(G.1)
Trong đó,
Aref diện tích
tham chiếu cho cf;
cd hệ số động;
ce(ze)
hệ số bề mặt
chắn gió;
cf hệ số tính lực
gió;
qref áp lực gió tham chiếu
theo vận tốc gió trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wmin = qref . ce(ze) . cd = 0,40 kN/m2
(G.2)
G.2.2.2.7 Tải trọng do
tuyết
Giá trị đặc trưng của tải trọng do tuyết
phải được tính theo bộ tiêu chuẩn EN 1999-1 [9].
G.2.2.2.8 Tải trọng do
băng
Giá trị đặc trưng của tải trọng hoặc tải
trọng tính toán liên quan đến băng, tác động lên kết cấu đỡ đường chạy và các
thiết bị bên ngoài phải được xác định kết hợp bởi người có chuyên môn bên phía
khách hàng và bên thiết kế.
G.2.2.2.9 Lực phát sinh
từ bộ truyền động và phanh
Các giá trị gia tốc hãm nhỏ nhất và lớn
nhất của phương tiện chuyên chở cho tại 5.9.4 và 5.9.13.
G.2.2.3 Tải trọng
trong trường hợp sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị gia tốc hãm nhỏ nhất và lớn
nhất của phương tiện chuyên chở được trình bày tại 5.9.4 và 5.9.13.
G.2.2.3.2 Lực phanh
Bao gồm các lực động phát sinh khi bộ
hãm an toàn hoặc phanh điện từ hoạt động.
Giá trị gia tốc hãm lớn nhất của phương
tiện chuyên chở được trình bày tại 5.6.8.4.
G.2.2.3.3 Tải trọng từ
bộ giảm chấn
Trong điều kiện vận hành bình thường,
tải trọng từ bộ giảm chấn được phát sinh khi giá di chuyển va chạm với các bộ
giảm chấn.
Giá trị gia tốc hãm lớn nhất của
phương tiện chuyên chở được trình bày tại 5.7.4.1 và 5.7.4.3.
G.2.2.3.4 Tải trọng do
động đất
Các giá trị tính toán của tải trọng do
động đất cũng như các biện pháp thích ứng phải tuân theo EN 1998-1 [11] và TCVN
6396-77 (EN 81-77) [12].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra khả năng xuất hiện cháy
(xem EN 12929-1 [13]). Phải tính đến các tải trọng tác động lên những kết cấu
khi có cháy khi thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chuẩn EN 1991-1
[9].
G.2.2.3.6 Các tải trọng và ảnh
hưởng khác
- Tải trọng do sự thay đổi nhiệt độ;
- Các ảnh hưởng phụ thuộc vào vật liệu
sử dụng như co rút, trượt, dãn;
- Ảnh hưởng do chuyển vị của kết cấu đỡ;
- Các tải trọng xuất hiện trong quá
trình lắp đặt;
- Tải trọng xuất hiện trong quá trình
bảo trì.
G.3 Tính toán ray
dẫn hướng
Ray dẫn hướng thang máy với đường chạy
nghiêng thực hiện một hoặc toàn bộ các chức năng sau (5.7.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dẫn hướng cho phương tiện chuyên chở, đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng,
- Tạo bề mặt để chịu tác động từ bộ
hãm an toàn.
Một phương pháp tính ray dẫn hướng có
tiết diện dạng chữ T sử dụng trong thang máy thẳng đứng và thực hiện chức năng
dẫn hướng và/hoặc để chịu tác động của bộ hãm an toàn được trình bày tại TCVN
6396-20 (EN 81-20) và TCVN 6396-50 (EN 81-50). Phương pháp này cũng có thể áp dụng
cho thang máy với đường chạy nghiêng.
Phụ
lục H
(quy
định)
Các bộ phận điện tử - Loại trừ lỗi sự cố
H.1 Phạm vi áp dụng
Các lỗi sự cố của thiết bị điện trong
thang máy được liệt kê tại 5.11.1.1.1. Tại 5.5.11.1 đã chỉ rõ là một số lỗi nhất
định chỉ có thể được loại trừ ở những điều kiện cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2 Loại trừ lỗi
sự cố - Các điều kiện
Bảng H.1 thể hiện:
a) Danh sách các bộ phận chính thường
được sử dụng trong công nghệ điện tử hiện nay được gom nhóm theo từng họ sau
đây:
1) linh kiện thụ động;
2) linh kiện bán dẫn;
3) các linh kiện khác;
4) bảng mạch in;
b) Số hiệu của kiểu lỗi:
1) hở mạch l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) tăng lên giá trị cao hơn III
4) giảm xuống giá trị thấp hơn IV
5) thay đổi chức năng V
c) Khả năng và điều kiện loại trừ lỗi:
"Điều kiện đầu tiên đề loại trừ lỗi
là các bộ phận phải luôn được sử dụng trong giới hạn xấu nhất của chúng, thậm
chí trong các điều kiện xấu nhất được quy định trong tiêu chuẩn, về nhiệt độ, độ
ẩm, điện áp và dao động".
d) Một số ghi chú.
Trong bảng này:
1) các ô có ký hiệu "KHÔNG"
có nghĩa là lỗi không được loại trừ, tức là phải được xem xét;
2) các ô không có ký hiệu nghĩa là loại
lỗi được xác định là không phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H1 - Loại
trừ lỗi sự cố
Bộ phận
Khả năng loại
trừ lỗi
Điều kiện
loại trừ lỗi. Ghi chú
I
II
III
IV
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các linh kiện
thụ động
1.1 Điện trở cố
định
KHÔNG
(1)
KHÔNG
(1)
(1) Chỉ cho điện trở màng được phủ hoặc bịt kín, nối
dọc trục tuân thủ các IEC hiện hành, và loại điện trở quấn dây một lớp được bảo
vệ bằng phủ men
hoặc bịt kín.
1.2 Biến trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
1.3 Điện trở phi tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1 NTC
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
1.3.3 VDR
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
1.3.4 IDR
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Tụ điện
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
1.5 Các linh kiện cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cuộn cảm ứng
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cuộn cảm kháng
2 Linh kiện
bán dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến sự thay đổi giá trị của dòng ngược.
2.2 Zener dio
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
KHÔNG
Giá trị giảm xuống mức thấp liên quan
đến
sự
thay đổi điện áp Zener.
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến sự thay đổi giá trị của dòng ngược.
2.3 Thyristor,
Triac, GTO
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến hiện tượng tự kích hoạt hoặc khoá của linh kiện.
2.4 Bộ ghép
quang
KHÔNG
(2)
KHÔNG
"I" nghĩa là có
hở mạch ở một
hoặc hai linh kiện cơ bản (LED và quang trở); "II"
nghĩa là có sự ngắn mạch giữa hai linh kiện này.
(2) Có thể được loại trừ với điều kiện
bộ ghép quang tuân theo EN 60747-5-5, và điện áp cách li ít nhất phải
theo bảng bên dưới (theo EN 60664-1:2007, Bảng F.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy giá
trị nên dùng của xung chịu điện áp tính bằng vôn khi lắp đặt (loại III)
50
800
100
1500
150
2500
300
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000
1000
8000
2.5 Mạch lai
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6 Mạch tích hợp
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến dao động, các cổng "and" trở thành cổng "or",...
3 Các linh kiện
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cực kết nối
Phích cắm/Ổ cắm
KHÔNG
(3)
(3) Khi cấp bảo vệ của bộ nối dây
không tốt hơn IP4X thì lỗi ngắn mạch của đầu nối có thể loại trừ nếu các giá
trị cực tiểu đạt mức:
- 4 mm cho khoảng cách đường rò;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là các giá trị tối thiểu tuyệt đối
có thể tìm thấy trên các phần tử kết nối, không phải kích thước bước hoặc giá
trị lý thuyết.
Nếu cấp bảo vệ của cực kết nối tốt hơn
IP4X (theo EN 60529:1991) thì chiều dài đường rò và khe hở không khí
có thể giảm về giá trị cho trong EN 6C664-1:2007 với điều kiện sau:
- cấp độ ô nhiễm 3;
- vật liệu nhóm III và
- trường không đồng nhất.
3.2 Bóng đèn
nê-ông
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Biến áp
KHÔNG
(4)
(5)
(5)
(4) Ngắn mạch bao gồm cả ở trong cuộn
sơ cấp và cuộn thứ cấp, hoặc giữa các vòng dây sơ cấp và thứ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) và (5) Có thể loại trừ với
điều kiện khả năng cách điện và điện áp tuân theo EN 61558-1:2005, 18.2 và
18.3.
3.4 Cầu chi
(6)
"II" nghĩa là ngắn mạch
khi cầu chì đã bị đứt.
(6) Có thể loại trừ nếu cầu chì được
xếp loại đúng và có cấu tạo tuân theo EN 60269-1:2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
(7)
(8)
(7) Ngắn mạch giữa các tiếp điểm, và
giữa các tiếp điểm và cuộn cảm có thể được loại trừ nếu rơle đáp ứng các yêu
cầu tại 5.10.2.2.3 (5.11.1.2.2.4).
(8) Việc dính các tiếp điểm không thể
loại trừ. Tuy nhiên, nếu rơle được chế tạo với các tiếp điểm khoá cài tác động
bằng cơ học, đồng thời tuân thủ theo EN 60947-5-1, các giả định tại
5.10.2.1.3 được áp dụng.
3.6 Bảng mạch in (PCB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
Thông số kỹ thuật chính của các bảng
mạch in tuân thủ theo EN
62326-1:2002. Vật liệu bảng mạch tuân theo các đặc tính kỹ thuật tại EN
61249-2.
(9) Khi bảng mạch có cấu tạo tuân thủ
các yêu cầu trên đây và cấp bảo vệ không tốt hơn IP4X, ngắn mạch có thể được
loại trừ nếu các giá trị tối thiểu đạt mức:
- 4 mm cho khoảng cách đường rò;
- 3 mm cho khe hờ không khí.
Đây là các giá trị tối thiểu tuyệt đối
có thể tìm thấy trên các
phần tử kết nối, không phải kích thước bước hoặc giá trị lý thuyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấp độ ô nhiễm 3;
- vật liệu nhóm III và
- trường không đồng nhất.
4 Lắp ráp các
linh kiện trên bảng mạch in
KHÔNG
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
I
Hở mạch
II
Ngắn mạch
III
Tăng lên giá trị cao hơn
IV
Giảm xuống giá trị thấp hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi chức năng
Phụ
lục I
(tham
khảo)
Mạch an toàn
I.1 Hướng dẫn
thiết kế mạch an toàn
Hướng dẫn thiết kế này cung cấp các
khuyến nghị nhằm tránh các tình huống nguy hiểm trong trường hợp các thông tin
thu thập từ mạch an toàn được sử dụng cho mục đích điều khiển, điều khiển từ
xa, điều khiển tín hiệu,...
Một số tình huống nguy hiểm được ghi nhận
có nguyên nhân
từ sự kết nối một hay nhiều thiết bị an toàn điện khi bị ngắn mạch hoặc khi dây
trung tính (nối đất) bị đứt cục bộ, kết hợp với một hoặc nhiều lỗi khác. Theo
kinh nghiệm, khi thiết kế nên tuân theo các khuyến nghị sau đây:
1) Thiết kế mạch và bảng mạch với các
khoảng cách theo 3.1 và 3.6 tại Bảng H.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Luôn tính toán với điều kiện "xấu
nhất".
4) Luôn sử dụng các điện trở ngoài (nằm
ngoài phần tử) như một thiết bị bảo vệ của các phần tử đầu vào; các điện trở
trong của thiết bị không nên coi là an toàn.
5) Chỉ sử dụng các bộ phận theo thông
số kỹ thuật đã liệt kê.
6) Cần chú ý đến điện áp ngược đến từ
các linh kiện điện tử. Trong một số trường hợp, việc sử dụng các mạch cách điện
độc lập có thể giải quyết được vấn đề.
7) Thiết kế các thiết bị điện theo HD
60364-5-52 [14].
8) Việc tính toán theo "trường hợp
xấu nhất" là không thể bỏ qua, dù là cho bất kỳ thiết kế nào. Nếu có sự sửa đổi
hoặc bổ sung được thực hiện sau khi lắp đặt thang máy, việc tính toán "trường
hợp xấu nhất", liên quan đến các thiết bị cũ và mới, phải được thực hiện lại.
9) Một số loại trừ lỗi có thể chấp nhận
được, xem Bảng H.1.
10) Các lỗi bên ngoài môi trường hoạt
động của thang máy với đường chạy nghiêng cũng phải được tính đến.
"Việc đứt dây nối đất từ bộ nguồn
chính của công trình đến cầu đấu nối đất của bộ điều khiển có thể được loại trừ,
với điều kiện là thiết bị được chế tạo tuân theo HD 60334-5-54 [14]".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng sau đây mô tả các biện pháp khả
thi, có ích trong việc đáp ứng các yêu cầu tại 5.11.1.3.2.
Bảng I.1 - Mô tả các biện
pháp khả thi để kiểm soát lỗi
Các bộ phận
và chức năng
Số thứ tự biện pháp
Mô tả biện
pháp
Cấu trúc
M 1.1
Cấu trúc kênh đơn với
chức năng tự kiểm tra
Mô tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lỗi được phát hiện, hệ thống sẽ
chuyển sang trạng thái an toàn.
M 1.2
Cấu trúc kênh đơn với
chức năng tự kiểm tra và giám sát
Mô tả:
Cấu trúc kênh đơn với chức năng tự
kiểm tra và giám sát bao gồm một bộ giám sát phần cứng độc lập. Bộ phận này độc
lập với ứng dụng, định kỳ nhận dữ liệu kiểm tra từ hệ thống, các dữ liệu này
có thể là kết quả của quy trình tự kiểm tra. Trong trường hợp dữ liệu không
đúng, hệ thống sẽ chuyển sang trạng thái an toàn.
Ít nhất cần phải có
hai kênh tắt hệ thống độc lập để quá trình tắt có thể được thực hiện bởi bản thân
bộ xử lý hoặc bởi bộ giám
sát.
M 1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả:
Thiết kế liên quan đến an toàn dạng
kênh đôi bao gồm hai đơn vị chức năng độc lập và không hồi tiếp. Điều này cho
phép các chức năng cụ thể có thể được xử lý một cách độc lập trên mỗi kênh. Đối
với hệ thống PESSRAL kênh đôi được dùng cho hoạt động của thiết bị an toàn,
việc thiết kế các kênh có thể giống về mặt phần cứng và phần mềm.
Trong trường hợp hệ thống PESSRAL, kênh đôi được dùng cho các giải pháp phức
hợp (ví dụ kết hợp nhiều chức năng an toàn với nhau) và nếu không thể xác định
một cách rõ ràng các quy trình hay điều kiện, có thể cân nhắc sử dụng đa dạng
các phần mềm và phần cứng.
Cấu trúc có một chức năng có thể so
sánh tín hiệu nội bộ (như so sánh bus) và/hoặc tín hiệu đầu ra phù hợp
với các chức năng an toàn để hỗ trợ việc phát hiện lỗi.
Ít nhất cần phải có hai kênh tắt hệ
thống độc lập để quá trình tắt có thể được thực hiện bởi chính các
kênh hoặc bởi bộ so
sánh. Bản thân quá trình so sánh cũng phải phụ thuộc vào quá trình phát hiện
lỗi.
Bộ xử lý
M 2.1
Phần cứng sửa lỗi
Mô tả:
Những bộ phận này có thể sử dụng các
phương pháp phát hiện lỗi đặc biệt hoặc mạch để sửa lỗi. Các kỹ thuật này được
biết đến với cấu trúc đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 2.2
Tự kiểm tra bằng phần
mềm
Mô tả:
Tất cả các chức năng của bộ xử lý, sử
dụng trong ứng dụng liên quan đến an toàn, phải được thử nghiệm theo chu kỳ.
Các thử nghiệm này có thể kết hợp với
thử nghiệm cho các bộ phận con, ví dụ bộ nhớ, cổng vào/ra,...
M 2.3
Tự kiểm tra bằng phần
mềm với sự hỗ trợ của phần cứng
Mô tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 2.4
Bộ so sánh cho cấu trúc kênh đôi
Mô tả:
Hai kênh với bộ so sánh phần cứng:
a) Tín hiệu của cả hai bộ xử lý được
so sánh bằng một thiết bị phần cứng theo chu kỳ hay một cách liên tục. Bộ so
sánh có thể là một thiết bị thử nghiệm bên ngoài hay được thiết kế như là một
thiết bị tự giám sát; hoặc
b) Tín hiệu của cả hai kênh được so
sánh bằng bộ xử lý. Bộ so sánh có thể là một thiết bị thử nghiệm bên ngoài
hay được thiết kế như một thiết bị tự giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh chéo hai
kênh
Mô tả:
Hai bộ xử lý được dùng để trao đổi qua lại
các dữ liệu liên quan đến an toàn. Quá trình so sánh dữ liệu được thực hiện bởi một bộ xử
lý.
Bộ nhớ cố định
(ROM, EPROM,...)
M 3.1
Thủ tục an toàn khối
dữ liệu với một từ dư (ví dụ tạo chữ ký với độ dài một từ thông qua ROM)
Mô tả:
Trong quá trình kiểm tra này, nội
dung trong bộ nhớ ROM được nén với một giải thuật nào đó sao cho còn độ dài một
từ. Giải thuật này, ví dụ là kiểm tra mã dư thừa theo chu kỳ (CRC),
có thể dùng với phần cứng hay phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 3.2
Lưu trữ với phép kiểm
tra dư nhiều bit (ví dụ mã hamming sửa đổi)
Mô tả:
Mỗi từ trong bộ nhớ được mở rộng bằng
cách thêm vào một bit dư để tạo ra mã hamming sửa đổi với khoảng
cách hamming ít nhất là 4. Mỗi lần một từ được đọc, hệ thống có thể xác định được
lỗi có xảy ra hay không bằng cách kiểm tra các bit dư. Nếu phát hiện sự khác
biệt, hệ thống sẽ chuyển sang trạng thái an toàn.
M 3.3
Thủ tục an toàn khối
dữ liệu bằng cách sao chép lại khối
Mô tả:
Không gian địa chỉ được trang bị hai
bộ nhớ. Bộ nhớ đầu tiên hoạt động theo cách bình thường. Bộ nhớ thứ hai chứa
cùng thông tin và được truy cập song song với bộ nhớ thứ nhất. Dữ liệu đầu ra
được so sánh và sẽ có lỗi nếu phát hiện sai biệt. Để phát hiện những lỗi bit
nhất định, dữ liệu phải được lưu nghịch đảo vào một trong hai bộ nhớ và sau
đó đào lại một lần nữa khi được đọc ra. Trong quy trình phần mềm, nội dung của
hai bộ nhớ được so sánh theo chu kỳ bằng một chương trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 3.4
Thủ tục an toàn khối
dữ liệu với nhiều từ dư
Mô tả:
Thủ tục này tính toán chữ ký sử dụng
thuật toán CRC, nhưng giá trị thu được phải có độ dài ít nhất hai từ. Chữ ký
mở rộng được lưu, tính toán lại và so sánh với trường hợp độ dài một từ. Một
thông báo lỗi sẽ xuất hiện nếu có sự sai biệt.
M 3.5
Lưu trữ với phép kiểm tra có độ
dư một bit (ví dụ giám sát bộ nhớ ROM với bit chẵn lẻ)
Mô tả:
Mỗi từ trong bộ nhớ được mở rộng bằng
cách thêm vào một bit (bit "chẵn lẻ"). Bit này sẽ biến mỗi từ thành
một số chẵn hoặc lẻ chứa các giá trị luận lý 1. Tính chẵn lẻ của từ dữ
liệu sẽ được kiểm tra khi từ này được đọc. Nếu phát hiện số có chứa các số 1
bị sai, một thông báo lỗi sẽ xuất hiện. Việc lựa chọn bit chẵn hay lẻ được thực
hiện sao cho bất kỳ từ nào
trong hai từ số 0 (chỉ chứa toàn số 0) và từ số 1 (chỉ chứa toàn số 1) gặp bất
lợi hơn trong trường hợp xảy ra lỗi, khi đó từ này sẽ không được xem là mã hợp
lệ. Tính chẵn lẻ còn được sử dụng để phát hiện lỗi địa chỉ khi tính chẵn lẻ
được tính toán cho mối liên kết giữa từ dữ liệu và địa chỉ của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 4.1
Kiểm tra thông qua
mẫu thử đối với các lỗi tĩnh hoặc động, ví dụ quy trình "walkpath"
kiểm tra RAM
Mô tả:
Vùng nhớ cần thử nghiệm sẽ được khởi
động với một chuỗi bit đồng nhất. Ô nhớ đầu tiên được nghịch đảo và
vùng dữ liệu còn lại được kiểm tra để đảm bảo dữ liệu chung vẫn đúng. Sau quá
trình này, ô nhớ đầu tiên sẽ được đảo lại một lần nữa để về giá trị
ban đầu và toàn bộ quá trình được lặp lại cho các ô tiếp theo. Lần chạy thứ
hai của "mô hình bit di động" này được thực hiện với dữ liệu chung
được đảo ngược từ ban đầu. Nếu có sự khác biệt thì hệ thống sẽ chuyển sang chế
độ an toàn.
M 4.2
Thủ tục an toàn khối
dữ liệu bằng cách sao chép lại khối, ví dụ RAM đối với quá
trình so sánh bằng phần cứng hoặc phần mềm
Mô tả:
Không gian địa chỉ được trang
bị hai bộ nhớ. Bộ nhớ đầu tiên hoạt động theo cách bình thường. Bộ nhớ thứ
hai chứa cùng thông tin và được truy cập song song với bộ nhớ thứ nhất. Dữ liệu
đầu ra được
so sánh và sẽ có lỗi nếu phát hiện sai biệt. Để phát hiện những lỗi
bit nhất định, dữ liệu phải được lưu nghịch đảo vào một trong hai bộ nhớ và
sau đó được đảo lại một lần nữa khi được đọc ra. Trong quy trình phần mềm, nội
dung của hai bộ nhớ được so sánh theo chu kỳ bằng một chương trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 4.3
Kiểm tra các lỗi
tĩnh và động, ví dụ "GALPAT"
Mô tả:
a) Quy trình "galpat" kiểm
tra RAM: một giá trị nghịch đảo được ghi vào ô nhớ chuẩn được định trước và
sau đó tất cả các
ô nhớ còn lại được kiểm tra để đảm bảo nội dung vẫn đúng. Sau mỗi lần truy xuất
đọc từ một trong các ô nhớ còn lại, ô nhớ chứa dữ liệu nghịch đảo cũng được kiểm
tra và đọc.
Quy trình này được lặp lại cho mỗi ô nhớ. Lần chạy thứ hai được thực hiện với
dữ liệu chung được đảo ngược từ ban đầu. Nếu có sự khác biệt
thì xem như có lỗi; hoặc
b) Quá trình kiểm tra "galpat"
tường minh: khi bắt đầu quy trình kiểm tra, một "chữ ký" liên quan
đến nội dung của vùng nhớ sẽ kiểm tra được tạo bằng phần mềm hoặc cũng có thể
bằng phần cứng và chữ ký này được lưu trong thanh ghi; quá trình này tương ứng
với việc nạp dữ liệu vào bộ nhớ ban đầu như trong quá trình kiểm tra "galpat".
Các nội dung lúc này sẽ được ghi nghịch đảo vào ô nhớ thử nghiệm và nội dung
các ô còn lại sẽ được kiểm tra. Nội dung ở ô nhớ thử nghiệm cũng được
đọc sau mỗi lần truy xuất để đọc một trong các ô nhớ. Vì nội dung của các ô
nhớ còn lại thực sự không được biết nên nội dung của chúng không thể kiểm tra
riêng lẻ được, nhưng có thể kiểm tra bằng cách tạo chữ ký một lần nữa. Sau lần
chạy đầu tiên này cho ô nhớ thứ nhất, một lần chạy thứ hai cho ô nhớ này diễn
ra với nội dung được nghịch đảo vài lần - và nội dung sẽ được trở về giá trị
ban đầu lần nữa. Do đó nội dung dữ liệu gốc của bộ nhớ được thiết lập lại. Tất cả các ô
nhớ đều được kiểm tra theo cách này. Nếu có sự khác biệt thì xem như có lỗi.
Các cổng
vào/ra và giao diện
M 5.1
Đầu vào song song
đa kênh
Mô tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 5.2
Đọc lại dữ liệu đầu
ra (giám sát đầu ra)
Mô tả:
Đây là luồng dữ liệu phụ thuộc vào
phép so sánh của nguồn đầu ra với các nguồn đầu vào độc lập tuân
theo vùng dung sai cho phép (giá trị, thời gian). Lỗi không thể lúc nào cũng
liên quan đến sai sót ở dữ liệu đầu ra.
M 5.3
Đầu ra song song đa
kênh
Mô tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 5.4
An toàn mã
Mô tả:
Thủ tục này bảo vệ thông tin đầu vào
và đầu ra khỏi các lỗi ngẫu nhiên hay lỗi mang tính hệ thống. Nó cung cấp luồng
dữ liệu phụ thuộc vào việc nhận diện lỗi của các ngõ vào và ngõ ra với phương
pháp dư thông tin hoặc/và dư thời gian.
M 5.5
Mẫu thử (mẫu)
Mô tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ
M 6.1
Mạch cảnh giới với
gốc thời gian riêng
Mô tả:
Bộ đếm thời gian phần cứng với gốc
thời gian riêng được kích hoạt bởi quá trình vận hành đúng của chương
trình.
M 6.2
Giám sát chéo
Mô tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự
M 7.1
Kết hợp điều chỉnh thời
gian và giám sát logic trình tự chương trình
Mô tả:
Một thiết bị hoạt động dựa vào thời
gian giám sát trình tự chương trình chỉ được kích hoạt nếu trình tự của các
phần của chương trình được thực thi đúng.
Phụ
lục J
(quy định)
Thử va đập bằng quả lắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm va đập bằng quả lắc để
đáp ứng yêu cầu tại 5.4.2.3.1, 5.5.3.1.3 và 5.5.6.3 phải được thực hiện theo những
chỉ dẫn sau.
J.2 Thiết bị thử
nghiệm
J.2.1 Thiết bị quả
lắc cứng
Thiết bị quả lắc cứng phải có thân như
Hình J.1. Phần thân này bao gồm vòng va đập làm từ thép S235JR, theo EN 10025
và phần giá chế tạo từ thép E 295, theo EN 10025. Tổng khối lượng của phần thân
đạt đến mức 10 kg ± 0,01 kg bằng cách đổ vào các viên bi chì có đường kính 3,5
mm ± 0,5 mm.
J.2.2 Thiết bị quả lắc mềm
Thiết bị quả lắc mềm có dạng như một
cái túi đựng đạn nhỏ như Hình J.2, được làm bằng da, bên trong đựng các viên bi
chì có đường kính 3,5 mm ± 0,5 mm để đạt đến tổng khối lượng 45 kg ± 0,5 kg.
J.2.3 Treo thiết bị
quả lắc
Thiết bị quả lắc được treo bằng dây
cáp đường kính khoảng 3 mm sao cho khoảng cách theo chiều ngang từ điểm ngoài
cùng của quả lắc đến tấm vách cần thử
không vượt quá 15 mm ± 10 mm.
Chiều dài quả lắc (đo từ điểm dưới của
móc treo đến điểm tham chiếu của thiết bị tạo va đập) phải ít nhất là 1,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị quả lắc phải được đung đưa
tác động vào tấm vách bằng thiết bị kéo và thả, được đưa lên đến độ cao thả rơi
tự do theo yêu cầu ở J.4.2 và J.4.3. Thiết bị thả không được tạo thêm các xung
động tác động vào quả lắc tại thời điểm thả quả lắc.
Cáp treo phải được móc vào thiết bị tạo
va đập sao cho không tạo ra bất kỳ mômen xoắn nào nhằm tránh cho thiết bị khỏi
bị xoay tròn khi được thả.
Trước khi thả thiết bị, cáp treo phải
được kéo thẳng khi nằm ở vị trí nơi thiết bị tạo va đập sẽ được thả; khi đó móc
treo dạng tam giác sẽ giữ cho trọng tâm của thiết bị tạo va đập thẳng hàng với
cáp kéo tại vị trí thả thiết bị.
J.3 Mẫu thử
Một tấm cánh cửa phải hoàn
chỉnh gồm cả các chi tiết dẫn hướng: một tấm vách phải có kích thước và được lắp
ráp như đã định. Các tấm này phải được lắp cố định vào khung thử nghiệm hoặc
vào kết cấu phù hợp khác sao cho tại các điểm lắp ghép không có sự biến dạng dưới
các điều kiện thử nghiệm (lắp đặt chắc chắn).
Mẫu thử sử dụng cho thử nghiệm phải là sản phẩm
sản xuất hoàn thiện (gờ gia công, lỗ,...).
J.4 Quy trình thử
nghiệm
J.4.1 Các thử nghiệm
phải được tiến hành ở nhiệt độ 23 °C ± 5 °C. Các tấm mẫu để thử nghiệm phải được
đặt trực tiếp ở mức nhiệt độ này trong ít nhất 4 h trước khi thử nghiệm.
J.4.2 Thử nghiệm với
thiết bị quả lắc va đập cứng khi tiến hành phải được sử dụng cùng với thiết bị
theo mô tả ở mục J.2.1 với độ cao thả rơi 500 mm (xem Hình J.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cửa phía trước, chiều cao
thả rơi phải
tăng lên thành 1400 mm (xem 5.5.6.3.3).
J.4.4 Thiết bị con
lắc va đập phải được đưa về độ cao thả rơi theo yêu cầu và được thả rơi. Nó phải
va vào điểm giữa chiều rộng của tấm và tại độ cao 1,0 m ± 0,05 m phía trên mức
sàn dự kiến lắp các tấm này.
Chiều cao thả rơi là khoảng cách theo
phương thẳng đứng giữa các điểm tham chiếu (xem Hình J.3).
J.4.5 Chỉ cần thực
hiện một thử nghiệm với mỗi thiết bị được mô tả tại J.2.1 và J.2.2. Hai thử
nghiệm này phải được thực hiện trên cùng một mẫu thử.
J.5 Diễn giải kết
quả
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn được thoả
mãn nếu sau khi thử:
a) Mẫu thử không bị hỏng;
b) Mẫu thử không bị nứt;
c) Không xuất hiện các lỗ trên mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các chi tiết dẫn hướng không bị biến dạng dư;
f) Bề mặt kính không bị hư hại ngoại
trừ một dấu hiệu có đường kính tối đa 2 mm nhưng không có vết nứt và sau khi lặp
lại thành công thử nghiệm bằng thiết bị quả lắc va đập mềm.
J.6 Báo cáo kết
quả thử nghiệm
Báo cáo phải bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
a) Tên và địa chỉ của đơn vị tiến hành
thử;
b) Ngày tiến hành thử;
c) Kích thước và kết cấu tấm thử;
d) Các liên kết cố định của tấm thử;
e) Độ cao thả rơi (của quả lắc) khi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Chữ ký của người có trách nhiệm tiến
hành thử.
J.7 Các ngoại lệ
Không cần thực hiện thử va đập quả lắc
nếu sử dụng các tấm tuân theo Bảng J.1 và J.2 vì các tấm loại này đã đáp ứng
các thử nghiệm trên.
Cần lưu ý rằng trong quy chuẩn xây dựng
quốc gia có thể có những yêu cầu cao hơn.
Bảng J.1 -
Kính phẳng sử dụng làm vách cabin
Loại kính
Đường kính
vòng tròn nội tiếp
tối đa 1 m
tối đa 2 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Chiều dày tối
thiểu
mm
Kính tôi
nhiều lớp
8
(4 + 4 +
0,76)
10
(5 + 5 +
0,76)
Kính nhiều
lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5 + 5 +
0,76)
12
(6 + 6 +
0,76)
Bảng J.2 -
Kính phẳng sử dụng làm cửa lùa ngang
Loại kính
Chiều dày tối
thiểu
mm
Chiều rộng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Cách cố định
tấm kính
Kính tôi
nhiều lớp
16
(8 + 8 +
0,76)
360 đến 720
tối đa 2,10
Cố định các
cạnh trên và dưới
Kính nhiều
lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8 + 8 +
0,76)
300 đến 720
tối đa 2,10
Cố định các
cạnh trên, dưới và một cạnh bên
10
(5 + 5 +
0,76)
300 đến 870
tối đa 2,10
Cố định tất
cả các cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
CHÚ DẪN
khung
cửa hoặc thành phần vách cabin cần
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thiết bị tạo va đập
mặt sàn tầng tương ứng với cửa hoặc
cấu trúc vách cabin cần thử
độ cao điểm va đập 1000 ± 50 (mm)
cấu trục móc dạng tam giác
H
độ cao thả rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục K
(tham khảo)
Tính toán dẫn động ma sát
K.1 Yêu cầu chung
Dẫn động ma sát phải luôn đảm bảo cho tất cả
các trường hợp sau:
- Trong khi di chuyển bình thường;
- Khi chất tải cho cabin tại tầng;
- Khi giảm tốc do dừng khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong trường hợp vì việc thay đổi
độ dốc mà điều kiện trên đây không thể đáp ứng thì thang máy cần được trang bị
thiết bị an toàn như với các thang máy dẫn động cưỡng bức.
Trình tự xác định các đại lượng dưới
đây là một chỉ dẫn có thể sử dụng để tính toán dẫn động ma sát. Đối với ứng dụng
cần xem xét cần chú ý đến các nội dung sau:
- Độ dốc;
- Sự thay đổi độ dốc (trường hợp bất lợi
nhất);
- Ma sát trên đường chạy;
- Quán tính của các con lăn và puli đỡ
cáp.
Các kết quả đạt được, theo như kinh
nghiệm thực tế, là an toàn nhờ vào giới hạn an toàn có sẵn. Do đó, các yếu tố
sau đây không cần thiết phải xem xét một cách chi tiết:
a) Kết cấu của cáp;
b) Loại và số lượng dầu bôi trơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các dung sai chế tạo.
