Chế độ thử phanh
|
Loại xe
|
Quãng đường phanh,
S (m)
|
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
|
Chỉ phanh bánh
trước
|
L1
|
S ≤ 0,1V + V2/90
|
≥ 3,4
|
L2
|
S ≤ 0,1V + V2/70
|
≥ 2,7
|
L3
|
S ≤ 0,1V + V2/115
|
≥ 4,4
|
L4
|
S ≤ 0,1V + V2/95
|
≥ 3,6
|
L5
|
S ≤ 0,1V + V2/75
|
≥ 2,9
|
Chỉ phanh bánh sau
|
L1
|
S ≤ 0,1V + V2/70
|
≥ 2,7
|
L2
|
S ≤ 0,1V + V2/70
|
≥ 2,7
|
L3
|
S ≤ 0,1V + V2/75
|
≥ 2,9
|
L4
|
S ≤ 0,1V + V2/95
|
≥ 3,6
|
L5
|
S ≤ 0,1V + V2/75
|
≥ 2,9
|
b) Thử phanh ở trạng thái không tải
Thử phanh được thực hiện ở hai chế độ:
- Chỉ phanh bánh trước;
- Chỉ phanh bánh sau.
Hiệu quả phanh được đánh giá theo một trong
hai chỉ tiêu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh trung bình và phải thỏa mãn
theo yêu cầu trong Bảng 2.
Bảng 2: Yêu cầu quãng
đường phanh, gia tốc phanh ở trạng thái không tải
Chế độ thử phanh
Quãng đường phanh,
S (m)
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S ≤ 0,1V + V2
/65
≥ 2,5
2.7.3.1.2. Đối với xe trang bị hệ thống phanh
liên hợp
a) Khi thử hệ thống phanh liên hợp, hiệu quả
phanh được đánh giá theo một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh hoặc gia tốc
phanh trung bình và phải thỏa mãn theo yêu cầu trong Bảng 3.
Bảng 3: Yêu cầu quãng
đường phanh, gia tốc phanh của hệ thống phanh liên hợp.
Loại xe
Quãng đường phanh S
(m)
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
L1, L2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4,4
L3
S ≤ 0,1V + V2/132
≥ 5,1
L4
S ≤ 0,1V + V2/140
≥ 5,4
L5
S ≤ 0,1V + V2/130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi thử hệ thống phanh chính còn lại hoặc
hệ thống phanh khẩn cấp, hiệu quả phanh được đánh giá theo một trong hai chỉ
tiêu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh trung bình và phải thỏa mãn theo yêu
cầu trong Bảng 4.
Bảng 4: Yêu cầu quãng
đường phanh, gia tốc phanh của hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh
khẩn cấp.
Chế độ thử phanh
Quãng đường phanh,
S (m)
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
Hệ thống phanh
chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp
S ≤ 0,1V + V2/65
≥ 2,5
2.7.3.1.3. Hệ thống phanh đỗ của xe L2, L5
phải có khả năng giữ xe ở trạng thái đầy tải trên dốc lên và xuống có độ dốc ít
nhất là 18% trong thời gian từ 5 phút trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.2. Kiểm tra phanh trên băng thử
2.7.3.2.1. Tổng lực phanh của hệ thống phanh
chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của xe khi vào kiểm tra.
2.7.3.2.2. Đối với loại xe L2, L5, sai lệch
lực phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được
lớn hơn 20% đối với trục trước và 24% đối với trục sau.
Sai lệch lực phanh được tính như sau:
Sai lệch lực phanh
Trong đó: PL, PN là lực
phanh của hai bánh xe trên cùng một trục và PL > PN.
2.7.3.2.3. Tổng lực phanh của hệ thống phanh
đỗ của xe (nếu có) không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe khi kiểm tra và 15% đối với
xe có khối lượng lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng không tải.
2.8. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
2.8.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1.2. Đối với đèn không tạo thành cặp thì
tâm hình học của đèn phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
2.8.1.3. Đối với đèn tạo thành cặp và có cùng
chức năng thì đèn phải:
2.8.1.3.1. Tâm hình học của đèn có cùng độ
cao.
2.8.1.3.2. Tâm hình học của đèn đối xứng với
nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
2.8.1.3.3. Màu ánh sáng giống nhau, có đặc
tính quang học danh định giống nhau.
2.8.1.4. Các đèn có các chức năng khác nhau
có thể tạo thành nhóm, kết hợp hoặc tổ hợp trong một đèn nhưng mỗi đèn vẫn phải
đảm bảo chức năng riêng của nó.
2.8.1.5. Đèn phát ra ánh sáng màu đỏ không
được nhìn thấy trực tiếp từ phía trước và đèn phát ra ánh sáng màu trắng không
được nhìn thấy trực tiếp từ phía sau khi kiểm tra theo TCVN 6903 “Phương
tiện giao thông đường bộ - Lắp đặt các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên mô
tô - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu” (trừ ánh sáng phát ra từ đèn lùi và đèn
báo rẽ).
2.8.2. Đèn chiếu sáng phía trước
2.8.2.1. Đèn chiếu sáng phía trước phải phù
hợp với giao thông bên phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2.3. Xe gắn máy phải có ít nhất một đèn
chiếu gần.
2.8.2.4. Xe nhóm L2, L5 có chiều rộng lớn hơn
1300 mm:
- Đối với xe L5 phải có ít nhất hai đèn chiếu
xa và hai đèn chiếu gần;
- Đối với xe L2 phải có ít nhất hai đèn chiếu
gần.
Khi lắp hai đèn chiếu sáng phía trước thì
khoảng cách từ mép ngoài của bề mặt chiếu sáng đến mép ngoài của xe không được
lớn hơn 100 mm.
2.8.2.5. Đèn phải có ánh sáng màu trắng, vàng
nhạt.
2.8.2.6. Đèn phải lắp ở phía trước của xe,
ánh sáng của đèn không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp cho lái xe qua
gương chiếu hậu và/hoặc qua các bề mặt phản quang khác của xe.
2.8.2.7. Đèn có thể bật sáng được bất kỳ lúc
nào khi động cơ hoạt động. Phải có đèn báo hiệu khi đèn chiếu xa hoạt động và
không nhấp nháy.
2.8.2.8. Đặc tính quang học của đèn chiếu
sáng phía trước sử dụng lắp trên xe phải đáp ứng các yêu cầu được quy định
trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo phương thẳng đứng: lệch lên - 0/100;
lệch xuống - không lớn hơn 20/100;
- Theo phương nằm ngang: lệch trái - không
lớn hơn 1/100; lệch phải - không lớn hơn 2/100.
2.8.2.10. Đèn chiếu xa độc lập có thể được
lắp ở trên hoặc dưới hoặc bên cạnh một đèn chiếu gần. Nếu lắp cạnh đèn chiếu
gần thì tâm hình học của chúng phải đối xứng qua mặt mặt phẳng trung tuyến dọc
xe.
2.8.2.11. Chiều cao tâm hình học của đèn tính
từ mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.
2.8.3. Đèn soi biển số sau
2.8.3.1. Phải có ít nhất một đèn.
2.8.3.2. Đèn phải có ánh sáng màu trắng không
được nhìn thấy trực tiếp từ phía sau.
2.8.3.3. Độ sáng của đèn phải đảm bảo sao cho
có thể nhìn rõ các chữ số trên biển số đăng ký trong đêm ở khoảng cách ít nhất
8 m từ phía sau hoặc độ chói nhỏ nhất tại các điểm đo trên biển số là 2 cd/m2.
2.8.3.4. Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.4.1. Chỉ áp dụng cho xe thuộc nhóm L2, L5
có chiều rộng lớn hơn 1000 mm.
2.8.4.2. Xe thuộc nhóm L2, L5 phải có hai đèn
vị trí trước được lắp đặt đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của
xe.
2.8.4.3. Đèn phải có ánh sáng màu trắng hoặc
vàng nhạt.
2.8.4.4. Phải nhận biết được tín hiệu của đèn
vào ban ngày khoảng cách tối thiểu 8 m từ phía trước hoặc có cường độ sáng từ 4
cd đến 60 cd.
2.8.4.5. Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước.
2.8.4.6. Chiều cao tâm hình học của đèn tính
từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
2.8.4.7. Đối với xe có thùng chở hàng thì tâm
hình học của đèn thỏa mãn 2.8.4.6. và cách mép ngoài thành thùng không lớn hơn
100 mm.
2.8.5. Đèn vị trí sau
2.8.5.1. Phải có ít nhất một đèn. Đối với xe
có chiều rộng lớn hơn 1300 mm, phải có ít nhất hai đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.5.3. Phải nhận biết được ánh sáng của đèn
trong đêm ở khoảng cách tối thiểu 150 m từ phía sau hoặc có cường độ sáng từ 4
cd đến 12 cd.
2.8.5.4. Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước.
2.8.5.5. Chiều cao tâm hình học của đèn tính
từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
2.8.6. Đèn phanh
2.8.6.1. Phải có ít nhất một đèn. Đối với xe
có chiều rộng lớn hơn 1300 mm, phải có ít nhất hai đèn; riêng với xe có thùng
bên, phải có thêm một đèn ở phía sau thùng.
2.8.6.2. Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.
2.8.6.3. Phải nhận biết được ánh sáng của đèn
vào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 30 m từ phía sau hoặc có cường độ sáng từ 40
cd đến 185 cd.
2.8.6.4. Đèn phải có kết cấu sao cho không
thể bật, tắt tại vị trí người lái và phải sáng khi hệ thống phanh chính hoạt
động.
2.8.6.5. Trường hợp đèn được bố trí chung với
đèn vị trí sau thì khi làm việc độ sáng của đèn phải lớn hơn 3 lần so với độ
sáng của đèn vị trí sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.7. Tấm phản quang phía sau
2.8.7.1. Phải có ít nhất một tấm phản quang
phía sau, hình dạng khác với hình tam giác. Đối với những xe L2, L5 có chiều
rộng lớn hơn 1300 mm (trừ xe có thùng bên), phải có 2 tấm phản quang. Riêng với
xe có thùng bên, phải có một tấm phản quang ở phía sau thùng.
2.8.7.2. Tấm phản quang phải có màu đỏ.
2.8.7.3. Phải nhận biết được tấm phản quang
trong đêm ở khoảng cách ít nhất 100 m từ phía sau khi có ánh sáng của đèn chiếu
sáng phía trước của xe khác chiếu vào.
2.8.7.4. Chiều cao tâm hình học của tấm phản
quang tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 900 mm.
2.8.8. Đèn báo rẽ
2.8.8.1. Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn
20 km/h phải có bốn đèn được lắp thành cặp đặt phía trước và phía sau xe. Riêng
với xe có thùng bên, phải có thêm một đèn ở phía trước và một đèn ở phía sau
của thùng bên.
2.8.8.2. Đèn phải có ánh sáng màu vàng hổ
phách hoặc màu đỏ.
2.8.8.3. Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn
vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía trước và phía sau hoặc có
cường độ sáng từ 50 cd đến 860 cd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.8.5. Chiều cao tâm hình học của đèn tính
từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
2.8.8.6. Tần số nháy của đèn khi hoạt động là
từ 60 đến 120 lần/phút. Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn sáng không
quá 1 giây và thời gian thôi tác dụng không quá 1,5 giây kể từ khi tắt công
tắc. Diện tích bề mặt chiếu sáng của mỗi đèn không nhỏ hơn 7 cm2.
2.8.8.7. Trường hợp từ vị trí người lái không
thể trực tiếp nhận biết được sự hoạt động của đèn thì phải trang bị báo hiệu để
người lái có thể nhận biết được sự hoạt động của đèn.
2.8.9. Đèn lùi
2.8.9.1. Đối với xe có số lùi phải có ít nhất
một đèn.
2.8.9.2. Đèn phải có ánh sáng màu trắng.
2.8.9.3. Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn
vào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 10 m từ phía sau của xe hoặc có cường độ
sáng từ 80 cd đến 600 cd.
2.8.9.4. Chiều cao tâm hình học của đèn tính
từ mặt đỗ xe không thấp hơn 250 mm và không cao hơn 1200 mm.
2.8.9.5. Đèn phải bật sáng khi tay số ở vị
trí số lùi và khóa điện ở vị trí bật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.10. Còi điện
2.8.10.1. Xe phải lắp ít nhất một còi. Âm
thanh của còi phải liên tục, âm lượng không được thay đổi.
2.8.10.2. Âm lượng của còi phải nằm trong
khoảng từ 65 dB (A) đến 115 dB (A) khi đo ở vị trí cách 2 m tính từ phía trước
xe và cao 1,2 m tính từ mặt đỗ xe.
2.8.10.3. Không được lắp còi cảnh báo hoặc
chuông, tuy nhiên cho phép trang bị cho xe còi có âm lượng nhỏ để làm báo hiệu
báo rẽ.
2.9. Hệ thống điều khiển
Cơ cấu điều khiển, báo hiệu làm việc và chỉ
báo khí lắp trên xe phải phù hợp với các yêu cầu tại Phụ lục 2 của Quy chuẩn
này.
2.10. Hệ thống lái
2.10.1. Càng lái phải cân đối, điều khiển nhẹ
nhàng, lắp chắc chắn với trục lái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt. Trục
lái không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
2.10.2. Góc quay lái sang bên phải và bên
trái của xe phải bằng nhau và có cơ cấu hạn chế hành trình của góc quay lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.1. Đối với xe nhóm L1, L2 phải lắp ít
nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối với xe nhóm L3, L4, L5
phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.
2.11.2. Gương chiếu hậu sử dụng lắp trên xe
là loại gương phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 28 : 2010/BGTVT.
2.11.3. Gương chiếu hậu phải được lắp đặt
chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận rõ
hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên phải và bên
trái.
2.11.4. Trong trường hợp gương tròn, đường
kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.
2.11.5. Trong trường hợp gương không tròn
kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp
có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước
120 mm x 200 mm.
2.12. Đồng hồ đo vận tốc
Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20 km/h
phải có đồng hồ đo vận tốc và quãng đường xe chạy. Đồng hồ này phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
2.12.1. Đồng hồ đo vận tốc phải đặt ở vị trí
để người lái quan sát dễ dàng vận tốc xe đang chạy, phải hiển thị rõ ràng vào
cả ban ngày và ban đêm, thang đo vận tốc phải đủ lớn để có thể hiển thị đủ vận
tốc lớn nhất của xe.
2.12.2. Các vạch chia giá trị vận tốc trên
đồng hồ phải là: 1; 2; 5 hoặc 10 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.4. Sai số của đồng hồ đo vận tốc từ âm
10% đến dương 15% khi đo ở vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h. Đối với xe có vận tốc
lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số của đồng hồ đo vận tốc được xác định ở vận tốc
lớn nhất.
2.12.5. Đối với đồng hồ đo vận tốc hiển thị
bằng kim chỉ tốc độ, độ dao động chỉ thị của kim chỉ tốc độ phải nằm 3 km/h
được xác định tại vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h (đối với±trong giới hạn xe có vận tốc lớn nhất
nhỏ hơn 35 km/h, sai số được xác định tại vận tốc lớn nhất).
2.12.6. Đối với đồng hồ vận tốc hiển thị bằng
chữ số, độ dao động chỉ thị của các chữ số không lớn hơn 2,5 km/h.
2.13. Chỗ ngồi
2.13.1. Đệm, ghế ngồi phải được lắp đặt chắc
chắn.
2.13.2. Xe hai bánh bố trí hai chỗ ngồi phải
được lắp ít nhất một quai nắm hoặc một tay nắm thỏa mãn yêu cầu sau:
2.13.2.1. Quai nắm không bị đứt khi chịu lực
kéo tỉnh vào tâm bề mặt của quai nắm theo phương thẳng đứng bằng 2000 N.
2.13.2.2. Đối với xe lắp một tay nắm phải
được lắp gần với yên xe và đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe. Tay
nắm không bị gãy khi chịu lực kéo tỉnh vào tâm bề mặt của tay nắm theo phương
thẳng đứng bằng 2000 N.
Đối với xe lắp hai tay nắm phải được lắp mỗi
chiếc một bên đối xứng với nhau. Mỗi tay nắm không bị gãy khi chịu lực kéo tỉnh
vào tâm bề mặt của tay nắm theo phương thẳng đứng bằng 1000 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14. Chân chống
2.14.1. Xe hai bánh phải có ít nhất một chân
chống bên hoặc một chân chống giữa để giữ cho xe đứng vững khi đỗ. Các xe bánh
kép có thể được lắp chân chống hoặc không. Nếu không lắp thì phải có phanh đỗ
xe.
2.14.2. Các cạnh phía ngoài của chân chống
phải xoay về phía sau của xe khi gập chân chống hoặc ở tư thế xe chạy.
2.15. Hệ thống nhiên liệu
2.15.1. Hệ thống cung cấp nhiên liệu phải
được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ và
bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới tính năng làm việc của hệ thống cung
cấp nhiên liệu.
2.15.2. Ống dẫn nhiên liệu phải được lắp đặt
chắc chắn.
2.15.3. Bình chứa nhiên liệu khí dầu mỏ hóa
lỏng (LPG) hay khí thiên nhiên nén (CNG) phải đáp ứng các yêu cầu trong Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2013/BGTVT.
2.15.4. Nắp thùng nhiên liệu không tự đóng và
không tự mở
2.16. Khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.2. Khung xe phải được sơn phủ bằng loại
sơn có tác dụng chống gỉ;
2.16.3. Khung xe sử dụng lắp trên xe nhóm L1,
L3 là loại khung phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 30:2010/BGTVT.
2.17. Hệ thống treo
2.17.1. Xe phải được bố trí hệ thống treo
trước và treo sau.
2.17.2. Hệ thống treo phải được lắp đặt chắc
chắn, theo đúng thiết kế, giảm chấn hoạt động tốt, không có rò rỉ dầu thủy lực
đối với giảm chấn thủy lực.
2.17.3. Chịu được tải trọng tác dụng lên nó,
đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi vận hành trên đường.
2.18. Hệ thống điện
2.18.1. Yêu cầu chung
2.18.1.1. Dây dẫn điện phải được bọc cách
điện và lắp đặt chắc chắn không có hiện tượng cọ sát với các bộ phận chuyển
động của xe (không tính các bộ phận trong chuyển động lắc qua lại của tay lái).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.1.3. Ắc quy phải được lắp đặt cố định
chắc chắn.
2.18.1.4. Vỏ của ắc quy không có vết rạn,
nứt, các bộ phận phải được lắp đặt chắc chắn, không có hiện tượng rò rỉ dung
dịch.
2.18.1.5. Ắc quy sử dụng để khởi động động cơ
nhiệt lắp trên xe là loại ắc quy phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47 : 2012/BGTVT.
2.18.2. Yêu cầu riêng cho xe lắp động cơ điện
2.18.2.1. Ắc quy sử dụng lắp trên xe là loại ắc
quy phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng.
2.18.2.2. Điện áp danh định của ắc quy theo
công bố của nhà sản xuất. Điện áp của ắc quy không được nhỏ hơn điện áp danh
định và không vượt quá 15% so với điện áp danh định.
2.18.2.3. Ắc quy lắp trên xe phải bảo đảm
dung lượng để xe hoạt động liên tục trên một quãng đường bằng phẳng không nhỏ
hơn 60 km.
2.18.2.4. Động cơ điện sử dụng lắp trên xe là
loại động cơ phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng.
2.18.2.5. Bề mặt động cơ điện không được gỉ,
không có vết rạn nứt, lớp sơn không được bong tróc, bộ phận cố định luôn chắc
chắn. Phải có số động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.2.7. Khung xe, tay lái, hộp ắc quy và vỏ
của động cơ phải được cách điện. Điện trở cách điện của các phần này không được
nhỏ hơn 2MΩ.
2.18.2.8. Xe phải được lắp một thiết bị tự
động ngắt nguồn điện cung cấp cho động cơ khi phanh xe.
2.18.2.9. Bộ điều khiển điện của xe phải có
chức năng bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp, quá tải dòng điện, ngắn mạch.
2.18.2.10. Trên bộ phận điều khiển điện phải
ghi rõ nhãn hiệu, số loại, nhà sản xuất, điện áp sử dụng.
2.19. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
2.19.1. Khí thải của xe phải đáp ứng các yêu
cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2009/BGTVT hoặc Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2014/BGTVT về khí thải mức 3 đối với xe mô tô
hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
2.19.2. Đối với xe có lắp động cơ cháy cưỡng
bức khi động cơ ở chế độ không tải, khí thải của xe phải thỏa mãn yêu cầu sau:
Cacbonmonoxit CO (% thể tích): ≤ 4,5;
Hydrocabon HC (ppm thể tích): ≤ 1200 đối với
động cơ 4 kỳ; ≤ 7800 đối với động cơ 2 kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5: Giá trị mức
ồn tối đa cho phép
Phương tiện giao
thông đường bộ
Mức ồn tối đa cho
phép, dB(A)
Xe đến 125 cm3
95
Xe trên 125 cm3
99
2.19.4. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình
của xe do nhà sản xuất công bố.
2.20. Yêu cầu riêng đối với xe cho người
khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.2. Nếu động cơ của xe là động cơ nhiệt
thì dung tích làm việc không lớn hơn 125 cm3. Nếu động cơ dẫn động
là động cơ điện thì công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kW.
2.20.3. Các bánh xe phải đối xứng với nhau
qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
2.20.4. Kích thước lớn nhất của xe không vượt
quá giới hạn sau: Chiều dài: 2,5 m; chiều rộng: 1,2 m; chiều cao: 1,4 m (xem
phụ lục 1 của Quy chuẩn này).
2.20.5. Khả năng leo dốc lớn nhất của xe
không nhỏ hơn 12%.
2.20.6. Xe phải có ký hiệu xe dùng cho người
khuyết tật ở vị trí thích hợp để có thể nhận biết dễ dàng. Quy cách ký hiệu
theo Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.
2.20.7. Cơ cấu điều khiển hoạt động của xe,
cơ cấu điều khiển hệ thống phanh phải phù hợp với khả năng điều khiển của người
khuyết tật điều khiển xe đó.
2.20.8. Hiệu quả phanh khi thử trên đường:
2.20.8.1. Xe được thử ở trạng thái không tải.
2.20.8.2. Đối với xe có dung tích động cơ nhỏ
hơn 50 cm3 hoặc có vận tốc lớn nhất dưới 50 km/h, quãng đường phanh
không được lớn hơn 4 m khi thử phanh ở vận tốc 20 km/h, trường hợp vận tốc lớn
nhất nhỏ hơn 20 km/h thì thử ở vận tốc lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.8.4. Đối xe dẫn động là động cơ điện thì
quãng đường phanh không được lớn hơn 4m khi thử phanh ở vận tốc 20 km/h, trường
hợp vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20 km/h thì thử ở vận tốc lớn nhất.
2.20.8.5. Hệ thống phanh đỗ của xe phải có
khả năng giữ xe ở trạng thái xe đầy tải trên dốc lên hoặc dốc xuống có độ dốc
12%.
2.20.9. Chỗ ngồi, giá để hành lý.
2.20.9.1. Xe có thể bố trí thêm chỗ ngồi cho
một người đi cùng.
2.20.9.2. Giá để hành lý nếu có phải được
thiết kế và lắp đặt chắc chắn. Khối lượng hành lý cho phép chở theo thiết kế
không quá 20 kg (không bao gồm khối lượng nạng, xe lăn).
2.20.9.3. Xe có thể bố trí cơ cấu giữ nạng,
xe lăn loại gập được. Cơ cấu này phải cố định được nạng, xe lăn một cách chắc
chắn.
2.20.9.4. Xe không có thùng, khoang chở khách
và/hoặc hàng hóa.
2.20.10. Dung lượng ắc quy đối với xe sử dụng
động cơ điện phải bảo đảm cho xe chạy được một quãng đường liên tục không nhỏ
hơn 40 km.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe nhập khẩu và động cơ nhập khẩu phải được
kiểm tra, thử nghiệm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử
dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
Xe sản xuất, lắp ráp phải được kiểm tra, thử
nghiệm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
3.2. Phép thử
3.2.1. Việc thử nghiệm xác định hiệu quả
phanh chính khi thử trên đường hoặc trên thiết bị thử phanh được áp dụng khi
kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm mẫu. Xác định hiệu quả phanh chính trên thiết bị
thử phanh được áp dụng khi kiểm tra xuất xưởng các sản phẩm sản xuất hàng loạt.
3.2.2. Việc xác định nồng độ khí thải của xe
quy định tại mục 2.19.2 được áp dụng khi kiểm tra xuất xưởng các sản phẩm sản
xuất hàng loạt.
3.3. Đối với các kiểu loại xe đã được kiểm tra,
thử nghiệm theo quy định tại
3.1 và có kết quả phù hợp với Quy chuẩn này
sẽ được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng, an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Đối với kiểu loại Xe đã được cấp giấy
chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 phải áp dụng Quy chuẩn này từ ngày 01
tháng 7 năm 2017.
4.2.2. Việc xác định khí thải của xe phải đáp
ứng các yêu cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77 :
2014/BGTVT về khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và
nhập khẩu mới được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
4.3. Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được
viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo quy định trong văn bản mới.
PHỤ
LỤC 1
Kích
thước lớn nhất của xe
L : Chiều dài ; W :
Chiều rộng ; H : Chiều cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ
cấu điều khiển, báo hiệu làm việc và chỉ báo khi lắp đặt trên xe (nếu có)
Số thứ tự
Hạng mục
Biểu tượng
1.
Vị trí “dừng”
2.
Vị trí “hoạt động”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Khởi động điện
4.
Trợ giúp khởi động khi thời tiết lạnh
5.
Vị trí số trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van cung cấp nhiên liệu - vị trí đóng
“OFF”, vị trí mở “ON”
7.
Van cung cấp nhiên liệu - vị trí dự trữ
“RESEVER”
8.
Cảnh báo âm thanh (còi)
9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Điều khiển đèn chiếu sáng phía trước - đèn
chiếu gần
11.
Đèn sương mù trước
12.
Đèn sương mù sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
Đèn báo rẽ
14.
Cảnh báo nguy hiểm
15.
Đèn vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc đèn chiếu sáng phía trước
17.
Đèn báo đỗ
18.
Nhiên liệu
19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.
Nạp ắc quy
21.
Dầu bôi trơn động cơ
PHỤ
LỤC 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
1. Van nước
2. Áp kế
3. Ống mềm
4. Tấm che dịch chuyển được - bằng nhôm
5. Vòi phun
6. Đối trọng
7. Vòi phun - bằng đồng có 121 lỗ Ø 0,5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 đường tròn bên trong có 12 lỗ cách nhau
300
- 4 đường tròn bên ngoài có 24 lỗ cách nhau
150
8. Cơ cấu điện
PHỤ
LỤC 4
Ký
hiệu xe cho người khuyết tật
Kích thước và màu sắc
ký hiệu do cơ sở sản xuất tự thiết kế tùy theo tạo dáng và mỹ quan bên ngoài
của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
- GIẤY CHỨNG NHẬN