Hạng sản xuất
|
Đặc tính của các chất, vật liệu có trong
quá trình sản xuất
|
A
Nguy hiểm cháy nổ
|
Các chất khí cháy có giới hạn nồng độ cháy
nổ dưới nhỏ hơn hoặc bằng 10% thể tích không khí và các chất lỏng có nhiệt độ
bùng cháy nhỏ hơn 280C, nếu các chất lỏng và các chất khí đó có
thể hợp thành hỗn hợp dễ nổ có thể tích quá 5% thể tích không khí trong
phòng; các chất có thể nổ và cháy khi tác dụng với nhau, với nước hay ôxy
trong không khí.
|
B
Nguy hiểm cháy nổ
|
Các chất khí có giới hạn nồng độ nổ dưới
trên 10% thể tích không khí, các chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy từ 280C
đến 610C, các chất lỏng được làm nóng trong điều kiện sản xuất đến
nhiệt độ bằng và cao hơn nhiệt độ bùng cháy, các bụi hoặc xơ cháy có giới hạn
nổ dưới, bằng hoặc nhỏ hơn 65g/m3, nếu các chất lỏng, khí và bụi
hoặc xơ nói trên có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ có thể tích quá 5% thể tích
không khí trong phòng.
|
C
Nguy hiểm cháy
|
Các chất lỏng với nhiệt độ bùng cháy cao
hơn 610C; bụi hay xơ cháy được với giới hạn nổ dưới lớn hơn 65g/m3;
các chất và vật liệu rắn có thể cháy. Các chất chỉ có thể xảy ra cháy khi tác
dụng với nước, không khí hay khi tác dụng với nhau.
|
D
Không thể hiện đặc
tính nguy hiểm của sản xuất
|
Các chất và vật liệu không cháy trong trạng
thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng cháy, mà quá trình gia công có kèm theo việc sinh
bức xạ nhiệt, phát tia lửa và ngọn lửa; các chất rắn, chất lỏng và khí được
đốt cháy hay sử dụng làm nhiên liệu.
|
E
Không thể hiện đặc
tính nguy hiểm của sản xuất
|
Các chất và vật liệu không cháy ở trạng
thái nguội.
|
F
Nguy hiểm nổ
|
Các khí dễ cháy không qua pha lỏng, bụi có
nguy hiểm nổ với số lượng có thể tạo nên hỗn hợp dễ nổ có thể tích vượt quá
5% thể tích không khí trong phòng mà ở đó theo điều kiện quá trình công nghệ
chỉ có thể xẩy ra nổ (không kèm theo cháy). Các chất có thể nổ (không kèm
theo cháy) khi tác dụng với nhau hoặc với nước, với ôxy của không khí.
|
Chú thích:
1) Các công trình sản xuất thuộc hạng sản
xuất tương ứng xem phụ lục B
2) Các kho tùy theo tính chất nguy hiểm về
cháy nổ của hàng hóa và nguyên liệu chứa trong đó mà xác định hạng sản xuất phù
hợp với quy định của bảng 1;
3) Các công nghệ sản xuất có sử dụng nhiên
liệu để đốt cháy là các chất lỏng, chất khí và hơi hoặc ngọn lửa trần đều không
thuộc hạng sản xuất A, B, C;
2.4. Vật liệu và cấu kiện xây dựng được chia
thành ba nhóm theo mức độ cháy: không cháy, khó cháy và dễ cháy. Xem phụ lục
A.
3. Thuật ngữ - định
nghĩa
(Theo TCVN 5303- 90. An toàn cháy. Thuật ngữ
- định nghĩa)
Thuật ngữ
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1. Vật liệu cháy, dễ cháy
A. Combustible substance
Vật liệu dưới tác động của lửa hay nhiệt độ
cao bốc cháy, cháy âm
ỉ hay bị cácbon hóa và tiếp tục cháy âm ỉ hoặc cácbon hóa sau khi đã cách ly
nguồn cháy.
2. Vật liệu khó cháy
A. Uninflammable Substance
Vật liệu dưới tác động của lửa hay nhiệt độ
cao thì bốc cháy, cháy âm ỉ, hoặc cacbon hóa và tiếp tục cháy, cháy âm ỉ hoặc
cacbon hóa khi có nguồn cháy. Nhưng sau khi cách ly khỏi nguồn cháy thì ngừng
cháy hoặc ngừng cháy âm ỉ.
3. Vật liệu không cháy
A. Incombustible Substance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tính chịu lửa
A. Fire resistance
Tính chất của cấu kiện và kết cấu xây dựng
giữ được khả năng chịu lửa, cũng như khả năng chống lại sự hình thành các lỗ
hổng và sự nung nóng đến nhiệt độ tới hạn và lan truyền ngọn lửa.
5. Giới hạn chịu lửa
A. Fire resistence level
Thời gian (tính bằng giờ hoặc phút) từ khi
bắt đầu thử chịu lửa theo tiêu chuẩn các mẫu cho tới lúc xuất hiện một trong
các trạng thái giới hạn của kết cấu và cấu kiện.
6. Bậc chịu lửa
A. Type of fire resisting construction of a
building
Đặc trưng chịu lửa theo tiêu chuẩn của nhà
và công trình được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các kết cấu xây dựng
chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Infflammation temperature
Nhiệt độ thấp nhất của chất cháy, ở nhiệt
độ đó khi có nguồn gây cháy tác động chất cháy sẽ bốc cháy có ngọn lửa và
tiếp tục cháy
sau khi không còn nguồn gây cháy.
8. Giới hạn nồng độ bốc cháy
A. Limited concentration of inflammation
Giới hạn dưới hoặc giới hạn trên của chất
cháy (hơi, khí, bụi cháy) trong hỗn hợp của nó với chất ôxy hóa có thể bốc
cháy khi có tác động của nguồn gây cháy.
9. Giới hạn nhiệt độ bốc cháy
A. Limited temperatuere of inflammation
Giới hạn dưới hoặc giới hạn trên của chất
cháy tương ứng với giới hạn dưới và giới hạn trên của nồng độ bốc cháy.
10. Tốc độ lan truyền của đám cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách lan truyền của ngọn lửa theo phương
ngang hoặc phương đứng trong một đơn vị thời gian.
11. Nguồn gây cháy
A. Firing source Burning
Nguồn năng lượng dẫn đến sự cháy của vật
chất.
12. Sự cháy
A. Burning
Phản ứng ôxy hóa, tỏa nhiệt và phát sáng.
13. Ngọn lửa
A. Flame
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Tia lửa
A. Spark
Phần tử nóng sáng của vật chất bị bắn ra
hoặc phóng điện trong khí.
15. Sự nung sáng
A. Incandescence
Trạng thái nung nóng chất rắn, đặc trưng
bởi sự tỏa nhiệt và phát sáng
16. Sự cháy âm ỉ
A. Smolder
Cháy không thành ngọn lửa của chất rắn hữu
cơ, thường xảy ra khi không đủ oxy và tạo khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Carbonization
Sự tạo thành cácbon và tro do kết quả nhiệt
phân hoặc cháy không
hoàn toàn các chất hữu cơ
18. Sự đốt cháy
A. Combustion
Sự gây cháy có chủ định và kiểm soát được
19. Đám cháy
A. Fire
Sự cháy không kiểm soát được, có thể gây
thiệt hại về người, tài sản.
20. Nguyên nhân gây ra đám cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện và (hoặc) tình trạng trực tiếp
gây ra đám cháy
21. Nguy cơ cháy
A. Threat of fire
Tình trạng đặc trưng bởi khả năng trực tiếp
phát sinh cháy.
22. Nguy hiểm cháy
A. Fire hazard
Khả năng phát sinh và phát triển đám cháy
có sẵn trong vật chất, trong tình trạng môi trường hoặc trong quá trình nào
đó.
23. An toàn cháy
A. Fire safety
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Sự thoát nạn
A. Evacuation
Sự sơ tán người từ vùng nguy hiểm cháy theo
các lối thoát ra vùng an toàn.
25. Kế hoạch thoát nạn
A. Evacuation plan
Văn bản chỉ dẫn lối, cửa thoát nạn và quy định cách ứng
xử của mọi người, nhiệm vụ của những người có trách nhiệm khi tổ chức thoát
nạn khỏi đám cháy.
26. Hệ thống phòng cháy
A. Fire prevention System
Tổng hợp tất cả các yêu cầu, các biện pháp,
các phương tiện và các phương pháp nhằm loại trừ khả năng phát sinh
đám cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Fire protection system
Tổng hợp tất cả các yêu cầu, các biện pháp,
các phương tiện và các phương pháp nhằm ngăn ngừa cháy, hạn chế lan truyền,
đảm bảo dập tắt đám cháy, ngăn chặn các yếu tố nguy hiểm và có hại đối với người,
hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về tài sản.
28. Chữa cháy
A. Fire fighting opetations
Hoạt động của người và phương tiện chữa
cháy với việc áp dụng các phương pháp để ngăn chặn sự lan truyền và dập tắt
đám cháy.
29. Chất dập cháy
A. Fire extinguishing agent
Chất có các tính chất lí, hóa tạo ra điều
kiện để làm ngừng cháy và dập tắt cháy.
30. Cung cấp nước chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hợp các biện pháp và phương tiện, dụng
cụ để dự trữ và vận chuyển nước sử dụng để chữa cháy.
31. Phương pháp chữa cháy
A. Method of fire fighting
Phương pháp sử dụng các chất dập cháy với
các thiết bị cần thiết và những phương tiện khác để ngăn chặn sự lan truyền và
dập tắt đám cháy.
32. Dập tắt hoàn toàn
A. Fire liquidation
Hoạt động của người và phương tiện chữa
cháy, với việc áp dụng các phương pháp nhằm dập tắt hoàn toàn đám cháy và
loại trừ khả năng cháy trở lại.
4. Tài liệu trích dẫn
1. TCVN 2622: 1978. Phòng cháy, chữa cháy cho
nhà và công trình. YCTK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. TCVN 4513: 1988. Cấp nước bên trong
4. TCVN 5760: 1993. Hệ thống chữa cháy, yêu
cầu chung để thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
5. TCVN 5738: 1993. Hệ thống báo cháy. YCTK
5. Tính chịu lửa của
vật liệu, cấu kiện xây dựng ngôi nhà và công trình
5.1. Giới hạn chịu lửa tối thiểu và mức độ
cháy của các cấu kiện xây dựng chủ yếu ứng với bậc chịu lửa của nhà và công
trình được quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà
Giới hạn chịu lửa,
(phút)
Cột tường chịu
lực, buồng thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường ngoài không
chịu lực
Tường trong không
chịu lực (tường ngăn)
Tấm lát và các cấu
kiện chịu lực khác của sàn
Tấm lát và các cấu
kiện chịu lực khác của mái
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
I
150
60
30
30
60
30
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
15
15
45
15
III
120
60
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Không quy định
IV
30
15
15
15
15
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
Chú thích:
1) Trong các ngôi nhà có bậc chịu lửa III thì
sàn tầng một và tầng trên cũng phải làm bằng vật liệu khó cháy, sàn tầng hầm
hay tầng chân tường phải làm bằng vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa
không dưới 60 phút;
2) Trong các ngôi nhà bậc chịu lửa IV, V thì
sàn của tầng hầm hay tầng chân tường phải làm bằng vật liệu khó cháy, có giới
hạn chịu lửa dưới 45 phút;
3) Trong các phòng có sản xuất, sử dụng hay bảo
quản chất lỏng dễ cháy và cháy được sàn phải làm bằng vật liệu không cháy;
4) Đối với các ngôi nhà có tầng hầm mái mà
kết cấu chịu lực của mái là vật liệu không cháy thì cho phép lợp mái bằng vật
liệu dễ cháy mà không phụ thuộc vào bậc chịu lửa của ngôi nhà;
5) Đối với những ngôi nhà cách đường xe lửa
đầu máy hơi nước dưới 30 m, thì không được lợp mái bằng vật liệu dễ cháy;
5.2. Việc tăng thêm giới hạn chịu lửa của một
vài cấu kiện xây dựng không thể xem như đã nâng bậc chịu lửa của ngôi nhà hay công
trình.
5.3. Đối với các bậc chịu lửa I, II cho phép
không theo giới hạn chịu lửa như đã quy định trong bảng 2 khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dùng kết cấu thép không có bảo vệ trong
nhà sản xuất nhiều tầng khi bố trí trong đó các hạng sản xuất D và E;
c) Dùng kết cấu thép trong nhà sản xuất nhiều
tầng khi trong đó bố trí các công nghệ sản xuất hạng A, B và C với điều kiện
phải bảo vệ kết cấu thép bằng vật liệu chống cháy có giới hạn chịu lửa không dưới
45 phút ở tất cả các tầng, trừ tầng trên cùng;
d) Dùng kết cấu thép che mái, tầng hầm, mái
và sàn trong các nhà, công trình công cộng bậc chịu lửa I, II mà các kết cấu đó
có bảo vệ bằng các vật liệu không cháy hoặc sơn chống cháy, có giới hạn chịu
lửa không dưới 45 phút. Đối với các nhà và công trình công cộng mười tầng trở
lên thì phải bảo vệ các kết cấu bằng vật liệu chống cháy, có giới hạn chịu lửa
không dưới 60 phút.
5.4. Giới hạn chịu lửa (phút) của các cấu
kiện chủ yếu bằng gỗ ở các nhà một tầng của công trình nông nghiệp, công trình
công cộng, nhà kho, nhà sản xuất có bậc chịu lửa II được quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Bậc chịu lửa của
nhà, công trình
Cấu kiện gỗ chủ yếu
Cột
Tường ngoài bằng tấm
panen treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường chịu lực bên
trong (vách ngăn)
II
120
30
30
45
15
Chú thích:
1) Đối với các nhà sản xuất, nhà và công
trình công cộng, nhà kho và hạng sản xuất B, các cấu kiện nêu trong bảng 3 phải
được xử lý chống cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Giới hạn chịu lửa tối thiểu (phút) của
các bộ phận ngăn cháy hay trong các ngôi nhà thuộc tất cả năm bậc chịu lửa được
quy định như sau:
Tên các bộ phận
ngăn cháy
Giới hạn chịu lửa
tối thiểu, (phút)
1. Tường ngăn cháy
150
2. Cửa đi, cửa sổ, cổng ở tường ngăn cháy
70
3. Vách ngăn cháy
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
5. Sàn chống cháy (sàn giữa các tường, sàn
của tầng hầm trần, sàn trên tầng hầm, sàn tường lửng) ở các nhà bậc chịu lửa
I.
60
6. Sàn chống cháy (sàn giữa các tầng, sàn
của tầng hầm trần, sàn trên tầng hầm, sàn tầng lửng) ở các nhà bậc chịu lửa
II, III, IV.
45
Các bộ phận ngăn cháy phải làm bằng vật liệu
không cháy.
5.6. Cửa đi, cửa sổ, cửa mái, mặt sàn, tường
ngăn lửng, vật liệu trang trí trên trần trên tường trong các ngôi nhà thuộc tất
cả các bậc chịu lửa cho phép làm bằng vật liệu dễ cháy, trừ những bộ phận, kết
cấu nêu ở điều 5.5.
5.7. Những bộ phận chịu lực của cầu thang
trong các nhà có bậc chịu lửa I, II và III (dầm chiếu nghỉ, cốn thang, bậc
thang) phải làm bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút.
Trong các ngôi nhà hai tầng kiểu căn hộ, cho
phép làm bậc thang, chiếu nghỉ bằng gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Trong mái của các nhà thuộc bậc chịu lửa
I, II cho phép sử dụng vật liệu dễ cháy để cách nhiệt trên bề mặt của các tấm
bê tông, xà bê tông và các tấm fibrô ximăng. Lớp cách nhiệt trong mái tôn hoặc
kim loại phải làm bằng vật liệu khó cháy hoặc không cháy.
Ở các nhà sản xuất một và hai tầng thuộc bậc
chịu lửa I và II, nhà kho 1 tầng thuộc bậc chịu lửa II có cấu kiện xây dựng
bằng thép không có lớp bảo vệ cho phép sử dụng cách nhiệt bằng vật liệu dễ cháy
trên bề mặt các tấm thép, fibrô xi măng cũng như các tấm panen rỗng. Đối với nhà
sản xuất, nhà kho thuộc hạng sản xuất A, B, C có thể sử dụng hệ thống tự động tưới
mát bằng nước. Không cho phép sử dụng các vật liệu tổng hợp dễ cháy để cách
nhiệt ở những ngôi nhà này.
5.10. Tường ngoài cửa các nhà một, hai tầng
thuộc bậc chịu lửa II, III làm bằng thép tấm hoặc tấm fibrô xi măng thì lớp
cách nhiệt phải sử dụng vật liệu khó cháy.
5.11. Trong nhà ở kiểu căn hộ từ ba tầng trở
lên, tường ngăn giữa các đơn nguyên phải làm bằng vật liệu không cháy có giới
hạn chịu lửa ít nhất 60 phút. Tường ngăn giữa các căn hộ phải làm bằng vật liệu
không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất 40 phút. trong nhà ở có bậc chịu lửa
II, III cao dưới sáu tầng, cho phép tường ngăn giữa các phòng của cùng một căn
hộ làm bằng vật liệu khó cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút.
5.12. Tường ngăn bao che hành lang giữa của
nhà có bậc chịu lửa I, phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa
ít nhất 30 phút và cửa nhà có bậc chịu lửa II, III, IV phải làm bằng vật liệu
không cháy hay khó cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút. Riêng với nhà có
bậc chịu lửa II của hạng sản xuất D, E có thể bao che hành lang bằng tường
kính.
5.13. Trong các ngôi nhà có bậc chịu lửa I,
II, III. Sàn và trần của tầng hầm, tầng chân tường phải làm bằng vật liệu không
cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 90 phút.
5.14. Trong các ngôi nhà có bậc chịu lửa I,
II, III cao từ ba tầng trở lên, sàn của buồng thang, tiền sảnh có lối đi từ
thang ra cửa ngoài phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút.
Chú thích:
1) Nhà ở có bậc chịu lửa III cao đến ba tầng
cho phép sàn, cửa buồng thang và tiền sảnh có giới hạn chịu lửa 45 phút, nếu có
lối ra ngoài trực tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Sàn và trần các kho thiết bị sân khấu phải
làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút;
4) Trong bệnh viện, nhà khám, chữa bệnh, nhà
hộ
sinh, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ, nhà văn hóa, cửa hàng khi có những gian bố
trí nồi hơi và chất đốt dễ cháy thì sàn và trần Của những gian này phải làm
bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa ít nhất 90 phút cho nhà và bậc
chịu lửa II và III, còn đối với nhà có bậc chịu lửa IV và V thì giới hạn chịu
lửa ít nhất 60 phút;
5) Trong các công trình có bậc chịu lửa IV và
V nếu có tầng hầm và tầng chân tường thì sàn ở trên các tầng đó phải làm bằng
vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút;
6) Trong hội trường, gian khán giả, phòng
họp, nếu có tầng hầm, mái thì sàn của tầng hàm mái phải làm bằng vật liệu khó
cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút.
5.15. Khung của trần treo phải làm bằng vật
liệu không cháy. Tấm lót, trần treo cho phép sử dụng vật liệu dễ cháy trừ các
tấm trần ở hành lang chung, cầu thang, buồng thang, tiền sảnh, phòng nghỉ,
phòng đợi của các ngôi nhà có bậc chịu lửa I đến IV.
Trong khoảng trống giữa trần treo và mái,
không được đặt máng, đường ống dẫn khí, hỗn hợp bụi, chất lỏng và vật liệu dễ
cháy.
5.16. Các cấu trúc tạo nên độ dốc sàn trong
các phòng phải phù hợp với giới hạn chịu lửa của các tấm, mặt lát và các cấu
kiện chịu lửa của sàn quy định ở bảng 2.
5.17. Trong các phòng sản xuất có sử dụng
hoặc bảo quản các chất lỏng dễ cháy, sàn phải làm bằng vật liệu không
cháy.
Trong các ngôi nhà thuộc tất cả các bậc chịu
lửa, trừ bậc chịu lửa V, không cho phép thực hiện công tác hoàn thiện ốp lát tường
và cửa hành lang chính, buồng thang, tiền sảnh, phòng đợi, phòng khách bằng vật
liệu dễ cháy. Không cho phép lắp đặt sàn ở tiền sảnh buồng thang, phòng đệm
buồng thang bằng vật liệu dễ cháy. Trong các nhà có bậc chịu lửa I đến III
không cho phép sử dụng vật liệu dễ cháy và khó cháy để hoàn thiện mặt tường
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.18. Trong khu vực công nghiệp, các
công trình thuộc bất kì hạng sản xuất nào khi đã bắt đầu sản xuất, đều
không được sử dụng các loại nhà tạm bằng vật liệu dễ cháy.
6. Các bộ phận ngăn
cháy
6.1. Các bộ phận ngăn cháy của ngôi nhà bao
gồm: Tường, vách ngăn cháy, sàn ngăn cháy, vùng ngăn cháy; khoang ngăn cháy; lỗ
cửa và cửa ngăn cháy, van ngăn cách.
6.2. Các bộ phận ngăn cháy phải làm bằng vật
liệu không cháy. Cửa đi, cửa sổ, lỗ cửa và các cấu trúc bố trí ở các bộ phận
ngăn cháy phải được làm từ vật không cháy hoặc khó cháy với giới hạn chịu lửa
quy định.
6.3. Tường ngăn cháy phải được xây từ móng
hay dầm móng đến hết chiều cao của ngôi nhà, cắt qua tất cả các cấu trúc và các
tầng. Cho phép đặt tường ngăn cháy trực tiếp lên kết cấu khung làm từ vật liệu
không cháy của nhà hay công trình với điều kiện giới hạn chịu lửa của phần
khung tiếp giáp với tường ngăn cháy không được thấp hơn giới hạn chịu lửa của tường
ngăn cháy.
6.4. Tường ngăn cháy phải cao hơn mặt mái 60
cm nếu mái hoặc một trong các bộ phận của mái và tầng hầm mái làm từ vật liệu
dễ cháy, không ít hơn 30 cm nếu làm bằng vật liệu khó cháy.
Cho phép xây ngăn cháy không vượt quá lên
trên mái nếu tất cả các bộ phận của mái và tầng hầm mái làm bằng vật liệu không
cháy.
Chú thích: Tường ngăn hay vách
ngăn cháy, trong các phòng có trần treo, trần giả phải ngăn chia cả không gian
phía trên của trần.
6.5. Trong ngôi nhà có tường ngoài bằng vật
liệu khó cháy hay dễ cháy thì tường ngăn cháy phải cắt qua các bức tường ấy và
nhô ra khỏi mặt tường không ít hơn 30 cm. Cho phép tường ngăn cháy không nhô ra
mặt tường ngoài nếu tường ngoài được làm bằng vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Trong tường ngăn cháy, cho phép bố trí
các đường ống dẫn khói, thông gió, chỗ tiếp giáp giữa tường và đường ống phải được
bịt kín bằng vữa và giới hạn chịu lửa của tường ở chỗ đặt đường ống không dưới
150 phút.
6.8. Thiết kế tường ngăn cháy phải tính toán
để đảm bảo độ bền vững khi có sự phá hủy từ một phía do cháy của sàn, mái hay
các kết cấu khác.
6.9. Sàn ngăn cháy phải gắn kín với tường
ngoài làm từ vật liệu không cháy. Khi tường ngoài của ngôi nhà có khả năng lan
truyền cháy hoặc có lắp kính thì sàn ngăn cháy phải cắt qua tường và phần lắp
kính đó.
6.10. Trong mọi trường hợp, cho phép thay đổi
tường ngăn cháy bằng vùng ngăn chặn cháy với chiều rộng không nhỏ hơn 12m. Vùng
ngăn cháy là khoảng đệm chia ngôi nhà theo suốt chiều rộng (chiều dài) và chiều
cao.
Các phòng trong vùng ngăn cháy không được sử
dụng hay bảo quản các chất khí, chất lỏng và vật liệu dễ cháy cũng như các quá
trình tạo ra bụi dễ cháy. Giới hạn chịu lửa của các cấu kiện và bộ phận của
ngôi nhà trong vùng ngăn cháy phải đảm bảo:
- 45 phút đối với tường ngăn giữa vùng ngăn
cháy và các khu vực khác
- 15 phút đối với vách ngăn
- 150 phút đối với cột
- 45 phút đối với sàn, mái và tường ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11. Trên ranh giới vùng ngăn cháy với các
khu vực khác phải có tường ngăn cháy với giới hạn chịu lửa không ít hơn 45 phút
và các tấm ngăn thang đứng bằng vật liệu không cháy trong giới hạn chiều cao
của các kết cấu chịu lực của mái nhưng không nhỏ hơn 1,5m.
6.12. Các giải pháp kết cấu của vùng ngăn
cháy ở các công trình theo thiết kế, phải đảm bảo các chức năng của vùng ngăn
cháy khi các kết cấu nối với nó bị phá hủy một phía do cháy.
6.13. Trong các bộ phận ngăn cháy, được phép
đặt các loại cửa đi, cửa sổ, cổng, lỗ cửa và van với điều kiện đó là các loại
ca và van ngăn cháy hoặc có khoảng đệm ngăn cháy. Diện tích chung của các loại
cửa và lỗ trong bộ phận ngăn cháy không được vượt quá 25% diện tích của bộ phận
đó, cửa đi và cổng ngăn cháy phải là loại tự đóng kín, cửa sổ cháy phải là loại
không tự mở.
6.14. Tường, sàn, cửa của khoang đệm phải là
loại ngăn
cháy. Trong khoang đệm, được làm cửa kín từ vật liệu dễ cháy với chiều dày
không nhỏ hơn 4 cm nếu các cửa này mở vào các phòng mà trong đó không sử dụng,
bảo quản các chất và vật liệu dễ cháy cũng như không có quá trình liên quan đến
việc tạo ra các bụi dễ cháy.
6.15. Không được phép đặt các đường ống, các mương
giếng để vận chuyển các chất cháy thể khí, lỏng, rắn cũng như bụi và các vật
liệu dễ cháy đi qua tường, sàn và vùng ngăn cháy.
6.16. Các đường ống, kênh, giếng (ngoại trừ
ống dẫn nước, hơi nước) để vận chuyển các chất và vật liệu khác với những loại
đã nêu ở điều 15, khi cắt qua tường, sàn và vùng ngăn cháy phải đặt các thiết
bị tự động ngăn chặn sự lan truyền các sản phẩm cháy trong các kênh giếng và đường
ống khi có cháy.
6.17. Các cấu trúc bao quanh giếng thang và
phòng đặt máy của thang máy, các kênh, giếng, hốc tường để đặt các đường ống
dẫn phải đảm bảo yêu cầu của tường, vách và sàn ngăn cháy với giới hạn chịu lửa
không ít hơn 60 phút.
Chú thích: Khi không có khả
năng lắp đặt ở tường bao của giếng thang máy các cửa ngăn cháy, phải đặt khoang
đệm với các vách ngăn cháy có giới hạn chịu lửa 45 phút.
7. Lối thoát nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Các lối ra được coi là để thoát nạn nếu
chúng thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) Dẫn từ các phòng của tầng một ra ngoài
trực tiếp hoặc qua hành lang, tiền sảnh, buồng thang;
b) Dẫn từ các phòng của bất kì tầng nào,
không kể tầng một, đến hành lang dẫn đến buồng thang, kể cả đi qua ngăn đệm.
Khi đó các buồng thang phải có lối ra ngoài trực tiếp hay qua tiền sảnh được
ngăn cách với các hành lang bằng vách ngăn có cửa đi;
c) Dẫn đến các phòng bên cạnh ở cùng một tầng
có lối ra như ở mục a và b.
khi đặt các lối ra thoát nạn từ hai buồng
thang qua tiền sảnh chung thì một trong hai buồng thang đó phải có lối ra ngoài
trực tiếp ngoài lối vào tiền sảnh.
Các lối ra ngoài cho phép đặt thông qua ngăn
cửa đệm;
Các lối ra từ tầng hầm, tầng chân cột phải
trực tiếp ra ngoài.
7.3. Lối ra có thể là cửa đi, hành lang hoặc
lối đi dẫn tới cầu thang trong hay cầu thang ngoài tới hiên dẫn ra đường phố
hay mái nhà, hay có khu vực an toàn. Lối ra còn bao gồm cả lối đi ngang dẫn
sang công trình liền đó ở cùng độ cao.
7.4. Thang máy và các phương tiện chuyển người
khác không được coi là lối thoát nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Không được lắp gương ở gần lối ra.
7.7. Số lối thoát nạn ra khỏi ngôi nhà không được
ít hơn hai; các lối thoát nạn phải được bố trí phân tán.
Khoảng cách xa nhất từ nơi tập trung người
đến lối thoát nạn gần nhất được quy định trong bảng 4, 5.
Bảng 4 - Khoảng cách
xa nhất từ chỗ làm việc đến lối thoát gần nhất trong nhà sản xuất
Hạng sản xuất
Bậc chịu lửa
Khoảng cách xa nhất
cho phép trong nhà, (m)
Một tầng
Nhà nhiều tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên hai tầng
A
I và II
50
40
40
B
I và II
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
C
III
IV
V
80
50
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
60
-
-
D
I và II
III
IV
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
50
Không quy định
60
40
-
Không quy định
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
E
I và II
III
IV
V
Không quy định
100
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
75
50
40
75
75
75
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
80
75
Chú thích:
1) Khoảng cách quy định trong bảng này, có
thể áp dụng cho tầng một của nhà nhiều tầng như đối với nhà một tầng;
2) Khoảng cách quy định trong bảng này, cho
phép tăng 5% nếu diện tích bình quân một chỗ làm việc của ca làm việc đông nhất
trên 75m2;
3) Đối với các phòng có lối vào hành lang
cụt, thì khoảng cách gần nhất từ cửa đi của phòng đến lối thoát trực tiếp ra
ngoài, vào tiền sảnh hay buồng thang không quá 25m;
4) Khoảng cách quy định trong bảng này, được
tính cả chiều dài hành lang giữa nếu hành lang giữa được coi là lối thoát nạn;
5) Trong nhà sản xuất một tầng, bậc chịu lửa
I và II với sản xuất thuộc hạng C, khi không áp dụng được quy định trong bảng 5
thì lối thoát nạn phải bố trí theo chu vi ngôi nhà và khoảng cách không quá
75m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách xa nhất
cho phép (m)
Bậc chịu lựa
Từ những gian phòng
giữa hai lối thoát
Từ những căn phòng
cú lối vào hành lang giữa hay hành lang bên cụt
Nhà phụ trợ trong
công trình công nghiệp
Nhà trẻ mẫu giáo
Bệnh viện
Công trình công
cộng
Nhà ở tập thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà ở tập thể căn
hộ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
20
30
40
40
25
25
II
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
40
25
25
III
30
15
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
20
IV
25
12
20
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
V
20
10
15
20
20
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong công trình có khán giả, khoảng cách
quy định trong bảng 5 phải tính từ chỗ ngồi xa nhất đến lối thoát gần nhất;
2) Khoảng cách từ cửa đi các gian phụ trong
nhà sản xuất đến, lối ra ngoài hay buồng thang gần nhất không được vượt qua
khoảng cách quy định từ chỗ làm việc xa nhất đến lối thoát nạn trong nhà sản
xuất một tầng, có bậc chịu lửa tương đương quy định ở bảng 4.
7.8. Đối với phòng có diện tích đến 300m2
ở tầng hầm hay tầng chân cột cho phép chỉ đặt một lối ra nếu số người thường
xuyên trong phòng không quá năm người. Khi số người từ sáu đến mời lăm cho phép
đặt lối ra thứ hai thông qua cửa có kích thước không nhỏ 0,6 x 0,8m, có cầu
thang thẳng đứng hoặc qua cửa đi có kích thước không nhỏ hơn 0,75 x l,5m.
7.9. Phải đặt lan can hoặc tường chắn trên
mái những ngôi nhà có các điều kiện sau:
Độ dốc mái, (%)
Chiều cao từ mặt
đất đến đỉnh tường ngoài hay mái hiên, (m)
12
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt lan can dọc tường chắn cho
mái bằng (khi
mái được sử dụng), ban công, lô gia hành lang ngoài, cầu thang ngoài trời,
chiếu nghỉ cầu thang.
7.10. Đối với các ngôi nhà có chiều cao tính
từ mặt đất san nền đến mái đua hay đỉnh tường ngoài (tường chắn mái) từ 10m trở
lên phải đặt các lối lên mái từ buồng thang (trực tiếp hay qua tầng hầm mái,
hoặc thang chữa cháy ngoài trời).
Đối với nhà ở, nhà công cộng và nhà hành
chính - phục vụ có tầng hầm mái phải đặt lối lên mái ở mỗi khoảng 100 mét chiều
dài ngôi nhà, với nơi không có tầng hầm mái phải đặt một lối ra cho mỗi diện
tích mái khoảng 1000m2.
Đối với nhà sản xuất, kho, cứ một khoảng 200
mét theo chu vi mái nhà phải đặt một thang chữa cháy. Cho phép không đặt thang
chữa cháy ở mặt chính ngôi nhà nếu chiều rộng ngôi nhà không quá 150 m và phía trước
ngôi nhà có đường cấp nước chữa cháy. Khi xác định số lối ra cần thiết lên mái
cho phép tính đến cả các thang bên ngoài khác có lối lên mái.
Ở các tầng hầm mái của ngôi nhà phải đặt các
lối lên mái có thang cố định qua cửa đi lỗ cửa hay cửa sổ có kích thước không
nhỏ hơn 0,6 x 0,8m. Cho phép không đặt lối lên mái các nhà một tầng với mái có
diện tích nhỏ hơn 100m2.
7.11. Trước các lối ra từ buồng thang lên mái
hay tầng hầm mái cầu thang phải đặt chiếu nghỉ.
Ở nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính phục
vụ có chiều cao đến năm cho phép đặt các lối ra lên tầng hầm mái hay mái từ
buồng thang qua lỗ cửa chống cháy có mức chịu lửa 36 phút kích thước 0,6 x 0,8m
có bậc thang thép gắn cố định.
7.12. Trên mái nhà, không phụ thuộc vào chiều
cao ngôi nhà, ở những nơi có chênh lệch độ cao hơn một mét (kể cả nơi lên mái
cửa lấy sáng) phải đặt thang chữa cháy loại hở.
7.13. Thang chữa cháy phải bố trí ở nơi dễ
thấy, dễ tới, bậc thang thấp nhất cách mặt đất 2m. Tính từ mặt nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phải lên độ cao trên 20m dùng thang thép
đặt nghiêng với độ dốc không quá 800, chiều rộng 0,7m, có chiếu nghỉ đặt cách
nhau không quá 8m và có tay vịn.
7.14. Trường hợp sử dụng thang chữa cháy bên
ngoài để làm lối thoát nạn thứ hai, thang phải rộng 0,7m có độ dốc không quá 60o
và có tay vịn.
7.15. Trong nhà sản xuất và các nhà của công trình công cộng (kể
cả nhà phụ trợ của công trình công nghiệp) chiều rộng tổng cộng của cửa thoát
nạn của vế thang hay lối đi trên đường thoát nạn phải tính theo số người ở tầng
đông nhất (không kể tầng một) theo quy định chiều rộng nhỏ nhất như sau:
a) Đối với nhà một tầng đến hai tầng: tính
0,8 m cho 100 người;
b) Đối với nhà từ ba tầng trở lên: tính 1 m
cho 100 người;
c) Đối với phòng khán giả (rạp hát, rạp chiếu
bóng, rạp xiếc, hội trường...): tính 0,55m cho 100 người.
Chú thích: Trong phòng khán giả
bậc chịu lửa III, IV, Vchiều rộng tổng cộng của cửa đi, vế thang hay lối đi
trên đường thoát nạn phải tính 0,8m cho 100 người.
7.16. Khi cửa đi của các phòng mở ra hành
lang chung, chiều rộng tính toán của lối thoát nạn được lấy như sau:
Khi mở một phía hành lang: lấy bằng chiều
rộng hành lang trừ đi nửa chiều rộng cánh cửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.17. Chiều rộng thông thủy nhỏ nhất cho phép
của lối thoát nạn được quy định như sau:
Lối thoát nạn
Chiều rộng nhỏ nhất
cho phép, (m)
Lối đi
Hàng lang
Cửa đi
Vế thang
1
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
Chú thích:
1) Chiều rộng lối đi đến chỗ làm việc biệt
lập được phép giảm đến 0,7m. Chiều rộng vế thang chiếu nghỉ vào tầng hầm, tầng
hầm mái và cầu thang thoát nạn cho không quá 60 người được phép giảm đến 0,90m;
2) Chiều rộng hành lang trong nhà ở được phép
giảm đến 1,20m khi chiều dài đoạn hành lang thẳng không quá 40m;
Trong khách sạn, trường học chiều rộng hành
lang giữa ít nhất 1,60m;
3) Chiều rộng của chiếu nghỉ cầu thang không được
nhỏ hơn chiều rộng vế thang. Chiều rộng chiếu nghỉ trước lối vào thang máy có
cửa mở đẩy ngang không được nhỏ hơn 1,60m. Chiều rộng chiếu nghỉ cầu thang
trong các công trình phòng và chữa bệnh, nhà hộ sinh không được nhỏ hơn 1,90m.
Giữa các vế thang phải có khe hở hẹp nhất
50mm.
7.18. Chiều cao thông thủy của cửa đi ở các
lối thoát nạn không nhỏ hơn 2m. Chiều cao của cửa và lối đi dẫn đến các phòng
không thường xuyên có người cũng như đến các tầng ngầm, tầng chân tường và tầng
kĩ thuật cho, phép giảm đến 1,90m. Chiều cao các cửa đi dẫn ra tầng sát mái hay
mái (khi không có tầng sát mái) cho phép giảm đến 1,50m.
7.19. Ở các hành lang chung không cho phép
đặt các tủ tường ngoại trừ các tủ kĩ thuật và hộp đặt họng cứu hỏa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.20. Trong buồng thang dùng để thoát nạn
không được bố trí các phòng với bất kì chức năng nào. Không được bố trí bất kì
bộ phận nào nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao đến 2,2m cách mặt bậc cầu thang và
chiếu nghỉ.
7.21. Ở các ngôi nhà có bậc chịu lửa I và II
cho phép đặt cầu thang bên trong kiểu hở (không có tường ngăn thành buồng
thang) từ tiền sảnh đến tầng 2 nếu tiền sảnh được ngăn cách với hành lang kề
các phòng bên cạnh bằng vách ngăn chống cháy có giới hạn chịu lửa 45 phút.
7.22. Các cầu thang ngoài kiểu hở định dùng
làm lối thoát nạn dự phòng phải được làm từ vật liệu không cháy và thông với
các phòng qua chiếu nghỉ hoặc ban công ở cùng độ cao của lối thoát nạn. Cầu
thang trên phải có độ dốc không lớn hơn 45o và chiều rộng không nhỏ
hơn 0,7m. Các cửa đi, cửa lối ra cầu thang loại này không được có khóa hay các
chốt chèn từ phía ngoài.
7.23. Không cho phép đặt các lỗ cửa (trừ lỗ
cửa đi) ở các tường trong của buồng thang. ở các lỗ lấy ánh sáng cho buồng thang được
lắp tấm khối thủy tinh, phải đặt khung mở được có diện tích không nhỏ hơn 1,2m2
ở mỗi tầng.
7.24. Cửa đi trên đường thoát nạn phải mở ra
phía ngoài nhà.
Cửa đi ra ban công, ra sân, ra chiếu nghỉ của
cầu thang ngoài trời dùng để thoát nạn, cửa ra khỏi các phòng thường xuyên
không quá 15 người, cửa đi ra khỏi các kho có diện tích không lớn hơn 200m2,
Cửa đi của trạm y tế, nhà vệ sinh cho phép thiết kế mở vào phía trong phòng.
7.25. Trong nhà ở từ 10 tầng trở lên phải
thiết kế buồng thang với biện pháp bảo đảm không tụ khói khi có cháy. Tại tầng
một buồng thang phải có lối trực tiếp ra ngoài trời.
7.26. Trong các nhà cao tầng từ 10 tầng trở
lên hành lang phải được ngăn ra từng đoạn không dài hơn 60m bằng vách ngăn
chống cháy giới hạn chịu lửa nhỏ nhất là 15 phút. Các hành lang, phòng đệm,
sảnh phải được đặt hệ thống thông gió và van mở tự động hoạt động khi có cháy
để thoát khói.
8. Yêu cầu về giao
thông và khoảng cách PCCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Khoảng cách PCCC giữa nhà và công trình
là khoảng cách thông thủy giữa tường ngoài hay kết cấu phía ngoài của các công
trình đó.
Trường hợp ngôi nhà có các kết cấu nhô ra
khỏi mặt ngoài tường trên lm và bằng vật liệu dễ cháy thì khoảng cách PCCC là
khoảng cách giữa hai mép ngoài kết cấu đó.
8.3. Đối với nhà ở, nhà dân dụng khoảng cách
PCCC giữa các ngôi nhà được quy định trong bảng 6.
Bảng 6
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà thứ nhất
Khoảng cách đến
ngôi nhà thứ hai có bậc chịu lửa, (m)
I và II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I và II
6
8
10
10
III
8
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
10
10
12
15
V
10
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Khoảng cách phòng cháy giữa các đầu hồi
nhà không quy định nếu tường hồi của ngôi nhà cao nhất là tường ngăn cháy;
2) Đối với những ngôi nhà hai tầng, kết cấu
kiểu khung và lắp ghép tấm thuộc bậc chịu lửa V, thì khoảng cách quy định trong
bảng phải tăng 20%;
3) Đối với các vùng núi, các địa phương có
gió khô nóng (gió Tây Nam ở tiểu vùng khí hậu xây dựng IIB trong tiêu chuẩn
thiết kế TCXD 49-72) khoảng cách giữa nhà, công trình có bất kì bậc chịu lửa
nào đến nhà và công trình có bậc chịu lửa IV và V phải tăng 25%;
4) Khi tường ngoài đối diện của hai ngôi nhà
không có lỗ cửa thì khoảng cách phòng cháy quy định trong bảng 6 cho phép giảm
20%.
8.4. Các đường phố chính, đường khu vực phải
cách tường nhà và nhà công cộng không dưới 5m ở phía có lối vào nhà.
8.5. Khoảng cách giữa các đường khu vực xuyên
qua hoặc xen giữa các ngôi nhà phải bảo đảm không quá 180m.
8.6. Đường cụt một làn xe không được dài quá
150m, cuối đường phải có bãi quay xe với diện tích:
- Hình tam giác đều, cạnh không nhỏ hơn 7m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10m.
8.7. Đường giao thông khu vực xuyên qua ngôi
nhà, qua cổng hay hành lang, phải bảo đảm:
Chiều rộng thông thủy, không nhỏ hơn 3,5m
Chiều cao thông thủy, không nhỏ hơn 4,25m
8.8. Đối với công trình công nghiệp, khoảng
cách PCCC giữa các ngôi nhà được quy định trong bảng 7.
Bảng 7
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà hay công trình
Khoảng cách giữa
các nhà và công trình, (m)
Bậc chịu lửa của
nhà hay công trình bên cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV ÷ V
(1)
(2)
(3)
(4)
I + II
- Không quy định đối với nhà và công trình
hạng sản xuất D và E
9- (đối với nhà và công trình hạng sản xuất A,
B, C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
III
9
12
15
IV + V
12
15
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Được bố trí hệ thống báo cháy tự động cố
định;
b) Khi khối lượng các chất dễ cháy thường
xuyên có trong nhà từ 10 kg/m2 sàn trở xuống.
8.9. Trong công trình công nghiệp, bố trí đường
giao thông đến từng ngôi nhà phải kết hợp giữa yêu cầu của công nghệ với đường cho xe chữa
cháy bên ngoài.
8.10. Đường cho xe chữa cháy bên ngoài
phải bảo đảm:
Chạy dọc theo một phía nhà khi chiều rộng nhà
nhỏ hơn 18m
Chạy dọc theo hai phía nhà, khi chiều rộng
nhà bằng hay lớn hơn 18m
8.11. Đường giao thông cho xe chữa cháy hoạt
động phải bảo đảm:
- Rộng không nhỏ hơn 3,5m
- Mặt đường gia cố phải bảo đảm thoát nước tự
nhiên bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Có thể bố trí đường cụt cho xe chữa cháy
hoạt động khi cuối đường có bãi quay xe theo yêu cầu nêu ở điều 8.6;
2) Phải bố trí đường dẫn tới nơi lấy nước để
chữa cháy (hồ, ao, sông, bể nước...).
Tại vị trí lấy nước phải có bãi quay xe theo
yêu cầu nêu ở điều 8.6.
8.13. Khoảng cách tối thiểu từ các kho lộ
thiên có chứa vật liệu dễ cháy đến các ngôi nhà công trình được quy định trong
bảng 8.
Bảng 8
Kho
Khoảng cách từ kho
đến nhà và công trình, (m)
Bậc chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV ÷ V
(1)
(2)
(3)
(4)
Than đá khối lượng:
- Dưới 1000 tấn
- Từ 1000 tấn đến dưới 100.000 tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
6
6
6
12
12
Than bùn cám:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dưới 1000 tấn
24
18
30
24
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than bùn cục:
- Từ 1000 tấn đến dưới 100.000 tấn
- Dưới 1000 tấn
18
12
18
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
18
Củi gỗ (gỗ tròn, gỗ xẻ):
- Từ 1000m3 đến dưới 10.000m3
15
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bào, mạt cưa:
- Từ 1.000m3 đến 5.000m3
- Dưới 1000m3
18
13
30
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
24
Chất lỏng dễ cháy:
- Từ 1.000m3 đến dưới 2.000m3
- Từ 600m3 đến dưới 1.000m3
- Dưới 600m3
30
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
24
18
36
30
24
Chất lỏng cháy được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 3.000m3 đến dưới 5.000 m3
- Dưới 3.000 m3
- Dưới 1.000 m3
30
24
18
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
18
15
36
30
24
18
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kho than đá dưới 100 tấn
- kho chất lỏng dễ cháy và cháy được, có dung
lượng dưới 100m3 hoặc kho than đá hay than bùn cám, than bùn cục có
dung lượng dưới 1.000 tấn mà tường nhà về phía các kho này là tường ngăn cháy;
2) Đối với các kho gỗ, kho than, khi xếp cao
hơn 2,5m, khoảng cách tối thiểu chỉ dẫn trong bảng 8 đối với nhà và công trình
có bậc chịu lửa IV và Vphải tăng 28%;
3) Khoảng cách trong bảng 8 từ kho than bùn
cám, than bùn cục, kho gỗ, kho chất lỏng dễ cháy và cháy được đến nhà và công
trình có hạng sản xuất A và B cũng như đến nhà ở và nhà công cộng phải tăng
25%;
4) Khoảng cách từ trạm phân phối khí đốt đến
nhà và công trình bên cạnh, được áp dụng ở điểm 6 của bảng.
9. Giải pháp kết cấu,
công nghệ và thiết bị
9.1. Số tầng nhà chiều dài giới hạn, diện
tích xây dựng lớn nhất theo bậc chịu lửa của các công trình dân dụng được quy
định trong bảng 9.
Bảng 9
Bậc chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài giới hạn
lớn nhất của ngôi nhà, (m)
Diện tích xây dựng
lớn nhất cho phép, (m2)
Có tường ngăn cháy
Không có tường ngăn
cháy
Có tường ngăn cháy
Không có tường ngăn
cháy
I ÷ II
Không quy định
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
2200
III
1 ÷ 5
Không quy định
90
Không quy định
1.800
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
70
2.800
1.400
IV
2
100
50
2.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
1
100
50
2.000
1.000
V
2
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.600
800
Chú thích: Nhà ở kiểu đơn
nguyên với bậc chịu lửa I và II có kết cấu chịu lực của mái không cháy thì cho
phép không xây dựng tường ngăn cháy.
9.2. Bậc chịu lửa cần thiết và số tầng giới
hạn của nhà trẻ mẫu giáo, bệnh viện, nhà hộ sinh, trường học, cửa hàng, hội trường,
nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu bóng tùy thuộc quy mô công trình và được quy
định trong bảng 10.
Bảng 10
Tên công trình và
quy mô
Bậc chịu lửa của
công trình
Số tầng hạn chế
Nhà trẻ mẫu giáo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trên 50 cháu
V ÷ IV
III ÷ II
1 tầng
2 tầng
Bệnh viện, nhà hộ sinh:
a) Dưới 50 giường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Không phụ thuộc số giường
V ÷ IV
III
II
1 tầng
2 tầng
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dưới 360 chỗ
b) Từ 360 đến 720 chỗ
c) Từ 720 chỗ trở lên
V ÷ IV
III
II
1 tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 tầng
Công trình văn hóa (rạp chiếu bóng, rạp
hát...)
a) Dưới 800 chỗ
b) Trên 800 chỗ
III
II
2 tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hội trường, câu lạc bộ, nhà văn hóa:
a) Dưới 300 chỗ
b) Từ 300 chỗ đến 800 chỗ
c) Trên 800 chỗ
V ÷ IV
III
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 tầng
Không quy định
Công trình thương nghiệp (bách hóa, lương
thực, thực
phẩm) không phụ thuộc vào quy mô
V
IV
III
II
1 tầng
2 tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
9.3. Trong nhà ở, khi có bố trí các phòng sử
dụng công cộng (cửa hàng, phòng sinh hoạt chung, nhà trẻ, mẫu giáo), thì các
phòng này phải ngăn cách với phòng ở bằng tường và sàn không cháy, với giới hạn
chịu lửa không dưới 45 phút.
9.4. Số tầng tối đa cho phép, bậc chịu lửa
cần thiết của ngôi nhà và diện tích sàn tối đa cho phép giữa các tường ngăn
cháy theo hạng sản xuất, phải theo quy định của bảng 11.
Bảng 11
Hạng sản xuất
Số tầng tối đa cho
phép
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà
Diện tích sàn tối
đa giữa các tường ngăn cháy, (m2)
Nhà tầng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cao trên 2 tầng
1. A và B
6
I
Không quy định
2. A và B (trong trường hợp không sản xuất
hóa chất và chế biến dầu khí)
6
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. A (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu
khí)
6
II
Không quy định
5.200
3.500
4. B (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu
khí)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.400
7.800
5. C
Không quy định
I ÷ II
Không quy định
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
V
5.200
2.600
1.200
3.500
2.600
6. D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I ÷ II
Không quy định
3
1
1
III
IV
V
6.500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.500
2.500
3.500
7. E
Không quy định
I + II
Không quy định
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
V
7.800
3.500
2.600
6.500
3.500
8. F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 4
Không quy định
Chú thích:
1) Các gian sản xuất có các thiết bị chữa
cháy tự động (Kiểu màn nước hay kiểu xối nước) diện tích sàn giữa các tường
ngăn cháy cho phép tăng 100% so với tiêu chuẩn đã quy định ở bảng 11;
2) Khi các phòng hoặc gian sản xuất được
trang bị các thiết bị báo cháy tự động, thì diện tích sàn giữa các tường ngăn
cháy cho phép tăng 25 %, so với tiêu chuẩn đã quy định ở bảng 11;
3) Diện tích sàn tầng một giữa các tường ngăn
cháy của nhà nhiều tầng, lấy theo tiêu chuẩn của nhà một tầng khi trần một có
giới hạn chịu lửa 150 phút;
4) Đối với các ngôi nhà bậc chịu lửa II,
trong đó có liên quan đến sản xuất chế biến gỗ, thì diện tích sàn giữa các tường
ngăn cháy không quy định đối với nhà một tầng. Đối với nhà hai tầng, diện tích
sàn giữa hai tường ngăn cháy tối đa là 7800m2, còn đối với nhà nhiều
tầng hơn thì diện tích sàn giữa hai tường ngăn cháy tối đa là 5200m2;
5) Trong các ngôi nhà sản xuất một tầng có
bậc chịu lửa I và II, cho phép không thiết kế tường ngăn cháy. Quy định này
không áp dụng đối với nhà có bậc chịu lửa II mà trong đó sản xuất hóa chất, chế
biến gia công dầu khí, hoặc các kho chứa vật liệu hay sản phẩm dễ cháy; các
ngôi nhà sản xuất gia công chế biến gỗ;
6) Trong các ngôi nhà một tầng, bậc chịu lửa
II, IV, V do yêu cầu kĩ thuật có thể thiết kế các vùng ngăn cháy được lấy theo
tiêu chuẩn như giữa hai tường ngăn cháy quy định trong bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Khi diện tích và
khối tích các phòng có mức độ nguy hiểm nhất về cháy, nổ không lớn quá 5% so
với diện tích và khối tích toàn nhà hay một phần nhà giữa hai tường ngăn cháy
thì không theo quy định này. Khi đó, phải có những biện pháp phòng cháy riêng
biệt (thông hơi cục bộ để ngăn ngừa khả năng gây ra cháy ở những phòng này và
khả năng lan cháy từ những phòng này ra toàn bộ ngôi nhà).
9.6. Không cho phép bố trí bất kì hạng sản
xuất nào, hay các kho xenluylô và vật liệu tổng hợp xốp dễ cháy ở các tầng hầm.
trường hợp đặc biệt, do yêu cầu dây truyền công nghệ, được phép bố trí các
hạng sản xuất C, D, E ở tầng hầm và tầng chân tường khi đó phải tuân theo các
quy định trong điều 9.13 của tiêu chuẩn này.
9.7. Các phòng có hạng sản xuất A và B, nếu
các yêu cầu công nghệ cho phép, nên đặt gần tường ngoài nếu là nhà một tầng
hoặc đặt ở tầng trên cùng nếu là nhà nhiều tầng.
9.8. Trong các phòng thuộc hạng sản xuất A và
B phải thiết kế các cấu kiện ngăn dễ bung phía ngoài. Diện tích các cấu kiện dễ
bung được xác định qua tính toán. Khi không có số liệu tính toán thì diện tích
của các cấu kiện dễ bung không được nhỏ hơn 0,05m2 cho mỗi một mét thể tích của
phòng thuộc hạng sản xuất A và không nhỏ hơn 0,03m2 đối với phòng thuộc
hạng sản xuất B.
Chú thích:
1) Cửa sổ kính lỗ thoáng được coi là các cấu
kiện dễ bung khi độ dày của kính là 3; 4 và 5mm với diện tích tương ứng không dưới
0,8; 1 và 1,5m2. Các cửa kính có cốt thép không được coi là cấu kiện
dễ bung;
2) Cấu kiện dễ bung của mái phải chia thành
từng ô có diện tích không quá 180m2 mỗi ô;
3) Tải trọng tính toán của các cấu kiện dễ
bung không quá 700 N/m2.
9.9. Những phần sàn ở những nơi đặt máy móc,
thiết bị công nghệ có sử dụng các chất lỏng dễ cháy, chất độc phải có các vách
chắn làm bằng vật liệu không cháy hoặc các khay hứng. Chiều cao của vách ngăn
và diện tích giữa các vách ngăn hoặc diện tích khay hứng phải nêu rõ trong phần
thiết kế công nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bố trí hạng sản xuất A, B và C trong các
phòng riêng của ngôi nhà có bậc chịu lửa I và II, thì phải ngăn cách các phòng
này với phòng bên cạnh bằng vách ngăn cháy, có giới hạn chịu lửa ít nhất 45
phút, cửa đi ở các tường ngăn cháy này phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 40
phút.
9.11. Khi thiết kế các cửa trên tường ngăn
cháy và vách ngăn cháy không thể lắp các cánh cửa chống cháy giữa các phòng có
hạng sản xuất C, D và E thì các lối đi này phải thiết kế buồng đệm dài không dưới
4m, được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động với lưu lượng nước cần thiết
là 11/s cho mỗi mét vuông sàn buồng đệm. Các vách ngăn của buồng đệm phải có
giới hạn chịu lửa không dưới 45 phút.
9.12. Trong các nhà một tầng bậc chịu lửa IV
cho phép bố trí các phòng có hạng sản xuất A và B với diện tích chung không quá
300m2. Trong trường hợp này các phòng nói trên phải được ngăn cách
bằng vách ngăn cháy. Tường bao của các phòng này phải bằng vật liệu không cháy
hoặc khó cháy.
9.13. Các tầng hầm có bố trí các phòng có
hạng sản xuất C, D, E các kho vật liệu cháy và vật liệu không cháy trong bao bì
dễ cháy, phải trang bị các thiết bị chữa cháy tự động và phải ngăn cách bởi
vách ngăn cháy thành từng phần với diện tích không quá 3.000m2 mỗi
phần và chiều rộng mỗi phần (tính cả tường bao) không quá 30m. Tại các phòng
trên cần thiết kế các cửa sổ rộng không dưới 0,7m và cao không dưới 1,2m. Tổng
diện tích các cửa sổ không nhỏ hơn 2% diện tích sàn. Trong các phòng diện tích
trên 1.000m2 phải thiết kế từ 2 cửa sổ trở lên. Trần của tầng hầm
phải có giới hạn chịu lửa không dưới 45 phút.
Hành lang phải rộng từ 2m trở lên có lối
thẳng ra ngoài hoặc qua buồng thang. Các vách ngăn hành lang với các
phòng là vách ngăn cháy.
9.14. Các ngôi nhà, công trình, các thiết bị
lộ thiên mà quá trình sản xuất có tỏa ra các chất khí, bụi và khói có nguy hiểm
về nổ và cháy, cũng như các kho dầu khí và sản phẩm của dầu mỏ, các kho vật
liệu dễ cháy, các kho chất độc đều không được bố trí ở đầu hướng gió thịnh hành
đối với các ngôi nhà, công trình khác.
9.15. Không được bố trí các căn phòng trong
đó có sử dụng hay chứa các chất dễ cháy ở thể khí và lỏng cũng như các quá
trình có tỏa ra bụi dễ cháy ở bên dưới các phòng thường xuyên có tới 50 người.
9.16. Không được bố trí nồi hơi với áp lực
lớn hơn 0,7 at hoặc với nhiệt độ trên 1150C trong nhà ở, nhà và công
trình công cộng.
Không bố trí nồi hơi chạy bằng hơi đốt dưới
những gian nhà, trong đó thường xuyên có tới 50 người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.17. Không cho phép bố trí các đường ống dẫn
khí lỏng dễ bốc cháy, cháy được dưới các ngôi nhà và công trình.
9.18. Trong các đường hầm ít người qua lại,
cho phép bố trí ống dẫn khí áp lực dưới 6.105 N/m2 (6 kg/cm2)
cùng với ống dẫn khác và dây cáp thông tin liên lạc, với điều kiện phải có
thiết bị thông gió và chiếu sáng trong đó.
9.19. Không cho phép bố trí phối hợp trong
cùng đường hầm:
- Ống dẫn khí đốt với cáp điện lực và chiếu
sáng.
- Ống dẫn nhiệt với ống dẫn các chất lỏng dễ
cháy và cháy được với ống dẫn lạnh.
- Ống dẫn nước chữa cháy với ống dẫn chất
lỏng dễ cháy và cháy được và khí dễ cháy hoặc cáp điện lực.
- Ống dẫn chất lỏng dễ cháy và cháy được với
cáp điện lực với mạng lưới cấp nước và thoát nước.
- Ống dẫn ôxy với ống dẫn khí dễ cháy hoặc
với ống dẫn chất độc với cáp điện lực.
9.20. Không cho phép bố trí các đường ống dẫn
khí đốt, đường ống vận chuyển các chất có thể gây cháy, nổ hay ô nhiễm môi trường
trên mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Đường ống dẫn chất
độc cũng như đường ống dẫn khí áp lực trên 1 at, không được bố trí qua đường
hầm có người đi bộ.
9.22. Các ống dẫn chất lỏng dễ cháy, cháy được
bố trí ở trên cao phải cách tường nhà có lỗ cửa ít nhất 3m và cách tường không
có lỗ cửa ít nhất 0,5m.
Không cho phép bố trí trên cao trong các trường
hợp sau đây:
a) Đường ống dẫn chất lỏng, chất khí dễ cháy
và cháy được trên cầu cạn, tháp và cột bằng vật liệu dễ cháy hay đặt trên tường
và mái nhà dễ cháy.
b) Đường ống dẫn hỗn hợp có thể gây cháy và
nổ với ống dẫn chất lỏng và các sản phẩm khí dễ cháy, đặt trên hành lang bên.
c) Đường ống dẫn khí dễ cháy
- Đặt trên mái và tường ngôi nhà mà trong đó
có chứa vật liệu nguy hiểm, nổ.
- Ngang qua các ngôi nhà và công trình đứng
riêng, không có yêu cầu cấp khí.
- Trên các kho chứa vật liệu dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.23. Cầu vượt, đường để đặt các đường ống kỹ
thuật, trong đó có đường ống dẫn chất lỏng dễ bốc cháy hoặc có thể đốt cháy được,
thì phải làm bằng vật liệu không cháy.
Chú thích:
1) Không được phép đặt trong cùng cầu vượt
hay đường vận chuyển những ống dẫn chất lỏng và chất khí mà hỗn hợp của chúng
có thể gây nổ, cháy hoặc ngộ độc;
2) Cầu vượt và đường vận chuyển mà trong đó
bố trí các đường ống kĩ thuật có dẫn chất lỏng, chất khí dễ bốc cháy hoặc cháy được
thì cho phép bố trí lối đi để phục vụ đường ống này cùng trong cầu vượt hay đường
vận chuyển.
9.24. Cầu vượt, đường vận chuyển, trong đó có
bố trí các thiết bị để vận chuyển vật liệu không cháy và vật liệu có thể đốt
cháy ở dạng kết thành miếng (than, than bùn, củi, dăm bào...) hay ống dẫn các
chất lỏng không cháy, cũng như băng vận chuyển hay cầu vượt để đi bộ mà không
phải là lối thoát nạn, thì có thể làm bằng vật liệu dễ cháy.
Trong trường hợp cầu vượt, băng chuyền này
bố trí phía trên các ngôi nhà, thì phải làm bằng vật liệu không cháy.
9.25. Cầu vượt hay băng vận chuyển làm bằng
vật liệu khó cháy hoặc dễ cháy, đều phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Cầu vượt hay băng vận chuyển chia thành
từng đoạn dài không quá 100m, các đoạn phải cách nhau bằng khoảng ngăn cháy có
chiều dài ít nhất 5m
b) Cầu vượt và băng vận chuyển cắt nhau, dù ở
cùng độ cao hay khác độ cao, thì chỗ cắt nhau đều phải là khoảng ngăn cháy có
chiều dài ít nhất 5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách ngôi nhà có bậc chịu lửa III ít nhất
8m
- Cách ngôi nhà có bậc chịu lửa IV, V ít nhất
18m
Nếu hành lang, cầu vượt có khoảng cách nhỏ
hơn quy định trên, thì phải làm bằng vật liệu không cháy. Khoảng cách nêu trên
không áp dụng khi hành lang, cầu vượt tiếp giáp với tường ngăn cháy hay tường
bịt kín không có cửa.
9.26. Cho phép kết hợp cầu vượt, đường vận
chuyển với đường đi bộ trong các trường hợp sau:
a) Hàng vận chuyển phải là vật liệu không
cháy, nổ
b) Phương tiện vận chuyển phải an toàn đối
với người đi bộ
9.27. Trong các phòng có hơi ga, có sử dụng
hay bảo quản hơi đốt, các chất lỏng hay bụi dễ bốc cháy, dễ nổ, phải thiết kế
biện pháp thông hơi, thông gió để loại trừ khả năng cháy, nổ trong các phòng
đó. Không được bố trí các ống dẫn nhiệt đi qua các phòng này. Trong trường hợp
phải đặt ống nhiệt đi qua thì phải cách li các ống này với môi trường xung
quanh bằng vật liệu không cháy. Nếu trong phòng không có nguy hiểm về cháy nổ,
thì có thể cách li ống dẫn nhiệt bằng vật liệu khó cháy.
9.28. Các ống dẫn khí, buồng chứa khí, bộ
phận lọc không khí và những bộ phận khác của hệ thống thông gió, để dẫn khí đốt
với nhiệt độ trên 300C, dẫn hơi đốt, hơi chất lỏng và bụi dễ bốc
cháy hay nổ, cũng như những phế liệu dễ cháy (mạt cưa, vỏ bào, len, bông...)
đều phải làm bằng vật liệu không cháy.
Trong những gian phòng có nguy hiểm về nổ và
cháy, tất cả các ống dẫn khí phải làm bằng vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Trong hệ thống thông gió có không khí nóng
dưới 800C, thì những bộ phận dưới đây có thể làm bằng vật liệu dễ
cháy:
a) Bộ phận lọc khí, phòng lọc có ngăn bằng
vật liệu khó cháy;
b) Trong điều kiện đặc biệt về kĩ thuật, ống
dẫn khí không thể làm bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy hoặc bị gỉ (nếu
những ống này không xuyên qua sân gác);
2) Giữa các kết cấu làm bằng vật liệu dễ cháy
và khó cháy với đường ống dẫn không khí, hơi ga có nhiệt độ trên 800C
và đường ống dẫn những phế liệu dễ cháy phải ngăn cách bằng vật liệu không cháy
và cách nhiệt.
9.29. Đường ống phải thẳng đứng và ống dẫn
không
khí vào các gian sản xuất hạng A, B và C phải đặt cho từng tầng riêng biệt; Trừ
những nhà nhiều tầng, trong đó có lỗ sàn gác dùng cho mục đích kĩ thuật.
Trong trường hợp đường ống chính dẫn không
khí có những bộ phận ngăn lửa, cho phép dẫn không khí nhập vào những gian sản
xuất hạng A, B và C, bằng ống nằm ngang, thẳng đứng.
Những ống dẫn thẳng đứng riêng biệt (ống thải
và ống cấp) ở mỗi tầng, trong đó bố trí sản xuất hạng D, E và F, có thể nối với
đường ống chính dẫn không khí; nếu các thiết bị làm bằng vật liệu không cháy.
Những ống dẫn hơi dễ ngưng tụ, ống dẫn bụi và
các chất khác có thể gây ra hỗn hợp độc, cháy hoặc nổ, do nguyên nhân cơ lí hay
hóa không được nối vào thiết bị thải chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống thải phải phân bố đều và làm bằng vật
liệu không cháy hay khó cháy; tiết diện ngang của mỗi ống không quá 2m2.
Chú thích:
1) Các gian phòng có khẩu độ dưới 30m mà kế
tiếp với tường ngoài có các lỗ cửa thì không áp dụng điều quy định này.
2) Ống thải khói được sử dụng thay ống thải
không khí.
9.31. Đối với nhà ở và công trình công cộng
từ 5 tầng trở lên, cho phép đặt ống thải khí chung thẳng đứng, với điều kiện
phải lắp vào đường ống chính những ống thẳng đứng đi từ mỗi tầng và xuyên qua
hai tầng. Cho phép đặt kết hợp vào một đường ống chính tập trung đến nối với đường
ống thải từ bốn đến năm tầng.
Trường hợp có những gian phòng cách li riêng
biệt và trong đó chứa các chất dễ cháy, thì những gian phòng đó phải đặt ống
thải riêng để dẫn khói ra ngoài.
9.32. Cấm đục lỗ để đặt đường ống dẫn khí ở tường
ngăn cháy và sàn làm bằng vật liệu không cháy (kể cả các bộ phận ngăn cháy
khác).
Trong trường hợp bắt phải đặt ống dẫn khí
xuyên qua bộ phận ngăn cháy, thì bên trong ống dẫn khí phải có thiết bị ngăn
lửa (và ngăn cháy...) và ở chỗ đó, đường ống phải làm bằng vật liệu không cháy.
Chú thích: Cho phép đặt ống
thông gió và ống khói trong tường ngăn cháy của nhà ở, công trình công cộng và
nhà phụ trợ khi chiều dầy tối thiểu của tường ngăn cháy (Trừ tiết diện đường
ống) ở chỗ đó không được dưới 25cm, còn bề dày phần ngăn giữa ống khói và ống
thông hơi tối thiểu là 12cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.33. Cho phép đặt đường ống thải khí chung
cho các chất hơi đốt, hơi của chất lỏng và bụi, nếu hỗn hợp hóa học của các
chất đó không bắt lửa, không cháy hay nổ.
9.34. Trong các phòng có sinh ra những chất
dễ cháy, nổ tỏa vào không khí, thì các bộ phận của máy thông gió và thiết bị
điều khiển của đường ống thông gió phải được thiết kế để không có khả năng tạo
ra tia lửa. ở các bộ phận lọc của hệ thống thải bụi hay các chất dễ bắt lửa, dễ
nổ, phải có phương pháp khử bụi tự động, liên tục và ngăn ngừa khả năng phát
tia lửa.
Trong các phòng sản xuất có thể gây nổ, các
động cơ điện của hệ thống thải khí đặt trong phòng cùng với máy quạt gió, phải
là loại động cơ chống nổ.
Chú thích:
1) Đối với các phòng sản xuất khi việc khử
bụi tự động không có lợi về mặt kinh tế, cho phép khử bụi từng thời kì bằng thủ
công nếu công suất
của bộ phận lọc trong khoảng 15.000 m3/giờ.
2) Nếu động cơ điện sử dụng là loại thông thường,
thì động cơ phải đặt cách ly với phòng máy quạt gió.
3) Đối với các hạng sản xuất A, B, và C thì
kết cấu ngăn cách của bộ phận quạt gió phải làm bằng vật liệu không cháy.
9.35. Khi thiết kế và thi công phần điện, cấp
nước, thông gió, cấp nhiệt, chống sét của công trình phải tuân theo các quy
định trong các tiêu chuẩn Nhà nước có liên quan.
9.36. Khi thiết kế hệ thống báo cháy cho nhà
và công trình phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 5738: 93 "Hệ thống báo cháy,
yêu cầu kĩ thuật" và các tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan. Tùy theo
yêu cầu thiết kế và quy định của tiêu chuẩn mà chọn các giải pháp báo cháy tự
động, bán tự động hoặc qua hệ thống thông tin liên lạc thông dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.38. Việc thiết kế hệ thống chữa cháy tự
động và các hệ thống chữa cháy đặc biệt khác, phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN
5760: 1993. "Hệ thống chữa cháy, yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng", và các tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan.
10. Cấp nước chữa
cháy
10.1. Phải thiết kế hệ thống cấp nước chữa
cháy cho nhà và công trình dân dụng, nhà kho, công trình công nghiệp.
Hệ thống cấp nước chữa cháy bao gồm hệ thống
cấp nước chữa cháy trong nhà và ngoài nhà.
Cho phép thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy
riêng biệt khi việc kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt hoặc sản xuất không
có lợi về kinh tế.
10.2. Đường ống cấp nước chữa cháy có thể là đường
ống áp lực cao hay áp lực thấp. Trong đường ống cấp nước chữa cháy có áp lực
cao, thì áp lực cần thiết để chữa cháy là do máy bơm chữa cháy cố định tạo nên.
Trong đường ống cấp nước chữa cháy áp lực
thấp, thì áp lực cần thiết để chữa cháy là do máy bơm di động hoặc xe bơm chữa
cháy, lấy nước từ các trụ nước chữa cháy đặt ngoài nhà.
10.3. Trong các khu dân dụng, lưu lượng nước
chữa cháy bên ngoài
của hệ thống cấp nước chữa cháy và số đám cháy cùng một thời gian, được quy
định trong bảng 12.
Bảng 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng đám cháy
trong cùng một thời gian
Lưu lượng nước cho
một đám cháy (lít/giây)
Nhà 1 ÷ 2 tầng có
bậc chịu lửa
Nhà xây hỗn hợp,
các loại tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa
Nhà xây từ 3 tầng
trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa
I, II, và III
IV và V
Đến 5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
10
Đến 10
1
10
10
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
10
15
15
Đến 50
2
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Đến 100
2
20
25
30
35
Đến 200
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
Đến 300
3
40
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
50
75
Đến 500
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Đến 600
3
85
Đến 700
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Đến 800
3
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
100
Chú thích:
1) Trong các khu nhà gồm có nhà một hai tầng
và nhà nhiều tầng khác nhau, thì phải xác định riêng từng loại nhà có tính đến
số dân ở trong đó.
Lượng nước tính cho toàn khu là tổng cộng lượng
nước tính cho từng loại nhà trong khu đó;
2) Lượng nước và số đám cháy trong một thời
gian đối với khu dân dụng trên 1000 người, được xác định theo
yêu cầu riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Trong các khu công nghiệp số đám cháy
trong cùng thời gian được tính
a) Nếu diện tích khu đất dưới 150 ha thì tính
một đám cháy.
b) Nếu diện tích khu đất từ 150ha trở lên,
thì tính với hai đám cháy và lưu lượng nước chữa cháy tính cho hai ngôi nhà cần
lượng nước chữa cháy nhiều nhất.
10.5. Trong các công trình công nghiệp, lưu lượng
nước chữa cháy bên ngoài lấy từ trụ nước chữa cháy, tính với nhà cần lượng nước
chữa cháy nhiều nhất và tính cho một đám cháy được quy định trong bảng 13.
Bảng 13
Bậc chịu lửa
Hạng sản xuất
Lưu lượng nước tính
cho một đám cháy (lít/giây)
đơn vị khối tích
của công trình, (1.000m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3 ÷ 5
Từ 5 ÷ 20
Từ 20 ÷ 50
Trên 50
I và II
D, E, F
5
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
I và II
A, B, C
10
10
15
20
30
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
15
25
35
III
C
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
IV và V
E, D
10
15
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
15
20
25
Chú thích: Đối với nhà có tường
ngăn cháy thì chỉ tính với phần ngôi nhà đòi hỏi lượng nước chữa cháy lớn nhất.
10.6. Lượng nước dùng để chữa cháy bên ngoài trường
học, bệnh viện, nhà văn hóa, cơ quan hành chính, nhà phụ trợ của công trình
công nghiệp được tính theo quy định trong bảng 13 và coi như nhà thuộc hạng sản
xuất C.
10.7. Đối với các khu công nghiệp hoặc công
trình công nghiệp, trong đó hạng sản xuất C, D, E mà diện tích không quá
200.000m2, lưu lượng nước dùng để chữa cháy bên ngoài nhà không quá
20 lít/giây và đối với các khu dân cư không quá 8.000 người, thì không quá
8.000 người, thì không cần thiết kế hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy bên
ngoài mà có thể sử dụng máy bơm hay xe bơm chữa cháy lấy nước từ các nguồn nước
thiên nhiên như sông, hồ hay bể chứa nước, hồ nước nhân tạo để chữa cháy với
điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều sâu hút nước không quá 4m từ mặt đất
đến mặt nước và mức nước không cạn quá 0,5m;
c) Phải có chỗ đảm bảo để cho xe bơm hoặc máy
bơm chữa cháy đến lấy nước.
10.8. Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy
bên ngoài, phải thiết kế theo mạng lưới vòng. Khi đường ống cấp nước chữa cháy
bên ngoài không quá 200m, cho phép thiết kế đường ống cụt nhưng phải dự kiến
thành mạng lưới vòng. Cho phép đặt các đường nhánh cụt dẫn nước chữa cháy đến
từng ngôi nhà riêng lẻ, nếu chiều dài đường ống cụt này không quá 200m, nhưng
phải có bể chứa nước hoặc hồ chứa nước dữ trữ chữa cháy và có dự kiến thành
mạng lưới vòng.
Chú thích:
1) Trong giai đoạn đầu đặt đường ống dẫn nước,
có thể đặt đường ống nhánh cụt dẫn nước chữa cháy mà không hạn chế chiều dài
nếu được sự thỏa thuận của cơ quan PCCC có trách nhiệm;
2) Trong khu dân dụng nếu số dân không quá
10.000 người thì cho phép đặt đường ống nhánh cụt;
3) Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài
nhà ít nhất 100mm.
10.9. Trụ nước chữa cháy ngoài nhà phải bố
trí dọc theo đường giao thông, khoảng cách giữa các trụ không quá 150m. Trụ nước
chữa cháy ngoài nhà phải đặt cách đường ít nhất 5m và nên bố trí ở ngã ba hay
ngã tư đường. Nếu trụ bố trí ở hai bên đường xe chạy thì không nên đặt cách xa
mép đường quá 2,5m, đường ống chữa cháy phải chia thành từng đoạn và tính toán
để số trụ nước chữa cháy trên mỗi đoạn không nhiều quá 5 trụ.
Chú thích: Trong các công trình
công nghiệp, đô thị hay khu dân dụng mà lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài
không lớn hơn quá 20 lít/giây thì khoảng cách giữa hai trụ nước chữa cháy ngoài
nhà không quá 120m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11. Áp lực tự do cần thiết trong đường ống
cấp nước chữa cháy áp lực thấp từ mặt đất không được dưới 10m cột nước. Trong đường
ống cấp nước chữa cháy áp lực cao, thì áp lực tự do ở đầu miệng lăng của họng nước
chữa cháy đặt ở vị trí cao, xa nhất thuộc ngôi nhà cao nhất phải bảo đảm cột nước
đặc không dưới 10m.
10.12. Phải thiết kế đường ống cấp nước chữa
cháy bên trong nhà trong các trường hợp sau:
a) Trong các nhà sản xuất trừ những điều quy
định trong điều 10.13 của tiêu chuẩn này.
b) Trong nhà ở gia đình từ bốn tầng trở lên
và nhà ở tập thể, khách sạn, cửa hàng ăn uống từ năm tầng trở lên;
c) Trong các cơ quan hành chính cao từ sáu
tầng trở lên, trường học cao từ 3 tầng trở lên;
d) Trong nhà ga, kho tàng, các loại công
trình công cộng khác, nhà phụ trợ của các công trình công nghiệp khi khối tích
ngôi nhà từ 5.000m3 trở lên;
e) Trong nhà hát, rạp chiếu bóng, hội trường,
câu lạc bộ 300 chỗ ngồi trở lên.
Chú thích:
1) Trong các ngôi nhà nếu trong điều kiện
(b), (c) có chiều cao khác nhau, thì chỉ thiết kế đường ống cấp nước chữa cháy
cho phần nhà có chiều cao quy định trong phần này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.13. Không thiết kế hệ thống đường ống cấp nước
chữa cháy bên trong nhà trong các trường hợp sau đây:
a) Trong các nhà sản xuất có sử dụng hay bảo
quản các chất mà khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra cháy, nổ, ngọn lửa lan
truyền;
b) Trong các nhà sản xuất có bậc chịu lửa I,
II và có thiết bị bên trong làm bằng vật liệu không cháy mà trong đó gia công
vận chuyển, bảo quản thành phẩm, bán thành phẩm là vật liệu không cháy;
c) Trong các nhà sản xuất hạng D, E có bậc
chịu lửa III, IV, V mà có khối tích không lớn quá 1000m3;
d) Trong nhà tắm, nhà giặt công cộng
e) Trong các nhà kho làm bằng vật liệu không
cháy, chứa các hàng hoá không cháy;
g) Trong các trạm máy bơm, trạm lọc sạch của
hệ thống thoát nước bẩn:
h) Trong các nhà sản xuất và nhà phụ trợ của
công trình công nghiệp, không có đường ống cấp nước sinh hoạt hay sản xuất và
việc cấp nước chữa cháy bên ngoài lấy ở sông, hồ, ao, hay bể dự trữ nước.
10.14. Số họng nước chữa cháy cho mỗi điểm
bên trong nhà và lượng nước của mỗi họng được quy định trong bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nhà
Số họng nước chữa
cháy
Lượng nước tính cho
mỗi họng (lít/giây)
(1)
(2)
(3)
1. Nhà hành chính cao 6 đến 12 tầng có khối
tích đến 25.000m3
1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2,5
3. Bệnh viện, các cơ quan phòng bệnh, nhà
trẻ, mẫu giáo, cửa hàng, nhà ga, nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có
khối tích từ 5.000m3 đến 25.000m3.
1
2,5
4. Các phòng bố trí dưới khán đài của sân
vận động có khối tích từ 5.000m3 đến 25.000m3 và các
gian thể dục thể thao có khối tích đến 25.000m3.
1
2,5
5. Nhà an dưỡng, nhà nghỉ mát, nhà bảo
tàng, thư viện, cơ quan thiết kế có khối tích từ 7.500m3 đến
25.000m3. Nhà triển lãm có diện tích trưng bày dưới 500m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
6. Hội trường, các gian khán giả có trang
bị máy chiếu phim cố định, có sức chứa 300 đến 800 chỗ.
1
2,5
7. Nhà ở các loại cao 12 ÷ 16 tầng.
2
2,5
8. Nhà hành chính cao 6 ÷ 12 tầng.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Khách sạn, nhà tập thể, nhà an dưỡng,
nhà nghỉ, bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, nhà bảo tàng, thư viện, nhà triển
lãm, các loại cửa hàng, nhà ga, trường học có khối tích lớn hơn 25.000m3.
2
2,5
10. Nhà phụ trợ của công trình công nghiệp
có khối tích lớn hơn 25.000m3.
2
2,5
11. Các gian phòng bố trí dưới khán đài sân
vận động và các gian thể dục thể thao có khối tích lớn hơn 25.000m3.
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
13. Nhà sản xuất trừ những điều đã quy định
trong điều 10 ÷ 17
2
2,5
14. Các nhà kho có khối tích từ 5.000m3
trở lên chứa vật liệu dễ cháy hoặc vật liệu phòng cháy bảo quản trong các bao bì dễ cháy.
2
2,5
10.15. Áp lực yêu cầu của các họng chữa cháy
bên trong nhà phải đảm bảo có tia nước dày đặc với chiều cao cần thiết quy định
trong bảng 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất của ngôi
nhà và công trình
Chiều cao cần thiết
của cột nước phun dày đặc, (m)
Nhà ở, công trình công cộng, nhà phụ có bậc
chịu lửa I, II
6
Nhà ở, công trình công cộng nhà phụ và nhà
sản xuất có bậc chịu lửa I và II trong quá trình sản xuất có sử dụng vật liệu
dễ cháy và dễ gây ra cháy.
Chiều cao cần thiết có thể phun đến một điểm cao nhất và xa
nhất của ngôi nhà nhưng không được nhỏ hơn 6m.
10.6. Khi trong nhà bố trí trên mười hai họng
nước chữa cháy hoặc có trang bị hệ thống chữa cháy tự động thì hệ thống cấp nước
chữa cháy bên trong nhà, dù thiết kế riêng hay kết hợp phải thiết kế ít nhất
hai ống dẫn nước vào nhà và phải thực hiện nối thành mạng vòng.
10.17. Bố trí họng chữa cháy trong nhà phải
đảm bảo mỗi điểm của gian phòng có số họng nước chữa cháy đến như quy định
trong bảng 14. Trong các ngôi nhà khối tích từ 1.000m3 trở xuống có
sản xuất hạng C, hạng D và E không phụ thuộc vào khối tích trong các gian bán
hàng hay kho chứa hàng dưới 25.000m3 cho phép mỗi điểm chỉ một họng
chữa cháy phun đến.
10.18. Các họng chữa cháy bên trong nhà phải
bố trí cạnh lối ra vào, trên chiếu nghỉ buồng thang, ở sảnh, hành lang và
những nơi dễ thấy, dễ sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.20. Mỗi họng chữa cháy trong nhà phải có
đặt van khoá, lăng phun nước và cuộn vòi mềm có đủ độ dài theo tính toán.
Trong mỗi nhà, đường kính ống, chiều dài cuộn
vòi mềm, đường kính lăng phải sử dụng cùng loại.
10.21. Tính toán mạng lưới cấp nước phải căn cứ
vào: áp lực lượng nước chữa cháy cần thiết, số đám cháy cùng một lúc, thời gian
dập tắt đám cháy.
10.22. Trường hợp không thể lấy nước trực
tiếp từ nguồn cung cấp nước được hoặc lấy trực tiếp từ đường ống cấp nước đô
thị nhưng không thường xuyên đảm bảo lưu lượng và áp suất thì phải có biện pháp
dự trữ nước để chữa cháy. Lượng nước cần để dự trữ chữa cháy phải tính toán căn
cứ vào lượng nước chữa cháy lớn nhất trong ba giờ.
Tính toán cung cấp nước cần thiết cho chữa
cháy phải đồng thời đảm bảo cả lượng nước dùng cho sản xuất và sinh hoạt nhưng
không tính nước dùng để tưới cây, tưới đường, nước dùng đề lau chùi sàn nhà,
máy móc. Riêng nước dùng để tắm, rửa, vệ sinh chỉ tính bằng 15% lượng nước tính
toán.
Chú thích: Trong trường hợp đường
ống cấp nước chữa cháy có áp lực thấp thì cho phép lấy một phần nước (không quá
50%) dùng cho sản xuất để chữa cháy nếu điều đó không làm cản trở cho sản xuất.
10.23. Thời hạn phục hồi nước dự trữ chữa
cháy được quy định như sau:
1) Trong các khu dân dụng, công trình dân dụng
và công trình công nghiệp hạng sản xuất A, B, C không quá hai mươi bốn giờ.
2) Các công trình công nghiệp thuộc hạng D,
E, F không được quá ba mươi sáu giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công trình công nghiệp mà lưu lượng nước
chữa cháy bên ngoài ít hơn 25 lít/giây, cho phép kéo dài thời hạn phục hồi nước;
- Đối với sản xuất hạng C là ba mươi sáu giờ;
- Đối với hạng sản xuất hạng E là bốn mươi
tám giờ.
10.24. Máy bơm dùng để cấp nước sinh hoạt, sản xuất và chữa
cháy dù riêng biệt hay kết hợp đều phải có máy bơm dự bị, có công suất tương đương
với công suất của máy bơm chính.
Số lưu lượng máy bơm dự bị được quy định như
sau:
a) Khi số lượng máy bơm vận hành theo tính
toán từ một đến ba thì cần có một máy bơm dự bị;
b) Khi số lượng máy bơm vận hành từ bốn máy
trở lên thì cần hai máy bơm dự bị. Máy bơm chữa cháy chính phải được nối với
hai nguồn điện riêng biệt, hoặc nguồn điện dự bị trạm phát điện, hoặc động cơ
dự bị ở trạm máy bơm. Cho phép dùng máy bơm để cấp nước chữa cháy mà không cần
máy bơm dự bị và máy bơm chữa cháy chính, chỉ nối với một nguồn điện khi lượng
nước chữa cháy bên ngoài dưới 20lít/giây hoặc trong các xí nghiệp hạng sản xuất
E, D mà công trình có bậc chịu lửa I, II hoặc trong nhà sản xuất khi lưu lượng nước
chữa cháy bên ngoài không quá 20 lít/giây.
10.25. Máy bơm cấp nước chữa cháy có thể điều
khiển bằng tay tại chỗ hoặc điều khiển tự động từ xa.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bộ phận điều khiển máy bơm chữa cháy phải
đảm bảo cho máy hoạt động không chậm quá 3 phút kể từ khi có tín hiệu báo cháy.
10.26. Đối với các ngôi nhà mà áp lực nước thường
xuyên không đủ cung cấp nước cho các họng chữa cháy thì phải có bộ phận điều
khiển máy bơm từ xa bố trí ngay ở họng chữa cháy.
10.27. Xác định lượng nước dự trữ chữa cháy
trong bể chứa và trên đài nước, phải căn cứ vào tiêu chuẩn lượng nước chữa cháy, số đám cháy
trong cùng một lúc, thời gian dập tắt đám cháy và lượng nước bổ sung trong thời
gian chữa cháy.
Khi lượng nước dự trữ chữa cháy từ 1.000m3
trở lên, thì phải phân chia ra hai bể chứa.
Chú thích:
1) Có thể thiết kế nước dự trữ chữa cháy
chung với nước sinh hoạt, sản xuất nhưng phải có biện pháp khống chế việc dùng nước
dự trữ chữa cháy vào các nhu cầu khác;
2) Khi tính thể tích của bể nước dự trữ chữa
cháy, cho phép tính lượng nước bổ sung liên tục vào bể, ngay cả trong khoảng
thời gian dập tắt đám cháy là ba giờ;
3) Trong trường hợp nước chữa cháy bên ngoài
lấy từ các hồ chứa nước, hoặc các trụ nước, mà bên trong nhà cần có hệ thống đường
ống cấp nước sinh hoạt và chữa cháy, thì thể tích của bể chứa nước dự trữ phải
đảm bảo lượng nước dùng trong một giờ, cho một họng chữa cháy và
các nhu cầu dùng nước khác.
10.28. Két nước áp lực và bể chứa nước có máy
bơm tăng áp dùng để chữa cháy phải dự trữ một lượng nước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với khu dân cư thì nước dự trữ phải đảm
bảo cung cấp chữa cháy cho một đám cháy bên trong và một đám cháy bên ngoài
trong thời gian 10 phút với lưu lượng nước cần thiết lớn nhất, đồng thời bảo đảm cả
khối lượng nước dùng cho sinh hoạt lớn nhất.
10.29. Đài nước sử dụng khí ép áp lực, thì
ngoài máy ép vận hành phải có máy ép dự bị.
10.30. Bể chứa nước có áp lực và đài nước để
chữa cháy, phải được trang bị thước đo mức nước, thiết bị tín hiệu mức nước cho
trạm bơm hay liên lạc với trạm phân phối nước. Nếu đài nước nối máy bơm chữa
cháy tăng áp lực thì phải thiết kế bộ phận điều khiển tự động cắt nước lên đài
khi máy bơm chữa cháy hoạt động.
Chú thích:
1) Nếu máy bơm chữa cháy tự động bơm khi mức nước
trong đài bị hạ thấp, thì khối lượng nước dự trữ trong đài có thể lấy bằng 50% lượng
nước quy định trong điều 7.28;
2) Khi có hệ thống đường ống cấp nước cho cả
xí nghiệp nhà máy và khu công nhân, thì khối lượng nước dự trữ trên đài để chữa
cháy, chỉ căn cứ vào sự hoạt động của các họng chữa cháy bên trong xí nghiệp,
nhà máy mà không tính đến khu công nhân.
10.31. Vị trí và bán kính phục vụ của bể chứa
nước dự trữ, được xác định tùy thuộc vào phương tiện chữa cháy:
a) Nếu dùng xe bơm chữa cháy, thì bán kính
phục vụ là 200m.
b) Nếu có máy bơm di động, thì tùy theo từng
loại máy bơm mà bán kính phục vụ từ 100m đến 150m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
NHÓM
VẬT LIỆU THEO MỨC ĐỘ CHÁY
1. Vật liệu thuộc nhóm không cháy bao gồm các
vật liệu vô cơ tự nhiên hay nhân tạo, kim loại, các tấm thạch cao hay thạch cao
sợi khi hàm lượng hữu cơ đến 8% khối lượng, các tấm bông khoáng ở dạng tổng hợp
hay tự nhiên hoặc dạng dính kết với bitum khi hàm lượng hữu cơ đến 6% Khối lượng.
2. Vật liệu thuộc nhóm khó cháy gồm hỗn hợp
các vật liệu không cháy và dễ cháy, ví dụ: bê tông atxphan, tấm fibrô xi măng,
vật liệu thạch cao và các loại bê tông có hàm lượng hữu cơ cao hơn 8% khối lượng,
các tấm bông khoáng ở dạng dính kết với bitum khi hàm lượng hữu cơ từ 7% đến
15% khối lượng. Các loại vật liệu đất sét trộn rơm khi khối lượng thể tích ít
nhất là 900 kg/m3 các tấm phớt được tẩm dung dịch không cháy, gỗ có ngâm tẩm
các hoá chất không cháy, các xơ ép, xi măng, loại vật liệu pôlime đạt yêu cầu
khó cháy.
3. Vật liệu dễ cháy, bao gồm các vật liệu
thuộc loại hữu cơ không được ngâm tẩm bằng chất chống cháy.
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng sản xuất
Đặc tính của sản
xuất
Tên ngành sản xuất
(1)
(2)
(3)
A
Nguy hiểm cháy nổ
Những phân xưởng để chế và sử dụng natri và
kali; các phân xưởng của các nhà máy làm sợi nhân tạo, cao su nhân tạo, những
trạm sản xuất hyđrô; các phân xưởng hoá chất của nhà máy tơ nhân tạo; những
phân xưởng sản xuất dầu xăng; những phân xưởng hyđrô hoá chưng cất và phân
chia khí, những phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng nhân tạo, thu hồi và chưng
cất các chất lỏng hoà tan hữu cơ với nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 25oC
trở xuống những kho chứa bình đựng hơi đốt, những kho xăng, những căn phòng
chứa các quy kiểm và axít của những nhà máy điện, những trạm bơm chất lỏng có
nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC trở xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm cháy nổ
Những phân xưởng sản xuất và vận chuyển
than cám, mùn cưa, những trạm tẩy rửa các thùng dầu ma dút và các chất lỏng
khác có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC đến 61oC.
Những gian nghiền và xay các chất rắn, những phân xưởng chế biến cao su nhân
tạo, những phân xưởng sản xuất đường, những thiết bị nghiền than bùn, những
kho chứa dầu ma dút của các nhà máy điện, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt
độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC đến 61oC.
C
Nguy hiểm cháy nổ
Những phân xưởng xẻ gỗ, những phân xưởng
làm đồ mỹ thuật bằng gỗ, những phân xưởng làm mô hình, những phân xưởng đóng
hòm gỗ, những nhà máy dệt kim và may mặc. Các phân xưởng của công nghiệp dệt
và giấy với quá trình sản xuất khô, những xí nghiệp chế biến sơ bộ sợi bông,
những nhà máy chế biến sơ bộ sợi, gai đay và những chất sợi khác, những bộ
phận sàng, sẩy hạt của các nhà máy xay và kho chứa hạt. Những phân xưởng tái
sinh dầu mỡ, những phân xưởng nấu lại dầu mỡ và chưng cất nhựa đường, những
kho chứa vật liệu cháy và dầu mỡ, những kho dầu lộ thiên và những thiết bị
chứa dầu mỡ của nhà máy điện, những thiết bị phân phối điện có máy ngắt điện
và thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60kg cho một đơn vị thiết bị, những
cầu trượt và những hành lang dùng để vận chuyển than đá, than bùn, những kho
kín chứa than, những kho hàng hỗn hợp, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy của hơi
trên 61oC.
D
Không biểu hiện đặc
tính nguy hiểm của sản xuất
Những phân xưởng đúc và luyện kim, những bộ phận lò của các
trạm sản xuất hơi đốt, những phân xưởng rèn, những phân xưởng hàn, những trạm
sửa chữa đầu máy xe lửa chạy bằng hơi và bằng động cơ nổ, những phân xưởng
cán nóng kim loại, những trạm thử động cơ nổ, những gian nhà đặt động cơ đốt
trong, những phân xưởng gia công kim loại bằng nhiệt, những nhà chính của nhà
máy điện (tức là nhà gồm gian lò, gian tuốc bin v.v...) những thiết bị phân
phối điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60kg cho một đơn vị thiết bị, những phòng
thí nghiệm điện cao thế những trạm nồi hơi v.v...
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phân xưởng cơ khí gia công nguội kim
loại (trừ hợp kim ma-giơ), những sân chứa liệu (quặng) xưởng sản xuất xút
(trừ bộ phận lò), những trạm quạt gió, những trạm máy ép không khí và các
chất khí không cháy khác, những phân xưởng tái sinh axít, những trạm sửa chữa
xe điện và đầu máy xe điện, những phân xưởng dập khuôn và tán nguội kim loại,
những cơ sở khai thác và gia công nguội các khoáng chất quặng amiăng, muối và
nguyên liệu không cháy khác, những phân xưởng thuộc công nghiệp dệt và công
nghiệp giấy có các quá trình sản xuất ướt, phân xưởng chế biến thực phẩm: cá,
thịt và sữa, những bảng điều khiển điện, những công trình làm sạch nước
(lắng, lọc, tẩy v.v...) những trạm bơm nước và hút nước của nhà máy điện,
những bộ phận chứa axít cacbonic và clo, các tháp làm lạnh, những trạm bơm
chất lỏng không cháy v.v...
F
Nguy hiểm nổ
…
Chú thích: Các ngành sản xuất
trong đó nhiên liệu để đốt cháy là các chất lỏng, chất khí và hơi hoặc có sử
dụng ngọn lửa tròn đều không thuộc hạng sản xuất A, B, C.
PHỤ
LỤC C
GIỚI
HẠN CHỊU LỬA VÀ NHÓM CHÁY CỦA VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
Danh mục kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chịu lửa,
(phút)
Nhóm cháy
(1)
(2)
(3)
(4)
1. Tường và tường ngăn:
Tường và tường ngăn bằng gạch silicát, gạch
thường và gạch đất sột rỗng
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
145
150
330
Không cháy
2. Tường bằng đá tự nhiên, bê tông nhẹ và khối
sành, khối gạch xây nhẹ với cốt liệu bê tông nhẹ, bằng vật liệu bảo ôn khó cháy
hay không cháy.
33
6
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
660
30
90
240
420
Không cháy
3. Tường và tường ngăn:
Bê tông, bê tông cốt thép hay bê tông đá
hộc, cũng như tường panen hay khối bê tông và bê tông cốt thép (xem chú thích
l).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
11
15
17
22
18
36
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222
270
360
Không cháy
4. Tường panen có mặt cắt đặc bằng bê tông
nhẹ tổ ong:
Không cháy
a) Bằng bê tông kêramzit hay bê tông xỉ hạt
có
khối lượng thể tích 1500 ÷ 1800 kg/m3 (xem chú thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
b) Bằng bê tông tổ ong hay bê tông nhẹ có
khối lượng thể tích 900 ÷ 1200 kg/m3 (xem chú thích 1)
20
360
c) Cũng vật liệu trên với khối lượng thể
tích 700 ÷ 900 kg/m3 (xem chú thích 1).
20
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tường khối có mặt cắt đứng bằng bê tông
tổ ong có khối lượng thể tích là 900 ÷ 1200kg/m3
30
40
480
660
Không cháy
6. Tường panen gạch nung có cốt, gạch
silicát và gạch đất sét thường (xem chú thích 1)
16
222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tường panen 3 lớp gồm tấm bê tông cốt
thép gờ và lớp bảo ôn từ bông khoáng không cháy hay khó cháy, hay tấm
fibrôlít:
a) Đối với tường panen
15 ÷ 22
Không ít hơn 60
Không cháy
b) Đối với tường chịu lực khi bề dày lớp bê
tông bên trong 10cm bằng bê tông mác 200 và chịu ứng lực nén 25 KG/cm2
và ít hơn (xem chú thích 15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không ít hơn 150
Không cháy
c) Cũng vật liệu trên khi bề dày 14cm bằng
bê tông mác 300 và chịu ứng lực nén 100 KG/cm2 và ít hơn (xem chú
thích 15).
27
150
Không cháy
8. Tường panen ba lớp, với khung bằng xi
măng và ốp hai bên bằng
xi măng amiăng vít chốt thép khi lớp bảo ôn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Từ tấm bông khoáng không cháy hay khó
cháy
12
45
Không cháy
b) Từ chất dẻo xốp
30
Khó cháy
9. Tường panen ba lớp với khung gỗ và ốp
hai mặt bằng xi măng amiăng, chốt tấm bên trong bằng vít nhỏ tấm ngoài định
hình nhôm với lớp bảo ôn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Từ chất dẻo xốp
60
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó cháy
Khó cháy
10. Tường và tường ngăn bằng tấm xi măng
amiăng hay tấm thép (phẳng hay lượn sóng) khung thép
15
Không cháy
11. Tường che mái và tường ngăn bằng gạch,
khối bê tông và khối đá thiên nhiên với khung thép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không có lớp bảo vệ
15
Không cháy
b) Đặt ở tường dày nhất khe tường không có
lớp bảo vệ hay ngăn tường với chèn khung.
45
Không cháy
c) Lớp trát bảo vệ dày 2cm trên lớp thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Không cháy
d) Bằng gạch ống khi bề dày ống là 6,5cm
12cm
150
360
Không cháy
12. Tường ngăn bằng loại thạch cao, xỉ thạch cao thạch cao
sợi khi hàm lượng hữu
cơ đến 8% khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
11
78
132
162
180
Khó cháy
13. Tường ngăn từ khối kính xây rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
15
Khó cháy
14. Tường ngăn từ khối xây kêramzit rỗng
(xem chú thích 5)
3,5
4
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
60
90
120
Khó cháy
15. Tường và tường ngăn fibrôlit hay xỉ thạch
cao với khung gỗ trát vữa hai mặt
10
10
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó cháy
16. Tường và tường gỗ ngăn, được trát vữa hai mặt, khi bề dày
lớp trát 2 cm
15
20
25
45
60
75
Khó cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó cháy
a) Từ vật liệu dễ cháy
30
b) Từ vật liệu không cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột và trụ:
18. Gạch, mặt cắt (cm)
22 x 22
22 x 23
33 x 33
33 x 45
45 x 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
180
270
315
390
Không cháy
19. Bê tông và bê tông cốt thép trong đó có
cốt cứng trọng tải:
a) Không quá 75% mặt cắt quy định (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 x 30
b) Không quá 75% mặt cắt quy định (cm):
20 x 20
20 x 30
20 x 40
20 x 30 và 20 x 50
30 x 50
40 x 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
150
75
105
150
180
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cháy
Không cháy
20. Thép không có bảo vệ khi bề dày cấu
kiện nhỏ nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 12(mm)
từ 13 đến 20(mm)
từ 21 đến 30(mm)
từ 31 đến 50(mm)
-
-
-
-
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
24
21. Thép có bảo vệ:
a) Trát trên mặt lưới hay tấm bê tông dày
2,5
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
150
180
Không cháy
b) Gạch bình thường hay gạch silicat dày
6
11
120
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Gạch nhiều lỗ dày
3
6
8
60
24
228
Không cháy
d) Tấm thạch cao dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
8
66
90
120
150
22. Cột gỗ đặc mặt cắt không ít hơn 20x20
cm được bảo vệ bằng lớp trát dày 2cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
192
60
Khó cháy
Sàn và mái:
23. Sàn và mái từ tấm phẳng bê tông cốt
thép lắp ráp mặt cắt đặc, khi bề dày của lớp bê tông từ cạnh thấp nhất đến tấm
bê tông chịu lực kéo (xem chú thích 9)
Không cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30mm
40 mm
50mm
10
-
-
-
64 – 78
78 – 114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114 – 222
24. Sàn hay mái từ tấm bê tông cốt thép lắp
ghép (tấm panen) với gờ chịu lực dọc "phía dưới" cũng như dầm
ngang, xà dọc khi chiều dày của lớp bê tông từ phía thấp nhất hay từ cạnh bên
đến tấm cốt thép chịu lực kéo dọc (xem chú thích 10).
20mm
35mm
20mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50mm và lớn hơn
20mm
30mm
50mm
20mm
30mm
40mm
50mm
60mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
10
10
10
16
16
16
20 và cao hơn
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
30
36 – 42
36 – 42
42 – 48
48 – 54
42 – 54
48 – 72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48 – 60
66 – 78
84 – 108
102 – 108
132 - 144
Không cháy
25. Sàn và mái trên dầm thép ngang (xà dọc,
kèo) khi các tấm không cháy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi dầm ngang, xà dọc, kèo không được
bảo vệ
15
b) Khi dầm ngang của sàn trên lưới (dàn) được
bảo vệ bằng lớp bê tông hay lớp trát dày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10mm
20mm
30mm
65
-
-
-
36
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Không cháy
26. Sàn gỗ với ván lót sàn hay tấm lót và
trát trên ván lót hay trên lưới, khi bề dày lớp trát 20mm
45
Không cháy
27. Sàn trên dầm gỗ ngang với ván lót
sàn thạch cao, khi có bảo vệ phía dưới dầm gỗ ngang bằng lớp thạch cao hay
trát dày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20mm
30mm
60
90
28. Mái từ các tấm fibrô xi măng hay các
tấm tôn trên dầm thép ngang (xà dọc, kẻo) không có bảo vệ
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Mái từ panen ba lớp với khung fibrô xi
măng dày 10cm, vít thép cố định với lớp bảo ôn từ chất dẻo xốp
14
30
Khó cháy
30. Mái xi măng lưới thép không được bảo vệ
phía dưới.
2
36
Không cháy
31. Kết cấu cầu thang thép: dầm cầu thang,
dầm ngang có bảo vệ bằng lớp trát dầy 1cm. Lắp lỗ cửa, cửa sổ, cửa trời, cửa hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Không cháy
32. Lắp lỗ cửa bằng khối kính rộng khi xây
bằng vữa xi măng và đặt cốt thép ngang trên bề dày khối tích
6
10
90
120
Không cháy
33. Lắp lỗ cửa bằng cánh thép một lớp hay
bê tông cốt thép với kính có cột kẹp kính bằng cốt thép, đinh tán hay kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Không cháy
34. Cũng thế, bằng cánh hai lớp
-
72
Không cháy
35. Lắp lỗ cửa bằng cánh thép một lớp hay
cánh bê tông cốt thép với kính có chốt kẹp kính bằng đinh thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36. Lắp lỗ cửa bằng cánh thép với một lớp
hay cánh bê tông cốt thép với kính chốt cố định, kẹp kính bằng cốt thép chẻ
hay đinh thép tán siết.
-
15
Cửa di, cửa nắp, cổng
37. Với tấm cánh thép rỗng giữa (có lớp
mỏng không khí)
-
30
Không cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
78
Không cháy
39. Với tấm cánh gỗ phủ bằng lớp các tông amiăng dày không ít
hơn 5mm, với tôn lợp chồng (xem chú thích 12)
3
4
5
72
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó cháy
40. Cửa đi với tấm cánh gỗ được ngâm tẩm chống
cháy hai mặt gỗ dán
4
6
36
60
Khó cháy
Chú thích:
1) Giới hạn chịu lửa của tường chịu lực và tường
ngăn, có đặt panen trên lớp vữa lót mạch, được xác định theo trị số chỉ dẫn ở
điểm 3; 4; 6 với hệ số tính lấy theo ứng suất trung bình trong tổ hợp tải trọng
tiêu chuẩn thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50Kg/cm2 và nhỏ hơn – hệ số 1.
70KG/cm2 – hệ số 0,7
lớn hơn 70 KGlcm2 theo kết quả thử
nghiệm
Khi xác định giới hạn chịu lửa của tường bê
tông cốt thép toàn khối dầy lớn hơn 10cm, hệ số chỉ dẫn cao hơn phải tăng 20%.
Khi đó giới hạn chịu lửa phải lấy không quá chỉ dẫn ở điểm 3.
b) Tường theo điểm 4a, khi ứng suất:
10 KG/cm2 và nhỏ hơn - hệ số 1
20 KG/cm2 và nhỏ hơn - hệ số 0,6
lớn hơn 20 KGlcm2 - theo kết quả
thử nghiệm
c) Tường theo điểm 4b khi ứng suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 20 KG/cm2 - theo kết quả
thử nghiệm.
d) Tường theo điểm 6 khi ứng suất:
30 KG/cm2 và nhỏ hơn – hệ số 1
40 KG/cm2 và nhỏ hơn - hệ số 0,7
Lớn hơn 40 KG/cm2 - theo kết quả
thử nghiệm
2) Bảo vệ các đầu mối gia cố của kết cấu phải
bảo đảm cường độ của chúng trong suốt thòi gian bằng trị số giới hạn chịu lửa
yêu cầu của kết cấu; Giới hạn chịu lửa gia cố thép không được bảo vệ quy định
theo dự kiến kết cấu, phải lấy bằng 30 phút;
3) Chỗ bịt khe hở ở các vị trí kế cận của tường
kiểu treo và tường tự mang với các bộ phận của nhà, phải có giới hạn chịu lửa
bằng giới hạn chịu lửa của tường;
4) Khi làm tường ngăn bằng khối xây thạch cao
rỗng, giới hạn chịu lửa chỉ dẫn ở điểm 12 phải giảm đến 30%;
5) Bề dầy của tường ngăn từ khối xây keramzit
rỗng, chỉ dẫn ở điểm 14, được xác định như tổng bề dày của khối xây tường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Giới hạn chịu lửa của kết cấu bê tông nhẹ
khối lượng thể tích nhỏ hơn 1200 kg/m3 và bê tông tổ ong, phải lấy như
đối với bê tông cốt thép với hệ số 1,3;
8) Giới hạn chịu lửa của tấm panen và tấm bê
tông nhiều lỗ có gờ phía bên, phải lấy theo điểm 2; 3 với hệ số 0,9;
9) Giới hạn chịu lửa của tấm panen theo điểm
2; 3, phụ thuộc vào sơ đồ tính toán của điểm tựa phải lấy:
a) Khi tựa tự do theo hai phía đối nhau - với
hệ số 1
b) Khi tra theo đường viền - có liên hệ các
phía:
1: 1 với hệ số 2,5
1: 1,5 với hệ số 1,3
1: 1,5 với hệ số 0,3
c) Khi gối theo hai phía đồi nhau cũng như
con sơn, khi bề dày của tấm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 cm và nhỏ hơn - với hệ số 1,8
10 cm và nhỏ hơn - với hệ số 2
11 cm và nhỏ hơn - với hệ số 2,8
12 cm và nhỏ hơn - với hệ số 4
10) Giới hạn chịu lửa của tấm bê tông lắp ráp
có gờ phía dưới cũng như dầm ngang, thanh ngang và xà dọc phải lấy theo điều
2.4 phụ thuộc vào sơ đồ tính toán điểm tựa:
a) Khi tựa tự do – với hệ số 1
b) Khi gối và liên hệ với các diện tích của
mặt cắt cốt thép phía bên gối tựa và ở khẩu độ:
0,25: 1 - với hệ số 1,22
0,50: 1 – với hệ số 1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:1 – với hệ số 2,5
11) Chiều dày các phần gỗ của cửa đi panô và
cổng theo chỉ dẫn ở điểm 3; 9.
Các tông amiăng được dùng để ốp cánh panô gỗ,
cửa đi, cửa nắp và cổng, cho phép thay thế bằng củi ngâm trong vữa đất sét dày
15mm, khi giới hạn chịu lửa có được chỉ dẫn ở bảng 38 cần giảm đến 15%.
12) Bề dày của lớp trát không cháy, lớp trát
và lớp xen kẽ trên sàn là bề dày chung của kết cấu
13) Giới hạn chịu lửa của tường ngăn, không
phụ thuộc vào các cửa của chúng..
14) Giới hạn chịu lửa được chỉ dẫn ở điểm 9a
đối với tường mà trong đó khung panen gỗ ở các mối ngang và dọc kề sát với các
bộ phận nhà không cháy của chúng, được bảo vệ khỏi tác động trực tiếp của lửa.
15) Giới hạn chịu lửa và các nhóm cháy được
chỉ dẫn ở điểm 7a,b,c thuộc loại tường không có lỗ cửa và có lỗ cửa làm cửa sổ
và cửa đi trong điều kiện khi lớp bảo ôn dễ cháy, được bảo vệ hai mặt lỗ cửa kề
với nó là hộp gỗ dày không ít hơn 40mm.
Giới hạn chịu lửa được chỉ dẫn ở điểm 7b và
7c đã cho, khi gối tấm phẳng của các bộ phận sàn và panen nằm cao hơn tường
ngoài lên lớp bê tông chịu lửa bên trong của panen nằm thấp hơn bức tường
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẶC
ĐIỂM XÂY DỰNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU TẠO NGÔI NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH CHIA THEO BẬC CHỊU
LỬA
Bộ phận cấu tạo
ngôi nhà và công trình
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà và công trình
I
II
III
IV
V
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
Tường chịu lực và tường buồng thang
Vật liệu đá tự nhiên hay nhân tạo, bê tông,
bê tông đá hộc hay bê tông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút.
Vật liệu đá tự nhiên hay nhân tạo, bê tông
hay bê tông đá hộc hay bê tông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 120
phút.
Vật liệu đá tự nhiên hay nhân tạo hay bê
tông đá hộc hay bê tông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 120 phút
Tường gỗ súc, khung hay tấm có lớp bảo vệ
hai mặt bằng vữa fibrô xi măng với giới hạn chịu lửa ít nhất là 30 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tưưng ráp vào khung nhà và tường không chịu lực
Gạch, sành, bêtông than xỉ, bê tông cốt thộp
và bờ tụng bọt cú cốt bằng lưới thộp hoặc tấm bê tông bọt có cốt thép với
giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phót.
Gạch, sành, bê tông than xỉ, khối silicat bọt
bê tông cốt thộp hay khối silicat cốt bằng lưới thép. Đối với nhà một tầng cho
phép dùng tấm fibrô xi măng và tấm tôn làn sóng với giới hạn chịu lửa ít nhất
15 phút.
Gạch, sành, bê tông than xỉ, khối silicat bọt bê tông cốt
thép, tấm bê tông cốt thép bằng cốt thép lưới hay sili cát bọt có cốt thép lưới, fibrô xi măng
làn sóng
với giới hạn chịu lửa ít nhất là 15 phút.
Kết cấu gỗ có trát vữa hay tấm fibrô xi
măng ới
giới hạn chịu lửa ít nhất
là 15 phút.
Tường đóng ván gỗ hay áp giữa các cột
không
có lớp bảo vệ bằng
vật liệu không cháy.
Cột trụ
Gạch, bê tông, bê tông cốt thép cũng như
thép có lớp bảo vệ khỏi cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút.
Gạch, bê tông, bê tông cốt thép có lớp bảo
vệ không bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 120 phút. Đối với nhà sản xuất
một tầng và nhiều tầng hạng D và E không chứa chất lỏng có thể đốt cháy thì
có thể dùng kết cấu thép không có lớp bảo vệ giới hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ có lớp vữa bảo vệ với giới hạn chịu lửa
ít nhất 30 phút.
Gỗ không có vật liệu bảo vệ bằng vật liệu
không cháy
Sàn gác và sàn giáp mái
Vòm gạch. Kết cấu bê tông cốt thép sàn đúc
sẵn và kết cấu đổ tại chỗ với dàn thép hay dàn đan bằng bê tông cốt thép có
lớp bảo vệ khỏi bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 90 phút.
Vòm gạch, kết cấu bê tông cốt thép, sàn đúc
sẵn hay kết cấu đổ tại chỗ với dầm thép hay dầm bằng bê tông cốt thép có lớp
bảo vệ khỏi bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 45 phút. Đối với nhà sản
xuất một tầng cũng như nhà nhiều tầng hạng Đ và E với điều kiện không chứa
chất lỏng cháy được thì có thể dùng kết cấu thép không có lớp bảo vệ với giới
hạn chịu lửa ít nhất là 15 phút.
Sàn gỗ có vữa với giới hạn chịu lửa ít nhất
45 phút, cũng như sàn gỗ đặt trên dầm thép có lớp bảo vệ với giới hạn chịu
lửa ít nhất 45 phút, từng phần riêng của sàn không cháy với giới hạn chịu
lửa ít nhất 45 phút.
Sàn gỗ có lớp bảo vệ bằng vữa hay bằng
fibrô xi măng với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút.
Sàn gỗ không có lớp bảo vệ bằng vật liệu
không cháy.
Mái không có tầng giáp mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu thép không có lớp bảo vệ cũng như
dầm bê tông ứng suất trước với giới hạn chịu lửa ít nhất là 15 phút.
Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo vệ
Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo vệ
Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo vệ
Tường ngăn
Vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa
ít nhất 30 phút.
Vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 15
phút.
Tường ngăn bằng gỗ có lớp bảo vệ với giới
hạn chịu lửa ít nhất 15 phút.
Tường ngăn bằng gỗ có lớp bảo vệ với giới
hạn chịu lửa ít nhất 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trần nhà
Vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa
ít nhất 45 phút.
Vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa
ít nhất 15 phút.
Vật liệu khó cháy với giới hạn chịu lửa ít
nhất 15 phút.
Vật liệu dễ cháy
Vật liệu dễ cháy
Tường ngăn cháy
Vật liệu tự nhiên hay nhân tạo, bê tông, bê tông
cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66