K.2 Tính toán lực
kéo
K.2.1 Công thức cơ
bản
Phải áp dụng công thức sau:
T1
≤ efα
cho trường hợp chất tải và dừng
thang máy khẩn cấp;
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ efα
cho trường hợp đối trọng ngừng chuyển
động (đối trọng tì lên bộ giảm chấn và máy dẫn động
đang quay theo chiều lên).
T2
Trong đó:
α
góc ôm của cáp trên puli ma sát;
f
hệ số ma sát;
T1, T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.2 Tính toán T1 và T2
K.2.2.1 Trường hợp
chất tải cho cabin
Tỷ số T2/T1
tĩnh phải được tính toán cho trường hợp xấu nhất phụ thuộc vào vị trí của
phương tiện chuyên chở trong giếng thang và với cabin được chất tải bằng 125 %
tải định mức. Trường hợp 5.5.2.2 yêu cầu xử lý riêng, nếu tải không được bao
hàm trong hệ số 1,25.
K.2.2.2 Trường hợp dừng
khẩn cấp
Tỷ số T2/T1
động phải được tính toán cho trường hợp xấu nhất theo vị trí của phương tiện chuyên
chở trong giếng thang và điều kiện tải (không tải hoặc với tải định mức).
Các bộ phận chuyển động phải được xem
xét với gia tốc hãm phù hợp, có tính đến tỷ số luồn dây của chúng.
Trong mọi trường hợp, gia tốc hãm
không được lấy nhỏ hơn:
a) 0,50 m/s2 cho trường hợp
bình thường;
b) 0,80 m/s2 khi sử dụng
các bộ giảm chấn có hành trình ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số T2/T1
tĩnh phải được tính toán cho trường hợp xấu nhất theo vị trí của phương tiện
chuyên chở trong giếng thang và điều kiện tải (không tải hoặc với tải định mức).
K.2.2.4 Hiệu ứng do độ
võng
Phải tính đến hiệu ứng do dây cáp giữa
puli dẫn và phương tiện chuyên chở hoặc đối trọng bị võng xuống làm thay đổi
góc ôm theo vị trí của các bộ phận chuyển động.
K.2.3 Tính toán hệ
số ma sát f
K.2.3.1 Các kiểu rãnh
puli ma sát
K.2.3.1.1 Rãnh nửa hình
tròn hoặc nửa hình tròn xẻ
rãnh đáy (rãnh chữ "U")
CHÚ DẪN
β
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γ
góc mở của rãnh puli.
Hình K.1 -
Rãnh nửa hình tròn, xẻ rãnh đáy
Công thức sau được sử dụng:
Trong đó:
β - góc chắn phần cắt
rãnh đáy;
γ - góc mở của rãnh
puli;
µ - hệ số ma sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn nhất của góc β
không được vượt quá 106° (1,83 rad), tương ứng với rãnh xẻ đáy bằng 80 % rãnh
puli.
Góc mở của rãnh puli γ được cho bởi
nhà sản xuất, tùy thuộc vào việc thiết kế rãnh. Trong mọi trường hợp góc này
không được nhỏ hơn 25° (0,44 rad).
K.2..3.1.2 Rãnh chữ V
Khi rãnh puli không được tôi cứng, để
hạn chế tình trạng lực kéo bị giảm do mài mòn, cần khoét thêm phần đáy rãnh.
CHÚ DẪN
B góc chắn phần cắt
rãnh đáy;
γ góc mở của rãnh puli.
Hình K.2 -
Rãnh chữ V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp chất tải cho cabin
hoặc phanh khẩn cấp:
dùng cho rãnh không được tôi cứng;
dùng cho rãnh được tôi cứng;
- Trong trường hợp đối trọng ngừng chuyển
động:
dùng cho rãnh được tôi cứng và không
được tôi cứng;
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γ góc mở của rãnh
puli;
µ hệ số ma sát;
f hệ số ma sát
tương đương.
Giá trị lớn nhất của góc β không
được vượt quá 106 ° (1,83 rad), tương ứng với rãnh xẻ đáy bằng 80 % rãnh
puli. Trong mọi
trường hợp góc γ không được nhỏ hơn 35 ° đối với thang máy.
K.2.3.2 Lưu ý về hệ
số ma sát
Hình K.3 - Hệ
số ma sát nhỏ nhất
Áp dụng các giá trị sau:
- Trường hợp chất tải cho cabin µ
= 0,1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp đối
trọng ngừng chuyển động µ = 0,2.
Trong đó:
µ hệ số ma sát;
v tốc độ của cáp ứng với tốc độ định mức của
cabin.
K.3 Ví dụ áp dụng
CHÚ DẪN
1, 2, 3, 4 là hệ số tốc độ của puli (ví
dụ: 2 = 2 · vcar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng công thức sau:
a) Đối với máy dẫn động nằm phía trên:
b) Đối với máy dẫn động nằm phía dưới:
Trong công thức trên ai có giá trị
dương khi phương tiện chuyên chở giảm tốc, có giá trị âm khi tăng tốc. Các ký hiệu ± và được sử dụng
theo cách sau: toán tử nằm phía trên áp dụng cho trường hợp phương tiện chuyên
chở chuyển động theo chiều lên và toán tử nằm phía dưới dùng cho trường hợp
chuyển động theo chiều xuống.
Công thức ở trên có thể áp dụng cho
cabin không tải bằng cách bỏ bớt Q. Trong trường hợp này T1 sẽ thành T2 và T2 thành T1
Các điều kiện:
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
dùng cho các puli đổi hướng ở phía
phương tiện chuyên chở hoặc ở phía đối trọng;
III
chỉ dùng khi treo cáp với bội suất
palăng (hệ số luồn cáp) > 1;
IV
chỉ dùng khi đối trọng ở vị trí trên
cùng;
V
chỉ dùng khi treo cáp với bội suất
palăng > 1.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gia tốc hãm phanh (giá trị dương) của
phương tiện chuyên chở, tính bằng mét trên giây bình phương;
α
góc nghiêng của đường chạy;
FRcar
lực ma sát trong hố thang (hiệu suất
của ổ trục phía cabin và ma sát trên ray dẫn hướng,...), tính bằng niu tơn;
FRcwt
lực ma sát trong hố thang (hiệu suất
của ổ trục phía
đối trọng và ma sát trên ray dẫn hướng,...), tính bằng niu tơn;
gi
gia tốc theo chiều chuyển động (tức
là gia tốc trọng trường chuẩn gn nhân với sinα),
tính bằng mét trên giây bình phương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ cao hành trình, tính bằng mét;
iPcar
số lượng puli phía phương tiện chuyên
chở (không tính các puli đổi hướng);
iPcwt
số lượng puli phía đối trọng (không
tính các puli đổi hướng);
iPTD
số lượng puli của thiết bị căng cáp;
Mcomp
khối lượng của thiết bị căng cáp bao
gồm cả khối lượng các puli, tính bằng kilôgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng thực tế của cáp/xích bù
([0,5 • H±y] • nc • khối lượng
cáp/đơn vị chiều dài), tính bằng kilôgam;
Mcwt
khối lượng của đối trọng bao gồm khối
lượng puli, tính bằng kilôgam;
MCRcar
khối lượng MCR
phía phương tiện chuyên chở;
MCRcwt
khối lượng MCR phía
đối trọng;
MSR
khối lượng thực tế của cáp treo
([0,5 • H±y] • ns
• khối lượng cáp/đơn vị chiều dài), tính bằng kilôgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng MSR ở phía
phương tiện chuyên chở;
Trong trường hợp máy dẫn động đặt
phía dưới, khối lượng cáp nối từ máy dẫn động đến (các) puli ở đỉnh giếng là MSR1car và khối lượng
cáp nối từ các puli ở đỉnh giếng đến phương tiện chuyên chở là MSR2car;
MSRcar
khối lượng MSR ở phía đối
trọng;
Trong trường hợp máy dẫn động đặt
phía dưới, khối lượng cáp nối từ máy dẫn động đến (các) puli ở đỉnh giếng là MSR1cwt và khối lượng
cáp nối từ các puli ở đỉnh giếng đến đối trọng là MSR2cwt;
MTrav
khối lượng thực tế của cáp động
([0,25 * H ± y] • nt • khối lượng cáp động/đơn
vị chiều dài), tính bằng kilôgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng quy đổi của puli đổi hướng
phía cabin và/hoặc phía đối trọng JDP/R2,
tính bằng kilôgam;
mPcar
khối lượng quy đổi của puli đổi hướng
phía cabin JPcar/R2, tính bằng
kilôgam;
mPcwt
khối lượng quy đổi của puli đổi hướng
phía đối trọng JPcwt/R2, tính bằng kilôgam;
mPTD
khối lượng quy đổi của một puli trên
thiết bị căng cáp (2 puli) JPTD/R2, tính bằng
kilôgam;
nc
số lượng cáp/xích bù;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số lượng cáp treo;
nt
số lượng cáp động;
P
khối lượng phương tiện chuyên chở
không tải, tính bằng kilôgam;
Q
tải định mức, tính bằng kilôgam;
T1, T2
lực tác động lên cáp, tính bằng niu
tơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bội suất palăng treo cáp;
y
ở độ cao 0,5 • H → y = 0,
tính bằng mét;
→
tải tĩnh;
- →
tải động.
