Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 28:2010/BTNMT nước thải y tế
Số hiệu:
QCVN28:2010/BTNMT
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký:
***
Ngày ban hành:
16/12/2010
Ngày hiệu lực:
Tình trạng:
Đã biết
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị C
A
B
1
pH
-
6,5 - 8,5
6,5 - 8,5
2
BOD5 (200 C)
mg/l
30
50
3
COD
mg/l
50
100
4
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/l
50
100
5
Sunfua (tính theo H2 S)
mg/l
1,0
4,0
6
Amoni (tính theo N)
mg/l
5
10
7
Nitrat (tính theo N)
mg/l
30
50
8
Phosphat (tính theo P)
mg/l
6
10
9
Dầu mỡ động thực vật
mg/l
10
20
10
Tổng hoạt độ phóng xạ α
Bq/l
0,1
0,1
11
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Bq/l
1,0
1,0
12
Tổng coliforms
MPN/ 100ml
3000
5000
13
Salmonella
Vi khuẩn/ 100ml
KPH
KPH
14
Shigella
Vi khuẩn/ 100ml
KPH
KPH
15
Vibrio cholerae
Vi khuẩn/ 100ml
KPH
KPH
Ghi chú:
- KPH: không phát hiện
- Thông số Tổng hoạt độ phóng xạ α và β chỉ
áp dụng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh có sử dụng nguồn phóng xạ.
Trong Bảng 1:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số
và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước
thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh
hoạt.
- Cột B quy định giá trị C của các thông số
và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước
thải y tế khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh
hoạt.
- Nước thải y tế thải vào cống thải chung của
khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột B. Trường hợp nước thải y tế thải
vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải
được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác áp dụng theo quy định
của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.
2.3. Giá trị của hệ số K
Bảng 2 - Giá trị của
hệ số K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy mô
Giá trị hệ số K
Bệnh viện
≥ 300 giường
1,0
< 300 giường
1,2
Cơ sở khám, chữa
bệnh khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH
3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô
nhiễm trong nước thải bệnh viện thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lượng
nước - Xác định pH;
- TCVN 6001 - 1:2008 Chất lượng nước - Xác
định nhu cầu oxy hóa sau n ngày (BODn ) - Phần 1: Phương pháp pha
loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) Chất
lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD);
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng
nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh;
- TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng
nước - Xác định sunfua hòa tan - Phương pháp đo quang dùng metylen xanh;
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất
lượng nước - Xác định amoni Phương pháp chưng cất và chuẩn độ;
- TCVN 6180:1996 (ISO 7890 - 3 : 1988) - Chất
lượng nước - Xác định nitrat - Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp xác định tổng dầu mỡ động thực
vật thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease
and total petroleum hydrocarbons);
- TCVN 6053:1995 Chất lượng nước - Đo tổng
hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày;
- TCVN 6219:1995 Chất lượng nước - Đo tổng
hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn;
- TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308 - 1:2000/Cor
1:2007) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform
chịu nhiệt và escherichia coli giả định - Phần 1 - Phương pháp màng lọc;
- TCVN 6187 - 2:1996 (ISO 9308 - 2:1990) Chất
lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt
và escherichia coli giả định - Phần 2: Phương pháp nhiều ống;
- TCVN 4829:2001 Vi sinh vật học - Hướng dẫn
chung các phương pháp phát hiện Salmonella;
- SMEWW 9260: Phương pháp chuẩn 9260 - Phát
hiện các vi khuẩn gây bệnh (9260 Detection of Pathogenic Bacteria, Standard
methods for the Examination of Water and Wastewater);
3.2. Chấp nhận áp dụng các phương pháp xác định
theo những tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu
chuẩn quốc gia. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định các thông số
quy định trong Quy chuẩn này thì áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn
trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản
mới.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BTNMT về nước thải y tế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BTNMT về nước thải y tế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
33.182
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng