|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3617/BYT-KCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ Y
tế và Trường đại học;
-
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành.
|
Tiếp theo Công văn số 1165/BYT-KCB
ngày 8/03/2023 về việc liên thông dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử lên Cổng giám định
BHYT triển khai Đề án 06, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật liên thông với Cổng dịch vụ
công Quốc gia chuẩn bị thực hiện trên toàn quốc 2 nhóm dịch vụ công trực tuyến:
“1- Đăng ký
khai sinh, Đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi” và “2- Đăng ký
khai tử, Xóa đăng ký thường
trú, Trợ cấp mai táng phí”, Bộ Y tế đề nghị các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các cơ
sở khám chữa bệnh thực hiện các nội dung sau:
1. Đối với các đơn vị đang liên thông
dữ liệu giấy chứng sinh, giấy báo tử qua API: Sửa đổi API liên thông dữ liệu giấy
chứng sinh, và giấy báo tử để tách địa chỉ nơi sinh, nơi tử vong thành 4 cấp Tỉnh/
Huyện/ Xã/ Địa chỉ đầy đủ, cụ thể như sau (có trong Phụ lục đính kèm công văn):
a) Đối với API tiếp nhận dữ liệu Giấy chứng
sinh: Chỉ tiêu số 28 NOI_SINH_CON Ghi địa chỉ nơi con được sinh ra theo cấu
trúc: {mã tỉnh}:{mã huyện (nếu tỉnh không có huyện thì thay bằng dấu _)}:{mã xã
(nếu huyện không có xã thì thay bằng dấu _)}:{địa chỉ full text có cả tên tỉnh
huyện xã theo chuẩn chung}. Trong đó, mã tỉnh, huyện, xã tra cứu theo bảng mã của
Tổng cục Thống kê.
Ví dụ: 01:006:00232:78 đường Giải
Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
b) Đối với API tiếp nhận dữ liệu Giấy báo tử: Chỉ
tiêu số 35 DIACHI_CSKCB
ghi Địa chỉ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo cấu trúc: {mã tỉnh}:{mã huyện (nếu tỉnh không
có huyện thì thay bằng dấu _)}:{mã xã (nếu huyện không có xã thì thay bằng dấu
_)}:{địa chỉ full text có cả tên tỉnh huyện xã theo chuẩn chung}. Trong đó, mã
tỉnh, huyện, xã tra cứu theo bảng mã của Tổng cục Thống kê.
Ví dụ: 01:006:00232:78 đường Giải
Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
2. Đối với các cơ sở khám chữa bệnh nhập
trực tiếp và ký số trên phần mềm
Cổng giám định
BHYT: phải nhập tách riêng các trường thành 4 cấp Tỉnh/ Huyện/ Xã/ Địa chỉ đầy
đủ, theo như thiết kế trên phần mềm.
3. Thời gian liên thông dữ liệu lên cổng
giám định BHYT không quá 04 giờ sau khi cấp bản giấy. Đề nghị cơ sở khám chữa bệnh
bổ sung tính năng, hoặc trang bị phần mềm, chứng thư số để liên thông theo hình
thức qua API để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu, bảo đảm thời gian liên
thông dữ liệu và tiết kiệm nhân lực.
4. Thời gian dự kiến triển khai
trên phạm vi toàn quốc 2 nhóm dịch vụ công trực tuyến liên quan đến giấy chứng
sinh và giấy báo tử là trong tháng 6 (Bộ Công An sẽ có thông báo chính thức
sau). Đề nghị các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc
có cấp giấy chứng sinh, giấy báo tử bảo đảm liên thông dữ liệu tất cả giấy chứng,
sinh, và giấy báo tử đã cấp theo hướng dẫn của Bộ Y tế để phục vụ nhân dân.
Sở Y tế các tỉnh, thành phố, Y tế
ngành phân công cán bộ để theo dõi, đôn đốc, giám sát hỗ trợ các cơ sở khám chữa
bệnh trực thuộc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo kết quả, khó
khăn, vướng mắc (nếu có) về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà (để b/c);
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h);
- VPCP, Bộ CA, Bộ Tư pháp, BHXHVN (để p/h);
- Tổ Công tác Đề án 06;
- VPB, KH-TC, PC, BMTE, CNTT (để th/h);
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ
LỤC 01:
CẬP
NHẬT API LIÊN THÔNG DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ
(Ban hành kèm theo công văn số 3617/BYT-KCB ngày 13
tháng 6 năm 2023 của Thứ trưởng Bộ Y tế)
1. API lấy
Token
Địa chỉ
|
https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/token/take
|
Operation
|
POST
|
Request header
|
ContentType
|
application/json
|
Request Body
|
Body
|
{
username: Tên đăng nhập hệ thống
BHXH cung cấp,
password: Mật khẩu hệ thống BHXH
cung cấp, được mã hóa MD5,
}
|
Response Body
|
Body
|
{
maKetQua: 200 - thành công,
APIKey: {
access_token: token của phiên đăng
nhập,
id_token: ID của token,
token_type: Bearer,
username: Tên đăng nhập hệ thống
BHXH cung cấp,
expires in: thời gian hết phiên đăng
nhập(theo giờ
quốc tế)
}
}
|
2. API tiếp
nhận dữ liệu Giấy chứng sinh
2.1. Mô tả bản tin
Địa chỉ
|
https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu
|
Operation
|
POST
|
Request header
|
ContentType
|
application/json
|
Authorization
|
Token lấy từ API
|
Request Body
|
Body
|
{
maCskcb: Mã cơ sở khám chữa bệnh
token: Token lấy ở bước 1
id_token: Id token lấy ở bước 1
username: Tên đăng nhập được BHXH
cung cấp
password: Mật khẩu hệ thống BHXH
cung cấp, được mã hóa MD5
loaiHs: mặc định điền 61
fileBase64Str: chuỗi base64 file XML
giấy chứng sinh đã được ký số
}
|
Response Body
|
Body
|
{
MaKetQua: Mã kết quả, 200 nếu thành
công
MaGD: Mã giao dịch nếu tiếp nhận
thành công
ThoiGianTiepNhan: Thời điểm tiếp nhận(định
dạng
yyyyMMddHHmmss)
}
|
2.2. Mô tả cấu trúc dữ liệu
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Bắt buộc
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_GCS
|
Chuỗi
|
x
|
18
|
Mã giấy chứng sinh được quản lý tại
cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng
XXXXX.GCS.ZZZZZ.YY
Trong đó
XXXXX có độ dài 5
ký tự là số thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở
khám chữa bệnh
GCS: Là ký tự cố định
xác định với các loại giấy khác
ZZZZZ: Mã số cơ sở
khám chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày
01/02/2019 của Bộ Y tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Theo đó, mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự
đầu; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Tổng Cục thống kê (Riêng
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97,
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp theo:
là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng
bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ.
YY: Độ dài 2 ký tự
tương ứng với 2 ký tự cuối của năm cấp giấy
Ví dụ: 00005.GCS.01924.22
|
2
|
MA_BN
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
200
|
Mã bệnh nhân quản lý tại cơ sở khám
chữa bệnh
|
3
|
MA CT
|
Chuỗi ký tự
|
|
200
|
Mã chứng từ phục vụ việc quản lý nội
bộ của cơ sở khám chữa bệnh
|
4
|
SO_SERI
|
Chuỗi ký tự
|
|
200
|
Số mã hóa định danh do BHXH thiết lập
|
5
|
MA_BHXH_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
10
|
Mã số BHXH của mẹ hoặc người nuôi dưỡng.
Trang hỗ trợ tra cứu mã số BHXH https://baohiemxahoi.gov.vn/Pages/default.aspx.
|
6
|
MA_THE_NND
|
Chuỗi ký tự
|
|
15
|
Mã thẻ BHYT của mẹ hoặc người nuôi
dưỡng
|
7
|
HOTEN_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
200
|
Họ và tên của mẹ hoặc người nuôi dưỡng
|
8
|
NGAYSINH_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
12
|
Ngày sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng,
định dạng yyyyMMdd hoặc yyyy, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là
ngày sinh
|
9
|
MA_DANTOC_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
10
|
Ghi mã dân tộc của mẹ hoặc người
nuôi dưỡng theo Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê
để điền chi tiết). Tra cứu mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html
|
10
|
MA_QUOCTICH_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
10
|
Ghi mã quốc tịch của mẹ hoặc người
nuôi dưỡng theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
11
|
LOAI_GIAYTO_NND
|
Số
|
x
|
1
|
Loại giấy tờ (1=CCCD, 2=CMND, 3= Hộ
chiếu).
|
12
|
SO_CCCD_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
15
|
Số CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của
mẹ hoặc người nuôi dưỡng
|
13
|
NGAYCAP_CCCD_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
8
|
Ngày cấp CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của
mẹ hoặc người nuôi dưỡng, định dạng yyyyMMdd
|
14
|
NOICAP_CCCD_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
1024
|
Nơi cấp CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của
mẹ hoặc người nuôi dưỡng
|
15
|
NOI_CU_TRU_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại của
mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Lưu ý:
- Nếu là người Việt Nam: Ghi địa chỉ
nơi cư trú theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
- Trường hợp người nước ngoài có địa
chỉ nơi cư trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam;
- Trường hợp người nước ngoài không
có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam nhưng sinh đẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam
thì ghi tên tỉnh/thành phố/bang và quốc gia nơi họ đang sinh sống.
|
16
|
MATINH_CU_TRU
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
2
|
Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi cư
trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn
vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú
(Quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01
tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an).
|
17
|
MAHUYEN_CU_TRU
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
3
|
Mã huyện thường trú mẹ hoặc người
nuôi dưỡng bảng mã của Tổng cục Thống kê
|
18
|
MAXA_CU_TRU
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
5
|
Mã xã thường trú mẹ hoặc người nuôi
dưỡng bảng mã của Tổng cục Thống kê
|
19
|
HO_TEN_CHA
|
Chuỗi ký tự
|
|
255
|
Ghi họ và tên cha (bố) của trẻ được
cấp giấy chứng sinh.
|
20
|
MA_THE_TAM
|
Chuỗi ký tự
|
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của người
con. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm
của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông
tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.
|
21
|
TEN_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
200
|
Tên dự định đặt cho con (Tên dự kiến
này có thể thay đổi khi đăng ký khai sinh)
|
22
|
GIOI_TINH_CON
|
Số
|
x
|
1
|
Giới tính mã hóa (1: Nam, 2: Nữ, 3:
Chưa xác định)
|
23
|
SO_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
10
|
Số con sinh trong lần sinh
|
24
|
LAN_SINH
|
Số
|
x
|
2
|
Ghi số lần sinh con (tính cả lần
sinh này).
|
25
|
SO_CON_SONG
|
Số
|
x
|
2
|
Ghi số con hiện đang sống (tính cả
trẻ sinh ra lần này).
|
26
|
CAN_NANG_CON
|
Chuỗi ký tự
|
|
10
|
Ghi số cân nặng của con, tính theo
gram (ký hiệu là: g) (ví dụ: 3.6 kg = 3600g).
|
27
|
NGAY_SINH_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
12
|
Ngày sinh con, định dạng
yyyyMMddHHss, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là ngày sinh, HH là
giờ sinh, ss là phút sinh
|
28
|
NOI_SINH_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi con được sinh ra
theo cấu trúc: {mã tỉnh}:{mã
huyện (nếu tỉnh không có huyện thì thay bằng dấu _)}:{mã xã (nếu huyện không
có xã thì thay bằng dấu _)}:{địa chỉ full text có cả tên tỉnh huyện xã theo
chuẩn chung}. Trong đó, Mã tỉnh, huyện, xã theo bảng mã của Tổng cục Thống
kê.
Ví dụ: 01:006:00232:78
đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
Lưu ý:
- Trường hợp trẻ em được sinh ra tại
bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được sinh
ra. Ví dụ: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định);
- Trường hợp trẻ em được sinh tại cơ
sở y tế khác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi trẻ em
sinh ra (Ví dự: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
- Trường hợp trẻ em được sinh tại
nhà thì ghi địa chỉ nhà và địa danh 3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương.
Ví dụ: sinh tại nhà ở xã Liên Bảo,
huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định;
- Trường hợp trẻ em được sinh ra tại
nơi khác, ngoài cơ sở KBCB thì cũng ghi nơi trẻ em được sinh ra và địa danh 3
cấp hành chính.
Ví dụ: đẻ trên đường đi, tại xã Liên
Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì
ghi rõ trẻ bị bỏ rơi và nơi tìm thấy trẻ, với địa danh 3 cấp hành chính.
Ví dụ: trẻ bị bỏ rơi tại xã Liên Bảo,
huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
|
29
|
TINH_TRANG_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
500
|
Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm
làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên quan đến
sức khỏe khác (nếu có).
Lưu ý: Nếu trẻ bị dị dạng, dị tật,
ghi cụ thể loại dị dạng, dị tật, kể cả khuyết tật về hình thái của trẻ nếu
phát hiện được.
|
30
|
SINHCON_PHAUTHUAT
|
Số
|
|
1
|
1: sinh con phải phẫu thuật
0: sinh con không phải phẫu thuật
|
31
|
SINHCON_DUOI32TUAN
|
Số
|
|
1
|
1: sinh con dưới 32 tuần tuổi
0: không sinh con dưới 32 tuần tuổi
|
29
|
GHI_CHU
|
Chuỗi ký tự
|
|
1500
|
Trường hợp sinh con phải phẫu thuật
hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con dưới 32 tuần tuổi lại vừa phải phẫu
thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ một trong các nội dung sau
"Sinh con phải phẫu thuật" hoặc "Sinh con dưới 32 tuần tuổi"
hoặc "Phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi".
|
30
|
NGUOI_DO_DE
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
255
|
Ghi họ và tên người đỡ đẻ.
|
31
|
NGUOI_GHI_PHIEU
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
255
|
Ghi họ và tên người ghi phiếu.
|
32
|
MA_TTDV
|
Số
|
x
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã số
BHXH) của Thủ trưởng cơ sở KBCB cấp giấy
chứng sinh.
|
33
|
THU_TRUONG_DVI
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
200
|
Người đứng đầu cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
|
34
|
NGAY_CT
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
8
|
Ngày cấp giấy chứng sinh, định dạng
yyyyMMdd với yyyy là năm cấp, MM là tháng cấp, dd là ngày cấp. ghi theo ngày
dương lịch.
|
35
|
SO
|
Chuỗi ký tự
|
|
200
|
Ghi số của chứng từ (Giấy chứng
sinh) tại cơ sở KBCB.
|
36
|
QUYEN_SO
|
Chuỗi ký tự
|
|
200
|
Ghi quyển số của chứng
từ (Giấy chứng sinh) tại cơ sở KBCB
|
2.3. Mô tả cấu trúc file XML
3. API tiếp
nhận dữ liệu Giấy báo tử
3.1. Mô tả bản tin
Địa chỉ
|
https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu
|
Operation
|
POST
|
Request header
|
ContentType
|
application/json
|
Authorization
|
Token lấy từ API
|
Request Body
|
Body
|
{
maCskcb: Mã cơ sở khám chữa bệnh
token: Token lấy ở bước 1
id_token: Id token lấy ở
bước 1
username: Tên đăng nhập được BHXH
cung cấp
password: Mật khẩu hệ thống BHXH
cung cấp, được mã hóa MD5
loaiHs: mặc định điền 60
fileBase64Str: chuỗi base64 file XML
giấy báo tử đã được ký số
}
|
Response Body
|
Body
|
{
MaKetQua: Mã kết quả, 200 nếu thành
công
MaGD: Mã giao dịch nếu tiếp nhận
thành công
ThoiGianTiepNhan: Thời điểm tiếp nhận(định
dạng yyyyMMddHHmmss)
}
|
3.2. Mô tả cấu trúc dữ liệu
STT
|
Chỉ tiêu
|
Bắt buộc
|
Kiểu dữ liệu
|
Ký tự tối
đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_GBT
|
x
|
Chuỗi
|
18
|
Mã giấy báo tử được quản lý tại cơ sở
khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng
XXXXX.GBT.ZZZZZ.YY
Trong đó:
- XXXXX có độ dài 5 ký tự là số thứ tự
tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở khám chữa bệnh
- GBT: Là ký tự cố định xác định với
các loại giấy khác
- ZZZZZ: Mã số cơ sở khám chữa bệnh
thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y
tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004 (Riêng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng
mã ký tự là 97, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký
tự tiếp theo: là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành
phố tương ứng bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ.
- YY: Độ dài 2 ký tự tương ứng với 2
ký tự cuối của năm cấp giấy.
Ví dụ: 00004.GBT.01924.22
|
2
|
MA_BN
|
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bệnh nhân quản lý tại CSKCB
|
3
|
MA_HSBA
|
|
Chuỗi
|
100
|
Mã số hồ sơ bệnh án quản lý bệnh
nhân tại cơ sở khám chữa bệnh
|
4
|
HO_TEN
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Họ và tên người bệnh
|
5
|
NGAY_SINH
|
x
|
Chuỗi
|
8
|
Ngày sinh, định dạng yyyyMMdd (nếu
không có ngày sinh và tháng sinh thì mặc định là 0101)
|
6
|
GIOI_TINH
|
x
|
Số
|
1
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ; 3: Không
xác định)
|
7
|
MA_THE
|
|
Chuỗi
|
15
|
- Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng
vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm
theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã quyền lợi + mã tỉnh + KT + 8 ký tự bắt đầu
từ 00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng dần của đối
tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở khám chữa bệnh.
Ví dụ: TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm
cho trẻ em thứ 11 đến khám, giấy khai sinh/chứng sinh cấp tại Hà Nội).
|
8
|
MA_DANTOC
|
x
|
Chuỗi
|
2
|
Mã dân tộc, mã dân tộc lấy theo bằng mã của tổng
cục thống kê
|
9
|
MA_QUOCTICH
|
x
|
Chuỗi
|
2
|
Mã quốc tịch lấy theo bảng mã của tổng
cục thống kê
|
10
|
DCHI_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
250
|
Địa chỉ đường phố, thôn xóm, số nhà thường
trú
|
11
|
MATINH_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
2
|
Mã tỉnh thường trú (sử dụng danh mục
đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính)
|
12
|
MAHUYEN_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
3
|
Mã huyện thường trú (sử dụng danh mục
đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh mục mã đơn vị hành chính)
|
13
|
MAXA_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
5
|
Mã xã thường trú (sử dụng danh mục đơn
vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 08/07/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính)
|
14
|
DCHI_HIENTAI
|
|
Chuỗi
|
255
|
Địa chỉ hiện tại
|
15
|
MATINH_HIENTAI
|
|
Chuỗi
|
2
|
Mã tỉnh theo địa chỉ hiện tại (sử dụng
danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính)
|
16
|
MAHUYEN_HIENTAI
|
|
Chuỗi
|
3
|
Mã huyện theo địa chỉ hiện tại (sử dụng
danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính)
|
17
|
MAXA_HIENTAI
|
|
Chuỗi
|
5
|
Mã xã theo địa chỉ hiện tại (sử dụng
danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính)
|
18
|
LOAI_GIAYTO
|
x
|
Số
|
1
|
Loại giấy tờ (1=CCCD, 2=CMND, 3= Hộ
chiếu, 4= Giấy khai sinh, 5=Giấy chứng sinh, 5=Không có giấy tờ)
|
19
|
SO_GIAYTO
|
x
|
Chuỗi
|
15
|
Số giấy tờ
|
20
|
NGAY_CAP
|
x
|
Chuỗi
|
8
|
Ngày cấp giấy tờ, định dạng yyyyMMdd
|
21
|
NOI_CAP
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Nơi cấp giấy tờ
|
22
|
NGAYGIO_VV
|
x
|
Chuỗi
|
12
|
Thời gian vào viện, định dạng
yyyyMMddHHss, với yyyy là năm vào viện, MM là tháng vào viện, dd là ngày vào
viện, HH là giờ vào viện, ss là phút vào viện.
|
23
|
NGAY_TV
|
x
|
Chuỗi
|
12
|
Thời gian tử vong, định dạng
yyyyMMddHHss, với yyyy là năm tử vong, MM là tháng tử vong, dd là ngày tử
vong, HH là giờ tử vong, ss là phút tử vong.
|
24
|
TINH_TRANG_TV
|
x
|
Số
|
1
|
Tình trạng tử vong (1=Tại Cơ sở
khám chữa bệnh/2=Trên đường đến CSKCB)
|
25
|
NGUYENNHAN_TV
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Chẩn đoán Nguyên nhân tử vong ghi
trên Giấy báo tử, ghi theo hướng dẫn tại Quyết định số 1921/QĐ-BYT ngày
12/07/2022 của Bộ Y tế
|
26
|
NGUOI_GHIGIAY
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Người lập phiếu trên giấy báo tử
|
27
|
NGUOI_THANTHICH
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Người thân thích trên giấy báo tử
|
28
|
TTRUONG_DVI
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh
|
29
|
SO_BAOTU
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Số giấy báo tử
|
30
|
QUYEN_SO
|
x
|
Chuỗi
|
50
|
Quyển số
|
31
|
NGAY_CAPGIAYBT
|
x
|
Chuỗi
|
8
|
Ngày cấp giấy báo tử, định dạng
yyyyMMdd
|
32
|
SO_BAOTU_BD
|
|
Chuỗi
|
255
|
Số giấy báo tử cấp lần đầu (nếu có)
|
33
|
QUYEN_SO_BD
|
|
Chuỗi
|
50
|
Quyển số báo tử cấp lần đầu (nếu có)
|
34
|
MACSKCB
|
x
|
Chuỗi
|
5
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi bệnh
nhân tử vong theo danh mục quy định của Bộ y tế
|
35
|
DIACHI_CSKCB
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Địa chỉ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo cấu trúc: {mã tỉnh}:{mã huyện (nếu tỉnh không có huyện thì thay bằng dấu
_)}:{mã xã (nếu huyện không có xã thì thay bằng dấu _)}:{địa chỉ full text có
cả tên tỉnh huyện xã theo chuẩn chung}. Trong đó, Mã tỉnh, huyện, xã
theo bảng mã của Tổng cục Thống kê.
Ví dụ: 01:006:00232:78
đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
|
3.3. Mô tả cấu trúc file XML
Công văn 3617/BYT-KCB năm 2023 về cập nhật API và đôn đốc liên thông dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử lên Cổng giám định bảo hiểm y tế triển khai Đề án 06 trên phạm vi toàn quốc do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3617/BYT-KCB ngày 13/06/2023 về cập nhật API và đôn đốc liên thông dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử lên Cổng giám định bảo hiểm y tế triển khai Đề án 06 trên phạm vi toàn quốc do Bộ Y tế ban hành
2.143
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|