Phụ
lục L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán hệ số an toàn cho cáp treo
L.1 Yêu cầu chung
Liên quan đến các yêu cầu tại
5.6.2.1.2, phụ lục này mô tả phương pháp tính hệ số an toàn tĩnh Sf
cho cáp treo. Phương pháp này tính đến:
- Các vật liệu truyền thống sử dụng
trong kết cấu cáp được dẫn động bằng các rãnh ma sát bằng thép hoặc gang đúc;
- Cáp theo tuân theo các tiêu chuẩn
Châu Âu;
- Cáp thép có tuổi thọ đủ dài, với giả
định rằng việc bảo dưỡng và kiểm tra diễn ra thường xuyên.
L.2 Số lượng puli
tương đương Nequiv
L.2.1 Yêu cầu
chung
Số lần uốn và mức độ nguy hại của mỗi
lần uốn là nguyên nhân làm hư hỏng cáp. Mức độ nguy hại này phụ thuộc vào hình
dạng của rãnh puli (rãnh hình chữ U hay chữ V) và cáp có bị uốn theo
chiều ngược lại hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lần uốn đơn được định nghĩa tương ứng
với trường hợp cáp vòng qua puli có rãnh nửa vòng tròn với bán kính rãnh không
vượt quá 0,53 lần đường kính danh nghĩa của cáp.
Số lượng lần uốn đơn tương ứng với số
puli tương đương chung Nequiv, có thể xác định từ công thức:
Nequiv = Nequiv(t) + Nequiv(p)
trong đó:
Nequiv(t) - số puli ma sát
tương đương;
Nequiv(p) - số puli dẫn hướng
tương đương.
L.2.2 Tính toán Nequiv(t)
Giá trị của Nequiv(t) có thể lấy từ
Bảng L.1.
Với rãnh chữ U không xẻ đáy: Nequiv(t)
= 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rãnh chữ V
Góc mở rãnh
puli (γ)
35°
36°
38°
40°
42°
45°
50°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
16
12
10
8
6,5
5
Rãnh chữ U
xẻ đáy
Góc chắn phần
cắt rãnh đáy (β)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80°
85°
90°
95°
100°
105°
Nequiv(t)
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
6,7
10,0
15,2
L.2.3 Tính toán Nequiv(p)
Một lần uốn chỉ được xem là uốn ngược
chiều nếu khoảng cách từ điểm tiếp xúc của cáp trên hai puli cạnh nhau (khoảng
cách giữa các trục puli này là cố định) nhỏ hơn 200 lần đường kính cáp và mặt
phẳng uốn được xoay hơn 120°.
Nequiv(p) = (Nps + 4 · Npr)·
Kp
Trong đó:
Nps - số puli uốn
xuôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kp - hệ số phụ thuộc
vào tỷ số giữa đường kính puli ma sát và đường kính trung bình các puli.
Hệ số Kp được tính
theo công thức:
Trong đó:
Dt đường kính
puli ma sát;
Dp đường kính
trung bình của tất cả puli, ngoại trừ puli ma sát.
L.3 Hệ số an toàn
tĩnh
Với thiết kế cho trước của cáp dẫn động,
giá trị nhỏ nhất của hệ số an toàn có thể được chọn từ Hình L.1, trong đó
có tính đến tỷ lệ thực tế D1 /dr và giá trị Nequiv đã tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường cong trên Hình L.1 được xây
dựng dựa trên công thức sau:
Trong đó:
Dt
đường kính puli ma sát;
dr
đường kính cáp;
Nequiv
số lượng puli tương đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số an toàn.
L.4 Các ví dụ
Các ví dụ tính số lượng puli tương
đương Nequiv cho trên các hình L.2 đến L.4.
Ví dụ 1
Hình L.2 - Hệ
số luồn cáp (bội suất) 2:1 - Rãnh chữ V
Ví dụ 2
Hình L.3 - Hệ
số luồn cáp 1:1- Rãnh chữ U xẻ đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.4 - Hệ
số luồn cáp 1:1 (cuốn hai vòng) - Rãnh chữ U
Phụ
lục M
(tham khảo)
Không gian chứa máy - Lối vào (5.3.3)
Hình M.1 -
Các không gian chứa máy và sàn thao tác - Lối vào qua cửa và cửa sập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Sự tương tác với công trình
N.1 Yêu cầu
chung
Công trình phải có kết cấu để chịu được
các tải trọng và lực do thiết bị thang máy tác động lên. Nếu không có yêu cầu
khác cho các ứng dụng cụ thể thì các tải trọng và lực sẽ gồm:
- Các tải trọng và lực từ các khối lượng
tĩnh, và
- Các tải trọng và lực do các
khối lượng chuyển động và thao tác khẩn cấp với chúng gây ra. Các ảnh hưởng động
được thể hiện qua hệ số động bằng 2.
N.2 Kết cấu đỡ
ray dẫn hướng
Điều quan trọng là các ray dẫn hướng
phải được đỡ sao cho các ảnh hưởng do chuyển động của kết cấu công trình liên kết
với chúng là ít nhất.
Khi công trình có kết cấu bằng bê
tông, gạch hoặc gạch blốc thì có thể giả định rằng không có chuyển vị ở các bản
mã đỡ ray dẫn hướng do việc dịch chuyển của các vách giếng thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng của các dầm hoặc khung này phải
được tính đến trong quá trình tính toán theo yêu cầu tại 5.7.
Độ võng chung cho phép của ray dẫn hướng
cho hoạt động an toàn của bộ hãm an toàn, v.v..., phải bao gồm mọi chuyển vị của
ray dẫn hướng do độ võng của kết cấu
công trình và độ võng của bản thân ray dẫn hướng do tải trọng từ phương tiện chuyên
chở tác động lên.
Do đó, điều quan trọng là những người
chịu trách nhiệm chế tạo các kết cấu đỡ này phải liên lạc với bên cung cấp
thang máy để đảm bảo rằng chúng phù hợp trong mọi điều kiện tải.
N.3 Thông gió cho
cabin, giếng thang và không gian chứa máy
N.3.1 Yêu cầu
chung
Yêu cầu về việc thông gió phù hợp cho
giếng thang máy và không gian chứa máy thường nằm trong quy chuẩn xây dựng, là
yêu cầu riêng biệt hoặc như một yêu cầu chung cần được đáp ứng cho không gian tại
công trình nơi lắp đặt thiết bị hoặc dành cho sinh hoạt (giải trí, làm việc,...).
Do đó tiêu chuẩn này không thể
cung cấp hướng dẫn chính xác về các yêu cầu cụ thể để thông gió cho các khu vực
này vì giếng thang và không gian chứa máy chỉ là một phần của một môi trường
xây dựng tổng thể lớn
hơn và thường là phức hợp.
Việc đặt ra các yêu cầu chi tiết có thể
xung đột với các quy định nhà nước.
Tuy nhiên một số hướng dẫn chung có thể
được đưa ra.
N.3.2 Thông gió
cho giếng thang và cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ môi trường xung quanh giếng
thang riêng rẽ hoặc như một phần của công trình;
- Tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt
trời;
- Các chất hữu cơ dễ bay hơi, CO2, chất lượng
không khí;
- Không khí tươi trong giếng thang;
- Kích thước giếng thang, cả mặt cắt ngang
và chiều cao;
- Số lượng, kích thước, khe hở xung
quanh và tại vị trí cửa tầng;
- Nhiệt lượng do các thiết bị được lắp
đặt phát ra;
- Chiến lược phòng chống và sơ tán
khi có cháy, khói và hệ thống quản lý của toà nhà (BMS);
- Độ ẩm, bụi và khói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ kín của giếng thang và toàn bộ
công trình.
Cabin thang máy phải có đủ lỗ thông gió để đảm bảo
lưu lượng không khí đầy đủ cho số lượng người được phép tối đa (xem 5.5.16).
Trong quá trình vận hành và bảo trì
thang máy thông thường, nhìn chung các khe hở xung quanh cửa tầng, việc mở/đóng các cửa
này và hiệu ứng bơm/hút gió của thang máy khi di chuyển trong giếng thang có thể
đủ để cung cấp cho nhu cầu
trao đổi không khí cần thiết cho con người giữa các cầu thang, hành lang và giếng
thang.
Tuy nhiên, đối với các nhu cầu kỹ thuật
và trong một số trường hợp cho nhu cầu của con người, độ kín của giếng thang và
toàn bộ tòa nhà, các điều kiện môi trường, đặc biệt là nhiệt độ môi trường, bức
xạ, độ ẩm, chất lượng không khí, sẽ dẫn đến nhu cầu thường trực hoặc khi cần
thiết về các lỗ thông gió và/hoặc (kết hợp với) thông gió cưỡng bức và/hoặc đưa
luồng không khí trong lành vào. Điều này cũng có thể cần thiết khi vận chuyển một
số mặt hàng như phương tiện cơ giới mà khói thải có thể trở nên nguy hiểm.
Điều này chỉ có thể được quyết định trên cơ sở xem xét từng trường hợp cụ thể.
Hơn nữa, trong trường hợp thời gian dừng
của phương tiện chuyên chở bị kéo dài (cả ở điều kiện bình thường và khi có sự
cố), sẽ vẫn phải đảm bảo thông gió đầy đủ.
Đặc biệt cũng cần chú ý đến những công
trình (mới hoặc được tân trang lại), nơi công nghệ tiết kiệm năng lượng được
thiết kế và áp dụng.
Giếng thang không được dự kiến để sử dụng
như một phương tiện để thông gió cho các khu vực khác của tòa nhà.
Trong một số trường hợp, việc sử dụng
giếng thang để thông gió có thể là một cách làm cực kỳ nguy hiểm, chẳng hạn như
môi trường công nghiệp hoặc bãi đỗ xe ngầm, trong đó việc hít phải các khí độc
nguy hiểm qua giếng thang có thể gây thêm rủi ro cho những người trong cabin.
Vì vậy, không được sử dụng không khí cũ từ các khu vực khác của tòa nhà để
thông gió cho giếng thang.
Khi giếng thang tạo thành một phần của
hệ thống phòng cháy chữa cháy thì giếng thang cần được chăm sóc đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để cho phép người chịu trách nhiệm về hoạt động
của tòa nhà hoặc công trình xác định xem có cần thiết hay không hoặc cách thức
thông gió nào sẽ phải cung cấp liên quan đến việc lắp đặt thang máy như một phần của
công trình, bên lắp đặt thang máy cần cung cấp thông tin cần thiết để cho phép
thực hiện việc tính toán và thiết kế xây dựng một cách phù hợp. Nói cách khác,
các bên nên thông báo cho nhau về các thông tin cần thiết cũng như thực hiện
các biện pháp thích hợp để đảm bảo vận hành đúng cách và sử dụng, bảo trì thang
máy một cách an toàn tại công trình.
N.3.3 Thông gió
cho không gian chứa máy
Việc thông gió cho không gian chứa máy
thường được thực hiện để cung cấp môi trường làm việc phù hợp cho kỹ thuật viên
và thiết bị lắp tại khu vực này.
Vì lý do này, nhiệt độ môi trường
trong không gian chứa máy cần được duy trì như đã đưa ra trong các giả định
(xem phần Lời giới thiệu). Sẽ phải thực hiện việc chăm sóc bổ sung liên quan đến
độ ẩm và chất lượng không khí để tránh các vấn đề kỹ thuật, ví dụ như ngưng tụ.
Khi nhiệt độ này không duy trì được có
thể dẫn đến việc thang máy tự động dừng hoạt động cho đến khi nhiệt độ trở về mức
dự định.
Để cho phép người chịu trách nhiệm về
hoạt động của tòa nhà hoặc công trình xác định xem có cần thiết hay không hoặc
cách thức thông gió nào sẽ phải cung cấp liên quan đến việc lắp đặt thang máy
như một phần của công trình, bên lắp đặt thang máy cần cung cấp thông tin cần
thiết để cho phép thực hiện việc tính toán và thiết kế xây dựng một cách phù hợp.
Nói cách khác, các bên nên thông báo cho nhau về các thông tin cần thiết cũng
như thực hiện các biện pháp thích hợp để đảm bảo vận hành đúng cách và sử dụng,
bảo trì thang máy một cách an toàn.
Phụ
lục O
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lắp đặt thang máy với giếng thang
được bao che một phần chỉ được tiến hành sau khi đã xem xét các điều kiện môi
trường nơi thang máy hoạt động.
Một phân tích riêng về các rủi ro cụ
thể là cần thiết nhằm xác định các thiết bị an toàn cần cung cấp, cũng như
xác định các điều kiện và giới hạn cho việc sử dụng, cần xem xét các nội dung
sau:
- Gió;
- Tầm nhìn hạn chế (ban đêm, sương mù,
khói);
- Chiếu sáng;
- Tải trọng do
tuyết;
- Sự tạo băng;
- Độ ẩm;
- Băng rơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá lở;
- Động đất;
- Sóng, lũ lụt;
- Nước ngầm;
- Sạt lở đất và các sự kiện địa chất
khác;
- Cây đổ, cây đổ do gió;
- Cháy nổ;
- Sự hư hại gây ra bởi phương tiện
giao thông (xe hơi, xe tải, xe cơ giới khác);
- Trở ngại do
hàng không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiện tượng điện từ;
- Sự cân bằng liên quan đến các thiết
bị bên ngoài (tuyết nhân tạo);
- Ứng suất mang tính vật lý/hóa học;
- Nút giao nhau (các tuyến đường, lối
đi, đường dây điện, đường trượt tuyết, dòng nước);
- Các công trình cạnh nơi lắp đặt.
Phụ
lục P
(tham khảo)
Xác định các đặc tính chống trượt của bề mặt
sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu chung về thiết kế chống trượt
cho bề mặt sàn cần phải được thực hiện chính xác hơn để sử dụng an toàn trong
thực tế.
Các quy trình xác định
và đánh giá các đặc tính chống trượt của lớp phủ trước đây chưa được chuẩn hóa
mang tính quốc tế hoặc ở cấp độ Châu Âu.
Tuy nhiên tại Cộng hòa Liên bang Đức
đã cố gắng và thử nghiệm các quy trình phù hợp để xác định các đặc tính chống
trượt của lớp phủ sàn trong nhiều năm, xem DIN 51130 [15] hoặc bộ quy tắc về an
toàn và bảo vệ sức khoẻ tại nơi làm việc do "Hiệp hội bảo hiểm trách
nhiệm của chủ lao động"
(Employers' Liability Insurance Association) ban hành (BGR 181: tháng 10/2003
[16]).
Các thành viên của CEN/TC 10/WG 9 đã
kiểm tra quy trình phù hợp này để xem liệu nó có thể được áp dụng cho các bề mặt
sàn của thang máy với đường chạy nghiêng hay không. Kết quả thu được cho thấy
quy trình DIN 51130 để xác định đặc tính chống trượt là phù hợp.
Quyết định theo quy trình DIN 51130
không loại trừ các giải pháp khác, ít nhất là các giải pháp an toàn, có thể được
quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật của các quốc gia thành viên khác của Liên
minh châu Âu hoặc có thoả thuận với
Hiệp ước Khu vực kinh tế châu Âu (Agreement on the European Economic Area).
Giáy chứng nhận kiểm tra từ các đơn vị
thử nghiệm được đăng ký tại các quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu hoặc
có thoả thuận với
Hiệp ước Khu vực kinh tế châu Âu được xem là giống như giấy chứng nhận kiểm tra
theo DIN 51130 nếu các thử nghiệm, quy trình thử nghiệm và các yêu cầu về cấu
trúc của các giấy chứng nhận thử nghiệm do các đơn vị này thực hiện được trên
cơ sở tương đương với DIN 51130. Những đơn vị này chủ yếu là những đơn vị đáp ứng
các yêu cầu được nêu trong TCVN ISO/IEC 17025 [17] hoặc ISO/IEC 17065 [3].
Giấy chứng nhận thử nghiệm được cấp
theo tiêu chuẩn này chứa các kết quả thử nghiệm tuân theo DIN 51130 và việc
đánh giá kết quả tuân theo P.2.
P.2 Thử nghiệm và
đánh giá các đặc tính chống trượt
Quy trình kiểm tra các đặc tính chống
trượt được thực hiện theo DIN 51130.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Quy trình này dựa trên việc
những người tham gia thử nghiệm bước đi trên lớp phủ cần thử lắp trên một mặt
phẳng nghiêng. Nó được sử dụng để hỗ trợ việc quyết định xem lớp phủ tương ứng
có phù hợp để sử dụng trên thang máy hay không.
Góc nghiêng trung bình được xác định từ
một loạt các phép đo là rất quan trọng
để phân loại lớp phủ vào một
trong năm nhóm đánh giá. Nhóm đánh giá được sử dụng làm chuẩn cho mức độ của
các đặc tính chống trượt, trong đó lớp phủ ở nhóm đánh giá R9 đáp ứng các
yêu cầu chống trượt thấp nhất và nhóm đánh giá R13 đáp ứng các yêu cầu cao nhất.
Việc phân bổ các nhóm đánh giá cho các phạm vi góc nghiêng được thể hiện trong
Bảng P.1.
Bảng P.1 -
Phân bổ các giá trị trung bình tổng thể của góc nghiêng cho các nhóm đánh giá
chống trượt
Giá trị
trung bình tổng thể
Nhóm đánh
giá
Từ 6° đến 10°
R9
Từ trên 10° đến 19°
R10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R11
Từ trên 27° đến 35°
R12
Trên 35°
R13
Việc đánh giá các đặc tính chống trượt
của lớp phủ với các mẫu định hình trên bề mặt được sắp xếp theo một hướng cụ thể
sẽ dựa trên các giá trị trung bình có tính đến vị trí của các lớp phủ và hướng người
dùng đi trên chúng.
Lớp phủ đáp ứng ít nhất nhóm đánh giá
R9 được coi là đủ khả năng chống trượt cho các lắp đặt trong nhà, còn khi lắp đặt
ngoài trời phải sử dụng các tấm phủ ít nhất thuộc nhóm đánh giá R10.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] CEN/TR 14819-1:2004, Safety
recommendations for cableway installations designed to carry persons -
Prevention and fight against fire - Part 1: Funicular railways in tunnels (Khuyến
nghị an toàn về lắp đặt cáp treo chở người - Phòng cháy và chữa cháy - Phần 1:
Tàu kéo chạy trên ray trong đường ống).
[3] TCVN ISO/IEC 17065, Đánh giá sự
phù hợp - Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ.
[4] HD 516 S2, Guide to use of low
voltage harmonized cables (Hướng dẫn sử dụng cáp điện phù hợp điện áp thấp).
[5] EN 60204 (all parts), Safety of
machinery - Electrical equipment of machines (An toàn máy - Thiết bị điện của
máy) (IEC 60204, all parts).
[6] EN 13107, Safety requirements
for cableway installations designed to carry persons - Civil engineering works
(Yêu cầu an toàn về lắp đặt cáp treo chở người - Công việc xây dựng).
[7] EN 1997-1, Eurocode 7:
Geotechnical design - Part 1: General rules (Eurocode 7: Thiết kế địa kỹ thuật
- Phần 1: Quy định chung).
[8] EN 12930, Safety requirements
for cableway installations designed to carry persons - Calculations (Yêu cầu an
toàn về lắp đặt cáp treo chở người- Tính toán).
[9] EN 1991-1 (all parts), Eurocode
1: Actions on structures (Eurocode 1: Tải trọng tác động lên kết cấu).
[10] EN 1991-1-4, Eurocode 1:
Actions on structures - Part 1-4: General actions - Wind actions (Eurocode 1: Tải
trọng tác động lên kết cấu - Phần 1-4: Tải trọng chung - Tải trọng gió).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] TCVN 6396-77 (EN 81-77), Yêu cầu
an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng - Phần
77: Áp dụng đối với thang máy chở người, thang máy chở người và hàng trong điều
kiện động đất.
[13] EN 12929-1, Safety
requirements for cableway installations designed to carry persons - General
requirements - Part 1: Requirements for all installations (Yêu cầu an toàn về lắp
đặt cáp treo chở người - Yêu cầu chung - Phần 1: Yêu cầu chung về lắp đặt).
[14] HD 60364-5-54, Low-voltage
electrical installations - Part 5-54: Selection and erection of electrical
equipment - Earthing arrangements and protective conductors (Lắp đặt điện hạ áp
- Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nối đất và dây bảo vệ) (IEC
60364-5-54).
[15] DIN 51130, Prüfung von
Bodenbelägen - Bestimmung der rutschhemmenden Eigenschaft - Arbeitsräume und
Arbeitsbereiche mit
Rutschgefahr, Begehungsverfahren - Schiefe Ebene (Tiếng Anh: Testing of floor
coverings - Determination of the anti-slip properties - Workrooms and fields of
activities with slip danger, walking method - Ramp test; Tiếng Pháp: Essais des
révêtements de
sol - Détermination
de la résistance au
glissement - Pièces et zones
de travail exposées aux risques de glissement - Méthode de marche sur plan
incliné) (Thử nghiệm
lớp phủ sàn - Xác định đặc tính chống trượt - Phòng làm việc và khu vực có mối
nguy hiểm trượt, phương pháp đi - Thử nghiệm trên mặt phẳng nghiêng).
[16] BGR 181:2003, Fußböden in
Arbeitsräumen und Arbeitsbereichen mit Rutschgefahr (Sàn phòng và
khu vực làm việc có mối nguy hiểm trượt).
[17] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu
chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
[18] EN 61508-4, Functional safety
of electrical/electronic/programmable electronic safety-related systems - Part
4: Definitions and abbreviations (An toàn chức năng của hệ thống điện/điện tử/điện
tử lập trình liên quan đến an toàn - Phần 4: Định nghĩa và ký hiệu viết tắt)
(IEC 61508-4).
[19] EN 61508-5, Functional safety
of electrical/electronic/programmable electronic safety-related systems - Part
5: Examples of methods for the determination of safety integrity levels (An
toàn chức năng của hệ thống điện/điện tử/điện tử lập trình liên quan đến an
toàn - Phần 5: Ví dụ về phương
pháp xác định cấp độ đảm bảo an toàn) (IEC 61508-5).
[20] EN 61508-6, Functional safety
of electrical/electronic/programmable electronic safety-related systems - Part
6: Guidelines on the application of IEC 61508-2 and IEC 61508-3 (An toàn chức
năng của hệ thống điện/điện tử/điện tử lập trình liên quan
đến an toàn - Phần 6: Hướng dẫn áp dụng IEC 61508-2 và IEC 61508-3)
(IEC 61508-6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
0 Lời giới thiệu
0.1 Tổng quan
0.2 Lưu ý chung
0.3 Các nguyên tắc
0.4 Các giả định
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.2 Ký hiệu và
thuật ngữ viết tắt
4 Danh mục mối
nguy hiểm đáng kể
4.1 Yêu cầu chung
5 Yêu cầu an
toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Giếng thang
5.3 Máy dẫn động,
khu vực làm việc và không gian chứa puli
5.4 Cửa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Đường chạy,
ray dẫn hướng, ray khống chế và bộ phận nơi bộ hãm an toàn tác động - Bộ giảm chấn - Công
tắc cực hạn
5.8 Khe hở giữa
phương tiện chuyên chở và vách giếng thang đối diện với lối vào, và giữa cabin,
đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
5.9 Máy dẫn động
thang máy
5.10 Lắp đặt thiết
bị điện
5.11 Bảo vệ ngăn
ngừa lỗi về điện; điều khiển; ưu tiên
6 Kiểm tra xác
nhận yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
6.1 Phương pháp sử
dụng
6.2 Dữ liệu cụ thể,
báo cáo kiểm tra và giấy chứng nhận
7 Thông tin
cho sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Thiết bị phát
tín hiệu và cảnh báo
7.3 Kiểm tra và
thử
7.4 Hồ sơ đính
kèm (đặc biệt là sổ tay hướng dẫn)
Phụ lục A (quy định) Danh mục thiết bị
an toàn
Phụ lục B (quy định) Lỗ mở khoá bằng
chìa tam giác
Phụ lục C (tham khảo) Hồ sơ kỹ thuật
Phụ lục D (quy định) Kiểm tra và thử
trước khi lắp đặt
Phụ lục E (tham khảo) Kiểm tra và thử
định kỳ, kiểm tra và thử sau các thay đổi quan trọng hoặc sau sự cố
Phụ lục F (quy định) Bộ phận an toàn -
Quy trình thử xác nhận sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (quy định) Bộ phận điện tử -
Loại trừ lỗi sự cố
Phụ lục I (tham khảo) Mạch an toàn
Phụ lục J (quy định) Thử va đập bằng
quả lắc
Phụ lục K (tham khảo) Tính toán dẫn động
ma sát
Phụ lục L (quy định) Tính toán hệ số
an toàn cho cáp treo
Phụ lục M (tham khảo) Không gian chứa
máy - Lối vào (5.3.3)
Phụ lục N (tham khảo) Sự tương tác với
công trình
Phụ lục O (tham khảo) Môi trường: các
nội dung cần xem xét khi phân tích rủi ro
Phụ lục P (tham khảo) Xác định các đặc
tính chống trượt của bề mặt sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 0,0335v2
/sin α là một nửa quãng đường dừng do gia tốc trọng trường gây ra, tương
ứng với 115 % tốc độ định mức: