Dạng và phương pháp nổ mìn
|
Bán kính nhỏ nhất của vùng nguy hiểm (mét)
|
I. Nổ mìn trong đất đá ở lộ thiên
1. Nổ mìn ốp
2. Nổ mìn lỗ khoan nhỏ có tạo túi
3. Nổ mìn lỗ khoan nhỏ
4. Nổ mìn buồng nhỏ (hình ống)
|
Không nhỏ hơn 300 (1)
Không nhỏ hơn 200 (2)
Không nhỏ hơn 200
Không nhỏ hơn 200 (2)
|
5. Nổ mìn lỗ khoan lớn
6. Nổ mìn lỗ khoan lớn có tạo túi
II. Nổ mìn phá đá tảng trong đường hầm
III. Nổ mìn đào góc cây
IV. Nổ mìn đào vành đai ngăn cháy rừng
V. Nổ mìn đắp đường trên đồng lầy
VI. Nổ mìn đào đáy sông hồ(4) (sông, hồ vẫn có nước
1. Nổ trong môi trường đất
2. Nổ trong đất có đá
- Nổ mìn trong lỗ khoan nhỏ
- Nổ mìn ốp đến 100 kg
- Nổ mìn ốp trên 100 kg
VII. Nổ mìn phá kim loại
1 Nổ mìn ở ngoài bãi trống
2 Nổ mìn trong buồng bọc thép
3. Nổ mìn trong phạm vi mặt bằng xí nghiệp
4. Nổ mìn phá các khối nóng
5. Nổ mìn để rèn dập các chi tiết của sản phẩm
VIII. Nổ mìn phá đổ nhà và công trình
IX. Nổ mìn phá móng nhà
X Nổ mìn tạo túi các lỗ nhỏ
XI. Nổ mìn tạo túi các lỗ khoan lớn
XII. Nổ mìn khoan các lỗ khoan dầu khí
XllI Nổ mìn trong công tác thăm dò địa chất
1. Nổ mìn trong giếng nhỏ và trên mặt đất
2. Nổ mìn trong lỗ khoan lớn.
XIV Nổ mìn trên mặt bằng thi công xây dựng
XV Nổ mìn buồng
|
Theo thiết kế hoặc hộ chiếu nhưng ≥ 200 (3)
Theo thiết kế, nhưng ≥ 300
Không nhỏ hơn 400
Không nhỏ hơn 200
Không nhỏ hơn 50
Không nhỏ hơn 100
Không nhỏ hơn 100
Không nhỏ hơn 50
Không nhỏ hơn 200
Không nhỏ hơn 300
Không nhỏ hơn 1500
Không nhỏ hơn 30
Theo thiết kế (5)
Theo thiết kế nhưng ≥ 30
Theo thiết kế nhưng ≥ 25
Theo thiết kế
Theo thiết kế
Không nhỏ hơn 50
Không nhỏ hơn 100
Theo thiết kế nhưng ≥10 (6)
Theo thiết kế nhưng ≥ 100
Theo thiết kế nhưng ≥ 30
Theo thiết kế (5)
Theo thiết kế
|
Chú thích:
1) Tổng khối lượng các phát mìn ốp nổ đồng thời (bằng dây nổ
hoặc kíp điện nổ tức thời) không được vượt quá 20 kg.
2) Khi nổ ở sườn núi, đồi thì bán kính vùng nguy hiểm theo
hướng văng xuống phía dưới không được nhỏ hơn 300 m
3) Bán kính vùng nguy hiểm nêu trong bảng áp dụng trường hợp
nổ trong lỗ khoan lớn có nút lỗ;
4) Để đề phòng các tàu thuyền đi vào vùng nguy hiểm khi nổ
mìn đào đáy sông hồ phải để phao tín hiệu ở phía thượng lưu và hạ lưu cách ranh
giới vùng nguy hiếm ít nhất là 200 m. Trường hợp sông hồ có các bè tre, gỗ đi
lại thì phao tín hiệu phía thượng lưu phải đặt cách giới hạn vùng nguy hiểm ít
nhất là 500 m. Về mùa nước lũ phao tín hiệu ở phía thượng lưu phải đặt cách
ranh giới vùng nguy hiểm là 1500 m:
5) Trong bản thiết kế nổ mìn (đặc biệt là khi nổ mìn trong
vùng có dân cư và trong mặt bằng thi công xây dựng) phải có một phần riêng đề
cập đến các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn cho người;
6) Bán kính vùng nguy hiểm có thể giảm xuống 10 m sau khi hạ
thiết bị xuống lỗ khoan hoặc giếng khoan đến độ sâu hơn 50 m;
7) Nổ mìn bằng thuốc và phương tiện nổ hiện đại (POWERGEL,
kíp nổ không dùng điện . . . ) bán kính vùng nguy hiểm tuân theo thiết kế.
Chương II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC 1. BẢO QUẢN VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP
Điều 5. Qui định chung về bảo quản
VLNCN
1. Việc bảo quản VLNCN phải đảm bảo an toàn, chống mất cắp,
giữ được chất lượng, nhập vào xuất ra thuận tiện, nhanh chóng.
2. VLNCN phải được bảo quản trong các kho, phương tiện chứa
đựng phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn này. Kho, phương tiện chứa VLNCN chỉ
được sử dụng sau khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Cấm bảo quản VLNCN không có bao bì hoặc trong bao bì bị
hỏng. Cấm dùng các chất có phản ứng sinh nhiệt với nước, không khí để chống ẩm
cho VLNCN.
3. Các cơ quan dùng VLNCN để nghiên cứu khoa học, học tập,
không được giữ nhiều hơn 20 kg thuốc nổ, 500 chiếc kíp cùng với lượng dây cháy
chậm, dây nổ tương ứng. Lượng VLNCN này phải được bảo quản trong kho lưu động
đặt ở một gian riêng, cấu tạo kho lưu động trong nhà quy định tại Điều H2, Phụ
lục H, Quy chuẩn này.
Gian để chứa VLNCN phải có tường và trần làm bằng vật liệu
chống cháy, không được bố trí các gian có người làm việc thường xuyên tiếp giáp
(trên, dưới và hai bên) với gian có chứa VLNCN. Cửa gian có chứa VLNCN phải có
khả năng chống cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất là 45 phút.
4. Thống kê, xuất, nhập VLNCN phải thực hiện theo đúng qui
định của phụ lục E của Quy chuẩn này.
5 Việc thanh tra, kiểm tra kho VLNCN phải thực hiện đúng quy
định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Khi đơn vị, doanh nghiệp không còn nhu cầu sử dụng VLNCN
nữa thì số VLNCN còn lại ở kho phải chuyển giao lại cho đơn vị được phép cung
ứng VLNCN. Việc chuyển giao này phải làm đúng các thủ tục hiện hành và thông
báo bằng văn bản đến cơ quan quản lý VLNCN địa phương và cơ quan Công an cấp
tỉnh nơi đơn vị đặt kho VLNCN.
Trường hợp không chuyển giao được do VLNCN quá hạn hoặc việc
chuyển giao không đảm bảo các điều kiện an toàn, đơn vị được phép tiêu hủy theo
quy định tại Điều 16, Quy chuẩn này.
Điều 6. Qui định về kho VLNCN
1. Kho VLNCN là nơi bảo quản VLNCN. Kho VLNCN có thể gồm một
hoặc nhiều nhà kho chứa, một số công trình phụ trợ bố trí xung quanh ranh giới
kho.
2. Theo mức độ che phủ, kho VLNCN có thể là kho nổi, nửa
ngầm, ngầm hoặc hầm lò.
- Kho nổi: là kho đặt trên mặt đất, không có lớp che phủ sát
với tường kho bằng đất hoặc các loại vật liệu tương đương;
- Kho ngầm: là kho có lớp che phủ hoàn toàn và sát với tường
kho bằng đất hoặc các loại vật liệu tương đương, với chiều dày lớp phủ từ 1 m
trở lên. Kho ngầm có chiều dày lớp phủ từ 15 m trở lên, gồm các buồng chứa
VLNCN và các buồng phụ trợ nối thông với nhau bằng các đường lò được gọi là kho
hầm lò;
- Kho nửa ngầm: là kho có phần nóc hoặc cửa kho hoặc phần
bất kỳ của kho không được che phủ sát với tường kho bằng đất hoặc các loại vật
liệu tương đương; chiều dày lớp phủ như quy định của kho ngầm.
3. Theo kết cấu xây dựng, các kho VLNCN được chia ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kho lưu động là kho có thể di chuyển được bao gồm các hòm,
thùng chứa, Côngtenơ hoặc các kết cấu tương đương;
Quy định cụ thể về các loại kho theo Phụ lục H Quy chuẩn
này.
4. Theo nhiệm vụ, các kho VLNCN được chia ra hai loại:
- Kho dự trữ: Kho dự trữ gồm kho dự trữ quốc gia và kho dự
trữ lưu thông. Kho dự trữ quốc gia có nhiệm vụ dự trữ VLNCN theo quy định pháp
luật hiện hành về dự trữ quốc gia. Kho dự trữ lưu thông có nhiệm vụ cung cấp
VLNCN cho các kho tiêu thụ, trong các kho này chỉ được mở hòm VLNCN ở nơi quy
định bên ngoài ụ bảo vệ nhà kho hoặc cách kho ít nhất 50 m. Kho dự trữ nhất
thiết phải là kho cố định.
- Kho tiêu thụ: có nhiệm vụ cấp phát VLNCN cho nơi sử dụng.
Kho tiêu thụ có thể là kho cố định hoặc lưu động .
5. Cho phép xây dựng kho tiêu thụ tiếp giáp với khu vực kho
dự trữ, nhưng phải có lối vào riêng và phải đảm bảo các qui định đối với từng
loại kho. Tổng lượng VLNCN của hai kho không được vượt quá sức chứa cho phép
qui định tại khoản 13 và khoản 14 Điều này.
6. Khi sửa chữa nhà kho hoặc thiết bị trong nhà kho, phải
chuyển VLNCN sang chứa ở nhà kho khác hoặc xếp trên bãi trống tạm trong khu vực
kho, phải theo các qui định an toàn về bảo quản VLNCN trên bãi trống tại phụ
lục H của Quy chuẩn này.
7. Tổ chức, cá nhân có kho VLNCN phải làm thủ tục đăng ký
kho với cơ quan chức năng quản lý về VLNCN và công an địa phương nơi kho chứa
VLNCN được đưa vào sử dụng
8. Cụm kho VLNCN phải được trang bị điện thoại giữa các trạm
gác. Hệ thống điện thoại này được nối với tổng đài gần nhất để đảm bảo liên lạc
với lãnh đạo đơn vị có kho, cơ quan PCCC, công an địa phương, các kho hầm lò
phải đặt điện thoại trong phòng cấp phát VLNCN, liên lạc hai chiều với tổng đài
của mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Tất cả các kho VLNCN đều phải có lực lượng bảo vệ chuyên
nghiệp có vũ trang, canh gác suốt ngày đêm. Riêng nhân viên bảo vệ kho hầm lò
chỉ được dùng vũ khí thô sơ, phải thực hiện đúng các qui định bảo vệ kho theo
phụ lục M của Quy chuẩn này.
11. Các kho bảo quản VLNCN phải có cửa kín và luôn được được
khoá chắc chắn trừ khi cấp phát. Sau giờ cấp phát hàng ngày, cửa phải được cặp
chì hoặc niêm phong. Các kìm cặp chì, dấu niêm phong do người thủ kho giữ và
phải có mẫu lưu tại trụ sở chính của tổ chức sở hữu kho. Việc niêm phong, kẹp
chì không áp dụng với các hộp đựng phụ kiện nổ
12. Các kho VLNCN cố định hoặc lưu động, đều phải có lý lịch
kho lập theo mẫu qui định ở phụ lục G của Quy chuẩn này.
13. Sức chứa lớn nhất của mỗi nhà kho cố định không lớn hơn
giới hạn sau :
- Nếu chứa thuốc nổ nhóm A: 60 tấn;
- Nếu chứa thuốc nổ nhóm khác, trừ nhóm S: 120 tấn
Nếu chứa thuốc nổ nhóm S: Không hạn chế.
Sức chứa lớn nhất của toàn bộ cụm kho dự trữ không được vượt
quá 3000 tấn.
Sức chứa lớn nhất của toàn bộ kho tiêu thụ cố định kiểu nổi
không vượt quá 720 tấn thuốc nổ, 500 000 chiếc kíp, 300 000 m dây nổ, không hạn
chế lượng dây cháy chậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Việc bảo quản VLNCN trong cùng một kho chứa phải thỏa
mãn các điều kiện sau:
a) Trong một nhà kho hoặc trong một buồng chứa, được phép
bảo quản chung các nhóm VLNCN tương thích. Bảng các nhóm VLNCN tương thích quy
định tại Phụ lục A, Quy chuẩn này;
b) Cấm bảo quản chung kíp và thuốc nổ trong một buồng hoặc
hòm, thùng chứa. VLNCN thuộc các nhóm không tương thích phải bảo quản trong các
phòng khác nhau của nhà kho được ngăn cách bằng bức tường dày không nhỏ hơn 25
cm và có giới hạn chịu lửa ít nhất là 60 phút hoặc ngăn cách bằng vách có vật
liệu tương đương;
c) Nếu bảo quản VLNCN không tương thích trong các buồng,
phòng sát nhau của một nhà kho, khối lượng VLNCN trong mỗi buồng hoặc phòng
chứa không lớn hơn giới hạn sau:
- Không được nhiều hơn 10.000 chiếc kíp nổ hoặc 1.000 viên
đạn khoan; .
- Các hòm kíp, đạn khoan phải đặt trên giá và đặt gần tường
phía ngoài (tường đối điện với tường ngăn cách buồng chứa thuốc nổ) ;
- Khối lượng chung cửa tất cả các loại thuốc nổ không được
quá 3 tấn.
16. Trong các kho tiêu thụ (cả cố định hoặc lưu động) chỉ
được cậy mở hoặc đóng lại các hòm chứa VLNCN làm bằng gỗ ở nơi cách kho ít nhất
15 m. Việc cấp phát VLNCN chỉ được tiến hành trong buồng đệm của nhà kho hoặc
trong buồng riêng dùng cho mục đích này. Nếu chỉ có một buồng thì khi cấp phát
thuốc nổ không được phép để kíp ở trong buồng và ngược lại.
Trong buồng cấp phát kíp phải có bàn, mặt bàn phải có gờ
xung quanh và mặt bàn được lót bằng tấm cao su dày 3 mm hoặc lót bằng vật liệu
tương đương có tác dụng giảm chần và không phát sinh tĩnh điện. Phải có riêng
một bàn để cắt dây nổ, dây cháy chậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Trên các đường vào nơi bảo quản VLNCN phải đặt biển báo
“Nguy hiểm - Cấm lửa” tại vị trí cách kho ít nhất 50 m.
18. Kho bảo quản VLNCN phải đặt cách xa đường điện cao áp
trên không ít nhất 30 m, theo chiều thẳng đứng tính từ điểm bất kỳ của nhà kho
và phải có thỏa thuận với tổ chức, cá nhân quản lý, sở hữu công trình truyền
tải điện trong trường hợp không đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định tại
khoản 4, Điều 8 Quy chuẩn này.
Trường hợp đặc biệt không thể thỏa mãn điều kiện trên, phải
có biện pháp che chắn chống cảm ứng, tránh đường điện cháy, đứt rơi vào kho và
phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Đường cáp cao áp đi ngầm trong khu vực kho phải theo quy
định tại Phụ lục I, Quy chuẩn này và quy định hiện hành về hành lang an toàn
lưới điện cao áp.
19. Trong kho chứa VLNCN, các phương tiện chuyển, bốc dỡ
VLNCN sử dụng động cơ đốt trong phải có cơ cấu dập tàn lửa từ ống xả và phải có
chi tiết che kín các bề mặt nóng, nhiệt độ cao. Phương tiện chuyển, bốc dỡ sử
dụng nguồn điện ắc quy, hệ thống điện phải thuộc loại phòng nổ. Hết ca làm
việc, các phương tiện vận chuyển, bốc dỡ phải đưa về nơi để riêng cách xa các
nhà kho ít nhất 50 m.
20. Các thiết bị đốt điện hoặc đốt nhiên liệu hóa thạch phải
đặt cách xa nhà kho ít nhất 50 m, thiết bị đốt nhiên liệu hóa thạch, gỗ phải có
bộ phận thu tàn lửa từ ống xả.
21. Nhiệt độ trong kho hoặc trong côngtenơ chứa VLNCN phải
đảm bảo không vượt quá 350C.
22. Đèn chiếu sáng trong kho hoặc côngtenơ chứa VLNCN phải
thuộc loại phòng nổ. Các loại đèn chiếu sáng cố định phải được lắp sao cho bề
mặt nóng của đèn không tiếp xúc với VLNCN, các mảnh nóng không rơi vào VLNCN
trong kho khi đèn bị vỡ.
23. Trong kho VLNCN, trừ các phương tiện dập cháy, cấm để
các loại dụng cụ, phương tiện bằng kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 7. Bảo quản VLNCN tại nơi nổ
mìn, khi chưa tiến hành nổ mìn
1. Ở trên mặt đất
a) Từ khi đưa VLNCN đến nơi sẽ tiến hành nổ, VLNCN phải được
bảo quản, canh gác, bảo vệ cho đến lúc nạp mìn xong. Người bảo vệ phải là thợ
mìn hoặc công nhân đã được hướng dẫn về công tác an toàn trong bảo quản VLNCN.
b) Nếu khối lượng VLNCN cần bảo quản để sử dụng cho nhu cầu
một ngày đêm thì phải để ngoài vùng nguy hiểm theo quy định tại khoản 7, Điều
17 Quy chuẩn này. Trường hợp này, cho phép chứa VLNCN ở trong hầm thiên nhiên
hoặc nhân tạo, trong thùng xe ô tô, xe thô sơ, toa xe hoặc xà lan. Nơi chứa cố
định hoặc di động kể trên phải cách xa khu dân cư, các công trình công nghiệp
một khoảng cách theo qui định ở Khoản 8, Điều 4 của Quy chuẩn này và phải được
canh gác, bảo vệ suốt ngày đêm.
Cho phép để VLNCN với khối lượng dùng cho một ca làm việc ở
trong giới hạn của vùng nguy hiểm, nhưng phải ở nơi khô ráo, canh gác bảo vệ
trong suốt ca làm việc và không được để kíp nổ hoặc bao mìn mồi ở đó.
c) Khi nổ mìn trong phạm vi thành phố hoặc trong các công
trình công nghiệp, cho phép bảo quản VLNCN (với nhu cầu 1 ca làm việc) ở trong
hoặc gần chỗ nổ mìn, nhưng phải xin phép cơ quan công an cấp tỉnh, thành phố.
Khi đó VLNCN phải để trong các phòng được cách ly, các phòng này phải được bảo
vệ, cấm những người không có liên quan ở trong phòng này. Nếu xét thấy khi nổ
mìn sẽ nguy hiểm đối với các phòng chứa VLNCN thì phải đưa VLNCN ra ngoài giới
hạn của vùng nguy hiểm trước lúc nổ mìn.
2. Trong hầm lò
a) Khi nổ mìn các lỗ khoan nhỏ, VLNCN trước khi nạp phải
được bảo quản trong các hòm, thùng chứa theo quy định tại Điều H.2, Phụ lục H
Quy chuẩn này. Hòm chứa VLNCN phải đặt ở vị trí an toàn, cách gương lò ít nhất
30 mét hoặc đặt trong các khám dưới sự quản lý trực tiếp của thợ mìn hoặc người
có trách nhiệm mang xách VLNCN. Cấm để chung kíp nổ và thuốc nổ trong một túi
hoặc một hòm chứa.
b) Khi đào giếng mỏ, lò bằng hoặc các công trình ngầm, cho
phép bảo quản VLNCN với nhu cầu dùng cho 1 ca ở vị trí cao không bị ngập nước,
có khoảng cách không gần hơn 50 m đến miệng giếng, cửa lò, cửa tuy nen và các
nhà cửa công trình trên mặt đất. VLNCN phải được che đậy tránh nước dột từ nóc
lò, kíp nổ phải để cách ly với thuốc nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chỉ được bảo quản VLNCN trong kho lưu động trên các giàn
hoặc tầu khoan dầu khí với số lượng vừa đủ cho giếng đang sử dụng. VLNCN dự trữ
khác phải được bảo quản tại kho cố định trong đất liền.
b) Kho lưu động trên giàn hoặc tàu khoan dầu khí phải đặt
riêng biệt, cách xa nơi chứa nhiên liệu, các đường ống nhiên liệu, hệ thống máy
phát, hệ thống nâng hạ giàn, chân đế giàn, khu nhà ở cách khu vực lắp thiết bị
nổ mìn hoặc các hoạt động phát sinh nguồn nhiệt, tia lửa ít nhất 15 m; cửa kho
phải luôn khoá chắc chắn trừ trường hợp cấp phát VLNCN.
c) Các kho lưu động sử dụng trên giàn hoặc tàu khoan phải có
cơ cấu thả nhanh kho lưu động cùng VLNCN xuống biển trong trường hợp khẩn cấp
như cháy giàn, mất kiểm soát áp suất miệng giếng.
d) Kho kíp và kho thuốc nổ phải đặt cách nhau ít nhất 1 m
trừ trường hợp kíp nổ được bảo quản trong thùng chứa kíp chuyên dùng theo quy
định tại Phụ lục K Quy chuẩn này. Tại khu vực kho VLNCN phải có dụng cụ PCCC
theo quy định.
MỤC 2. VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP
Điều 8. Qui đinh chung về vận chuyển
VLNCN
1. Việc bốc dỡ VLNCN ở các bến cảng, ga tàu, các địa điểm
nằm ngoài phạm vi hàng rào kho chứa, phải đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền
cho phép. Nơi bốc dỡ phải có biển báo xác định giới hạn ngăn cách. Những người
không có liên quan đến việc bốc dỡ không được ở trong khu vực đã ngăn cách.
Trong quá trình bốc dỡ phải có lực lượng bảo vệ nơi bốc dỡ, lực lượng bảo vệ
được trang bị theo quy định tại mục M3 Phụ lục M của Quy chuẩn này.
2. Nếu bốc dỡ VLNCN vào ban đêm thì nơi bốc dỡ phải được
chiếu sáng đầy đủ. Cấm dùng ngọn lửa trần để chiếu sáng, chỉ được phép dùng
bóng đèn điện để chiếu sáng. Khi dùng nguồn điện lưới, cho phép dùng cầu dao
kiểu thông thường, nhưng phải đặt cách nơi bốc dỡ ít nhất 25 m.
3. VLNCN được vận chuyển từ nhà máy sản xuất đến kho phải để
trong bao bì nguyên của nhà máy sản xuất. Khi nạp mìn bằng cơ giới, cho phép
vận chuyển thuốc nổ rời trong các máy nạp từ nơi sản xuất hoặc kho tiêu thụ đến
nơi nổ mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chỉ được phép sử dụng các phương tiện đã qui định trong
Quy chuẩn này để vận chuyển VLNCN.
Cấm vận chuyển VLNCN cùng với chất dễ cháy và/hoặc cùng với
các loại hàng hoá khác; chỉ được phép vận chuyển thuốc nổ cùng với phụ kiện nổ
trong cùng một toa tàu hoả, một khoang tàu thủy, ô tô, xe súc vật kéo nếu thỏa
mãn các điều kiện quy định tại khoản 3, Điều 10 và Phụ lục H, Quy chuẩn này.
5. Phương tiện vận chuyển đang chứa VLNCN phải có đầy đủ
biểu trưng, ký, báo hiệu nguy hiểm theo quy định hiện hành về vận chuyển hàng
nguy hiểm.
6. Cho phép được bốc chuyển VLNCN từ phương tiện này sang
phương tiện khác (do phương tiện đang có VLNCN bị hư hỏng, cần sửa chữa cấp
bách), nhưng phải thực hiện theo qui định ở khoản 1 và 2 của Điều này.
7. Khi vận chuyển kíp nổ không còn nguyên bao bì ngoài thì
các hộp, gói kíp phải đặt trong hòm kín có chèn lót ở bên trong bằng các loại
vật liệu mềm không phát sinh tia lửa do ma sát và tĩnh điện, kể cả trường hợp
kíp nổ được chứa trong hòm đựng kíp nổ chuyên dùng.
8. Những bến bãi bốc dỡ và trên các phương tiện vận chuyển
VLNCN phải được trang bị phương tiện chữa cháy theo quy định.
9. Cấm vận chuyển kíp điện hoặc các phụ kiện nổ điện trên
các phương tiện vận chuyển có trang bị thiết bị thu phát sóng điện từ tần số
radio hoặc các thiết bị tương tự trừ trường hợp kíp điện được bảo quản trong
bao bì nguyên của nhà sản xuất và để trong hòm chứa bằng kim loại đậy kín có
lót đệm mềm.
10. Cấm các thao tác có khả năng phát sinh tia lửa ở gần
phương tiện vận chuyển đang chứa VLNCN. Việc sửa chữa phương tiện vận chuyển
chỉ được tiến hành sau khi đã bốc dỡ toàn bộ VLNCN khỏi phương tiện vận chuyển
và bảo quản tại nơi quy định.
11. Lái xe, người bảo vệ, công nhân xếp dỡ phải được học tập
các qui định về an toàn khi tham gia vận chuyển bốc dỡ VLNCN. Những người lái
xe, áp tải VLNCN phải làm thủ tục đăng ký tại cơ quan công an tỉnh, thành
phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Qui định chung
a) Trước khi dùng toa tàu, khoang tàu, xà lan, thuyền để chở
VLNCN, phải kiểm tra kỹ để phát hiện các hư hỏng của sàn tàu, vỏ tàu, khoang
tàu, thùng toa và cửa. Nếu phát hiện thấy dấu vết của chất kiềm, a xít, dầu mỡ,
sản phẩm dầu hoả, vôi sống thì phải tẩy rửa sạch các chất đó và làm thông
thoáng nơi sẽ chứa VLNCN. Phải dọn sạch rác và các hàng hoá khác trước khi xếp
VLNCN vào phương tiện vận chuyển.
b) Chỉ được phép bốc dỡ, chuyển VLNCN từ phương tiện này
sang phương tiện khác theo thứ tự từng chiếc một.
c) Khi xếp các hòm, bao VLNCN lên toa tàu, khoang tàu hoặc
thuyền phải xếp đều trên toàn bộ diện tích sàn chứa. Phải chằng buộc chặt các
hòm, bao để không bị xô đẩy, va đập vào nhau khi phương tiện di chuyển.
d) Khi xếp các hòm, bao VLNCN thành nhiều lớp, phải đảm bảo
khi xếp lớp trên, người xếp không được trực tiếp dẫm lên lớp dưới. Nếu không
xếp đầy toa tàu, khoang chứa thì phải có biện pháp chống sập đổ các khối VLNCN.
đ) Nếu phải bốc dỡ một phần VLNCN xuống các ga, bến trung
gian, phải chằng buộc lại các bao, hòm VLNCN không để sập đổ các bao hòm khi
phương tiện tiếp tục vận chuyển. Diện tích còn lại của toa tàu hoặc khoang tàu
sau khi đã dỡ bớt, chỉ được phép xếp thêm VLNCN cùng nhóm.
e) Khi VLNCN được vận chuyển đến ga hoặc bến thì người
trưởng ga hoặc trưởng bến có trách nhiệm:
- Thông báo cho chủ hàng VLNCN đến tiếp nhận và tổ chức bốc
dỡ kịp thời;
- Tổ chức bảo vệ đến khi bốc dỡ xong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nơi bốc dỡ và chỗ đỗ của tàu chở VLNCN phải:
- Cách xa nhà ở, nhà công nghiệp, kho hàng hoá, chỗ đang bốc
dỡ và bảo quản những hàng hoá khác ít nhất 100 m, cách xa đường ga chính ít
nhất là 50 m;
- Cách bến tàu và cảng bốc dỡ và bảo quản các hàng hoá khác,
các công trình công nghiệp và dân dụng ít nhất 250 m. Các tàu thủy chở VLNCN
phải đỗ cách lạch tàu ít nhất là 25 m.
Khi không có điều kiện như qui định trên thì phải ngừng các
việc hoạt động bốc dỡ khác.
Trong trường hợp không có nhà riêng để bảo quản VLNCN tại
nhà ga, bến cảng, cho phép xếp VLNCN thành từng khối trên bờ hoặc cách xa đường
sắt tốt thiểu là 25 m với thời hạn lưu không quá 5 ngày đêm.
VLNCN phải xếp trên các bục kê, che bạt kín, phải bố trí lực
lượng bảo vệ có vũ trang canh gác suốt ngày đêm. Nơi xếp VLNCN phải có các
phương tiện PCCC.
h) Cấm dùng phương tiện có động cơ chạy bằng than củi để chở
VLNCN.
2. Vận chuyển VLNCN bằng đường sắt
a) Trên các công trường xây dựng đường sắt, nếu xếp VLNCN
trong các toa không kín như toa xe goòng, ô tô ray, xe kiếm tra đường ray..
phải có bảo vệ, thợ mìn đi kèm với VLNCN. Trên phương tiện vận chuyển phải có
dụng cụ chữa cháy (bình dập cháy, thùng có cát, nước, xô, xẻng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với thuốc nổ nhóm D, S (dây nổ, dây cháy chậm) thì
cho phép chứa đủ trọng tải của toa xe. Đối với VLNCN nhóm A, B hoặc kíp nổ thì
chỉ được phép chứa không quá 2/3 trọng tải của toa xe.
d) Các toa xe chứa VLNCN chưa được móc nối với đoàn tàu phải
được chèn hãm chắc để không bị trôi và phải có tín hiệu bảo vệ (biển hình tròn
màu đỏ, đèn tín hiệu đỏ) đặt ở 2 phía đầu của nhóm toa xe này. Tín hiệu đặt ở
mép ray bên phải và cách toa xe chứa VLNCN 50 m. Nếu đoàn tàu chứa VLNCN đã
đứng chiếm toàn bộ đoạn đường hoặc đã đứng cách cột giới hạn gần hơn 50 m thì
biển tín hiệu cũng được đặt ở mép ray bên phải và đối điện với cột giới hạn.
đ) Khi lập đoàn tàu chở VLNCN, phải xếp các toa có VLNCN ở
cách đầu máy 2 toa, cách toa chở người ít nhất 4 toa. Toa xe chở kíp phải cách
toa xe chứa chất nổ một khoảng cách ít nhất 6 toa xe và nằm ở cuối đoàn tàu. 6
toa xe cách ly chở hàng khác không nguy hiểm. Nếu 6 toa này chở gỗ cây, sắt,
đường ray, thì các toa xe loại này phải có thành chắn ở hai đầu.
e) Khi dồn đoàn tàu chở VLNCN phải hết sức thận trọng, tránh
xô đẩy, dừng đột ngột cấm thả trôi tự do các toa có chứa VLNCN . Tốc độ chuyển
động khi dồn toa không được quá 10 km/h. Cấm dùng sức người để dồn đẩy toa chứa
VLNCN trên các đoạn đường dốc. Khi đường không dốc thì được phép đẩy tay trên
một đoạn dài bằng chiều dài một toa xe hoặc trên chiều dài của nhà kho, nhưng
phải có giám sát của người phụ trách bốc dỡ hàng.
g) Khi kiểm tra bên ngoài toa xe VLNCN vào ban đêm phải dùng
đèn điện, ắc qui, đèn xăng an toàn để soi. Cấm dùng đèn có ngọn lửa trần.
3 Vận chuyển VLNCN bằng đường thủy
a) Cho phép dùng tàu thủy chở hàng, ca nô, xà lan, thuyền để
chở VLNCN, cấm dùng bè, mảng, thuyền nan, mủng để vận chuyển VLNCN. Những
phương tiện vận tải thủy dùng để vận chuyển VLNCN phải đảm bảo hoạt động tốt và
được cơ quan có thẩm quyền Nhà nước về đăng kiểm, kiểm tra và cấp giấy phép lưu
hành.
b) Thuyền trưởng, thuyền viên vận chuyển VLNCN phải hiểu
biết tính chất VLNCN và các điều kiện vận chuyển chúng bằng đường thủy, các
biện pháp phòng ngừa, giải quyết sự cố trên đường vận chuyển.
c) Tàu thủy vận chuyển VLNCN phải đảm bảo yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sàn khoang chứa phải bằng phẳng, cửa xuống khoang có thể
đóng kín, chặt;
- Tường của khoang chứa VLNCN nằm kề sát với buồng máy, các
ống dẫn hơi phải có lớp cách nhiệt;
- Tàu phải có các tín hiệu và ký báo hiệu nguy hiểm theo qui
định hiện hành.
- Trong các khoang chứa VLNCN cho phép lắp đặt cảm biến báo
cháy. Hệ thống thiết bị báo cháy phải được thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu
cho phép sử dụng.
d) Khi vận chuyển VLNCN bằng thuyền gắn máy, phải có bộ phận
thu tàn lửa ở ống xả và có tấm chắn ngăn cách buồng để máy và buồng để chứa
VLNCN.
đ) Trên mũi và đuôi của phương tiện thủy vận chuyển VLNCN
phải có biển chữ ghi: "Nguy hiểm", chữ phải cao ít nhất 20 cm, ban
đêm phải thay bằng đèn đỏ.
e) Khi xếp VLNCN vào trong khoang của phương tiện vận
chuyển, phải sử dụng dung tích của phương tiện, phân bố tải trọng một cách hợp
lý. Giữa các hòm với nhau, giữa các hòm và thành của phương tiện không được để
hở, phải dùng dây mềm, chắc chằng buộc chống xê dịch. Dụng cụ để chằng buộc
phải làm bằng vật liệu không phát lửa khi va chạm.
g) Cấm phương tiện thủy đang vận chuyển VLNCN kéo theo các
phương tiện khác.
h) Khi sử dụng máy trục để nâng hạ VLNCN (trong khi xếp dỡ)
không được phép nâng hạ một khối lượng quá 50% tải trọng nâng của máy trục đó.
Máy trục dùng động cơ đốt trong thì ống xả phải có cơ cấu dập tàn lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Khi vận chuyển VLNCN trên sông hồ mà gặp sương mù thì
phải cho phương tiện vận chuyển cặp bờ, cách chỗ có các công trình, dân cư trên
bờ ít nhất 250 m và cách luống lạch ít nhất 25 m.
l) Khi vận chuyển VLNCN bằng thuyền, phải để VLNCN nguyên
trong bao bì của nhà máy chế tạo hoặc để trong kho lưu động. Các hòm phải được
chằng buộc và phủ bạt kín. Những người áp tải phải thường xuyên quan sát.
m) Cấm chuyên chở hành khách, các hàng hoá khác cùng với
VLNCN trên cùng một thuyền và phà qua sông.
n) Cho phép dùng đèn điện cố định, hoặc đèn ắc qui mỏ để
chiếu sáng các khoang chứa hàng khi bốc dỡ VLNCN. Công tắc đèn phải bố trí ngoài
khoang chứa.
o) Trên phương tiện thủy vận chuyển VLNCN, chỉ được phép hút
thuốc, sử dụng ngọn lửa trần tại những chỗ cách biệt do thuyền trưởng qui định
p) Tàu thủy vận chuyển VLNCN phải có bảo vệ chống sét, các
cột cao của tàu được dùng làm cột gắn kim thu sét.
Điều 10. Vận chuyển VLNCN bằng ô tô,
xe thồ, xe súc vật kéo
1. Qui định chung
a) Chỉ được phép vận chuyển VLNCN bằng phương tiện ô tô, xe
thồ, xe súc vật kéo khi có người áp tải đi theo. Người áp tải có thể là thợ
mìn, thủ kho VLNCN hoặc nhân viên bảo vệ. Cấm người điều khiển phương tiện kiêm
áp tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ô tô chạy bằng gaz;
- Ô tô buýt công cộng, xe ray điện, ôtô chạy điện;
- Ô tô tự đổ ;
- Rơ moóc do ô tô kéo khi vận chuyển kíp, thuốc đen, thuốc
nổ có chứa ni tro este lỏng.
Chú thích - Trong trường hợp ở những địa hình không có đường
ôtô cho phép dùng máy kéo để kéo một rơmoóc chứa VLNCN nhóm 1.5D để trong các
bao bì còn nguyên vẹn, thùng rơmoóc phải còn tốt. Có thể dùng máy kéo để kéo
máy nạp mìn.
c) Trên đường đi (thường đi theo đoàn), cấm dừng xe có chở
VLNCN khi chưa có lệnh của người trưởng đoàn. Trường hợp xe có sự cố, người áp
tải phải có mặt tại chỗ xảy ra sự cố cho tới khi giải quyết xong sự cố
d) Khi xe đi thành đoàn (2 xe trở lên) phải có ít nhất hai
người áp tải. Người trưởng đoàn (thường là người áp tải thứ nhất) phải luôn ở
trong cabin xe đi đầu tiên. Người áp tải thứ hai ngồi trong cabin của xe cuối
cùng
đ) Trên đường vận chuyển khi cần đỗ để nghỉ ngơi, chỉ được
dừng ở ngoài vùng dân cư, cách xa đường giao thông công cộng ít nhất 100 m,
cách nhà, công trình ít nhất 200 m. Khi dừng phải tắt động cơ, tháo súc vật kéo
ra khỏi càng xe và có biện pháp chèn chống trôi, trượt xe. Khi không có điều
kiện dừng xe xa đường, cho phép dừng ở lề đường nhưng phải xa vùng dân cư ít
nhất 200 m.
Cấm các phương tiện đang vận chuyển VLNCN đỗ trong ga ra,
dừng trong thành phố và trong vùng dân cư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Khi đi trên đường, nếu gặp đám cháy thì phương tiện vận
chuyển VLNCN không được đi qua gần hơn 200 m kể từ đám cháy và 50 m kể từ ngọn
đuốc. Trong trường hợp sửa chữa đường có sử dụng lửa (đun chảy nhựa đường),
trước khi qua đoạn đường này phải đỗ xe ở chỗ có khoảng cách theo qui định tại
khoản này, dập tắt lửa xong mới cho xe đi qua.
h) Trên các phương tiện vận tải (ô tô, xe súc vật kéo) cấm
chuyên chở các hàng hoá khác cùng với VLNCN, chỉ được chở cùng với VLNCN các
máy nổ mìn, dụng cụ phục vụ nổ mìn, nhưng chúng phải để trong hòm và buộc chắc
để tránh va đập vào hòm chứa VLNCN.
i) Khi vận chuyển thuốc nổ nhóm 1.1D, 1.5D, dây cháy chậm,
cho phép ô tô chạy với tốc độ theo qui định của luật giao thông đường bộ, xe
súc vật kéo được cho con vật kéo chạy nước kiệu. Khi chở các loại VLNCN còn
lại, nếu tầm nhìn tốt, tốc độ xe ô tô chở VLNCN không quá 40 km/h. Khi trời mưa
hoặc có sương mù tốc độ của xe giảm đi một nửa; nếu vận chuyển VLNCN bằng xe
súc vật kéo chỉ được cho con vật đi bước một.
k) Nếu đi thành đoàn xe, khoảng cách các xe chở VLNCN khi
chạy trên đường được qui định như sau :
Khi đi trên đường bằng và lúc dừng:
- 10 m đối với xe súc vật kéo;
- 20 m đối với xe thồ;
- 50m đối với xe ô tô;
khi xuống hoặc lên dốc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 100 m đối với xe thồ;
- 300 m đối với xe ô tô;
Cấm ô tô, xe thồ, xe súc vật kéo vận chuyển VLNCN dừng, đỗ
trên đường dốc. Trường hợp sự cố ở trên các đoạn đường dốc phải chèn và tìm
cách khắc phục ngay.
2. Vận chuyển VLNCN bằng ôtô
a) Chỉ được phép dùng ô tô chuyên dùng cho mục đích chở
VLNCN, ô tô chở VLNCN phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Thùng là bệ gỗ, nếu không là bệ gỗ phải lót gỗ dày ít nhất
13 mm hoặc lót tấm mềm toàn bộ sàn xe và thành trong của thùng xe;
- Tình trạng kỹ thuật của xe ôtô phải tốt, phải có khung mui
và có cửa khoá chắc chắn;
- Không lắp dây dẫn điện và đèn chiếu sáng trong khoang chứa
VLNCN;
- Có bình dập lửa, phương tiện chống lầy, chống trượt cho
xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cho phép chất đủ tải trọng ô tô đối với VLNCN nhóm D, S.
Trường hợp vận chuyển kíp, thuốc nổ có nitrô este lỏng và thuốc đen thì chỉ
được xếp không quá 2/3 tải trọng và không được xếp cao quá hai lớp hòm VLNCN.
Các hòm, bao phải đặt nằm sát và chồng khít lên nhau nhưng không được cao vượt
quá chiều cao của thành xe ô tô.
c) Trước khi xe tô chở VLNCN xuất hành, người phụ trách đoàn
xe phải ghi vào lệnh đi đường: "ô tô đã được kiểm tra, đảm bảo hoạt động
tốt có thể dùng để chở VLNCN”, ký xác nhận.
d) Không được chở người trên thùng xe ô tô đã xếp VLNCN.
đ) Chỉ được cho từng ô tô một vào chỗ xếp dỡ. Những ô tô
khác đang chờ và những ô tô đã có VLNCN phải đỗ cách xa chỗ bốc dỡ ít nhất 100
m.
e) Cho phép dùng ô tô để vận chuyển VLNCN đến nơi nổ mìn
trong khu vực thành phố hoặc điểm dân cư, xe ô tô phải có thùng kín. Lái xe tô
phải có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên.
3. Vận chuyển chung kíp và thuốc nổ trên cùng xe ô tô
Cho phép vận chuyển chung thuốc nổ và kíp nổ trên cùng một
xe ô tô với các điều kiện sau:
a) Xe ôtô, có đủ điều kiện vận chuyển VLNCN quy định tại
khoản 2, Điều này
b) Chỉ vận chuyển chung các loại thuốc nổ và kíp nổ theo quy
định tại Phụ lục K, Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kíp nổ phải được chứa trong thùng chứa kíp chuyên dụng
hoặc được ngăn cách với thuốc nổ bằng các biện pháp theo quy định tại Phụ lục K
Quy chuẩn này
4. Vận chuyển VLNCN bằng xe thồ, xe súc vật kéo
a) Khi vận chuyển VLNCN nhóm 1.1A, 1.1D, 1.4B (thuốc nổ
nhậy, kíp nổ) phải dùng loại xe có giảm xóc. Hòm VLNCN phải đặt trên sàn có lót
đệm mềm.
b) Khối lượng VLNCN được vận chuyển trên một phương tiện
không được vượt quá:
Xe thồ:
- 60 kg đối với nhóm 1.1, 1.2, 1.4;
- 80 kg đối với nhóm 1.5 và dây cháy chậm
Xe súc vật kéo:
- Đối với nhóm 1.1, 1.2, 1.4 (trừ kíp nổ) là hai lớp hòm
theo chiều cao; giữa hai lớp với nhau, giữa hòm và sàn xe phải có lớp đệm mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Súc vật thồ:
- 1/2 sức thồ đối với VLNCN nhóm 1.1, 1.2, 1.4;
- 2/3 sức thồ đối với VLNCN nhóm 1.5, dây cháy chậm.
Khối lượng VLNCN nói trên đây bao gồm cả khối lượng của bao
bì. Khi xếp các hòm lên xe không được xếp các hòm nhô ra ngoài xe.
Điều 11. Vận chuyển VLNCN bằng máy
bay
Vận chuyển VLNCN bằng máy bay phải được cơ quan có thẩm
quyền cho phép theo qui định pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật liên
quan về vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 12. Vận chuyển VLNCN trong khu
vực kho
1. Cho phép dùng ô tô để vận chuyển trong khu vực kho (đảo
chuyển VLNCN) đến tận cửa các kho. Ô tô phải là loại có thùng bằng gỗ, có trang
bị bình dập cháy, khi dừng hoặc đỗ xe phải tắt máy.
2. Trong kho VLNCN và trong các nhà kho bảo quản VLNCN được
phép dùng xe động cơ chạy điện ắc qui, có trang thiết bị điện thuộc loại phòng
nổ để cơ giới hoá việc bốc xếp thuốc nổ nhóm 1.1D, 1.5D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong ranh giới vận chuyển nội bộ, cho phép sử dụng xe
cải tiến, gánh, mang vác VLNCN từ kho tiêu thụ đến nơi sử dụng. Việc vận chuyển
nội bộ VLNCN không phải có giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền.
2. Khi đưa VLNCN phải để trong hòm, trong các túi kín, tránh
rơi vãi. Chất nổ và phụ kiện nổ phải để trong các túi hoặc bao bì riêng. Kíp nổ
đốt phải để trong hộp gỗ được chèn lót chặt.
Cho phép dùng các thùng cứng để chở thuốc nổ chứa nitrat
amôn dạng bột.
3. Người thợ mìn vừa là người đưa vật liệu nổ đến nơi sử
dụng, vừa là người trông coi từ khi lĩnh vật liệu nổ ra khỏi kho cho tới khi
nạp vào lỗ mìn.
Chỉ thợ mìn mới được xách kíp nổ và các bao mìn mồi. Khi
mang mìn mồi, khối lượng tổng cộng không được quá 10 kg. Các bao mìn mồi phải
đặt trong hòm có nắp đậy, tay xách. Mặt trong hòm phải có lớp lót bằng vật liệu
mềm. Các bao mìn mồi phải xếp đứng thành một hàng.
4. Khi dùng xe cải tiến để đưa VLNCN đến nơi sử dụng, cho
phép chở khối lượng không lớn hơn 1/2 tải trọng xe. Xe phải có ván chắc ở hai
đầu và vật liệu nổ phải chằng buộc chắc chắn. Khi đưa VLNCN bằng cách gánh, cho
phép gánh đến 40 kg. Nếu đường trơn, qua dốc, suối, khối lượng gánh phải giảm
1/4. Dụng cụ gánh phải chắc chắn.
5. Khi mang xách đồng thời thuốc nổ và phương tiện nổ, một
thợ mìn có thể mang tổng cộng không quá 12 kg. Thuốc nổ, phương tiện nổ không
được để chung trong một hòm. Nếu chỉ mang thuốc nổ, một thợ mìn mang không quá
20 kg. Nếu thuốc nổ để ở nguyên bao kiện của nhà máy sản xuất, cho phép mỗi
người mang không quá 40 kg nhưng chỉ với đoạn đường dài không quá 300 m và độ
dốc nhỏ hơn 300.
Điều 14. Vận chuyển nội bộ VLNCN đến
nơi sử dụng trong hầm lò
1. Cho phép đưa VLNCN đến nơi sử dụng trong hầm lò bằng các
phương tiện chạy trên đường ray và thủ công. Cho phép dùng goòng, thùng, thùng
cũi để đưa VLNCN xuống giếng mỏ, chỉ được phép kéo goòng, thùng cũi chở VLNCN.
Cấm dùng Skíp (goòng tự lật) để đưa VLNCN .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ cho phép người thợ mìn mang xách VLNCN trên các thùng,
cũi toa xe có VLNCN.
3. Chỉ sau khi người trực ca chỉ huy sản xuất của mỏ báo tin
cho thợ điều khiển trục tải mỏ, người phụ trách tín hiệu ở đầu giếng biết về
việc đưa VLNCN ở trong giếng, việc đưa VLNCN ở trong giếng mới được thực hiện.
Các hòm, túi đựng VLNCN không được xếp cao quá 2/3 chiều cao
của thùng cũi và phải thấp hơn chiều cao của cửa thùng cũi. Các hòm thuốc nổ
thuộc nhóm 1.1 chỉ được xếp thành một lớp ở trong thùng cũi.
Khi dùng toa xe goòng để đưa VLNCN xuống giếng, không được
xếp các hòm VLNCN cao quá thành toa xe. Các kíp nổ phải đưa xuống giếng trong
một chuyến riêng (không có thuốc nổ) và chỉ được xếp một lớp hòm trong toa xe
hoặc trong thùng cũi.
4. Khi thợ mìn mang VLNCN ngồi trong các toa xe chở người đi
xuống đường lò nghiêng thì mỗi ghế ngồi chỉ được bố trí một thợ mìn hoặc một
công nhân mang xách VLNCN, không có các loại công nhân khác.
5. Cho phép một số thợ mìn có đeo túi đựng VLNCN được lên
hoặc xuống trong thùng cũi với tính toán 1m2 sàn thùng cũi cho một người. Khi
đó mỗi người không được mang quá khối lượng VLNCN đã qui định tại , khoản 5,
Điều 13 của Quy chuẩn này. Khi đến giếng, những thợ mìn có mang VLNCN được
quyền xuống giếng trước.
6. Tốc độ của cáp trục khi vận chuyển VLNCN trong giếng
đứng, giếng nghiêng, lò bằng không được vượt quá 5 m/s. Công nhân điều khiển
thiết bị trục phải đảm bảo cho thiết bị không bị xóc, giật đột ngột khi khởi
hành, khi dừng và trong quá trình chạy .
7. Trong lúc đưa VLNCN, thợ mìn và người khuân vác phải mang
theo đèn ắc qui phòng nổ hoạt động tốt.
8. Khi dùng tàu điện để kéo các toa goòng có chứa VLNCN phải
thực hiện các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cho phép dùng tàu điện ắc qui, tàu điện cần vẹt để kéo
đoàn goòng chở VLNCN trong các lò bằng. Khi dùng tàu điện cần vẹt phải để
phương tiện nổ trong các goòng có nắp gỗ đậy kín, goòng chở VLNCN phải cách tàu
điện cần vẹt một khoảng cách không nhỏ hơn chiều dài cần tiếp điện;
c) Trong một đoàn tàu nếu chở cả thuốc nổ và phương tiện nổ
thì phải xếp trong các toa khác nhau và cách nhau bằng các goòng rỗng, đảm bảo
khoảng cách giữa các goòng chở thuốc nổ và goòng chở phương tiện nổ và khoảng
cách giữa các toa này với đầu tàu không nhỏ hơn 3 m. Đoàn tàu chở VLNCN không
được chở gì khác nữa;
d) Khi đưa chuyển VLNCN nhóm 1.1 và 1.4 bằng goòng, phía
trong goòng phải lát gỗ hoặc dùng các goòng có thùng bằng gỗ. Các hòm VLNCN
phải đặt trên đệm mềm và chỉ được xếp một lớp. Đối với VLNCN nhóm khác cho phép
dùng các goòng thông thường và được xếp chồng các hòm cao bằng thành của goòng.
Khi đưa chuyển các bao túi VLNCN thì chỉ được xếp một lớp trên sàn của goòng;
đ) Ở phía trước và phía sau đoàn tàu chở VLNCN phải có đèn
tín hiệu riêng. Phải phổ biến cho tất cả mọi người làm việc trong hầm lò biết
tín hiệu này;
e) Khi gặp đoàn tàu đang chở VLNCN, các đoàn tàu khác, người
đi ngược chiều phải dừng lại để đoàn tàu chở VLNCN đi qua;
g) Nhất thiết phải có thợ mìn hoặc người cấp phát đi hộ tống
đoàn tàu chở VLNCN. Ngoài thợ lái tàu, thợ mìn, nhân viên cấp phát và những
người có liên quan khác không được có bất kỳ người nào khác trên đoàn tàu này.
Những người được phép đi trên đoàn tàu phải ngồi trong một goòng chở người móc
ở cuối đoàn tàu;
h) Trong lò nghiêng để đưa VLNCN từ mức này sang mức khác
cho phép dùng goòng như sử dụng ở lò bằng:
i) Cấm để goòng có VLNCN tự trôi theo độ dốc.
9. Khi đưa VLNCN xuống gương giếng đang đào, trong gương
không được có bất cứ ai ngoài người có liên quan tới việc nạp và nổ các phát
mìn. Khi đào các hào và giếng loại nhỏ có sử dụng tời quay tay, việc đưa VLNCN
lên xuống phải đảm bảo các yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tốc độ của cáp kéo không quá 1 m/s;
c) Thiết bị tời phải có tín hiệu và cơ cấu hãm hoạt động
tốt. Móc kéo phải có bộ phận bảo hiểm để tránh tuột;
d) Không được nâng hoặc hạ chất nổ và kíp nổ trong cùng một
chuyến.
MỤC 3. KIỂM TRA, THỬ, HỦY VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 15. Kiểm tra và thử VLNCN
1. Khi nhập VLNCN vào kho dự trữ bảo quản, phải định kỳ tiến
hành kiểm tra và thử nổ nhằm xác định chất lượng của VLNCN. Ở các kho tiêu thụ
chỉ cần định kỳ xem xét bên ngoài và kiểm tra điện trở của kíp điện.
VLNCN nhập trực tiếp từ nhà máy sản xuất mà có đủ chứng chỉ
chất lượng, bao bì còn nguyên và đang trong thời hạn bảo hành thì không cần
phải thử.
Việc thử VLNCN phải do thợ mìn, nhân viên thí nghiệm thực
hiện dưới sự chỉ huy của trưởng kho. Việc kiểm tra và thử phải theo đúng qui
định ở phụ lục L của Quy chuẩn này.
2. VLNCN đã quá thời hạn bảo hành mà chưa được kiểm tra, thử
nổ đánh giá lại chất lượng thì không được đưa sử dụng. VLNCN nhập về kho tiêu
thụ trong tình trạng bao bì không tốt thì phải xem xét bên ngoài và thử sự
truyền nổ của chất nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thuốc nổ có chứa nitro este lỏng và chất nổ an toàn: vào
cuối thời hạn bảo hành và 3 tháng 1 lần sau thời gian bảo hành;
b) Các loại thuốc nổ khác: vào cuối thời hạn bảo hành và 6
tháng một lần sau thời hạn bảo hành;
c) Các phương tiện nổ: vào cuối thời hạn bảo hành;
d) Tất cả các loại VLNCN không phụ thuộc vào thời hạn bảo
hành, nếu khi xem xét bên ngoài thấy có nghi ngờ về chất lượng (khô cứng, chảy
nước, rách bao gói) hoặc khi nổ mìn cho kết quả không đặt yêu cầu (mìn câm, nổ
không hoàn toàn) thì phải thử.
Điều 16. Hủy vật liệu nổ công nghiệp
1. Qui định chung
a) VLNCN sau khi kiểm tra và thử nếu xác định đã mất phẩm
chất mà không có khả năng hoặc điều kiện tái chế thì phải tiến hành hủy. Đơn vị
tổ chức huỷ phải có giấy phép sản xuất, sử dụng VLNCN theo quy định
Người chỉ đạo và người tham gia trực tiếp việc hủy VLNCN
phải được huấn luyện về phương pháp hủy và biện pháp an toàn, bảo vệ môi trường
khi hủy. Việc huỷ VLNCN phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất (nếu có). Trường
hợp không rõ về loại VLNCN cần huỷ hoặc không nắm được phương pháp huỷ, đơn vị tổ
chức huỷ VLNCN phải liên hệ với nhà cung ứng VLNCN để được hướng dẫn hoặc hỗ
trợ dịch vụ huỷ VLNCN.
b) Việc hủy VLNCN phải theo lệnh viết của phó giám đốc kỹ
thuật đơn vị hoặc người có thẩm quyền tương đương và dưới sự chỉ đạo trực tiếp
của phó giám đốc kỹ thuật đơn vị hoặc của người được uỷ nhiệm bằng lệnh viết,
với sự có mặt của thủ kho, trưởng phòng bảo vệ, trưởng phòng an toàn của đơn
vị. Phải lập biên bản cho mỗi lần hủy, trong biên bản ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguyên nhân phải hủy;
- Phương pháp hủy;
- Biện pháp an toàn;
- Địa điểm, thời gian tiến hành hủy;
- Kết quả huỷ, kiến nghị nếu có;
- Họ tên chức vụ của những người tiến hành cuộc hủy.
Biên bản được lập thành hai bản để giao cho kho VLNCN và
phòng theo dõi tài sản của đơn vị lưu giữ (thường là phòng kế toán tài vụ).
c) Trường hợp địa điểm huỷ nằm trong ranh giới mỏ, công
trường thuộc quyền quản lý hoặc sở hữu của tổ chức, cá nhân huỷ VLNCN, trước
khi hủy phải thông báo cho cơ quan quản lý VLNCN, PCCC địa phương.
Nếu huỷ bằng phương pháp đốt hoặc nổ tại địa điểm khác không
thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của tổ chức, cá nhân huỷ VLNCN. Tổ chức, cá
nhân huỷ VLNCN phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền như khi tiến hành nổ
mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Được phép hủy VLNCN bằng cách làm nổ, đốt cháy, hòa tan
hoặc pha loãng tuỳ theo tính chất của từng loại. Việc hủy VLNCN bằng hóa chất
chỉ được thực hiện tại nơi sản xuất VLNCN.
e) Địa điểm hủy VLNCN bằng cách nổ hoặc đốt có thể thực hiện
ở khai thường mỏ lộ thiên hoặc bãi trống nhưng phải ở xa công trình dân cư
một khoảng cách theo quy định của khoản 8, Điều 4 Quy chuẩn này, xung quanh khu
vực hủy phải dọn sạch vật liệu dễ cháy. Phạm vi cần dọn sạch do người chỉ huy
hủy VLNCN quyết định
g) Khi hủy VLNCN bằng cách nổ hoặc đốt thì người khởi nổ
(thợ mìn) hoặc đốt và những người giám sát phải ở trong hầm trú ẩn chắc chắn,
bố trí ở chỗ cách chỗ hủy một khoảng cách an toàn xác định theo giới hạn vùng
nguy hiểm tại Khoản 8, Điều 4 của Quy chuẩn này.
Khi không có nơi ẩn nấp an toàn thì người khởi nổ hoặc đốt
phải ra ngoài giới hạn của vùng nguy hiểm.
h) Những bao bì, thùng hộp đựng VLNCN còn dùng được phải làm
sạch thuốc nổ còn dính trước khi đem dùng. Bao bì có chứa nitro este lỏng thì
ngoài việc làm sạch thuốc nổ còn phải kiểm tra kỹ xem thuốc nổ có thấm vào bao
bì không. Nếu có dấu hiệu thấm thì bao bì đó phải được đốt hủy. Nếu không có
thì được phép sử dụng sau khi đã rửa sạch mặt trong của thùng bằng nước kiềm.
i) Trừ các trường hợp khẩn cấp, cấm huỷ VLNCN bằng cách nhận
chìm trong nước ở hồ, ao, sông ngòi hoặc biển. Việc chôn lấp VLNCN trong đất
phải tuân theo quy định hiện hành về chôn lấp chất thải rắn.
2. Hủy VLNCN bằng cách làm nổ
a) Cho phép hủy bằng cách làm nổ các loại kíp, dây nổ, đạn
khoan và các loại thuốc nổ khi chúng vẫn còn khả năng nổ được hoàn toàn. Khi đó
phải áp dụng các biện pháp an toàn như khi nổ mìn.
b) Khối lượng VLNCN được phép hủy trong mỗi loạt nổ hủy và
chỗ hủy được qui định trong từng trường hợp tuỳ theo điều kiện cụ thể và phải
tuân theo qui định về khoảng cách an toàn tại Khoản 8, Điều 4 của Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Việc khởi nổ để hủy VLNCN phải tiến hành bằng điện, chỉ
trong trường hợp đặc biệt mới dùng dây cháy chậm. Chất nổ ở dạng bao thỏi được
phép hủy nguyên bao gói. Khi nổ kíp, các kíp để nguyên trong hộp và được đặt ở
đáy hố đào trong đất.
đ) Các bao mìn mồi (thuốc nổ và kíp điện) dùng để khởi nổ
phải là loại có chất lượng tốt.
e) Khi khả năng truyền nổ của thuốc nổ cần hủy đã giảm, phải
đặt thuốc nổ được hủy trong hố rồi lấp đất kín. Các bao mìn mồi phải đặt trực
tiếp lên phía trên của thuốc nổ cần hủy.
3. Hủy VLNCN bằng cách đốt cháy
a) Chỉ được phép hủy VLNCN bằng cách đốt cháy khi chúng
không còn khả năng chuyển từ phản ứng cháy sang nổ. Hủy kíp bằng phương pháp
đốt chỉ được thực hiện trong các thiết bị chuyên dùng cho việc đốt hủy kíp. Cấm
đốt VLNCN khi để nguyên hòm. Trước mỗi lần đốt hủy thuốc nổ phải xem xét cẩn
thận để đảm bảo không có kíp ở trong các thỏi thuốc nổ đem đốt. Cấm đốt hủy
cùng lúc các nhóm VLNCN không tương thích.
b) Khi hủy, thuốc nổ, dây cháy chậm hoặc dây nổ được đặt
trực tiếp lên trên nguồn cháy (đống củi). Mỗi đống lửa không được đốt quá 10 kg
VLNCN. Các thỏi chất nổ được xếp thành một lớp trên nguồn cháy sao cho thỏi nọ
không tiếp xúc với thỏi kia.
c) Hủy thuốc nổ đen bằng cách đốt như sau: thuốc nổ được rải
thành các dải rộng không quá 30 cm, chiều dày không quá 10 cm và khoảng cách
giữa các dải không nhỏ hơn 5 m. Cho phép đốt đồng thời không nhiều hơn 3 dải.
Các hòm, hộp, giấy không sử dụng lại được phải đem đốt hủy riêng.
d) Khối lượng VLNCN được phép đốt hủy đồng thời; nơi đốt và
khoảng cách từ nơi đốt đến chỗ để VLNCN chờ đốt hủy và đến nơi trú ẩn phải theo
qui định của Khoản 8, Điều 4 của Quy chuẩn này.
đ) Khối lượng chất làm nguồn cháy của mỗi đống phải đủ để
trong thời gian đốt VLNCN không phải bổ sung thêm. Được phép dùng dây cháy chậm
hoặc những vật liệu dễ cháy (phôi bào, giấy, củi khô chẻ nhỏ, ..) xếp rải thành
đường dẫn lửa có chiều dài không nhỏ hơn 5 m đặt ở cuối chiều gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Sau khi đốt hủy phải đợi tắt hết lửa, khói, thợ mìn mới
được trở lại chỗ đốt.
h) Sau mỗi lần đốt phải kiểm tra bằng cách dùng xẻng gỗ bới
lớp tro tàn, để tìm và thu gom, không để sót VLNCN chưa cháy hết.
i) Chỉ được hủy bằng cách đốt VLNCN vào lúc thời tiết khô
ráo.
4. Hủy VLNCN bằng cách hoà tan trong nước
Chỉ được phép hủy VLNCN bằng cách hoà tan trong nước đối với
các loại chất nổ chứa nitrat amôn không chịu nước và thuốc nổ đen. Cho phép hoà
tan thuốc nổ trong thùng hoặc bể nước. Những chất không hoà tan đọng lại, phải
được thu gom và hủy bằng cách đốt. Trường hợp muốn sử dụng lại dung dịch hoà
tan hoặc chất không hoà tan phải được phép của cơ quan quản lý trực tiếp và
phải tuân theo các qui định hiện hành có liên quan.
MỤC 4. SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP
Điều 17. Những qui định chung khi
tiến hành công tác nổ mìn
1. Việc nổ mìn trong phạm vi ảnh hưởng đến khu vực dân cư,
khu vực có các di tích lịch sử văn hóa, công trình an ninh quốc phòng, công
trình quan trọng quốc gia chỉ được tiến hành theo thiết kế được lập cho từng
đợt nổ.
Các bản thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định pháp luật về quản lý VLNCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hộ chiếu khoan nổ mìn trong hầm lò được lập cho mỗi đường
lò dựa trên cơ sở các số liệu thí nghiệm được coi là hộ chiếu mẫu và nổ chung
cho các đợt nổ thường xuyên.
Khi có những thay đổi về điều kiện mỏ địa chất và các điều
kiện khác trong gương nổ thì quản đốc (hoặc phó quản đốc trực ca - được quản
đốc uỷ nhiệm) của công trường (phân xưởng) được phép và có trách nhiệm điều
chỉnh lại hộ chiếu khoan nổ mìn đã được duyệt. Việc điều chỉnh phải thể hiện
trong báo cáo đánh giá kết quả nổ mìn của hộ chiếu.
4. Cho phép sử dụng Hộ chiếu khoan nổ mìn mẫu của một đường
lò cho các đường lò khác có kích thước, điều kiện mỏ địa chất tương tự như
nhau. Tất cả cán bộ quản lý kỹ thuật của đơn vị cũng như công nhân làm công tác
khoan nổ mìn đều phải nghiên cứu bản hộ chiếu này và ký nhận khi thực hiện.
5. Hộ chiếu khoan nổ mìn ngoài các thông số, chỉ tiêu về
công nghệ còn phải bao gồm các nội dung sau:
a) Sơ đồ bố trí lỗ khoan, số lượng và chiều sâu lỗ khoan,
lượng chất nổ nạp vào mỗi lỗ khoan, tên thuốc nổ và phương tiện nổ, số lượng
các đợt nổ và trình tự khởi nổ, vật liệu nút bua lỗ mìn, chiều dài nút bua.
b) Bán kính vùng nguy hiểm của đợt nổ tính theo tầm văng xa
của các mảnh vỡ nguy hiểm đối với người theo quy định tại khoản 8, Điều 4 Quy
chuẩn này;
c) Vị trí ẩn nấp của người chỉ huy, người khởi nổ và thợ mìn
trong thời gian nổ. Vị trí đảm bảo an toàn cho các thiết bị;
d) Thời gian cần thiết để thông gió gương lò (đối với hầm
lò) ;
đ) Địa điểm đặt các trạm gác bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nổ các phát mìn để hiệu chỉnh chu vi gương lò theo hộ
chiếu đào chống lò. Nổ để hạ nền lò mở rộng tiết diện lò khi chống xén;
b) Nổ để giải quyết các tảng đá treo trên gương tầng;
c) Nổ để giải quyết sự cố trong quá trình khoan (nổ làm khô
lỗ khoan, nổ chống trượt, cứu giắt ty choòng);
d) Nổ để thủ tiêu các phát mìn câm.
Trong các trường hợp trên phải có lệnh chi tiết bằng văn bản
của quản đốc công trường (hay phó giám đốc trực ca), kèm theo các biện pháp an
toàn phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này.
Cấm giao nhiệm vụ cho thợ mìn nổ ở những chỗ đang có những
vi phạm tiêu chuẩn an toàn.
7. Trước khi bắt đầu công tác nổ mìn, phải qui định ngay
giới hạn của vùng nguy hiểm. Ở trên mặt đất phải cắm cờ đỏ để phân định giới
hạn này.
8. Phải đặt các trạm gác hoặc biển báo nguy hiểm “Đang nổ
mìn - Cấm vào" ở giới hạn vùng nguy hiểm sao cho các ngả đường đi đến bãi
mìn (bao gồm đường ô tô, đường mòn, đường lò) đều phải được quan sát thường
xuyên của người gác mìn.
a) Ở trên lộ thiên thì phải đảm bảo trạm gác này có thể nhìn
thấy hoặc liên lạc thông suốt được với trạm gác kề bên. Những người gác mìn
được lựa chọn trong số nhân viên bảo vệ chuyên nghiệp, thợ mìn hoặc công nhân
đã được huấn luyện những nội dung về công việc này. Người gác mìn phải ký nhận
sau khi được giao nhiệm vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí gác mìn, nằm trên các đường lò có khí sinh ra do
nổ mìn thì có thể thay người gác bằng một biển báo có ghi dòng chữ: “Đang nổ
mìn - Cấm vào". Sau khi kết thúc nổ mìn đường lò đã được thông gió , kiểm
tra đảm bảo an toàn mới được cất biển báo đi.
9. Khi tiến hành nổ mìn, phải dùng tín hiệu để báo lệnh nổ
mìn, dùng tín hiệu âm thanh, nếu nổ mìn vào ban ngày ở trên mặt đất, trong hầm
lò. Nếu nổ mìn lúc tối trời ở trên mặt đất phải dùng các tín hiệu âm thanh và
ánh sáng. Tín hiệu phải đủ lớn để đảm bảo tất cả các vị trí gác đều nghe, nhìn
thấy rõ ràng. Cấm dùng các tín hiệu bằng mồm (gọi, hú).
a) Đối với hầm lò và công trình ngầm: Tín hiệu âm thanh do
thợ mìn hoặc nhóm trưởng thợ mìn phát theo trình tự sau đây:
- Tín hiệu thứ nhất: Tín hiệu đề phòng, bằng một hồi còi
dài. Theo tín hiệu này, tất cả mọi người không liên quan đến việc nạp, nổ mìn
phải rút ra khỏi giới hạn vùng nguy hiểm hoặc đến chỗ an toàn dưới sự chỉ dẫn,
giám sát của người chỉ huy đợt nổ.
Trong thời gian nạp mìn, chỉ cho phép những người có trách
nhiệm kiểm tra mới được vào chỗ nạp mìn.
Sau khi nạp xong, đã đưa tất cả những người nạp mìn ra ngoài
vùng nguy hiểm, người chỉ huy nổ mìn phải đo khí CH4, nếu nồng độ < 1% mới
được lắp ráp mạng lưới nổ mìn và sau đó từ vị trí an toàn kiểm tra mạng nổ;
- Tín hiệu thứ hai: Tín hiệu khởi nổ, bằng hai hồi còi dài.
Theo tín hiệu này, thợ mìn bắt đầu đốt dây cháy chậm của ngòi mìn rồi rút ra
hầm trú ẩn hoặc ra nơi an toàn, còn khi nổ mìn bằng điện hoặc phương pháp khác
thì đóng mạch điện hoặc phát hiệu để khởi nổ;
- Tín hiệu thứ ba: Tín hiệu báo yên, bằng ba hồi còi ngắn.
Tín hiệu này được phát ra khi đã kiểm tra bãi nổ, báo công việc nổ đã kết thúc
và đảm bảo an toàn.
Nếu kết quả nổ trong lò không đạt kết quả theo yêu cầu mà
phải nổ lại ngay, cho phép hợp nhất tín hiệu thứ nhất và thứ hai bằng cách liên
tục thổi còi. Sau khi nổ xong phải phát tín hiệu báo yên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tín hiệu thứ nhất: Tín hiệu nạp mìn, bằng một hồi còi dài
hoặc bằng một phát mìn tín hiệu, súng tín hiệu. Theo tín hiệu này, tất cả mọi
người không liên quan đến việc nạp, nổ mìn phải rút ra khỏi giới hạn vùng nguy
hiểm hoặc đến chỗ an toàn dưới sự chỉ dẫn, giám sát của người chỉ huy đợt nổ.
Trong thời gian nạp mìn, chỉ cho phép những người có trách
nhiệm kiểm tra mới được vào chỗ nạp mìn.
Khi nổ mìn buồng, nổ mìn lỗ khoan lớn mà việc nạp phải thực
hiện trong một thời gian dài thì cho phép chưa phải đưa tất cả mọi người không
có liên quan với công tác nổ mìn ra khỏi giới hạn vùng nguy hiểm trước lúc bắt
đầu lắp ráp mạng nổ với điều kiện là khoảng cách giữa người, thiết bị và phát
mìn gần nhất không nhỏ hơn 50 m.
Sau khi nạp xong, đã đưa tất cả những người nạp mìn và thiết
bị ra ngoài vùng nguy hiểm, thợ mìn mới được lắp ráp mạng lưới nổ mìn, sau đó
từ vị trí an toàn kiểm tra mạng nổ và chỉ khi nhận được thông báo an toàn từ
tất cả các vị trí cảnh giới (trạm gác) thì mới được đấu nối tín hiệu khởi nổ
vào mạng nổ;
- Tín hiệu thứ hai: Tín hiệu khởi nổ, bằng hai tín hiệu âm
thanh liên tiếp. Theo tín hiệu này, thợ mìn bắt đầu đốt dây cháy chậm của ngòi
mìn rồi rút ra hầm trú ẩn hoặc ra nơi an toàn, còn khi nổ mìn bằng điện hoặc
phương pháp khác thì đóng mạch điện hoặc phát hiệu để khởi nổ;
- Tín hiệu thứ ba: Tín hiệu báo yên, bằng ba tín hiệu âm
thanh liên tiếp. Tín hiệu này được phát ra khi đã kiểm tra bãi nổ, báo công
việc nổ đã kết thúc và đảm bảo an toàn.
Trường hợp bãi mìn có địa hình rộng, địa hình phức tạp,
người chỉ huy nổ mìn có thể quy định bổ sung các tín hiệu phù hợp nhưng tối đa
không vượt quá 5 loại tín hiệu.
Trường hợp nhiều đơn vị nổ mìn ở gần nhau thì phải thông báo
cho nhau qui định và thời gian và hiệu lệnh nổ mìn.
Phương pháp và thời gian phát tín hiệu, ý nghĩa của các tín
hiệu nổ mìn phải được thông báo cho chính quyền địa phương, mọi người của đơn
vị và nhân dân ở trong vùng lân cận biết trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Số lượng phát mìn giao cho một thợ mìn phải thực hiện
trong một ca làm việc, phải đảm bảo vừa đủ để thợ mìn đó có điều kiện thực hiện
đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn.
Số lượng phát mìn định mức này được xác định thông qua việc
theo dõi bấm giờ và phải được phó giám đốc kỹ thuật của đơn vị hoặc cấp tương
đương duyệt cho những điều kiện tương tự như nhau.
12. Số lượng mìn được chuẩn bị ở những khu vực khác nhau cần
phải thực hiện sao cho có thể khởi nổ được trong một đợt nổ. Việc khởi nổ các
phát mìn phải được tiến hành ngay sau khi đã chuẩn bị xong hoặc phải phù hợp
với biểu đồ tổ chức công tác nổ mìn.
13. Trước khi nạp mìn vào các lỗ khoan phải lấy hết phôi
khoan ra khỏi các lỗ khoan. Trong thời gian nạp thuốc nổ vào lỗ khoan, cho phép
máy khoan làm nhiệm vụ thông lỗ trước khi đưa mìn mồi vào bãi mìn với điều kiện
máy khoan và các lỗ khoan đang nạp phải cách xa nhau một khoảng lớn hơn hoặc
bằng chiều dài cần khoan, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 15 m.
Xe ô tô và các phương tiện vận chuyển, trộn thuốc nổ sử dụng
loại động cơ đốt trong được phép vào bãi khoan để bốc, dỡ thuốc nổ trước lúc
rải dây, lắp ráp mạng nổ với điều kiện ống xả của xe có bộ phận thu, dập tàn
lửa.
14. Khi nạp mìn, cho phép dùng các gậy nạp bằng gỗ hoặc bằng
các vật liệu khác không phát ra tia lửa khi có va chạm. Cấm đưa thêm các kíp nổ
ở dạng rời từng chiếc hoặc nguyên cả hộp vào trong phát mìn.
15. Khi đưa thỏi mìn mồi vào phát mìn phải hướng đáy lõm của
kíp về phần chiều dài cột thuốc.
Cho phép bố trí thỏi thuốc mồi có kíp ở đáy lỗ khoan (nạp
đầu tiên) nhưng phải đảm bảo cho đáy lõm của kíp hướng về phía miệng lỗ khoan.
.
16. Cấm dùng dây cháy chậm ngòi mìn, dây dẫn của kíp điện
hoặc dùng sợi dây nổ của bao mìn mồi để thả mìn mồi xuống lỗ khoan (trừ trường
hợp khi nạp các lỗ mìn con có độ sâu đến 2 m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Khi nổ mìn để phá than có sử dụng các phát mìn liên tục
hoặc phát mìn phân đoạn nạp trong lỗ khoan có chiều dài trên 5 m và có dùng bua
nước thì cho phép dùng một đoạn dây nổ làm phương tiện kích nổ bổ sung. khi đó
đoạn dây nổ được đặt dọc theo phát mìn và có chiều dài đảm bảo để không lộ ra
khỏi miệng lỗ khoan.
18. Khi nạp phân đoạn thì mỗi đoạn của phát mìn ít nhất phải
có một tâm khởi nổ (một kíp, dây nổ hoặc một bao thuốc mồi). Khi đưa thuốc mồi
vào phát mìn phải thận trọng tránh gây va chạm chèn ép
19. Cấm kéo hay làm căng dây cháy chậm, dây nổ hoặc dây dẫn
của kíp điện, phi điện khi chúng đã được đưa vào lỗ khoan.
Không được cuộn thành vòng các đầu dây cháy chậm hoặc dây nổ
từ lỗ mìn đi ra.
20. Việc nạp bua phải hết sức thận trọng, không được chọc
nén ép, ném quăng vật nút bua lên bao thuốc mồi. Cấm dùng vật liệu ở dạng cục
hoặc vật liệu dễ cháy để nút bua các lỗ mìn.
21. Nếu do yêu cầu kỹ thuật cần nổ mìn không nút bua thì chỉ
được áp dụng ở lộ thiên và các hầm lò không nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ, nhưng
phải được phó giám đốc kỹ thuật của mỏ xét duyệt, bán kính vùng nguy hiểm tính
theo Khoản 8, Điều 4 của Quy chuẩn này.
22. Khi có bão, sấm chớp, phải dừng hoàn toàn công tác nạp,
nổ mìn ở trên mặt đất, nổ mìn đào các lò giếng từ mặt đất. Trong trường hợp nổ
mìn điện mà mạng điện nổ mìn đã được lắp ráp xong trước lúc có sấm chóp thì
phải cho khởi nổ ngay với điềư kiện là đã thực hiện đầy đủ các qui định an toàn
cho việc khởi nổ, hoặc phải tháo các dây dẫn khu vực ra khỏi mạng dây chính,
đấu chập mạch mạng nổ mìn điện và quấn cách điện các đầu dây, mọi người phải
rút ra ngoài giới hạn vùng nguy hiểm.
23. Cấm tiến hành công tác nổ mìn ở nơi không đủ ánh sáng,
trường hợp nổ mìn ban đêm thì nơi làm việc và vùng nguy hiểm phải được chiếu
sáng.
Ở lộ thiên, khi trời có sương mù dày đặc, phải áp dụng các
biện pháp bổ sung để đảm bảo an toàn (tăng cường thêm trạm gác bảo vệ, tăng
cường thông tin liên lạc, thông báo trên loa truyền thanh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Sau khi nổ mìn nếu có những tảng đá treo, hàm ếch nguy
hiểm cho người và thiết bị thì phải tìm cách loại trừ ngay những nguy hiểm đó
dưới sự chỉ đạo của cán bộ phụ trách sản xuất ở khu vực đó.
Nếu không có khả năng giải quyết nhanh thì phải đặt biển báo
hiệu báo cho mọi người không vào phạm vi nguy hiểm.
26. Khi phát hiện (hoặc nghi ngờ) có mìn câm, nếu ở lộ thiên
thì thợ mìn phải lập tức cắm biển báo có mìn câm ở bên cạnh phát mìn bị câm.
Nếu ở trong hầm lò thì ngừng ngay công việc ở gương. Trong cả hai trường hợp
trên phải báo cho người chỉ huy nổ mìn hoặc cán bộ phụ trách sản xuất trực ca
biết.
Các công việc liên quan trực tiếp với việc thủ tiêu mìn câm
phải tiến hành theo sự hướng dẫn của người chỉ huy nổ mìn, quản đốc hoặc phó
quản đốc trục ca của công ty nơi có mìn câm, cấm làm bất cứ việc gì khác không
có liên quan với việc thủ tiêu mìn câm. Khi việc thủ tiêu mìn câm không kết
thúc trong ca, phải bàn giao cho ca sau tiếp tục xử lý theo đúng thủ tục giao
nhận đã quy định. ghi từng phát mìn câm vào "Sổ đăng ký các phát mìn câm
và thời gian xử lý theo phụ lục N.
27. Khi nổ mìn điện mà bị câm, nếu tìm được hai đầu dây điện
trong phát mìn lộ ra ngoài thì phải lập tức đầu chập mạch hai đầu dây đó lại.
28. Trong mọi trường hợp, cấm khoan tiếp vào đáy các lỗ mìn
của loạt nổ trước dù ở trong đó có hoặc không có thuốc nổ còn sót lại.
29. Để thủ tiêu các phát mìn ốp bị câm, cho phép dùng tay
thận trọng bóc lớp đất phủ trên mỏ phát mìn, đặt vào phát mìn bị câm một ngòi
hoặc một thòi thuốc mồi mới, làm lại đất phủ mặt rồi khởi nổ lại theo trình tự
thông thường.
30. Cho phép thủ tiêu các phát mìn lỗ nhỏ bị câm bằng cách
cho nổ các phát mìn trong lỗ khoan phụ được khoan song song và cách lỗ mìn bị
câm nhỏ hơn 30 cm. Khi nổ mìn tạo túi các lỗ khoan nhỏ khoảng cách này không
nhỏ hơn 50 cm.
Số lượng và vị trí các lỗ khoan phụ do cán bộ trực ca sản
xuất hoặc người chỉ huy công tác nổ mìn xác định. Để xác định hướng của lỗ
khoan phụ, cho phép moi lấy vật liệu nút lỗ mìn câm một đoạn dài không quá 20
cm kể từ miệng lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở các mỏ quặng không nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ và ở mỏ lộ
thiên có áp dụng nổ mìn không nút bua thì cho phép nổ các phát mìn bị câm bằng
cách đưa vào lỗ khoan một bao mìn mồi bổ sung.
31. Khi sử dụng súng bắn nước để khai thác than, quặng, cho
phép thủ tiêu phát mìn trong lỗ khoan nhỏ bị câm bằng luồng nước của súng bắn
nước dưới sự giám sát của cán bộ an toàn và thợ mìn. Trong lúc thủ tiêu mìn câm
không được có người ở trong gương, người điều khiển súng bắn nước phải ở vị trí
an toàn. Trong quá trình phun nước phải theo dõi phát hiện và thu hồi kíp điện
trong phát mìn câm trôi ra.
32. Sau khi nổ phát mìn để thủ tiêu mìn câm, thợ mìn phải
kiểm tra kỹ đống đá nổ để thu gom tất cả vật liệu nổ của phát mìn câm bị tung
ra. Chỉ sau đó mới cho phép công nhân trở lại làm việc nhưng vẫn phải thận
trọng theo dõi phát hiện vật liệu nổ còn sót lại.
Điều 18. Quy định về chuẩn bị ngòi
mìn, ngòi mìn kiểm tra, ngòi mìn mồi
1. Các ngòi mìn, ngòi mìn kiểm tra phải chuẩn bị trong các
phòng riêng cửa nhà chuẩn bị vật liệu nổ; phòng này phải được ngăn cách với các
phòng chuẩn bị thuốc nổ bởi bức tường dày không nhỏ hơn 25 cm làm bằng vật liệu
không cháy. Trong kho hầm lò thì việc chuẩn bị ngòi mìn, ngòi mìn kiểm tra được
tiến hành trong các buồng chuyên dùng cho các mục đích này. Cấm chuẩn bị ngòi mìn
kiểm tra trong các phòng để bảo quản hoặc cấp phát vật liệu nổ, trong phòng ở,
chỗ tiến hành công tác nổ mìn. Ở những nơi chỉ nổ mìn một lần hoặc thời hạn nổ
mìn không quá 6 tháng. thì cho phép chuẩn bị ngòi mìn, ngòi mìn kiểm tra trong
các phòng thích hợp, trên bãi trống có mái che, trong lều.
Các thao tác khi chuẩn bị ngòi mìn phải làm trên bàn có gờ
bao quanh cao hơn 3 cm, mặt bàn phủ lớp vật liệu mềm chiều dày không dưới 3 mm.
Khi nổ mìn lưu động (nổ mìn đào gốc cây,phá đá, đào lò
cột,...) thì được phép chuẩn bị ngòi mìn ở ngoài trời. Chỗ đó phải ở ngoài giới
hạn vùng nguy hiểm nổ mìn và cách chỗ bảo quản VLNCN không nhỏ hơn 25 m.
2. Khi chuẩn bị ngòi mìn và ngòi mìn kiểm tra, trên bàn của
một thợ mìn không được để quá 100 chiếc kíp nổ và một lượng dây cháy chậm tương
ứng.
Các ngòi mìn đã chuẩn bị xong phải được phân loại theo chiều
dài và cuộn tròn lại, các ngòi mìn kiểm tra phải dùng dây bó lại và đặt lên giá
riêng. Giá phải có gờ xung quanh và có chiều rộng không dưới 40 cm. Giá được
đặt cao hơn mặt bàn từ 0,5 m đến 0,7 m. Ngòi mìn kiểm tra phải có dấu hiệu phân
biệt (bằng dây buộc hoặc dây băng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mỗi cuộn dây cháy chậm đưa ra dùng để chuẩn bị ngòi mìn,
ngòi kiểm tra phải cắt bỏ một đoạn 5 cm ở cả hai đầu. Chỉ được dùng một loại
dây cháy chậm trong một đợt nổ.
5. Phải dùng dao sắc để cắt dây cháy chậm. Cho phép cắt đồng
thời một số dây cháy chậm khi chúng được buộc thành chùm bằng một nhát cắt. Đầu
dây cháy chậm đưa vào kíp nổ phải được cắt vuông góc với trục của dây.
Khi cắt dây cháy chậm không được để các kíp nổ trên mặt bàn.
Khi đưa dây cháy chậm vào kíp nổ không được để dao cắt trên bàn.
6. Trong quá trình cắt dây cháy chậm, phải kiểm tra chất
lượng của dây, cắt bỏ những đoạn dây bị hỏng vỏ, dập nát, hoặc có những khuyết
tật khác.
7. Phải kiểm tra độ sạch bên trong miệng của mỗi kíp. Khi
thấy có bụi bẩn thì chỉ được phép úp miệng kíp xuống, gõ nhẹ miệng kíp vào móng
tay để bụi rơi ra. Cấm sử dụng bất cứ vải gì để lấy bụi hoặc làm sạch mặt trong
của miệng kíp nổ.
8. Khi đưa đầu dây cháy chậm vào kíp nổ phải đưa thẳng cho
tới khi sát vào mũ kíp, cấm xoáy dây.
9. Cho phép giữ chặt dây cháy chậm với kíp nổ bằng cách sau:
- Vỏ kíp bằng kim loại: chỉ được kẹp miệng kíp chặt vào dây
bằng kìm chuyên dùng. Khi kẹp, cấm kẹp vào đoạn có chứa thành phần gây nổ của
kíp;
- Vỏ kíp bằng giấy: cho phép dùng chỉ hoặc băng quấn quanh
đầu dây cháy chậm cho vừa bằng đường kính trong của miệng kíp, đẩy thẳng vào
miệng kíp; hoặc đưa đầu dây cháy chậm vào miệng kíp sau đó dùng chỉ, dây buộc
để quấn thắt miệng kíp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành nổ mìn trên mặt đất, bao mìn mồi được chuẩn bị
ngay tại chỗ nổ mìn hoặc ở những chỗ được bố trí riêng cách chỗ nổ mìn không
gần hơn 50 m.
Các bao mìn mồi có khối lượng lớn hơn 300 g dùng để khởi nổ
các phát mìn trong lỗ khoan lớn và nổ mìn buồng phải chuẩn bị ở những chỗ riêng
cách chỗ nạp mìn không gần hơn 50 m. Trong các hầm lò chỉ được chuẩn bị các bao
mìn mới có khối lượng lớn hơn 300 g ở chỗ riêng biệt dưới sự giám sát của người
chỉ huy nổ mìn.
Cho phép làm ngay cạnh lỗ khoan hoặc buồng mìn các bao mìn
mồi không chứa kíp dùng để khởi nổ các phát mìn trong lỗ khoan lớn, mìn buồng
(trừ khi dùng thuốc nổ nhóm 1.1A).
11. Khi chuẩn bị mìn mồi trước hết phải bóc đầu giấy ở thỏi
thuốc nổ ra, dùng que gỗ hoặc tre dùi lỗ để đưa kíp hoặc dây nổ vào, sau đó gấp
đầu giấy lên, dùng dây để buộc chặt vỏ giấy vào dây ngòi mìn, dây dẫn điện của
kíp hoặc dây nổ. Phải đưa toàn bộ chiều dài của kíp vào trong thỏi thuốc nổ mà
không phụ thuộc vào loại thuốc nổ đem dùng.
Khi nổ mìn bằng điện thì dùi lỗ để đưa kíp bằng dùi gỗ, tre
mà không phải bóc đầu giấy của thỏi thuốc nổ, dùng ngay dây điện của kíp để
buộc giữ kíp với thỏi chất nổ.
Khi dùng loại thuốc nổ có khả năng bốc cháy bởi tia lửa điện
thì không được để dây cháy chậm của ngòi mìn tiếp xúc với thuốc nổ.
Nếu dùng thuốc nổ dạng ép, đóng bánh làm mìn mồi thì chúng
phải có sẵn lỗ để tra kíp hoặc dây nổ (lỗ đã được chế sẵn từ nhà máy), cấm
tuyệt đối không làm rộng, sâu thêm các lỗ đó.
Trước khi đưa kíp hoặc luồn dây nổ vào các thỏi thuốc nổ
dạng bột có vỏ mềm thì phải bóp hoặc đập nhẹ bằng chày gỗ cho thuốc nổ tơi ra.
Khi nổ mìn trong các lỗ khoan có nước, phải sử dụng loại dây
cháy chậm có vỏ cách nước, chỗ đưa kíp hoặc dây nổ vào thỏi thuốc nổ phải được
làm cách nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Khi nhúng vỏ bao mìn mồi vào chất cách nước thì không
được để cho chất cách nước đang nóng tiếp xúc với dây nổ hoặc dây cháy chậm của
bao mìn mồi đó. Chỗ đưa dây vào thỏi mìn chỉ được nhúng chất cách nước có nhiệt
độ không cao quá 600C.
13. Khi khởi nổ các phát mìn bằng dây nổ thì đầu cuối sợi
dây nổ đưa vào thỏi thuốc nổ phải được nút hoặc gấp lại ít nhất hai lần. Nếu vỏ
của thỏi thuốc nổ làm bằng giấy hoặc vải thì được phép dùng dây nổ cuốn thành
mỗi vòng xung quanh thỏi thuốc nổ để đảm bảo kích nổ tốt.
14. Nếu vỏ bao mìn mồi làm bằng kim loại thì không được phép
hàn vỏ bao sau khi đã đưa thuốc nổ vào bao .
15. Chỉ được phép chuẩn bị số mìn mồi vừa đủ với số lượng
các phát mìn cần nổ. Các bao mìn mồi không sử dụng phải tiêu hủy vào cuối ca
làm việc bằng cách nổ theo quy định tại Điều 16 của Quy chuẩn này.
16. Cấm đưa thêm kíp nổ bổ sung vào trong các phát mìn để
tăng khả năng kích nổ.
17. Khi nổ các phát mìn dài (trong lỗ khoan nhỏ hoặc lớn) cho
phép nạp vào thỏi mìn mồi hai chiếc kíp điện cùng loại.
Điều 19. Qui định an toàn khi áp
dụng các phương pháp nổ mìn khác nhau
1. Nổ mìn bằng dây cháy chậm
a) Cho phép đốt ngòi mìn bằng mỗi lửa âm ỉ, bằng mỗi đoạn
dây cháy chậm hoặc các phương tiện chuyên dùng khác (các ống đốt). Khi chỉ khởi
nổ một phát mìn cho phép dùng diêm để đốt ngòi mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nổ mìn ở gương lò có dùng ống đốt để đốt ngòi mìn thì
chiều dài dây của ngòi mìn phải đảm bảo khởi nổ được lần lượt các phát mìn theo
trình tự đã định. Trong mọi trường hợp (trừ trường hợp đã định tại điểm đ,
khoản 10 Điều 22 của Quy chuẩn này), chiều dài của ngòi mìn không được nhỏ hơn
1 m và đoạn dây cháy chậm nằm ngoài miệng lỗ mìn không được ngắn hơn 25 cm.
c) Trong một lần khởi nổ có từ hai thợ mìn trở lên cùng đốt
các ngòi mìn thì phải chỉ định một người làm nhóm trưởng. Nhóm trưởng phải đốt
ngòi mìn kiểm tra (hoặc đoạn dây cháy chậm kiểm tra) , ra lệnh thời gian bất
đầu đốt ngòi mìn, việc rút lui của cả nhóm thợ ra vị trí an toàn. Nhóm trưởng
có thể ra lệnh bằng mồm hoặc tín hiệu đã được qui ước và phải phổ biến để tất
cả thợ mìn biết tín hiệu này.
d) Trên mặt đất, khi phải đốt từ 5 ngòi mìn trở lên phải
dùng ngòi mìn kiểm tra để kiểm tra thời gian đã tiêu hao vào việc đốt các ngòi
mìn.
Dây cháy chậm của ngòi mìn kiểm tra phải ngắn hơn dây của
các ngòi mìn đốt đầu tiên là 60 cm nhưng không được ngắn hơn 40 cm. Ngòi mìn
kiểm tra được đốt đầu tiên.
đ) Ở trên mặt đất, ngòi mìn kiểm tra được đặt cách phát mìn
đốt đầu tiên không gần hơn 5 m và không được đặt trên đường rút lui của thợ mìn
ra nơi an toàn.
e) Sau khi đốt xong các ngòi mìn hoặc sau khi ngòi mìn kiểm
tra đã nổ (hoặc đoạn dây cháy chậm kiểm tra đã cháy hết) thì tất cả thợ mìn
phải lập tức rút ra khỏi bãi mìn đến nơi an toàn.
g) Cấm dùng ngòi mìn dài hơn 10 m. Khi ngòi mìn dài hơn 4 m
thì phải dùng đúp 2 ngòi mìn, hai ngòi mìn này phái được đốt đồng thời.
h) Khi nổ mìn bằng dây cháy chậm, thợ mìn phải đếm số phát
mìn đã nổ, nếu không thể đếm được(khi nổ đồng loạt nhiều phát mìn một lúc) hoặc
khi có bất kỳ phát mìn nào không nổ thì thợ mìn chỉ được trở lại chỗ bãi mìn
vừa nổ sau 15 phút kể từ lúc phát mìn cuối cùng nổ.
Khi nổ trên mặt đất, nếu không có mìn câm, chỉ sau khi đất
đá ngừng xô đẩy trên gương tầng thì thợ mìn mới được vào trong bãi mìn, nhưng
không được sớm hơn 5 phút kể từ lúc phát mìn cuối cùng nổ; còn ở trong hầm lò
thì sau khi đã thông gió hết khói mìn, các thợ mìn mới được vào chỗ nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nổ mìn bằng dây nổ
a) Trước khi đưa dây nổ vào bao mìn mồi hoặc phát mìn, dây
nổ phải được cắt thành từng đoạn có chiều dài theo yêu cầu.
Chỉ được phép đấu hai đoạn dây nổ với nhau hoặc dây nhánh
với dây chính bằng mối ghép phẳng, hoặc bằng các phương pháp đã qui định trong
bảng hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo.
Khi đầu ghép phẳng thì chiều dài đoạn chồng khít lên nhau
không được nhỏ hơn 10 cm và mối ghép được buộc chặt vào nhau bằng băng dính
hoặc dây chắc.
b) Khi đấu các kíp của ngòi mìn kíp điện hoặc rơ le vi sai
vào đường dây nổ chính để khởi nổ lại dây nổ thì chúng phải được đặt sát khít
với dây nổ ở đoạn cách đầu dây từ 10 đến 15 cm.
c) Khi đấu dây nhánh vào dây chính phải đấu sao cho hướng
truyền nổ của dây nhánh trùng với hướng truyền nổ của dây chính.
d) Khi lắp mạng dây nổ, không được để dây nổ bị xoắn, gẫy.
Khi có các dây giao nhau thì phải đặt một vật (cục đất, miếng gỗ) dày hơn 10 cm
xen vào giữa chỗ giao nhau.
đ) Khi đấu đúp mạng thì phải đồng thời khởi nổ cả 2 mạng
bằng một hoặc vài chiếc kíp được buộc chặt vào nhau.
e) Mạng dây nổ đấu ở ngoài trời có nhiệt độ ≥ 300 C cần được
che phủ để tránh tác dụng của ánh sáng mặt trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không được bảo quản, vận chuyển kíp điện ở gần các nguồn
thu, phát sóng điện từ tần số radio một khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách quy
định tại Phụ lục B Quy chuẩn này, trừ trường hợp kíp điện được bao gói trong
bao bì của nhà sản xuất hoặc được để trong các hòm có vỏ bọc kim loại có chèn
lót đệm mềm không phát sinh tia lửa khi ma sát. Cấm sử dụng thiết bị thu, phát
sóng điện từ tần số radio cầm tay (điện thoại di động, thiết bị vi sóng...)
trong phạm vi bán kính 50 m của khu vực nổ mìn bằng kíp điện.
b) Tất cả các kíp điện trước khi đem sử dụng phải được đo
trị số điện trở của chúng để kiểm tra sự phù hợp với giới hạn qui định của nhà
chế tạo. Khi sử dụng kíp điện để nổ mìn phá đá quá cỡ thì không phải đo điện
trở kíp như trên, mà chỉ cần lấy ngẫu nhiên 5% số kíp điện trong mỗi hộp để đo
kiểm tra.
Việc đo điện trở của kíp phải tiến hành trên các bàn có gờ
xung quanh, đặt trong buồng riêng của kho hầm lò, nhà chuẩn bị VLN, trên bãi
trống có mái che. Khi đo điện trở kíp trên bàn của một thợ mìn không được có
quá 10 kíp. Các kíp được đo phải đặt trong ống kim loại hoặc phía sau tấm gỗ
dày không nhỏ hơn 10 cm.
Sau khi đo điện trở thì hai đầu dây dẫn của kíp phải được
đấu chập lại và phải giữ ở trạng thái đó cho đến lúc đấu kíp vào mạng nổ mìn.
c) Các dụng cụ đo điện trở của kíp điện, mạng điện nổ mìn
phải có dòng điện phát vào mạch đo không vượt quá 50 mA. Các dụng cụ đo này
phải được kiểm định 01 lần/06 tháng, nghiệm thu theo đúng qui định của nhà chế
tạo và phải thường xuyên đựợc kiểm tra, đặc biệt sau mỗi lần thay pin hoặc sửa
chữa.
d) Các kíp điện mà dây dẫn có vỏ không chịu nước chỉ được
dùng để nổ mìn ở lộ thiên trong điều kiện khô ráo.
Đường dây dẫn chính của mạng nổ mìn phải tốt và chỉ được
dùng loại có vỏ bọc cách điện.
Chú thích - Khi nổ mìn trên mặt đất, cho phép sử dụng dây
trần làm đường dây chính, khi đó dây phải được mắc trên cột có sứ cách điện.
đ) Mạng điện nổ mìn luôn luôn phải có hai dây dẫn, cấm sử
dụng nước, đất, đường ống dẫn kim loại. đường ray, dây cáp.... để làm một trong
hai dây dẫn trừ trường hợp nêu tại điểm o, khoản 7, Điều 22 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đầu dây nối mạng phải được cạo sạch, mối nối phải chặt và
phải quấn băng cách điện.
h) Khi nổ các phát mìn trong lỗ khoan có đường kính lớn và
nổ mìn buồng, phải tính điện trở chung của cả mạng điện nổ mìn, sau khi lắp
xong mạng điện, phải dùng dụng cụ chuyên dùng để đo điện trở. Khi trị số điện
trở đo sai lệch với trị số tính toán trên 10% thì phải tìm nguyên nhân gây ra
sai lệch đó. Khoảng thời gian tiếp xúc mạng điện nổ mìn vào hai cọc đầu dây của
dụng cụ đo không được kéo dài quá 4 giây.
i) Chỉ sau khi đã nạp mìn và lấp bua xong tất cả các phát
mìn của một đợt nổ và đã đưa những người không có liên quan tới việc lắp ráp
mạng điện nổ ra nơi an toàn, mới được phép đấu nối các dây nhánh với nhau và
dây nhánh với dây chính.
k) Các máy nổ mìn, cầu dao để đóng nguồn điện nổ mìn phải
đặt ở vị trí an toàn. Máy và cầu dao này phải có cọc đấu dây chuyên dùng để đấu
với đường dây dẫn chính của mạng điện nổ mìn. Cấm đấu đường dây dẫn chính của
mạng điện nổ mìn trực tiếp vào bất cứ một nguồn điện nào không qua cầu dao
chuyên dùng cho nổ mìn, đầu dây dẫn chính khi chưa đấu vào cầu dao phải cách
cầu dao một khoảng ít nhất 5 m.
l) Chỉ những thợ mìn đã qua đào tạo, huấn luyện và có kinh
nghiệm ít nhất một năm làm việc với phương pháp nổ mìn điện mới được phép đấu,
lắp mạng điện nổ mìn.
m) Cấm đấu mạng điện nổ mìn theo hướng đi từ nguồn điện đến
các phát mìn.
n) Hai đầu dây dẫn của phần mạng điện nổ mìn đã lắp ráp phải
được đấu chập mạch với nhau cho tới khi đấu phần này với phần sau của mạng
điện.
Khi hai đầu dây ở phía đối diện chưa được đấu chập mạch với
nhau, cấm đấu 2 đầu dây dẫn của phần đã lắp ráp của mạng điện nổ mìn với đầu
dây của phần tiếp theo. Đầu cuối cùng của đường dây dẫn chính của mạng điện nổ
mìn phải được đấu chập mạch cho tới lúc đấu chúng vào cọc đấu dây của máy nổ
mìn hoặc cầu dao điện
o) Kể từ lúc bắt đầu lắp ráp mạng nổ mìn, tất cả các thiết
bị điện, dây cáp điện, mạng điện tiếp xúc và các đường điện trên không, nằm ở
trong giới hạn của vùng nguy hiểm đều không được mang điện. Trong thời gian lắp
ráp mạng điện nổ mìn, cho phép đường cáp chiếu sáng được mang điện với điện áp
nhỏ hơn 36V, để chiếu sáng chỗ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Chìa khoá của máy nổ mìn, khoá hộp cầu dao nói ở điểm p,
khoản này phải do người chỉ huy nổ mìn giữ trong suốt thời gian từ lúc chuẩn bị
nạp cho đến lúc khởi nổ. Cấm giao chìa khoá máy nổ mìn và khoá hộp cầu dao điện
cho bất cứ người nào khác.
r) Khi nổ mìn điện, thợ mìn chỉ được ra khỏi hầm trú ẩn khi
đã tháo hai đầu dây dẫn chính ra khỏi nguồn điện và đấu chập mạch lại với nhau,
nhưng không được sớm hơn 5 phút kể từ lúc nổ mìn, đất đá hết xô đổ (nếu ở lộ
thiên), hoặc sau khi đã thông gió theo qui định (nếu ở hầm lò) .
s) Khi đóng cầu dao điện, quay chìa khoá đến vị trí khởi nổ
(nếu là máy nổ mìn), mà phát mìn không nổ, thì người khởi nổ phải tháo hai đầu
dây dẫn chính ra khỏi cầu dao, máy nổ mìn, đấu chập hai đầu dây lại. Khoá cầu
dao, cất chỉa khoá của hộp cầu dao và máy nổ mìn. Chỉ sau các công việc kể trên
mới bắt đầu việc xem xét nguyên nhân mìn bị câm. Trong trường hợp này phải chờ
ít nhất 10 phút tuỳ theo kiểu kíp điện được sử dụng, mới được phép đi vào bãi mìn
để xem xét
t) Khi khởi nổ cường độ dòng điện gây nổ phóng vào mỗi kíp
không được nhỏ hơn 1 A. Khi số lượng kíp được nổ đồng loạt đến 100 chiếc, không
nhỏ hơn 1,3 A khi số lượng kíp nổ đồng thời 300 chiếc và không nhỏ hơn 2,5 A
khi khởi nổ bằng dòng điện xoay chiều.
u) Tất cả các máy nổ mìn trước khi đưa ra sử dụng phải được
kiểm tra ở điện áp xung lâu dài (chỉ đối với mỏ nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ),
dòng điện xung tăng cường và phải được kiểm định theo tiêu chuẩn hiện hành.
4. Nổ mìn bằng phương tiện nổ phi điện
a) Chỉ được thi công và tiến hành nổ theo đúng thiết kế (hộ
chiếu) đã được duyệt. Trong mạng nổ nhiều hàng, mạng dây chính phải được thiết
kế sao cho sóng nổ truyền đến các lỗ mìn từ hai hướng.
b) Không sử dụng các dây phi điện có sự thay đổi mầu sắc
hoặc có sự khác nhau về màu sắc trên cùng một dây. Không được kéo căng, vặn
xoắn, làm mài mòn rạn vỡ, cắt ngắn hoặc làm dập dây phi điện. Dây dẫn chính
chưa sử dụng phải được bịt kín tránh ẩm, bụi lọt vào.
c) Chỉ được rải ngòi nổ phi điện trên mặt sau khi đã đã hoàn
thành công việc nạp thuốc và lấp bua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Hạt nổ kích thích gây nổ, dụng cụ gây lực cơ học (súng,
cối dập) phải để nguyên trong hộp do người chỉ huy công tác nổ mìn giữ.
e) Chỉ sau khi đã thi công bãi mìn xong, người và thiết bị
đã di chuyển tới nơi an toàn, đã nhận tín hiệu của các trạm gác, người chỉ huy
nổ mìn rời bãi mìn đến nơi an toàn tiến hành lắp hạt nổ tác động khởi nổ.
Điều 20. Qui định về cơ giới hoá
việc nạp VLNCN
1. Chỉ được sử dụng các thiết bị, phương tiện đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép dùng để cơ giới hoá việc nạp chất nổ vào
lỗ khoan.
2. Cho phép cơ giới hoá việc nạp thuốc nổ nhóm 1.1D, 1.5D ở
dạng đóng bao, dạng lẫn nước và dạng hạt (tơi) nhưng trong thành phần của thuốc
nổ không chứa nitroeste, hecxôgen hoặc ten.
3. Khi nạp, chuyển thuốc nổ bằng không khí nén phải dùng
đường ống chế tạo bằng vật liệu bán dẫn điện có điện trở sao cho hạn chế được
dòng dò điện đến mức an toàn đồng thời vẫn đảm bảo khả năng tiêu tán được tĩnh
điện sinh ra trong quá trình nạp chuyển. Giá trị điện trở của toàn bộ ống nạp,
chuyển thuốc nổ không được vượt quá 2.106 Ω và không nhỏ hơn 3.500 Ω trên một
mét đường ống.
Toàn bộ hệ thống nạp (thiết bị nạp và đường ống) phải được
tiếp đất.
Chú thích:
a ) Đường ống của hệ thống nạp phải được tráng một lớp có
điện trở không đổi trên toàn bộ chiều dài, chống được dầu mỡ và phải là loại
ống mềm .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi lắp ráp không được để ống cong tạo thành góc nhỏ hơn
1100.
4. Để tránh các vật cứng (cục đá, vật kim loại) lọt vào
thiết bị nạp và đường ống dẫn, tại phần cấp điện cần đặt tấm lưới kim loại
(loại không phát sinh ra tia lửa khi va đập) có kích thước lỗ không lớn hơn 8 mm
x 8 mm nếu lưới có lỗ tròn thì đường kính lỗ không lớn hơn 10 mm.
5. Khi nạp chất nổ dạng rời, không được để bụi thuốc nổ bay
lan toả ra môi trường xung quanh, bề mặt các chi tiết của thiết bị nạp không
được nóng quá 600C.
6. Tốc độ di chuyển của thuốc nổ ở dạng bao, thỏi ở trong lỗ
khoan lớn không được lớn hơn 0,6 m/s. Nếu nạp mìn bằng cơ giới thì tốc độ di
chuyển của thuốc nổ trong lỗ không phải theo qui định của điều này mà phụ thuộc
vào tính năng của thiết bị đó.
7. Trong mọi trường hợp, chỉ được phép dùng phương pháp thủ
công để đưa các bao mìn mồi vào lỗ khoan. .
8. Ngay sau khi kết thúc việc nạp mìn phải làm vệ sinh sạch
sẽ thiết bị nạp và đường ống dẫn không được để chất nổ còn sót lại.
9. Cấm sửa chữa máy nạp ngay tại chỗ nạp mìn hoặc trong lúc
máy nạp đang chứa VLNCN. Khi sửa chữa thiết bị nạp thì vật liệu, chi tiết thay
thế phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo. Bất kể sự thay đổi nào
trong kết cấu của máy nạp đều phải được phép bằng văn bản của cơ quan đã cho
phép sử dụng máy.
10. Người vận hành máy nạp mìn phải là thợ mìn được huấn
luyện phương pháp cơ giới hoá nạp mìn và qui trình vận hành an toàn các máy
nạp, khi kiểm tra phải đạt kết quả và được cấp giấy chứng nhận.
Điều 21. Qui định về nổ mìn trong
hầm lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước khi bắt đầu nạp mìn, theo hiệu lệnh của thợ mìn,
tất cả mọi người trong khu vực gương lò phải rút ra nơi an toàn. Chỗ an toàn
phải được thông gió bình thường, tránh được đất đá văng, được chống đỡ chắc
chắn. Khi nổ mìn ở trong lò chợ dài trên 30 m độ dốc đến 200, cho phép mọi
người không phải rút khỏi lò chợ nhưng phải đến chỗ cách nơi nổ mìn không gần
hơn 30 m về hướng ngược với chiều đi của khí độc sinh ra khi nổ mìn. Trong
trường hợp dộ dốc của lò chợ từ 200 đến 300 cho phép áp dụng Điều qui định trên
nhưng trong một đợt nổ không được dùng quá 3 kg thuốc nổ và phải có biện pháp
ngăn vật liệu tự xô xuống phía dưới khi nổ mìn.
b) Việc nổ mìn ở các gương lò sắp thông nhau và các lò nối
phải tuân theo các qui định sau:
- Kể từ lúc hai gương lò còn cách nhau 20 m thì trước khi
nạp mìn ở một trong hai gương, tất cả mọi người phải rút ra khỏi hai gương đến
chỗ an toàn, đặt trạm gác cấm người vào gương lò nổ mìn và gương đối điện theo
qui định.Kể từ khoảng cách này cho tới lúc hai gương thông nhau, việc nổ mìn ở
mỗi gương phải tiến hành vào các thời điểm khác nhau. Khi đó phải xác định
chính xác khoảng cách còn lại giữa hai gương;
- Lúc 2 gương còn cách nhau 7 m, chỉ được tiến hành công tác
ở một gương và nhất thiết phải khoan một lỗ khoan thăm dò có chiều sâu lớn hơn
chiều sâu của lỗ khoan 1 m trở lên;
- Khi nổ mìn ở lò nối, phải đo chính xác khoảng cách còn lại
của trụ than, quặng. Khi chiều dày của trụ còn lại 7 m thì tất cả mọi người ở
chỗ lò sẽ nối thông nhau và gương độc đạo của lò này đều phải rút ra nơi an
toàn, phải đặt các trạm gác ở giới hạn nguy hiểm. Trong các hầm lò có nguy hiểm
về khí hoặc bụi nổ, ngoài các qui định trên còn phải tiến hành đo khí, thông
gió cho các lò này;
- Khi nổ mìn ở gương của một trong hai lò đào song song và
cách nhau 20 m thì mọi người ở gương thứ hai phải rút ra nơi an toàn.
Trong các trường hợp nêu trên, chỉ được phép khởi nổ sau khi
đã nhận được thông báo rằng mọi người đã rút hết khỏi gương lò đối điện và đã
đặt trạm gác bảo vệ. Chỉ sau khi nổ mìn xong và được lệnh của người trực tiếp
nổ mìn mới được phép bỏ trạm gác ở gương lò đối diện.
c) Cấm nổ mìn ở địa điểm cách kho VLNCN hầm lò dưới 30 m;
nếu trong kho hầm lò có người đang làm việc thì khoảng cách này không dưới 100
m. Khoảng cách nêu trên đây được tính từ chỗ nổ đến hầm chứa VLNCN gần nhất.
d) Cấm nổ mìn nếu trong khoảng 20 m kể từ chỗ nổ đi ra ngoài
còn có đất đá chưa xúc hết, các toa xe, đồ vật chiếm trên 1/3 tiết diện ngang
của lò làm cản trở việc thông gió và lối rút ra nơi an toàn của thợ mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khi nổ mìn trong lò bằng và lò nghiêng (có độ dốc đến
300) để khấu than, quặng, nổ mìn để đào lò chuẩn bị hoặc đào các công trình
ngầm (tuy nen, hầm chuyên dùng...) được phép áp dụng tất cả các phương pháp nổ
mìn đã được qui định. Khi nổ mìn bằng dây cháy chậm không được nổ quá 16 phát
trong một đợt. Khi dùng ống đốt thì số lượng ống đốt không vượt quá 10 ống
trong một đợi cho 1 gương.
Trong những trường hợp riêng, được khởi nổ vừa bằng ống đốt
vừa bằng ngòi mìn riêng lẻ nhưng với tổng số các loại không vượt quá 16, trong
đó không quá 6 ống đốt cho 1 gương lò. Khi cần khởi nổ trên 16 phát mìn trong
một đợi nổ mà không dùng ống đốt thì chỉ được khởi nổ bằng điện hoặc bằng dây
nổ.
g) Khi nổ mìn bằng dây cháy chậm ở trong các lò chợ dài trên
50 m, chiều cao khấu trên 1,8 m có nóc, nền ổn định và có độ dốc dưới 200 thì
không hạn chế số lượng phát mìn được nổ đồng thời. Trình tự đốt các phát mìn
của thợ mìn phải có chiều ngược với chiều đi của hướng gió.
h) Trong các lò nghiêng có độ dốc trên 300 thì chỉ được nổ
mìn bằng dây nổ hoặc bằng điện. Việc khởi nổ các phát mìn phải tiến hành từ nơi
an toàn.
i) Khi nổ mìn bằng dây cháy chậm thì cho phép 1 thợ mìn đốt
các ngòi mìn. Nếu đào lò có gương rộng trên 5 m cho phép 2 thợ mìn cùng đốt
nhưng phải tuân theo điểm c, khoản 1 Điều 19 và điểm e, khoản này.
k) Lượng không khí sạch đưa vào mỗi gương lò có nổ mìn phải
đảm bảo để sau khi thông gió không quá 30 phút thì lượng khí độc sinh ra do nổ
mìn tại đường lò người đi vào gương làm việc giảm xuống còn không quá 0,006%
(tính theo thể tích) khi tính chuyển đổi sang cacbon oxit qui ước. Việc kiểm
tra hàm lượng khí độc nêu trên phải tiến hành 1 tháng/1lần và mỗi khi tăng
lượng chất nổ cho một lần nổ trong gương.
l) Việc thông gió cho gương vừa nổ mìn phải đảm bảo sau 2
giờ, kể từ khi đưa người vào làm việc thì hàm lượng không khí (ô xi, cacboníc,
cacbon oxit) và nhiệt độ phải theo qui định của qui phạm an toàn khai thác hầm
lò.
m) Khi nổ mìn để phá đá quá cỡ, thông tắc cho các lò tháo
quặng phải tiến hành theo qui định riêng, được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
2. Nổ mìn trong lò giếng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chỉ được phép chuẩn bị mìn mồi ở trên mặt đất ở cách các
nhà cửa. công trình, đường giao thông một khoảng cách tính theo Khoản 8, Điều 4
của Quy chuẩn này và cách miệng giếng mỏ lớn hơn 50 m.
Khi đào sâu thêm giếng mỏ cho phép chuẩn bị mìn mồi ở trong
một cúp riêng của một trong các mức đang khai thác của mỏ.
c) Phải dùng thùng trục để đưa các bao mìn mồi xuống giếng.-
Các bao mìn mồi phải xếp trong các hòm đựng chuyên dùng. Cấm dùng thùng trục
kiểu tự lật, kiểu thùng dỡ hàng qua đáy. Tốc độ chuyển động của thùng trục
không được vượt quá 1 m/s; khi sử dụng thùng trục có đường định hướng thì không
được vượt quá 2 m/s.
d) Trong thùng trục đưa các bao mìn mồi xuống giếng, không
được để thuốc nổ, không được có người, trừ người thợ mìn mang xách mìn mồi. Số
lượng mìn mồi chỉ cần đủ cho đợt nổ đó.
đ) Khi đưa VLNCN xuống giếng đang đào sâu thêm, trong giếng
không được có bất kỳ ai ngoài thợ thi công nổ mìn và thợ vận hành bơm nước.
e) Mạng điện nổ mìn trong gương giếng đứng phải được lắp ráp
theo kiểu anten. Các cọc để đặt dây anten phải đủ chiều cao để anten không bị
ngập khi nước thoát ra. Đường dây chính của mạng điện nổ mìn phải dùng loại cáp
điện mềm có vỏ bọc chịu nước. Cấm dùng các kíp điện có dây dẫn ngắn hơn 2,5 m
và có vỏ cách điện không chịu nước. Chỉ được lắp ráp mạng điện nổ mìn sau khi
tất cả công nhân đã rời khỏi giếng mỏ.
g) Trong thời gian đưa thuốc nổ xuống giếng và trong lúc nạp
mìn chỉ cho phép người dẫn hướng thùng trục có mặt trên sàn công tác. Trong
thời gian nạp mìn cấm làm bất cứ việc gì trên sàn công tác.
h) Sau khi nạp và lắp ráp mạng điện nổ mìn, khi rút lên mặt
đất, người thợ mìn mở tất cả các cửa nắp đậy miệng giếng tại sàn công tác và
đưa mọi người trong nhà tháp giếng ra ngoài, trừ người có trách nhiệm ở lại để
khởi nổ.
3. Nổ mìn trong hầm lò than có khí hoặc bụi nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các gương lò phải được thông gió liên tục bằng luồng gió
sạch, số lượng và tốc độ không khí phải phù hợp với qui định trong "Qui
phạm an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch", nếu là gương độc đạo
phải đo khí trong khoảng 3 m tính từ gương trở ra;
- Sử dụng thuốc nổ an toàn dạng thỏi, hoặc thuốc nổ có vỏ
bọc an toàn và các phương tiện nổ không phát lửa đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cho phép;
- Kíp điện, máy nổ mìn, dụng cụ để đo điện trở của mạng nổ
mìn phải là loại an toàn nổ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép;
- Không cấp đồng thời các VLNCN loại an toàn và không an
toàn cho một thợ mìn.
b) Trong các mỏ hầm lò có nguy hiểm về khí, việc nổ mìn ở
các gương lò chuẩn bị mà gió thải từ đó sẽ đi qua gương khấu than, phải tiến
hành vào thời gian giao ca hoặc trong ca chuẩn bị sản xuất, lúc đó mọi người
phải ra khỏi gương khấu than đến chỗ có gió sạch đi qua và cách chỗ nổ mìn
không ít hơn 200 m. Yêu cầu này không phải áp dụng khi dùng phương tiện nổ là
loại không bốc lửa.
c) Trong các mỏ hầm lò nguy hiểm về khí cấp 3 hoặc siêu cấp,
công tác nổ mìn ở trong than và trong đá sẽ do phó giám đốc kỹ thuật của cấp
trên trực tiếp qui định cụ thể riêng cho từng mỏ, nhưng không được trái với
những qui định trong Quy chuẩn này.
Ở các mỏ nói trên khi khấu các trụ than phía trên lò dọc vỉa
thông gió đồng thời với việc khai thác ở lò chợ của phân tầng dưới, thì việc nổ
mìn đào các lò chuẩn bị để khấu trụ than chỉ được tiến hành vào thời gian ngừng
mọi công việc ở lò chợ và mọi người phải rời đến nơi an toàn.
d) Trong các hầm lò có nguy hiểm về khí ở tất cả các cấp
hoặc bụi nổ, cho phép dùng kíp vi sai cùng với kíp nổ tức thời để nổ mìn trong
các gương than, gương vừa đá vừa than với các điều kiện sau:
- Thời gian chậm tối đa của các kíp điện vi sai có tính đến
độ chậm sai số không được phép vượt quá 135 ms;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các lò chuẩn bị than được đào bằng gương rộng mà không
đánh rạch bằng máy thì tất cả các phát mìn phải được khởi nổ trong một đợt. Khi
chiều rộng của gương trên 5 m cho phép chia phát mìn ra thành 2 đợt (chia đợt
nổ theo chiều rộng gương) nhưng các lỗ khoan của đợt nổ thứ hai chỉ được nạp
mìn sau khi đã nổ xong đợt một và xúc dọn hết than trong gương;
- Các lò chuẩn bị đào trong than có cắt đá vách hoặc đá trụ
thì việc nổ các phát mìn trong than, trong đá có thể chia thành hai đợt riêng
hoặc nổ đồng thời. Trường hợp chia thành hai đợt nổ thì phải theo hộ chiếu nổ,
phó giám đốc kỹ thuật mỏ ký. Chỉ nạp và nổ các phát mìn sau khi đã thông gió
gương lò, xúc dọn than ở gương, đo khí, rải bụi trơ ở gương và các đoạn lò dẫn
đến gương (nếu là mỏ có nguy hiểm về bụi nổ) và thực hiện các biện pháp đảm bảo
an toàn cho những công việc tiếp sau ở gương;
- Cấm chia thành ba đợt nổ trở lên;
- Các trường hợp đã nêu trên thì các lỗ mìn đã nạp đều phải
nổ đồng thời. Ngoài ra chỉ được khởi nổ các phát mìn khi ở cách gương trong
vòng 10 m không có các đống than đã nổ. Trước mỗi lần nổ phải đo khí, phun nước
làm ẩm bụi hoặc rải bụi trơ (nếu là mỏ nguy hiểm về bụi ở gương) một đoạn
khoảng 20 m từ chỗ nổ mìn trở ra.
đ) Các gương lò chỉ đào trong đá ở mỏ nguy hiểm về khí hoặc
bụi nổ, khi hàm lượng khí mê tan ở trong gương nhỏ hơn 1% và khi hoàn toàn
không có bụi than thì có thể dùng kíp điện tức thời, kíp điện vi sai để nổ mìn.
khi đó thời gian chậm tối đa của kíp điện vi sai (có tính cả độ chậm sai số
không vượt quá 195 ms).
Không được nổ quá hai đợt trong một gương nổ.
e) Cấm dùng các kíp nổ chậm trong các gương lò than và gương
lò than có lẫn đá ở các mỏ hầm lò có nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ.
g) Các gương lò chỉ đào trong đá ở các mỏ nguy hiểm về khí
hoặc bụi nổ, nếu hoàn toàn không có khí mê tan và bụi than thì cho phép dùng
kíp điện nổ tức thời, kíp điện vi sai với độ chậm bất kỳ và kíp điện nổ chậm có
độ chậm không quá 10s và không hạn chế các đợt nổ.
h) Cho phép dùng một lượng nhỏ thuốc nổ an toàn để phá rời
các vì chống gỗ khi đánh sập đá vách của các gương khấu than. Loại thuốc nổ an
toàn này phải đảm bảo khi thí nghiệm nổ một lượng chất nổ bất kỳ ở trạng thái
treo tự do không làm bốc cháy hỗn hợp không khí - mê tan - bụi than. Độ nhạy
của loại thuốc nổ đối với tác động cơ học không được vượt quá độ nhạy của loại
amônít an toàn không chứa nitro este lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước khi nổ mìn phải đo hàm lượng khí mê tan ở gương
giếng;
- Trước khi khởi nổ phải làm ngập nước mặt gương với chiều
cao cột nước không nhỏ hơn 20 cm tính từ điểm cao nhất của mặt gương:
- Việc khởi nổ phải tiến hành từ trên mặt đất. Trong phạm vi
50 m tính từ miệng giếng không được có người.
k) Khi đào lò giếng từ mặt đất, có thể dùng dòng điện xoay
chiều hoặc một chiều làm nguồn điện khởi nổ với các điều kiện sau:
- Trong gương của giếng mỏ không có khí metan hoặc bụi than;
- Khi gương của giếng mỏ còn cách vỉa than hoặc vỉa than kẹp
5 m, cũng như ở trong khoảng cách 20 m, sau khi gương giếng đã cắt qua trụ vỉa
than thì không được phép dùng dòng điện xoay chiều để nổ mìn;
Trị số dòng điện phát vào mạng lưới nổ phải phù hợp với điểm
t, khoản 3 Điều 19 của Quy chuẩn này.
l) Khi đào sâu giếng mỏ đi trong đá ở những mỏ hầm lò có
nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ, đi từ mức đang khai thác cũng như khi đã đào lò
bằng, lò nghiêng ở những mỏ đang khai thác hoặc đang xây dựng, cho phép dùng
thuốc nổ không an toàn và kíp điện nổ chậm với các điều kiện sau:
- Các hầm lò phải được thông gió bằng luồng không khí sạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gương lò không thoát khí metan:
- Phải đo khí metan trước một lần nạp và trước mỗi lần khởi
nổ.
Khi gương này tới cách vỉa than 5 m và trong phạm vi 20 m
sau vỉa than phải dùng chất nổ an toàn và kíp điện nổ tức thời, hoặc kíp điện
vi sai.
m) Trong một đợt nổ, chỉ được dùng kíp nổ điện cùng loại do
một nhà máy sản xuất.
n) Trong các hầm lò than, cấm sử dụng các loại thuốc nổ khác
nhau để nạp vào một lỗ khoan. Phát mìn liên tục chỉ được phép dùng một bao mìn
mồi có lắp kíp điện.
o) Chiều sâu của lỗ khoan nhỏ trong than và trong đá không
được nhỏ hơn 0.6 mét. Khi trong gương lò có một số mặt tự do thì khoảng cách từ
một điểm bất kỳ của phát mìn đến bề mặt tự do gần nhất (đường cản ngắn nhất)
không được nhỏ hơn 50 cm trong than và 30 cm trong đá.
Cấm nổ các phát mìn không có bua nút lỗ.
Khi nổ mìn trong than và đá, chiều dài nút bua qui định như
sau:
- Bằng 1/2 chiều sâu lỗ khoan khi chiều sâu lỗ khoan từ 0,6
m đến 1 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không nhỏ hơn 1m khi dùng các lỗ khoan lớn;
- Không được nhỏ hơn 30 cm khi nổ các phát mìn lỗ khoan nhỏ
để phá các tảng đá lớn.
p) Nếu phát mìn gồm nhiều thỏi thuốc nổ thì các thỏi thuốc
nổ phải được đẩy cùng một lúc vào lỗ khoan còn thỏi mìn mồi được đưa riêng.
q) Khoảng cách nhỏ nhất giữa các phát mìn khi nổ mìn lỗ
khoan nhỏ được qui định như sau.
- Không nhỏ hơn 0,6 m khi nổ trong than;
- Không nhỏ hơn 0,3 m khi nổ trong đá có độ cứng f từ 7 trở
lên theo thang phân loại của Protođiaconov;
- Không nhỏ hơn 0,45 m khi nổ trong đá có độ cứng f nhỏ hơn
7.
r) Trong các hầm lò than và trong các mỏ hầm lò có nguy hiểm
về bụi lưu huỳnh, khi đào các lò chuẩn bị, họng sáo trong than hoặc vừa than
vừa đá thuộc các vỉa có độ thoát khí tương đối hơn 10 m3/tấn sản lượng ngày
đêm, cũng như ở các vỉa có nguy hiểm về bụi nổ, khi nổ mìn phải áp dụng các
biện pháp an toàn bổ sung như dùng các túi nước treo, nút lỗ mìn bằng bua nước.
Các biện pháp này phải thể hiện trong hộ chiếu nổ mìn và được lãnh đạo đơn vị
ký duyệt.
s) Cấm nổ mìn ốp trong hầm lò. Khi xử lý sự cố tắc trong các
lò tháo than, đá cho phép nổ một lượng thuốc nổ an toàn cần thiết nhưng với
điều kiện tại đó không có khí mê tan hoặc dùng loại VLNCN an toàn cao đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dụng cụ để kiểm tra - đo lường mạng điện nổ mìn phải
là loại chuyên dùng cho các mỏ hầm lò nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ;
- Việc đo kiểm tra kín mạch của mạng điện nổ mìn phải được
tiến hành ở nơi đặt máy nổ mìn để khởi nổ, chỗ đó phải an toàn và có luồng gió
sạch đi qua.
Điều 22. Qui định về nổ mìn trên mặt
đất
1. Qui định chung
a) Trước khi tiến hành nổ mìn lần đầu ở địa điểm đã được
phép, đơn vị nổ mìn phải thông báo cho chính quyền, công an địa phương và cho
mọi người sống hoặc làm việc ở trong vùng nguy hiểm của khu vực nổ mìn và vùng
giáp ranh (vùng có bán kính gấp hai lần bán kính vùng nguy hiểm) biết về địa
điểm, thời gian nổ mìn lần đầu, hàng ngày; về giới hạn của vùng nguy hiểm về
các tín hiệu, ý nghĩa của các tín hiệu dùng khi nổ mìn.
b) Khi nổ mìn ở những địa điểm giáp ranh khu dân cư, công
trình văn hoá lịch sử, công trình quan trọng quốc gia và các công trình khác
không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân sử dụng VLNCN, Tổ chức, cá nhân
sử dụng VLNCN phải thỏa thuận với tổ chức, cá nhân quản lý, sở hữu các công
trình đó. Nếu là đường sắt phải thỏa thuận với điều độ tuyến đường hoặc trưởng
ga có đoạn đường sắt đó về thời gian nổ mìn và thời gian ngừng tàu qua đó. Nếu
là đường thủy thì phải thỏa thuận với trưởng bến gần nhất về thời gian nổ.
Các tổ chức, cá nhân có công trình nằm trong vùng nguy hiểm
phải được thông báo bằng văn bản chậm nhất trước một ngày đêm về thời gian và
địa điểm nổ mìn.
c) Trước khi nổ mìn phải có thiết kế hoặc phương án nổ mìn.
Tính toán nổ mìn trong thiết kế (hướng nổ, chỉ số nổ, đường cản, các hệ số tính
toán...), phải tính sao cho hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại do chấn
động, sóng không khí hoặc các mảnh đá văng do nổ mìn gây ra cho các công trình
nằm trong vùng nguy hiểm. Nếu không thực hiện được yêu cầu này thì phải thỏa
thuận với tổ chức, cá nhân quản lý, sở hữu công trình đó về các biện pháp bảo
vệ, che chắn hoặc phương án khắc phục các thiệt hại do nổ mìn (nếu có) gây ra.
Thoả thuận phải được thực hiện ít nhất 30 ngày trước khi tiến hành nổ mìn, nội
dung bản thoả thuận phải nêu rõ hiện trạng công trình, các hư hỏng sẵn có,
nguồn nước cũng như các vật kiến trúc khác có thể bị ảnh hưởng do nổ mìn.
d) Khi nổ mìn lỗ khoan lớn, nổ mìn buồng cho phép sử dụng
thêm một số công nhân khác tham gia việc nạp mìn, nhưng họ phải được huấn
luyện, sát hạch về những qui định an toàn cần thiết, khi làm việc phải có sự
giám sát của thợ mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trạm khởi nổ phải đặt ngoài giới hạn vùng nguy hiểm hoặc
trong hầm chắc chắn. Khi nổ mìn văng xa thì trạm khởi nổ phải đặt ngoài giới
hạn văng xa của đất đá theo tính toán về phía ngược với chiều gió.
g) Kể từ lúc kéo dây của mạng nổ mìn vào trạm khởi nổ thì
trạm phải được bảo vệ. Chỉ người thợ mìn được giao nhiệm vụ khởi nổ mới được
vào trạm khởi nổ.
h) Không khống chế số lượng phát mìn được nổ trong một đợt,
nhưng khi nổ các phát mìn lỗ nhỏ bằng dây cháy chậm, thì số lượng ngòi mìn do
một thợ đốt được xác định bằng thời gian cháy của ngòi mìn kiểm tra.
i) Trong khi nạp, nếu một phần thuốc nổ đã nạp vào lỗ khoan
bị đất đá lở lấp mất, cần nạp tiếp và cho nổ cùng đợt. Vị trí các phát mìn này
cần phải đánh dấu và khi xúc đất đá ở đó phải có thợ mìn giám sát cho đến khi
khẳng định rằng thuốc nổ trong lỗ khoan đã nổ hết. Nếu phát hiện thấy thuốc nổ
còn sót lại phải thu gom và đem hủy.
k) Nếu các phát mìn nằm ở nơi khó nhận biết (trong bụi rậm)
thì khi nổ bằng dây cháy chậm, phải đặt các dấu hiệu dễ nhận ở các phát mìn đó.
2. Nổ mìn ốp
Khi cần nổ một số phát mìn ốp trong một đợt nổ bằng dây cháy
chậm thì khoảng cách giữa các phát mìn phải đảm bảo sao cho khi phát này nổ sẽ
không làm tung phát kia. Nếu không làm được như vậy thì phải khởi nổ đồng thời
các phát mìn bằng các kíp điện hoặc bằng dây nổ. Vật liệu đắp lên phát mìn phải
bằng vật liệu dẻo, phải áp kín hoàn toàn. Chiều dày đất đắp không nhỏ hơn chiều
dày lớp thuốc nổ. Cấm dùng đá dăm hoặc vật liệu rắn khác để phủ lên lớp thuốc
nổ.
3. Nổ mìn lỗ khoan lớn
a) Phải dọn sạch các cục đất đá, rác và các vật liệu khác
trong vòng bán kính không nhỏ hơn 0,7 m tính từ mép lỗ khoan. Khi đất đá không
ổn định thì phải có biện pháp bảo vệ miệng lỗ khoan khỏi bị sụt lở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đưa các bao thuốc nổ có vỏ bọc cách nước và các bao mìn
mồi xuống lỗ khoan, phải buộc dây chắc chắn rồi dòng xuống (dây buộc có nút dễ
tháo). Không được để dây nổ, dây phi điện hoặc dây điện bị kéo căng.
c) Cho phép dùng các phương tiện cơ giới để nạp mìn, nhưng
phải thực hiện qui định tại Điều 20 của Quy chuẩn này.
Khi dùng thuốc nổ nhóm 1.1 D, 1.5 D mà không dùng kíp khởi
nổ, cho phép dùng ô tô tự đổ để nạp bua vào các lỗ khoan, khi đó ô tô phải có
bình dập lửa, ống xả của ô tô phải trang bị bộ phận dập tắt tàn lửa. Phải có
biện pháp để các phụ kiện, dây nối mạng nổ không bị xe ô tô đè ép, kéo căng.
Đối với ôtô chuyên dùng để trộn các thành phần nguyên liệu
và nạp thẳng xuống lỗ mìn, cho phép vận chuyển các thành phần không phải là
chất nổ trong các ngăn riêng của xe nhưng xe phải đủ điều kiện hoạt động và có
đủ thiết bị phòng cháy
d) Cho phép thủ tiêu các phát mìn câm trong lỗ khoan lớn
bằng các cách sau:
- Cho khởi nổ lại phát mìn câm nếu nguyên nhân gây câm là do
mạng nổ trên mặt đất bị hỏng với điều kiện trị số đường cản nhỏ nhất của phát
mìn câm không bị giảm do tác dụng nổ phá của phát mìn bên cạnh;
- Khi áp dụng phương pháp nổ không có kíp và chất nổ là loại
chứa nitrat amôn thì cho phép dùng máy xúc để xúc đất đá ở cạnh phát mìn câm;
- Cho nổ một phát mìn trong lỗ khoan lớn được khoan song
song và cách lỗ mìn câm không gần hơn 3 m. Vị trí lỗ khoan do người chỉ huy nổ
mìn xác định;
- Cho phép xúc dọn đất đá bằng thủ công tại chỗ có lỗ mìn
câm để làm lộ đầu phát mìn câm ra. Khi không thể xúc đất đá bằng thủ công, cho
phép khoan và nổ các lỗ mìn có đường kính nhỏ được bố trí cách trục tâm của lỗ
mìn câm một khoảng cách lớn hơn 1 m. Số lỗ, hướng, chiều sâu của các lỗ khoan
do người chỉ huy nổ mìn quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chỉ được phép nổ phát mìn để tạo túi hoặc làm khô nước
trong lỗ khoan khi các lỗ khoan kề sát xung quanh chưa nạp chất nổ.
b) Không được ném bao mìn mồi vào lỗ khoan khi nổ tạo túi
hoặc nổ làm khô nước. Khi chiều sâu lỗ khoan trên 10 m phải khởi nổ bằng dây nổ
hoặc bằng kíp điện.
c) Sau khi nổ tạo túi hoặc làm khô lỗ khoan phải đợt ít nhất
15 phút nếu dùng thuốc nổ nhóm 1.1D, 1.5D và 30 phút nếu dùng thuốc nổ các nhóm
khác mới được nạp thuốc nổ lần sau.
5. Nổ mìn buồng
a) Vị trí thực tế của các lò đã được đào để nổ mìn buồng
(bao gồm cả bản thân buồng mìn) phải được vẽ lên bản đồ địa hình, mặt cắt của
khu vực nổ mìn. Số liệu đo đạc để vẽ là số đo bằng máy.
b) Tiết diện trong của lò đào thông từ mặt đất tới buồng mìn
không được nhỏ hơn 1,2 m2 (1,2 m x 1,0 m) , nếu lò đào thông vào buồng mìn là
lò giếng thì phải có tiết diện nhỏ nhất là 1 m2.Trước khi bắt đầu nạp thuốc nổ,
phải kiểm tra, củng cố toàn bộ đường lò để đảm bảo an toàn trong suốt quá trình
nạp.
c) Trong phạm vi bán kính 0,7 m kể từ cửa lò, phải dọn sạch
đất đá, vật dụng khác. Cách cửa lò hoặc miệng giếng không nhỏ hơn 3 m phải tạo
mặt bằng để xếp VLNCN trước khi nạp.
d) Khi đưa VLNCN xuống giếng dẫn vào buồng mìn thì không
được ném phải dùng tời hoặc dây bện để thả xuống. Tốc độ đưa VLNCN xuống giếng
không được lớn hơn 1 m/s. Khi nạp chất nổ nhóm 1.1D, 1.5D dạng rời, cho phép
nạp theo đường ống hoặc lỗ khoan lớn thẳng xuống buồng mìn. Đường ống phải chế
tạo bằng vật liệu, không phát sinh tia lửa khi bị va chạm hoặc ma sát.
đ) Khi xếp thuốc nổ vào buồng mìn, người chỉ huy đợt nổ phải
luôn có mặt tại hiện trường để hướng dẫn, kiểm tra và thi công đúng với thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước lúc đưa mìn mồi có lắp kíp điện vào lò phải cắt điện,
tháo cắt tất cả mạng điện chiếu sáng. Việc chiếu sáng sau khi cắt điện phải
bằng một trong các loại đèn ắc qui mỏ, đèn pin.
g) Khi nổ mìn buồng nhất thiết phải sử dụng các bao mìn mồi.
Nếu trong buồng nạp có nước thì phải dùng loại VLNCN chịu nước (hoặc được bao
gói chống nước). Các bao mìn mồi phải được đặt trong hộp vỏ cứng bền chắc.
h) Nếu việc nạp mìn kéo dài quá một ngày đêm mà bao mìn mồi
làm bằng thuốc nổ có chứa nitrat amôn, kíp điện có vỏ bằng kim loại hoặc vỏ
giấy thì phải sơn vỏ kíp một lớp vecni hoặc quét nhựa cao su để tránh vỏ kíp bị
rỉ, hoặc vỏ giấy của kíp bị ẩm.
i) Nếu giếng sâu chưa đến 15 m; có thể dùng thang dây hoặc
thang tre cho người lên xuống giếng.
Nếu giếng sâu hơn 15 m thì dùng tời trục chở người, tời trục
phải có phanh hãm đảm bảo an toàn.
k) Nếu trong giếng có đặt máy bơm điện thì phải cắt điện,
đưa động cơ điện, dây điện lên khỏi giếng trước lúc đưa bao mìn mồi có lắp kíp
điện xuống giếng.
l) Các dây dẫn điện của mạng điện nổ và dây nổ trong đường
lò và trên mặt đất phải được bảo vệ tránh hư hỏng. Mạng nổ phải là mạng lưới
đúp.
m) Việc đo kiểm tra điện trở của mạng điện nổ mìn phải tiến
hành hai lần: lần đầu vào lúc nạp xong thuốc nổ, lấn thứ hai vào lúc nạp xong
bua. Khi đó mọi người phải ở vị trí an toàn.
n) Sau khi nổ mìn ít nhất 15 phút (thời gian cụ thể được qui
định trong thiết kế nổ mìn) người chỉ huy đợt nổ mới được vào kiểm tra bãi nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép xử lý phát mìn buồng bị câm bằng cách đào dỡ lớp
bua ra, nạp một bao mìn mồi mới vào phát mìn câm, lấp bua, tiến hành khởi nổ
lại theo trình tự thông thường đã qui định, nhưng đường cản nhỏ nhất của phát
mìn câm không bị giảm đi so với trị số ban đầu trước khi nổ.
Nếu kiểm tra thấy trị số đường cản nhỏ nhất của phát mìn câm
đã bị giảm đáng kể mà nếu khởi nổ lại phát mìn câm này có thể gây nguy hiểm do
đá văng xa hơn tính toán ban đầu thì không được nổ lại phát mìn câm đó. Khi đó
cho phép moi dỡ lớp bua và moi dỡ dần thuốc nổ ra.
Trong trường hợp cần thiết phải đào các đường lò bổ sung để
thủ tiêu các phát mìn buồng bị câm thì công việc này phải thực hiện theo thiết
kế riêng được phó giám đốc kỹ thuật của đơn vị duyệt.
Toàn bộ công việc có liên quan tới việc xử lý mìn buồng câm
phải thực hiện dưới sự giám sát của chỉ huy nổ mìn.
6. Nổ mìn thăm dò địa chấn ở đất liền
a) khi nổ đồng thời một số lỗ khoan, có đường kính lớn trong
đất đá không ổn định cho phép nạp mìn vào lỗ khoan ngay sau khi khoan xong lỗ
khoan đó. Khoảng cách giữa các lỗ khoan được xác định trong thiết kế hoặc hộ
chiếu nổ mìn, trong thiết kế có tính tới chiều sâu lỗ khoan, lượng thuốc nổ sẽ
nạp trong lỗ khoan. Các lỗ khoan đã nạp phải được thợ mìn trông nom bảo vệ
thường xuyên. Trong thời gian nạp tất cả mọi người không có liên quan đến việc
nạp mìn phải rút ra ngoài giới hạn vùng nguy hiểm.
b) Chỉ cho phép những người của đội mìn có mặt ở trong trạm.
Nếu trạm khởi nổ đặt trên ôtô (máy kéo, rơ moóc) thì cho phép người lái phương
tiện ngồi trong buồng lái.
c) Trạm khởi nổ phải ở cách chỗ nổ một khoảng cách theo qui
định tại Khoản 8, Điều 4 của Quy chuẩn này, trạm phải được bảo vệ thường xuyên.
Cấm để các vật dụng không có liên quan tới việc nổ mìn ở trong trạm
d) Trong trạm khởi nổ cho phép đặt các trạm vô tuyến đã được
phép dùng để thăm dò địa chấn, nhưng phải đặt trong một ngăn riêng. Các trạm vô
tuyến có công suất lớn, kiểu thông thường cùng với máy phát điện phải đặt ở
ngoài giới hạn vùng nguy hiểm theo Phụ lục B của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cấm đưa đường dây điện mạng nổ mìn vào buồng đặt trạm vô
tuyến.
g) Lượng VLNCN để ở chỗ công tác không được vượt quá yêu cầu
dùng trong một ca của đội thăm dò.
Cho phép để ở chỗ công tác lượng VLNCN dùng trong 3 ngày đêm
nhưng với điều kiện là VLNCN phải để ở ngoài giới hạn vùng nguy hiểm và được bảo
vệ suốt ngày đêm.
h) Cấm sử dụng các dây dẫn (dây của mạng nổ mìn, dây điện
thoại...) có vỏ bọc cách điện đã bị hư hỏng, dây đấu vào máy không có phích cắm
chuyên dùng.
i) Để khởi nổ các phát mìn, chỉ cho phép dùng các máy nổ mìn
chuyên dùng. Cấm dùng nguồn điện khác để khởi nổ.
k) Sau khi chuẩn bị xong các phát mìn thì dây dẫn của kíp
điện phải quấn chặt xung quanh phát mìn.
l) Đường dây dẫn mạng điện nổ mìn phải là loại dây mềm có
hai lõi và gồm hai phần, chúng được nối với nhau sau khi đã đưa phát mìn xuống
lỗ khoan.
m) Khi tiến hành công tác nổ mìn, thăm dò địa chấn chỉ được
phép dùng một đường dây nổ mìn chính. Ở cả hai đầu phải có dấu hiệu để phân
biệt với các đường dây khác.
n) Phải dùng dây hoặc sào có móc làm bằng vật liệu không
phát sinh tia lửa để đưa các phát mìn xuống lỗ khoan, không được quẳng vứt làm
va đập các phát mìn, phải theo qui định tại khoản 16, Điều 17 của Quy chuẩn
này. Không được để dây dẫn chính bị căng khi đưa phát mìn xuống lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nạp phát mìn xuống lỗ khoan mà bị kẹt thì phải lựa chiều
kéo lên và chỉ sau khi thông lỗ và kiểm tra lại phát mìn mới được nạp lại.
Trong khi thông lỗ phải ngắt phát mìn ra khỏi đường dây dẫn chính và đưa đến
chỗ an toàn. Trường hợp không lấy phát mìn lên được thì phải thủ tiêu phát mìn
này theo quy định tại điểm r, khoản này.
o) Cấm quấn dây dẫn chính xung quanh kíp điện, chỉ trừ
trường hợp sử dụng một kíp điện riêng lẻ đặt trên mặt đất để đánh dấu thời điểm
nổ.
p) Những công việc có liên quan tới việc nổ phát mìn treo
trong không khí, đặt trên mặt đất hoặc trong hồ chứa nước phải tiến hành theo
thiết kế được duyệt theo qui định hiện hành.
Việc nổ mìn trong hồ chứa nước phải có sự thỏa thuận của cơ
quan bảo vệ thủy sản hoặc tổ chức, cá nhân quản lý hồ chứa nước đó.
q) Cấm:
- Người đi đến lỗ khoan trước 5 phút kể từ lúc phát mìn
trong lỗ khoan nổ;
- Người xuống giếng hoặc hào sâu hơn 3 m trước lúc thông gió
hoàn toàn; không được sớm hơn 30 phút sau khi nổ mìn;
- Khoan tiếp vào lỗ khoan sau khi nổ hoặc khi có mìn câm
trong lỗ đó.
r) Thủ tiêu các phát mìn câm tiến hành bằng các cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu không lấy được phát mìn ra thì nạp thêm phát mìn vào
lỗ khoan và cho nổ theo qui định;
- Các phát mìn bị câm do ẩm ướt phải được thủ tiêu theo quy
định tại Điều 16 của Quy chuẩn này.
7. Nổ mìn thăm dò địa chấn trên sông biển
a) Nổ mìn thăm dò địa chấn trên biển phải thỏa thuận với cơ
quan quản lý bến cảng ở gần khu vực đó và cơ quan bảo vệ hải sản, trừ việc thăm
dò được tiến hành bằng phương pháp kích thích sóng địa chấn.
b) Thành viên ở trên tàu thăm dò địa chấn, thành viên của
đội thăm dò địa chấn đều phải được huấn luyện về các quy định an toàn khi tiếp
xúc với VLNCN. Chứng chỉ phải ghi rõ "Cho phép tiến hành công tác nổ mìn
trên biển”.
c) Cấm tiến hành công tác nổ mìn thăm dò địa chấn trong lúc
có sương mù, lúc trời tranh tối tranh sáng, ban đêm (trừ trường hợp sử dụng
đường dây chính kiểu nổi) và khi có sóng trên cấp 4.
d) Các tàu thuyền dùng trong công tác thăm dò địa chấn có sử
dụng nổ mìn phải đăng ký tại cơ quan đăng kiểm theo qui định hiện hành.
đ) Cho phép tàu đặt trạm địa chấn kéo theo trạm khởi nổ đặt
trên các thuyền có mái chèo hoặc các loại tàu khác. trên mỗi trạm khởi nổ phải
có phao cấp cứu cá nhân đủ cho số người có mặt trên trạm.
e) Khoảng cách an toàn (Rat) tính theo tác động của sóng va
đập đối với trạm khởi nổ khi sử dụng thuốc nổ rắn và lỏng, tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó q là khối lượng của phát mìn, tính bằng kilogam.
Trong mọi trường hợp Rat không được nhỏ hơn 50 m. Khi làm
việc trên biển khoảng cách từ tàu đặt trạm địa chấn đến chỗ nổ không được nhỏ
hơn 150 m.
g) Trong thời gian trạm khởi nổ nổi làm việc, chỉ cho phép
các tàu thuyền khác đến trạm nổ theo tín hiệu của người thợ mìn. Người thợ mìn
chỉ được phát tín hiệu này trong lúc trạm nổ không nổ mìn hoặc không làm các
công việc khác có liên quan tới VLNCN.
h) Chỉ được phép chuyển tải VLNCN trên các tàu khi sóng nhỏ
hơn cấp 4 và khi đã neo buộc các tàu lại với nhau.
i) Khi tiến hành nổ mìn để thăm dò địa chấn cấm tất cả những
người không có liên quan tới công việc của trạm nổ có mặt trên trạm nổ.
k) Trong thời gian làm việc phải đảm bảo liên lạc thông suốt
giữa trạm địa chấn và trạm khởi nổ.
l) Các thiết bị dùng để nổ mìn phải được bảo vệ để tránh
nước ngấm vào, VLNCN phải được bảo quản ở ngăn riêng đặc biệt.
m) Trạm khởi nổ không được di chuyển khỏi vị trí khi phát
mìn chưa chìm đến độ sâu qui định.
Không được kéo lê phát mìn theo đáy sông, hồ, biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Khi sử dụng đường dây nổ mìn loại nổi phải thực hiện các
qui định sau:
- Cả hai bên mạn tàu đặt trạm địa chấn phải có cầu thao tác
để tiến hành lắp kíp vào phát mìn, nối phát mìn với vòng tiếp xúc và đưa phát
mìn xuống nước. Dùng các máng đặc biệt từ cầu để phát mìn trượt xuống nước được
dễ dàng;
- Đường dây chính mạng nổ mìn và đường dây của máy ghi địa
chấn phải luôn cách nhau không dưới 10 m;
- Trên cầu thao tác chỉ được để một phát mìn;
- Phải dùng đường dây điện riêng để cấp điện cho đường dây
chính nổ mìn, khoảng thời gian đóng điện không quá 10 giây;
- Đường dây chính nổ mìn phải có công tắc nổ đặt ở trên cầu
thao tác;
- Đường dây chính nổ mìn cần được kiểm tra tính toán lại sau
10 ngày làm việc. Số liệu kiểm tra ghi vào sổ công tác của đội.
Chú thích - Khi sử dụng đường dây chính nổ mìn kiểu nổi cho
phép dùng tuyến nổ mìn chỉ có một dây
p) Khi sử dụng sự kích nổ bằng chất khí hoặc năng lượng của
khí nén để làm nguồn kích thích dao động đàn hồi thì khoảng cách an toàn sẽ
được qui định trong một qui trình riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi tiến hành nổ mìn ở dưới nước mà phải đưa người xuống
nước, thì thợ mìn phải là người đã được đào tạo thợ lặn và đã qua kỳ kiểm tra sát
hạch đạt kết quả. Người thợ mìn này đã có thâm niên công tác trên 1 năm.
b) Khi chở các phát mìn bằng thuyền thì đội công tác của mỗi
thuyền không quá 5 người. Nguời đội trưởng cầm lái, hai người chèo thuyền, một
người thợ mìn, một người đánh dấu vị trí.
Không được để quá 20 phát mìn ở trên thuyền (khối lượng
chung không quá 40 kg thuốc nổ) và phải đặt ở phía lái thuyền. Việc xếp đặt các
phát mìn trên thuyền do người thợ mìn đảm nhận.
Thuyền chở VLNCN không được chở các loại hàng hóa khác.
Tất cả các thành viên trên thuyền phải được trang bị phao
cấp cứu cá nhân.
c) Khi nổ mìn bằng dây cháy chậm, chiều dài dây cháy chậm
của mỗi phát mìn không được nhỏ hơn 1m và mỗi lần nổ không được nổ quá 10 phát
mìn.
d) Có thể nổ mìn bằng dây cháy chậm để phá các tàu chìm, phá
kết cấu của cầu nếu chiều sâu của nước đòi hỏi dây cháy chậm không dài quá 3 m,
tính cả phần nhô cao trên mặt nước.
Nếu phát mìn do thợ lặn đặt thì chỉ được khởi nổ phát mìn đó
sau khi người thợ lặn đã lên và đến nơi an toàn ở trên mặt đất. Nếu đồng thời
có một số thợ lặn đặt mìn thì cấm nổ mìn bằng dây cháy chậm.
đ) Khi nổ mìn điện ở dưới nước thì mạng điện nổ mìn phải lắp
ở trên bờ và sau đó mới xếp toàn bộ từng nhánh riêng lên thuyền đưa đến địa
điểm nổ để lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khi dùng xuồng để làm việc, có thể lắp mạng điện nổ mìn
ngay trên xuồng với điều kiện là chỉ lắp một mạng dây chính.
Chỉ được phép kiểm tra mạng điện, đấu mạng điện với nguồn (máy
nổ mìn) và khởi nổ sau khi người thợ lặn đã lên xuồng, xuồng đã đến nơi an
toàn, cách chỗ nổ mìn không ít hơn 100 m.
g) Khối lượng riêng của phát mìn không được nhỏ hơn 1,3
kg/dm3 để nó có thể tự chìm xuống nước. Mỗi phát mìn phải được nối với một phao
riêng.
Trường hợp khối lượng chất nổ của phát mìn nhỏ hơn 20 kg cho
phép đặt vật nặng vào trong cùng một bao với thuốc nổ. Nếu phát mìn lớn hơn 20
kg thì vật nặng để ở ngoài và được buộc chặt vào phát mìn.
Nếu dùng thuốc nổ không chịu nước phải có vỏ bọc chống nước.
h) Khi nổ mìn ở đáy của hồ, sông, biển, vị trí đặt phát mìn
phải được đánh dấu bằng phao nổi.
Khi nổ phát mìn treo lơ lửng trong nước thì mỗi phát mìn
phải được buộc vào phao nổi. Để treo các phát mìn đặt sâu không quá 3 m cho
phép dùng phao cao su.
Cấm dùng dây mạng nổ mìn để treo phát mìn vào phao.
i) Khi nổ các phát mìn ở dưới nước thì không được có người ở
dưới nước trong vòng bán kính theo qui định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng thuốc nổ từ 1 đến 10 kg thì bán kính nhỏ nhất
là 500 m;
- Khối lượng thuốc nổ từ 10 đến 50 kg thì bán kính nhỏ nhất
là 1000 m;
- Khối lượng thuốc nổ trên 50 kg thì bán kính nhỏ nhất là
2000 m.
Khi nổ trên 10 kg thuốc nổ ở những đoạn sông gấp khúc thì
khoảng cách trên có thể giảm đi 1/2.
Trước khi nổ mìn phải đặt người gác, treo tín hiệu. Tín hiệu
này phải đặt cách chỗ nổ mìn 1,8 km về phía thượng lưu và 1 km về phía hạ lưu.
Cấm tàu thuyền qua lại vùng nguy hiểm. Việc cấm này phải thỏa thuận trước với
cơ quan quản lý đường sông.
9. Nổ mìn để phá vỡ kim loại và kết cấu kim loại
a) Cho phép nổ mìn để phá vỡ kim loại và các kết cấu kim
loại tại một mặt bằng dành riêng: nổ trong buồng bọc thép, trên bãi trống, nơi
có kết cấucấu kim loại cần phá nhưng phải có thiết kế được phó giám đốc kỹ
thuật cơ quan quản lý cấp trên duyệt.
b) Cho phép bảo quản số lượng VLNCN dùng trong ngày ở mặt
bằng làm việc, nhưng phải đặt trong các chỗ sâu trong đất có mái che, chắc chắn
và ở cách chỗ nổ không nhỏ hơn 200 m.
c) Khi đồng thời nổ một số phát mìn thì phải khởi nổ bằng
điện hoặc dây nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những việc tiếp theo cần chiếu sáng phải dùng đèn ác qui mỏ
hoặc đèn pin, đèn xăng an toàn.
d) Xung quanh buồng bọc thép ở khoảng cách không nhỏ hơn 30
m phải có hàng rào.
Khối lượng và kết cấu nắp buồng bọc thép phải đảm bảo không
bị bật ra hoặc bị phá hủy khi mìn nổ. Trước khi đưa buồng thép vào vận hành và
sau mỗi lần sửa chữa phải thử độ bền chắc của buồng bằng cách cho nổ ở trong đó
một lượng chất nổ gấp đôi thiết kế cho phép.
Phải dùng cần cẩu để tháo hoặc lắp buồng bọc thép.
đ) Sau mỗi lần nổ mìn, buồng bọc thép phải được thông gió
hết khí độc rồi mới cho người vào làm việc.
e) Nếu dùng ô xy để khoan kim loại thì trước khi nạp mìn
phải dùng nước làm mát lỗ khoan đến nhiệt độ không lớn hơn 80oC, phải dọn sạch
phôi do khoan bằng ô xy tạo ra.
g) Vật liệu nút bua phải là loại dễ lấy được ra khi phát mìn
bị câm. Nếu có mìn câm phải thận trọng lấy hết phần bua ra rồi đưa một bao mìn
mồi và cho nổ lại theo qui định.
h) Chỉ được phép nạp mìn lần thứ hai sau khi đã làm mát
thành lỗ khoan đến nhiệt độ không quá 80oC.
i) Đường đi từ chỗ nổ mìn, đến nơi an toàn phải gọn gàng,
sạch sẽ. Chỗ trú ẩn của người thợ mìn được qui định trong thiết kế nhưng không
được gần hơn 100 m, nếu nổ mìn trong buồng bọc thép thì khoảng cách không được
gần hơn 30 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi nổ mìn để phá vỡ khối nóng chỉ được dùng dây cháy
chậm hoặc dây nổ.
b) Cấm nạp mìn vào các lỗ khoan khi nhiệt độ đáy lỗ khoan
cao hơn 200oC.
Khi nhiệt độ lỗ khoan từ 80 đến 200oC phát mìn phải đặt
trong vỏ cách nhiệt hoặc dùng loại thuốc nổ chịu nhiệt đã được phép đưa vào sử
dụng. Để nổ mìn trong các khối nóng có nhiệt độ đo ở phần đáy lỗ khoan cao hơn
40oC chỉ được dùng chất nổ nhóm 1.5D.
Việc sử dụng thuốc nổ chịu nhiệt phải tuân theo quy chuẩn
này và hướng dẫn của nhà sản xuất.
c) Khi nổ mìn để phá vỡ các "bướu' trong lò luyện kim
thì chỗ nổ mìn phải đặt rào chắn làm bằng các cây gỗ xếp khít nhau. Dàn giáo
thi công nổ mìn phải chắc chắn và có tay vịn.
Mỗi lần nổ mìn để phá "bướu' trong lò luyện kim đều
phải lập thiết kế theo Điều 17 của Quy chuẩn này.
d) Chỉ được phép nổ mìn để phá vỡ các khối nóng sau khi đã
thực hiện xong việc làm sạch không khí (lò không có khí độc) đã thử vỏ cách
nhiệt của bao chất nổ bằng cách đưa vào lỗ khoan một vỏ bao, làm bằng amiăng
trong đó đặt một ngòi mìn (không có thuốc nổ) nếu kíp nổ bị nổ trước 5 phút thì
phải tăng chiều dày của vỏ bao.
đ) Khi đo nhiệt độ ở đáy lỗ khoan thấp hơn 80oC thì cho phép
không phải dùng vỏ bao cách nhiệt, riêng bao mìn mồi phải bọc giấy cẩn thận.
Thời gian nạp mìn không được kéo dài quá 4 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thực hiện được điều này, phải dùng loại thuốc nổ
chịu nhiệt đã được phép đưa vào sử dụng.
e) Khi nhiệt độ đo ở đáy lỗ khoan thấp hơn 80oC cho phép nạp
và nổ đồng thời không quá 5 phát mìn. Nếu nhiệt độ từ 80 đến 200oC thì không
được quá 2 phát.
g) Trong bất kể trường hợp nào, thời gian liên tục nạp và nổ
một nhóm các phát mìn không được quá 4 phút, trừ trường hợp sử dụng thuốc nổ
chịu nhiệt có quy định riêng.
Nếu như đến 4 phút mà thợ mìn không kịp nạp hết các lỗ khoan
thì người chỉ huy phải ra lệnh ngừng nạp, mọi người phải rút ra vị trí an toàn
và cho nổ ngay. Việc nạp và nút lỗ mìn phải do hai thợ mìn làm với sự có mặt
của người chỉ huy công tác nổ mìn.
h) Khi nổ mìn bằng dây nổ nhất thiết phải dùng dây đúp và
dùng hai ngòi mìn, phần dây nổ nằm ngoài thỏi thuốc nổ nhưng trong lỗ khoan
phải được bọc vỏ cách nhiệt bằng amiăng dầy không nhỏ hơn 6 mm.
i) Khi nổ mìn để phá xỉ trong các buồng kín mà nhiệt độ đo ở
đáy lỗ khoan thấp hơn 200oC, chỉ được nạp và nổ một phát mìn do hai người thợ
mìn cùng làm (một người đưa phát mìn vào lò và sẽ đốt hai ngòi mìn, người thứ
hai lấp cát nút lỗ). Phát mìn phải để trong vỏ cách nhiệt và có hai ngòi mìn.
k) Để nút lỗ mìn, chỉ cho phép dùng cát đã sàng và đã sấy khô.
Cấm nén ép vào các vật liệt nút lỗ.
l) Cấm dùng phương pháp nổ mìn ốp để phá các khối nóng.
m) Ở phía trên các "bướu" trong lò cao phải đặt
một tấm che chắc chắn làm bằng các dầm chịu tải, trên đó đặt các tấm tôn dày
hơn 20 mm, hoặc xếp kín chéo nhau hai lượt gỗ tròn có đường kính lớn hơn 18 mm.
Tất cả các lỗ gió, lỗ tháo xỉ phải được đậy kín bằng các tấm kim loại dày hơn
10 mm. Các máy làm lạnh kiểu đứng được bảo vệ bằng cách dựng hàng gỗ xếp khít
nhau (đường kính lớn hơn 20 cm) hoặc các thanh tà vẹt liên kết với nhau bằng
các móc sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối đi từ lò ra phải được che kín phía trên bằng gỗ tròn
hoặc gỗ xẻ. Mái che này phải rộng hơn cửa lò 2 m để tránh mảnh kim loại rơi.
n) Để chiếu sáng khi nạp mìn phải dùng đèn ác qui mỏ, hoặc
dùng đèn pha chiếu sáng qua lỗ gió hoặc đèn điện cầm tay điện áp 12 vôn, cáp
cấp điện cho đèn là cáp 3 lõi, tay cầm của đèn làm bằng chất cách điện, bóng
đèn có lưới bảo vệ.
o) Khi nổ mìn để phá các khối nóng có nhiệt độ từ 80 đến
2000C nếu có mìn câm thì chỉ cho phép người chỉ huy nổ mìn tới chỗ có phát mìn
câm để kiểm tra sau ít nhất 1 h kể từ lúc đốt dây và với điều kiện là sau thời
gian này khi quan sát qua lỗ gió không thấy hiện tượng nitrat amôn bị phân hủy
mạnh.
khi nổ mìn phá các khối nóng có nhiệt độ thấp hơn 60oC cho
phép đi đến chỗ mìn câm sau 15 phút.
Chỉ được phép thủ tiêu mìn câm bằng cách dùng nước phun rửa
sạch vật liệu nút lỗ và thuốc nổ trong lỗ khoan nhưng chỉ thực hiện khi nhiệt
độ khối nóng dưới 1000C.
p) Sau mỗi đợt nổ mìn:
- Chỉ tới chỗ nổ mìn sau khi lò đã được thông gió theo qui
định (hoàn toàn hết khí độc);
- Chỉ được tới chỗ làm việc sau khi người lãnh đạo công tác
xử lý "bướu" và người lãnh đạo công tác nổ mìn đã kiểm tra tình trạng
của các phương tiện bảo vệ.
q) Cấm nổ mìn ở trong lò trong thời gian các lò bên cạnh
đang ra sản phẩm (thép, xỉ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Việc gia công kim loại bằng cách nổ trong môi trường
nước phải được tiến hành trong các thiết bị riêng hoặc trong các bể nước được
bố trí trong phòng hoặc trên mặi bằng lộ thiên.
Khi bố trí bể nước trên mặt bằng lộ thiên thì khu vực làm
việc phải có tường bao quanh cao hơn 2 m có trang bị hệ thống tín hiệu âm
thanh, ánh sáng.
Việc rèn dập kim loại bằng cách nổ trong môi trường nước
phải thực hiện theo thiết kế nổ mìn, có sự thỏa thuận với cơ quan đã thiết kế
thiết bị, bể nước. Thiết kế nổ mìn phải được phó giám đốc kỹ thuật của đơn vị
duyệt.
b) Chỉ dùng phương pháp nổ mìn bằng điện hoặc dây nổ để rèn
dập kim loại. Nếu điều kiện làm việc phải nâng khuôn thiết bị lên chiều cao
trên 2 m thì phải nổ bằng dây nổ.
c) Nổ mìn trong môi trường nước, phải dùng kíp loại chịu
nước có dây dẫn dài hơn 3 m để đảm bảo nối kíp với đường dây chính mà không
phải nối dài thêm dây.
d) Mạng điện nổ mìn phải có hai dây dẫn tới nguồn điện, dây
dẫn không được để chạm vào các vật dụng bằng kim loại.
đ) Số lượng VLNCN dùng trong ca phải để trong lều, hoặc
trong phòng riêng bố trí trên mặt bằng công tác. nhưng không được trái với
khoản 1, Điều 7 của Quy chuẩn này.
e) Trình tự nổ mìn để gia công kim loại như sau:
- Đặt phát mìn ở phía trên phôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đưa khuôn dập vào bể nước (đã có đầy nước hoặc sau khi đưa
khuôn dập xả đầy nước).
g) Việc đưa nước vào bể do người thợ mìn và người giúp việc
thực hiện. Cấm những người khác có mặt cạnh bề nước.
h) Việc thủ tiêu các phát mìn câm làm theo qui định tại điểm
o, khoản 10 Điều 22 của Quy chuẩn này.
i) Nổ mìn để rèn dập kim loại phải do thợ mìn thực hiện có
sự chỉ đạo trực tiếp của người chỉ huy nổ mìn.
12. Nổ mìn để phá công trình
a) Mỗi lần nổ mìn để phá công trình đều phải tiến hành theo
thiết kế. Thiết kế này ngoài các vấn đề chung còn phải có các nội dung sau:
- Phải ghi trên bản đồ địa hình vị trí của công trình sẽ bị
nổ mìn phá, giới hạn của khu vực mà gạch, đá có thể bay tới, hướng đổ của công
trình;
- Sơ đồ các công trình ngầm và trên không gần công trình bị
phá;
- Biện pháp xử lý trong trường hợp đã nổ mìn mà công trình
không sập đổ hoàn toàn, hoặc mìn bị câm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cấm dùng phương pháp nổ mìn ốp để phá dỡ công trình nằm
trong vùng dân cư.
c) Cho phép chuẩn bị mìn mồi, đóng bao thuốc nổ trong một
phòng riêng của công trình định phá đổ. Phòng này được chiếu sáng tự nhiên hoặc
dùng đèn điện chiếu hắt từ ngoài cửa sổ vào phòng.
d) Cấm nổ mìn bằng dây cháy chậm để phá dỡ các công trình.
Khi khởi nổ các phát mìn bằng điện thì tất cả các dây dẫn
điện trong công trình đó phải được cắt điện kể từ lúc bắt đầu nạp mìn. Mạng nổ
mìn phải dùng mạng đúp.
đ) Nếu trong quá trình khoan lỗ mìn mà phát hiện thấy ống
khói, khoảng rỗng thì không được nạp và nổ lỗ mìn đó.
e) Phải đặt các tấm chắc chắn che kín hoàn toàn chiều cao
công trình sẽ bị phá hủy do nổ mìn.
Chân của tấm chắn đặt cách tường các công trình không nhỏ
hơn 0,5 m, còn phía trên của tấm chắn thì dựa vào công trình.
g) Khi nổ mìn để phá dỡ công trình gần các đối tượng mà khi
công trình đổ có thể gây chấn động nguy hiểm cho đối tượng đó thì phải tạo lớp
đệm (có thể xếp gỗ) để hạn chế chấn động.
h) Khi thu dọn công trình đã bị phá đổ, nhất thiết phải có
mặt người thợ mìn giám sát tại chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Khi nổ mìn để phá vỡ nền móng và các khối đá xây chắc và
ở gần các nồi hơi, ống dẫn đang có áp lực thì trước khi nổ mìn phải hạ áp suất
trong các thiết bị này xuống dưới 1 Bar. Trong trường hợp không thể giảm áp
suất trong nồi hơi và ống dẫn thì các thiết bị này phải được che đậy bằng các
tấm chắn. Đối với các máy, thiết bị có độ phức tạp lớn, trong thời gian nổ mìn
phải ngừng làm việc.
k) Phần sẽ bị phá hủy trong nhà máy, phân xưởng khi nổ mìn
phải được che bằng các bao cắt, tấm chắn hoặc lưới kim loại đặt cách riêng lỗ
khoan không nhỏ hơn 0,5 m, còn xung quanh các máy, thiết bị, cửa thì che bằng
các bó cành cây hoặc tấm chắn. Lượng thuốc nổ tính toán sao cho chỉ đủ mức làm
tơi vỡ phần định phá vỡ.
13. Nổ mìn để đào gốc cây và làm đổ cây
a) Trong khu rừng có nhiều chỗ nổ mìn để đào gốc cây thì
người thợ mìn phải cách người thợ mìn khác một khoảng cách không nhỏ hơn 500 m.
Phải biết rõ nơi làm việc, hướng di chuyển của đơn vị bạn. Nếu là thợ hoặc đội
nổ mìn thuộc cùng đơn vị thì có thể bố trí cách nhau ít nhất 300 m nhưng phải
thông nhất hướng di chuyển và nơi trú ẩn.
b) Khi bố trí công việc nổ mìn, người đội trưởng phải nói rõ
các điều sau:
- Hướng đốt mìn và đường rút của một thợ mìn;
- Truyền đạt tín hiệu chung cho các thợ mìn;
- Đốt ngòi mìn kiểm tra;
- Kiểm tra sau khi nổ mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Việc thủ tiêu các phát mìn câm tiến hành như sau:
- Khi phát mìn đặt trong đất dưới gốc cây thì thận trọng
dùng tay lấy lớp đất nút lỗ mìn ra, đặt tiếp bao mìn mồi mới vào lỗ, lấp nút và
nổ theo qui định;
- Nếu lỗ khoan được khoan vào gốc cây thì phải khoan một lỗ
khoan khác song song và cách lỗ cũ một khoảng cách không nhỏ hơn 10 cm. Nạp
thuốc, cho nổ theo qui định.
đ) Khi nổ mìn để làm đổ cây ở gần nhà thì chỉ được làm cách
nhà một khoảng cách không gần hơn 30 m. Vị trí đặt phát mìn do người chỉ huy quyết
định sao cho khi nổ mìn, cây không đổ về phía nhà.
Điều 23. Nổ mìn trong giếng khoan dầu khí
1. Quy định chung
a) Đơn vị thực hiện dịch vụ bắn nổ phải thiết lập phương án,
bản đánh giá rủi ro và quy trình làm việc an toàn được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
Người phụ trách công tác bắn nổ mìn (chỉ huy nổ mìn) phải thống nhất chi tiết
với lãnh đạo giàn về các bước tiến hành, các phương án xử lý tình huống bất
thường, các yêu cầu về vị trí triển khai công việc bắn nổ và các công tác an
toàn liên quan. Phải có lệnh của đại diện giàn cho phép thực hiện công việc nổ
mìn.
b) Chỉ huy nổ mìn phải thực hiện các thủ tục sau:
- Phổ biến cho các thành viên trong đội dịch vụ nổ mìn về
thao tác nổ mìn phải thực hiện, các nguy cơ về nổ, khí độc và các biện pháp an
toàn, trách nhiệm của từng người khi thao tác nổ mìn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ định khu vực sơ tán trong các trường hợp khẩn cấp, khu
vực sử dụng ngọn lửa trần, hút thuốc cách xa khu vực lắp dỡ, để VLNCN ít nhất
25 m;
- Đặt báo hiệu “Nổ mìn – Nguy hiểm”, căng dây cảnh báo xung
quanh khu vực đã chỉ định và các yêu cầu cấm sử dụng thiết bị thu, phát sóng
điện từ tần số radio cầm tay.
c) Chỉ được để tại khu vực đã thiết lập lượng VLNCN đủ dùng
cho một đợt bắn nổ trong ngày. Trước khi lắp bộ phận kích nổ, kíp nổ hoặc phụ
kiện nổ không được để trong khu vực tháo, lắp cùng với thiết bị bắn nổ đã nạp
mìn. Chỉ được mở bao gói các VLNCN cần dùng ngay cho việc lắp thiết bị bắn nổ.
d) VLNCN thừa sau khi lắp phải được bao gói lại và để trong
thùng chứa riêng, các mảnh dây nổ, thuốc nổ rơi vãi thu dọn phải đóng gói để
trong thùng chứa khác với các loại rác thải bao bì rỗng, dây dẫn…. Ngay sau khi
kết thúc quá trình lắp thiết bị bắn nổ, toàn bộ phế thải, VLNCN thừa phải được
di chuyển ra khỏi khu vực tháo lắp đến nơi bảo quản; phế thải phải được vận
chuyển về đất liền để tiêu hủy theo quy định.
đ) Thiết bị điều khiển bắn mìn dùng điện (máy bắn mìn) ở
trạm đo phải có mạch an toàn để thực hiện việc ngắt toàn bộ các đường cấp và
nối chung vào vỏ cáp thông qua điện trở có trị số 5000 Ω. Máy bắn mìn phải có
khóa an toàn do chỉ huy nổ mìn quản lý nhằm ngăn ngừa sự đóng mạch điện bất
thường ngoài ý muốn. Các đường cấp điện phải có giàn đỡ bảo vệ khỏi thiệt hại
do các hoạt động trên giàn gây ra.
e) Hệ thống tiếp địa phải bảo đảm nối chắc chắn máy bắn mìn
với các chi tiết ống chống, bộ thiết bị đầu giếng, giàn… thông qua cáp đồng và
mỏ kẹp chữ “C”.
g) Kíp điện dùng trong nổ mìn dầu khí phải có điện trở sợi
đốt lớn hơn 50 Ω và dòng an toàn (dòng không gây nổ kíp) không thấp hơn 200 mA
hoặc thuộc loại kích nổ điện áp cao. Các dụng cụ đo, kiểm tra mạng nổ, kíp điện
phải tuân theo yêu cầu quy định tại khoản 3, Điều 19 Quy chuẩn này hoặc phù hợp
với hướng dẫn của nhà sản xuất nếu hướng dẫn này đưa ra các yêu cầu an toàn cao
hơn. Kíp điện đã tháo khỏi bao gói phải luôn đặt trong ống bảo vệ khi đo kiểm
tra và trước khi đấu lắp vào thiết bị bắn nổ.
Bộ tụ phóng điện của máy nổ mìn phải được trang bị điện trở
tiêu áp xuống dưới 50 % ngưỡng điện áp kích nổ trong vòng 60 giây.
h) Các phụ kiện kích nổ kiểu cơ hoặc thủy lực phải được thử
nghiệm chịu được ở các điều kiện nhiệt độ và áp suất tương tự điều kiện thực tế
của giếng khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Đối với giếng khoan có áp suất, phải thực hiện đo và cân
bằng, kiểm soát áp suất trước khi lắp thiết bị bắn nổ đã nạp mìn vào bộ phận
thả mìn. Trong quá trình bắn nổ mìn, nếu xuất hiện có sự bất thường về áp suất
trong giếng cần tiến hành điều chỉnh và kiểm soát áp suất trước khi tiến hành
tiếp tục công việc. Những người không liên quan phải ra khỏi khu vực nguy hiểm
một khoảng cách ít nhất 25 m.
Các thiết bị thả trong giếng khoan phải được thiết kế để có
thể thông, giảm áp bên trong thiết bị khi kéo ra khỏi giếng khoan.
2. Nổ mìn bằng cáp điện
a) Thông báo và đặt biển báo “Nguy hiểm nổ mìn - Tắt thiết
bị thu phát Radio”. Phải có biển báo khu vực nguy hiểm và hàng rào cách ly.
Tạm ngừng hoạt động các trạm thu, phát sóng trong vùng nguy
hiểm. Phải ngắt nguồn điện của thiết bị thu phát sóng để tránh kích hoạt khi có
cuộc gọi đến.
Tàu chở hàng và các loại tàu khác, máy bay trực thăng không
được phép đến giàn trong khi bắn nổ, không tiến hành công việc nếu trong vùng
nguy hiểm có các trạm thu, phát sóng cao tần, trong khi có bão, sấm chớp, mưa
to và phải báo cáo với lãnh đạo đơn vị, người đại diện giàn.
b) Thực hiện chống dòng rò điện bằng các biện pháp sau:
- Ngưng việc hàn cắt bằng điện, cách ly điện động cơ đỉnh
giàn và thiết bị chống ăn mòn giàn (nếu có);
- Kiểm tra và tiếp đất cho các thiết bị: máy phát điện, trạm
đo…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành tiếp đất từ ống chống tới giàn và trạm đo;
- Thực hiện kiểm tra hệ thống mạng bắn nổ, kíp nổ bằng dụng
cụ quy định, khi kiểm tra phải đảm bảo không có VLNCN gần khu vực thử;
- Thông qua mạch an toàn, ngắt toàn bộ các nguồn điện 1
chiều và xoay chiều từ máy bắn mìn ở trạm đo đến giàn, tháo khoá an toàn (khóa
chính) của trạm đo và người chỉ huy nổ mìn phải cầm giữ chìa khóa của trạm đo;
- Thông báo cho toàn giàn và ngừng các công việc nguy hiểm
theo giấy phép làm việc, đưa những người không có phận sự ra khỏi khu vực nguy
hiểm.
c) Lắp, đấu nối thiết bị bắn mìn theo trình tự sau:
- Tiến hành kiểm tra lại điện thế giữa ống chống, giàn khoan
đảm bảo ≤ 0,25V;
- Kiểm tra lại chìa khóa an toàn đã quản lý đúng quy định
bên ngoài trạm đo;
- Nối đầu cáp điện và các thiết bị phụ trợ với thiết bị bắn
nổ;
- Tháo kíp khỏi bao gói, kiểm tra bảo đảm hai đầu dây dẫn đã
nối ngắn mạch với nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra bảo đảm điện áp bằng 0 giữa các đầu cáp nối kíp
trên thiết bị bắn mìn;
- Nối lần lượt các đầu dây kíp nổ với các đầu cáp trên thiết
bị bắn mìn, kíp nổ vẫn phải nằm trong ống bảo vệ, dây nối tiếp địa phải được
đấu trước;
- Rút kíp khỏi ống bảo vệ và kết nối kíp với dây nổ hoặc
thiết bị truyền nổ khác;
- Lắp hoàn chỉnh thiết bị bắn nổ mìn, đảm bảo cách điện,
cách nước và chịu được áp suất, nhiệt độ trong giếng khoan.
d) Thả thiết bị bắn mìn và thực hiện khởi nổ
- Thả dần thiết bị bắn mìn với tốc độ theo hướng dẫn của nhà
sản xuất. Chỉ được cấp lại nguồn điện khi thiết bị bắn mìn đã ở độ sâu 60m dưới
đáy biển hoặc mặt đất. Khi súng được thả xuống đạt được độ sâu thiết kế phải
kiểm tra và so sánh với độ sâu chuẩn đảm bảo chính xác thì mới cho nổ mìn;
Chú thích: Khi thả thiết bị bắn mìn trong nước biển, có thể
cấp lại nguồn điện ở độ sâu dưới mực nước biển 60 m nếu hậu quả rủi ro tại độ
sâu này đã được đánh giá có thể chấp nhận được và phải được sự chấp thuận của
người đại diện giàn khoan.
- Trước khi kích nổ, chỉ huy nổ mìn phải kiểm tra toàn bộ
các điều kiện để đảm bảo khởi nổ an toàn thiết bị bắn mìn;
- Chỉ huy nổ mìn thông báo cho toàn giàn và phát lệnh khởi
nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi nổ, khi thiết bị bắn mìn được kéo lên tới 60m dưới
mặt đất hoặc đáy biển, phải lập lại các trình tự ngắt nguồn điện, tắt thiết bị
thu phát sóng radio như khi thiết bị bắn mìn thả xuống giếng khoan. Không được
kéo thiết bị bắn mìn ra khỏi giếng trong thời gian có bão, sấm chớp cũng như
khi máy bay trực thăng, tầu thuyền đến giàn;
- Kiểm tra và xả áp suất dư trong thiết bị bắn mìn (nếu có)
theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi đưa ra khỏi miệng giếng;
- Nếu mìn không nổ phải tháo kíp nổ ra khỏi dây nổ hoặc
thiết bị truyền nổ và đặt kíp vào trong ống bảo vệ trước khi tháo dây nối ra
khỏi mạng nổ mìn. Tiến hành nối ngắn mạch hai đầu dây kíp, rút kíp khỏi ống an
toàn và chuyển đến nơi bảo quản theo quy định;
- Tháo mìn câm ra khỏi thiết bị bắn mìn để vào thùng chứa
riêng và chuyển đến nơi bảo quản, tiêu huỷ theo quy định.
Chú ý 1: Các lưu ý đặc biệt phải được thực hiện khi thu hồi
thiết bị chứa thuốc nổ HMX (cyclo-1,3,5,7-tetramethylene
2,4,6,8-tetranitramine; Octogen) đã ở nhiệt độ > 1500C trong lòng giếng,
thiết bị chứa HMX phải được thiết kế đặc biệt để tránh bị biến dạng, nới lỏng
khi chịu nhiệt độ > 1500C.
Các thao tác thu hồi thiết bị chứa thuốc nổ HMX đã ở nhiệt
độ > 1500C trong lòng giếng phải thực hiện cực kỳ thận trọng và phải được sự
thỏa thuận của đại diện giàn, kíp nổ phải được tháo ngay lập tức còn thiết bị
bắn mìn phải đặt ở khu vực an toàn ít nhất 24 giờ. Việc tháo mìn ra khỏi thiết
bị bắn mìn chỉ được thực hiện tại cơ sở của đơn vị dịch vụ nổ mìn theo hướng
dẫn của nhà chế tạo và dưới sự giám sát kỹ thuật viên chuyên ngành.
Chú ý 2: Phải kiểm tra nhiệt độ ngoài vỏ thiết bị bắn mìn
đối với mìn câm trong giếng khoan có nhiệt độ cao > 1500C, đề phòng thuốc nổ
đang cháy ngầm trong thiết bị bắn mìn khi kéo ra. Nếu thấy vỏ thiết bị bắn mìn
nóng bất thường thì phải sơ tán ngay mọi người ra khỏi khu vực nguy hiểm, thông
báo cho lãnh đạo giàn và chờ ít nhất 24 tiếng sau mới được tiếp tục công việc.
3) Nổ mìn bằng cần khoan (TCP)
a) Đơn vị thực hiện bắn nổ phải chuẩn bị các phương tiện,
vật liệu nổ các điều kiện an toàn tuyệt đối cho công việc bắn nổ, việc kiểm tra
bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra chi tiết các đầu tác động kích nổ cơ thủy lực
gồm: buồng chứa kíp, kim hoả, các loại chốt, bi hãm và các loại vòng đệm. Cần
đập kíp(xà beng) phải có kích thước phù hợp với bộ hạn chế, phía đầu phải lắp
tấm đánh dấu bằng đồng, đuôi cần đập phải có cấu tạo phù hợp với thiết bị chụp
quả nặng;
- Đầu tác động kích nổ cơ thủy lực phải được thử áp với áp
lực gấp 1,2 lần áp lực lớn nhất trong lòng giếng;
- Ống an toàn (spacer) lắp giữa phần đạn nổ trên cùng và đầu
tác động kích nổ phải có độ dài ít nhất 3m để đảm bảo định vị bộ mìn dưới mặt
giàn khoan.
b) Lắp thiết bị bắn nổ kiểu tác động kích nổ bằng kíp điện
- Thực hiện việc loại trừ dòng rò điện như trình tự lắp
thiết bị bắn nổ bằng cáp điện;
- Đưa những người không có phận sự ra khỏi khu vực nguy hiểm
cho đến khi lắp xong thiết bị bắn nổ và thiết bị bắn nổ đã hạ xuống 60 m dưới
mặt đất hoặc đáy biển. Không được có người ở các vị trí nằm thấp hơn mặt sàn và
trong tầm bắn của thiết bị bắn nổ;
- Tháo kíp khỏi bao gói, bảo đảm hai đầu dây dẫn đã nối ngắn
mạch;
- Đặt kíp vào ống bảo vệ;
- Kiểm tra bảo đảm điện áp bằng 0 giữa các cọc đấu dây kíp
trên thiết bị bắn mìn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp thiết bị bắn nổ bên trên ống an toàn.
c) Lắp thiết bị bắn nổ kiểu tác động cơ thủy lực
Thực hiện tương tự nhưng không phải tiến hành loại trừ dòng
rò điện.
d) Thả thiết bị bắn mìn và thực hiện khởi nổ
- Việc thả, bắn mìn bằng cần khai thác phải được kết hợp
đồng bộ giữa các bộ phận của Địa vật lý giếng khoan, khai thác, khoan và sửa
giếng tuân thủ theo các chương mục đã được lập trong phương án;
- Tốc độ thả thiết bị bắn mìn TCP theo hướng dẫn của nhà sản
xuất nhưng không quá 1500m/h.
Khi thiết bị bắn mìn TCP đã tới chiều sâu dự kiến, tiến hành
thả máy đo xạ tự nhiên, máy CCL để điều chỉnh độ sâu chính xác cho thiết bị bắn
mìn TCP;
- Khi thiết bị bắn mìn đã nằm đúng vị trí như đã xác lập
trong phương án, bộ phận khoan khai thác tiến hành lắp hệ thống van miệng
giếng.
Chỉ huy nổ mìn thông báo cho toàn giàn và tiến hành cho nổ
mìn bằng cách thả cần đập hoặc nén ép bằng áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải kiểm tra, xác nhận chắc chắn tình trạng thiết bị bắn
mìn đã nổ hoàn toàn;
- Thiết bị bắn mìn kích nổ bằng cần đập phải đảm bảo thu hồi
cần đập trước khi kéo lên;
- Lưu ý đặc biệt và thao tác thận trọng đối với thiết bị bắn
nổ chứa HMX đã ở trong giếng có nhiệt độ > 1500C;
- Đưa người không liên quan ra khỏi khu vực nguy hiểm khi
thiết bị bắn mìn đã kéo lên đến 60 m dưới mặt đất hoặc dưới đáy biển;
- Thực hiện xả áp suất dư trong thiết bị;
- Tháo ngay cơ cấu bắn nổ, dỡ thiết bị bắn nổ.
Trường hợp mìn không nổ phải lập phương án kéo lên gồm 3 bên
là Địa vật lí giếng khoan, chủ đầu tư, đại diện của giàn và các bên liên quan.
Xử lý mìn câm tương tự như bắn mìn bằng cáp điện
Sau khi kết thúc công việc bắn nổ mìn, lập biên bản nổ vụ
nổ, Biên bản phải có đầy đủ chữ kí của các thành phần gồm: chữ kí người đại
diện giàn; đại diện bên khoan khai thác; người phụ trách địa vật lí và chỉ huy
đợt nổ mìn. Tiến hành làm vệ sinh khu vực làm việc, thu dọn thiết bị và vật
liệu nổ, thống kê việc tiêu hao vật tư sắp xếp các loại vật liệu nổ theo đúng
chủng loại vào kho di động theo quy định.
MỤC 5. QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT CÁC ẢNH
HƯỞNG NỔ MÌN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khi nổ mìn ở những địa điểm gần khu dân cư, công trình
văn hoá lịch sử, công trình quan trọng quốc gia và các công trình khác không
thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân sử dụng VLNCN, Tổ chức, cá nhân sử dụng
VLNCN phải thực hiện việc giám sát các ảnh hưởng của chấn động và sóng không
khí đối với con người, công trình trong các trường hợp sau:
a) Có khiếu nại của chủ công trình về các ảnh hưởng của chấn
động và sóng không khí;
b) Hệ số tỷ lệ khoảng cách DS không đạt yêu cầu quy định tại
Bảng 2
Bảng 2:
Khoảng cách từ vị trí nổ mìn đến
công trình gần nhất
Hệ số tỷ lệ
Từ 0 đến 91,4 m
DS ³ 22,6
Từ 92 m đến 1524 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1524 m trở lên
DS ³ 29,4
Công thức xác định DS:
Trong đó
Q = Lượng thuốc nổ tức thời lớn nhất (kg) trong một đợt nổ.
Các lượng thuốc nổ giãn cách trong một khoảng thời gian nhỏ hơn 8 ms được coi
là nổ tức thời.
D = Khoảng cách từ vị trí nổ mìn đến công trình gần nhất
Ví dụ 1: Nổ đồng thời một nhóm ba phát mìn có tổng khối
lượng là 100 kg, khoảng cách đến công trình gần nhất là 150 m, tính hệ số tỷ lệ
khoảng cách DS
Giải: Áp dụng công thức trên DS = 150/10 = 15;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 2: Khoảng cách từ vị trí nổ mìn đến công trình là 300
m, xác định lượng thuốc nổ tức thời lớn nhất để không phải thực hiện giám sát
nổ mìn.
Giải: Áp dụng công thức trên: Q = (300/24,9)2
Q lớn nhất = 144 kg
Ví dụ 3: Cũng với khoảng cách đến công trình là 300 m, lượng
thuốc nổ cần thực hiện là 250 kg, tìm biện pháp nổ để không phải giám sát nổ
mìn
Giải: Theo ví dụ 2, Q lớn nhất là 144 kg do đó không thể nổ
tức thời 250 kg thuốc nổ. Để thỏa mãn điều kiện đầu bài, cần chia 250 kg thuốc
nổ thành hai nhóm và cho nổ vi sai với độ giãn cách lớn hơn 8 ms.
Trường hợp có các bằng chứng về điều kiện địa chất, địa hình
tại một khu vực nổ mìn cụ thể chỉ ra việc áp dụng hệ số tỷ lệ khoảng cách theo
Bảng 2 là không phù hợp, tổ chức, cá nhân sử dụng VLNCN có thể đề nghị cơ quan
có thẩm quyền điều chỉnh hệ số tỷ lệ khoảng cách với điều kiện mức rung động
cho phép của nền đất kết cấu công trình gần nơi nổ mìn không vượt quá quy định tại
khoản 1, Điều 25 khi thực hiện 5 vụ nổ mìn riêng biệt liên tiếp với hệ số tỷ lệ
khoảng cách đã được điều chỉnh.
c) Nổ thí nghiệm để lập hoặc hiệu chỉnh hộ chiếu, thiết kế
nổ mìn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về VLNCN.
2. Người thực hiện giám sát phải được tổ chức đủ điều kiện
huấn luyện, cấp chứng chỉ đã qua đào tạo về phương pháp đo, đánh giá kết quả
ảnh hưởng nổ mìn và sử dụng thành thạo thiết bị, phương tiện đo.
3. Phương pháp đo, đánh giá kết quả trong hoạt động giám sát
thực hiện theo TCVN 7197:2002 Rung động và chấn động cơ học - Rung động đối với
các công trình xây dựng - Hướng dẫn đo rung động và đánh giá ảnh hưởng của
chúng đến các công trình xây dựng, TCVN 5964 :1995 Âm học - Mô tả và đo tiếng
ồn môi trường - Các đại lượng và phương pháp đo chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Địa điểm, phương pháp đo, tính toán đánh giá mức độ ảnh
hưởng phải thể hiện trong hộ chiếu hoặc thiết kế nổ mìn
Điều 25. Giám sát chấn động
1. Giới hạn cho phép về chấn động đối với công trình.
a) Thông số để xác định, đánh giá mức chấn động là giá trị
vận tốc dao động phần tử cực trị (mm/s) ở dải tần số (Hz) nhất định đo tại nền
đất của công trình.
b) Trừ các trường hợp đặc biệt do cơ quan có thẩm quyền
quyết định, giá trị vận tốc dao động phần tử cực trị tại nền đất của công trình
không được vượt quá mức cho phép quy định tại Bảng 3
Bảng 3:
Khoảng cách từ vị trí nổ mìn đến
công trình gần nhất
Vận tốc dao động cực trị cho phép
Từ 0 đến 91,4 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 92 m đến 1524 m
25,4 mm/s
1524 m trở lên
19 mm/s
Chú thích: Vận tốc dao động phần tử cực trị được đo theo ba
hướng vuông góc với nhau, giá trị lớn nhất cho phép được áp dụng với từng phép
đo.
c) Cho phép áp dụng đồ thị 1 để xác định mức cho phép của
vận tốc dao động phần tử cực trị ở dải tần số thấp thay cho Bảng 2.
Đồ thị 1: Mức cho phép của vận tốc dao động phần tử cực trị
ở dải tần số thấp
2. Việc đo chấn động phải thực hiện ở công trình gần nhất
với vị trí nổ mìn. Điểm đặt, số lượng điểm đo, phương pháp đặt thiết bị đo thực
hiện theo TCVN 7197:2002 và theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Điểm đặt cho kết
quả tin cậy là các điểm đặt bên trong công trình có bề mặt đối diện với khu vực
nổ mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = V0.(D0/D).1,5
Trong đó:
V0 là vận tốc dao động phần tử đo tại điểm đặt thiết bị;
D0 là khoảng cách từ vị trí đặt thiết bị đo đến vị trí nổ
mìn;
D là khoảng cách từ vị trí nổ mìn đến công trình;
V là vận tốc dao động phần tử của kết cấu công trình
3. Số lần đo giám sát phải thực hiện ít nhất với 5 vụ nổ mìn
riêng biệt liên tiếp.
Điều 26. Giám sát ảnh hưởng tác động
sóng không khí
1. Giới hạn cho phép của tác động sóng không khí đối với con
người và công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các khu vực nhạy cảm (bệnh viện, trường học, khu tôn
giáo...) trong trường hợp cần thiết, việc đo giám sát bổ sung mức áp suất âm
(mức ồn) ở dải tần số thấp hơn 200 Hz sẽ được thực hiện theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
b) Mức quá áp không khí và mức áp suất âm tại công trình
không được vượt quá mức cho phép quy định tại Bảng 4
Bảng 4:
Khi giới hạn tần số dưới của hệ
thống đo
Hz (± 3dB)
Mức tối đa cho phép
dB(L)
0,1 Hz hoặc thấp hơn - dải tần số đáp ứng phẳng.
134 Đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133 Đỉnh
6,0 Hz hoặc thấp hơn - dải tần số đáp ứng phẳng
129 Đỉnh
Dải tần số đặc tính C - Đặc tính thời gian “S”.*
105 dB (C) Đỉnh
* Giám sát theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
2. Vị trí, điểm đặt thiết bị, huớng giám sát tác động sóng
không khí tuân theo TCVN 5964:1995.
Điều 27. Thiết bị giám sát
1. Thiết bị giám sát chấn động và ảnh hưởng sóng không khí
phải đạt yêu cầu tối thiểu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dải đặc tính tần số từ 2 đến 200 Hz;
- Thang đo vận tốc phần tử tối thiểu từ 0,5 đến 110 mm/s;
- Thang đo mức âm từ 100 đến 142 dB;
- Giới hạn dưới tần số đo âm: 0,1; 0,2 hoặc 6 HZ;
- Giới hạn trên tần số đo âm (đáp ứng phẳng) tối thiểu 200
Hz;
- Có tính năng tự kiểm tra, hiệu chỉnh sai số đầu đo cảm
biến.
2. Thiết bị giám sát phải được hiệu chuẩn theo quy định của
nhà chế tạo nhưng tối thiểu phải một năm một lần và sau mỗi lần sửa chữa. Cách
thức hiệu chuẩn theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Chỉ những tổ chức, cá nhân đủ
năng lực, điều kiện được hiệu chuẩn thiết bị giám sát.
Việc kiểm tra, hiệu chỉnh sai số đầu đo cảm biến trước và
sau mỗi lần đo do người sử dụng thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Điều 28. Báo cáo kết quả giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối tượng giám sát
- Loại công trình, vị trí địa điểm đo, ngày giờ đo;
- Hệ số tỷ lệ khoảng cách;
- Tên người thực hiện giám sát;
b) Kỹ thuật đo
- Loại thiết bị, phương pháp đo, ngày tháng thực hiện hiệu
chuẩn;
- Loại đầu đo và kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị
trước khi đo;
- Dải tần số, tỷ lệ lấy mẫu và thời gian ghi;
- Vị trí và cách cố định đầu đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kết quả đo chấn động và tác động sóng không khí:
- Số liệu, biểu đồ về thời gian rung động, vận tốc dao động
phần tử, tần số dao động theo ba phương vuông góc với nhau và trị số vận tốc
dao động phần tử cực trị của từng phương. Mức áp suất âm đỉnh đo được;
- Phương pháp phân tích sử dụng để đánh giá kết quả đo được;
- Đồ thị vận tốc - tần số dao động để so sánh kết quả giám
sát với mức cho phép theo quy định tại điểm c khoản 1, Điều 25 Quy chuẩn này.
đ) Giải thích kết quả giám sát và kết luận.
2. Trường hợp thực hiện nhiều lần đo giám sát cùng một đối
tượng, người thực hiện giám sát phải lập thêm báo cáo kết quả giám sát tổng hợp
các chi tiết về kết quả đo ghi tại điểm d, khoản 1 Điều 28 Quy chuẩn này.
3. Kết quả đo giám sát phải được lưu trữ ít nhất năm năm tại
nơi thực hiện giám sát.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp thuộc Bộ
Công Thương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện
thống nhất Quy chuẩn trong cả nước và kiểm tra qua trình thực hiên.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp
với cơ quan liên quan hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn
này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động VLNCN thuộc phạm vi quản lý
theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân làm công việc có liên quan tới VLNCN tuỳ
theo chức trách, nhiệm vụ, cương vị công tác phải thi hành đầy đủ những quy
định trong bản quy chuẩn này.
Những ai vì thiếu tinh thần trách nhiệm, cố ý không chấp
hành các qui định của quy chuẩn này để gây ra tai nạn, sự cố thì tuỳ theo trách
nhiệm, cương vị công tác và mức độ thiệt hại mà sẽ bị xử lý hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp các tiêu chuẩn, quy định của Quy chuẩn này có
sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì việc thực hiện theo quy định tại văn bản
mới.
5. Trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song
phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn
này hoặc có thay đổi, bổ sung thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song
phương hoặc đa phương đó.
Điều 30. Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo theo Phụ lục O, Quy chuẩn này. Các văn
bản viện dẫn trong phụ lục là văn bản pháp quy hiện hành, khi có văn bản mới
thay thì thực hiện thực hiện theo văn bản đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÂN
LOẠI VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
A1. Phân loại VLNCN theo tính chất nguy hiểm nổ
Loại
Phân nhóm nguy hiểm
Đặc tính nguy hiểm
NHÃN
1
1.1(Division 1.1)
Thuốc nổ có tính nổ mạnh (hiệu ứng nổ xảy ra tức thời với
hầu như toàn bộ lượng thuốc nổ). Ví dụ : dynamite, thuốc đen, azit chì, một
số loại watergels, kíp nổ mạnh, mồi nổ, nitroglycerin khử nhậy, các loại mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1.2(Division 1.2)
Chất, hỗn hợp và sản phẩm có đặc tính thuốc phóng nhưng nổ
yếu. Ví dụ; Các loại đạn rocket, pháo sáng
1
1.3(Division 1.3)
Chất, hỗn hợp, sản phẩm có tính nổ yếu, phóng yếu hoặc cả
hai nhưng có tính cháy. Ví dụ: Thuốc nổ không khói, pháo hoa, đạn :
a) Cháy kèm theo tăng mạnh về bức xạ nhiệt hoặc
b) Quá trình cháy theo lớp, có khả năng nổ yếu hoặc phóng
yếu hoặc cả hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1.4(Division 1.4)
Sản phẩm có rủi ro không đáng kể về nổ trong quá trình vận
chuyển, tác dụng nổ bị hạn chế đáng kể trong vỏ, bao bì và không có nguy cơ
văng mảnh khi nổ. Cháy bên ngoài không làm kích nổ toàn bộ lượng thuốc trong
sản phẩm. Ví dụ: Một số loại kíp phi điện, dây nổ, pháo đốt dân dụng, đạn cỡ
nhỏ.
1
1.5(Division 1.5)
Chất hoặc hỗn hợp rất kém nhạy nổ nhưng có tính nổ mạnh,
ít có nguy cơ chuyển cháy thành nổ ở điều kiện bình thường. Ví dụ: Thuốc nổ ANFO, nhũ tương, watergels
độ nhạy thấp.
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hoặc hỗn hợp cực kỳ kém nhạy và không có nguy hiểm nổ
Chú thích: Phân nhóm nguy hiểm do nhà sản xuất ấn định và
phải ghi trên nhãn bao bì VLNCN
A2. Phân loại theo nhóm thuốc nổ tương thích
A.2.1 Bảng nhóm VLNCN tương thích
Nhóm tương thích
Loại VLNCN
Mã phân loại
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1A
B
Phụ kiện chứa thuốc nổ sơ cấp không kèm theo cơ cấu bảo vệ
(cơ cấu an toàn). Ví dụ: mồi, kíp nổ mạnh
1.1B, 1.2B, 1.4B
C
Thuốc nổ đẩy, thuốc cháy hoặc sản phẩm chứa chúng
1.1C, 1.2C,1.3C, 1.4C
D
Thuốc nổ thứ cấp, thuốc đen hoặc sản phẩm chứa thuốc nổ
thứ cấp nhưng không lắp cơ cấu kích nổ, không có lượng thuốc phóng; sản phẩm
chứa thuốc nổ sơ cấp có kèm theo cơ cấu bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Phụ kiện chứa thuốc nổ thứ cấp không lắp cơ cấu kích nổ
nhưng có lượng thuốc phóng.
1.1E, 1.2E,1.4E
G
Hoá chất làm pháo hoa, pháo hoa hoặc các sản phẩm chứa cả
chất nổ và các chất tạo hiệu ứng ánh sáng, khói
1.1G, 1.2G, 1.3G, 1.4G
S
Chất, sản phẩm được đóng gói hoặc thiết kế sao cho những
ảnh hưởng nguy hiểm phát sinh từ sự cố bị hạn chế bên trong bao gói trừ
trường hợp bao gói đã bị phá hủy do cháy .
1.4S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi loại VLNCN sẽ được ấn định một mã phân loại. Mã phân
loại bao gồm một chữ số chỉ ra phân nhóm nguy hiểm (Bảng A1) và tiếp theo là
một chữ cái chỉ ra nhóm tương thích (Bảng A2). Ví dụ: Phân nhóm nguy hiểm của
kíp đốt số 8 là 1.1, mã tương thích là B do vậy mã phân loại của kíp đốt số 8
là 1.1B; tương tự ANFO thuộc phân nhóm 1.5, nhóm tương thích D do vậy mã phân
loại của ANFO là 1.5 D.
- Mã phân loại do nhà sản xuất ấn định và phải ghi trên nhãn
bao bì VLNCN.
A2.2 Nhóm VLNCN tương thích được phép bảo quản, vận chuyển
chung
NHÓM
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
A
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
(1)
X (1,2)
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X (3)
X (1,2)
D
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X (3)
X (1,2)
E
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X (1,2)
G
X (3)
X (3)
X (3)
X
X (1,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X (3)
X (3)
X (3)
X (3)
X
Chú thích:
- Dấu X chỉ ra các nhóm có thể cùng bảo quản, vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi chú 2: Pháo hoa thuộc nhóm 1.4S không được vận chuyển,
bảo quản chung với thuốc nổ nhóm 1.1, 1.2.
- Ghi chú 3: Sản phẩm chứa thuốc nổ tương thích nhóm G (trừ
pháo hoa có quy định vận chuyển, bảo quản riêng) có thể xếp dỡ, vận chuyển, bảo
quản cùng với chỉ một trong các loại sản phẩm chứa thuốc nổ nhóm C, D hoặc E
A3. Phân loại VLNCN theo điều kiện sử dụng (tham khảo)
Phân loại
nhóm
Dạng VLNCN và điều kiện sử dụng
Mầu dải phân biệt
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
I
-
VLNCN không an toàn, chuyên nổ trên mặt đất
Trắng
II
-
VLNCN không an toàn, chuyên nổ trên mặt đất và trong các
gương đường lò không có khí và bụi nổ
đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
VLNCN an toàn, để nổ trong các gương đường lò đào trong đá
có khí cháy nhưng không có bụi nổ
Xanh đậm
IV
-
VLNCN an toàn để nổ trong các trường hợp:
- Đào các đường lò trong than hoặc đá nguy hiểm về bụi nổ
và không có khí cháy;
- Đào các đường lò trong than hoặc đá nguy hiểm về bụi nổ
và không có khí cháy (trừ các đường lò có độ thoát khí cháy cao).
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
VLNCN an toàn, để nổ trong các đường lò đào trong than
hoặc đá có độ thoát khí cháy cao khi loại trừ được khả năng hình thành các lỗ
mìn tiếp xúc với hỗn hợp khí cháy thoát ra từ các khe nứt trong địa khối
Vàng
VI
-
VLNCN an toàn để nổ trong các trường hợp:
- Đào các đường lò trong than hoặc đá có độ thoát khí cháy
cao có khả năng hình thành các lỗ mìn tiếp xúc với hỗn hợp khí cháy thoát ra
từ các khe nứt trong địa khối;
- Đào các đường lò thượng dốc trên 100 có gương đào than lẫn
đá, chiều dài trên 20m không có khoan thăm dò sơ bộ và thông gió bằng hạ áp
chung toàn mỏ.
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
VLNCN an toàn và phụ kiện nổ loại V-VI, để nổ trong các
trường hợp đặc biệt:
- Tạo màn nước dập bụi;
- Phá cột chống gỗ khi phá hoả đá vách;
- Xử lý đá treo trong các thượng tháo than;
- Phá đá quá cỡ trong các đường lò có khả năng nguy hiểm về
khí và bụi nổ
Vàng
Loại đặc biệt
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
VLNCN không an toàn để nổ trên mặt đất trong các trường
hợp:
- Cắt kim loại;
- Nổ mìn tập trung;
- Nổ mìn tạo biên tạo tầng khai thác mỏ lộ thiên;
- Nổ mìn phá băng;
- Nổ mìn phá đá quá cỡ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nổ mìn chặt cây rừng và các công tác nổ mìn đặc biệt
khác.
Trắng
-
2
VLNCN không an toàn để nổ mìn tạo biên , phá đá quá cỡ
trong các gương đường lò không nguy hiểm về khí và bụi nổ
Đỏ
-
3
VLNCN không an toàn để nổ trong các lỗ khoan thăm dò địa
chất, thăm dò dầu khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4
VLNCN để nổ trong các mỏ khai thác lưu huỳnh, mỏ dầu nguy
hiểm về bụi nổ lưu huỳnh, khí H2 và khí H2S.
Xanh lá cây
A4. Nhóm VLNCN đại diện
Phân nhóm nguy hiểm
1.1
1.2
1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
1.6
1.1
1.1
1.1
1.1
1.1
1.1
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
1.2
1.1
1.2
1.1
1.2
1.3
1.1
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
1.1
1.3
1.4
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
1.1
1.1
1.1
1.5
1.5
1.5
1.6
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
1.6
1.5
1.6
Chú thích:
- Nhóm đại diện được xác định bằng cách tra tên nhóm ở ô
giao cắt hàng và cột của hai loại VLNCN
- Nếu có từ ba loại VLNCN trở lên, việc chọn nhóm đại diện
thực hiện trước hết với hai loại bất kỳ để chọn ra nhóm đại diện, sau đó tiếp
tục chọn giữa nhóm đại diện vừa xác định với loại còn lại và cứ tiếp tục như
vậy cho đến hết.
A5. Mã phân loại VLNCN
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số UN
Mã phân loại
1
Diazonitrophenol, ẩm hàm lượng nước hoặc hỗn hợp nước,
rượu không nhỏ hơn 40% khối lượng (Kn)
0074
1.1A
2
Guanyl nitroaminoguanyltetrazen (hàm lượng nước trên 30%)
(Kn)
0113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Azit chì, ẩm hàm lượng nước hoặc hỗn hợp nước, rượu không
ít hơn 20% khối lượng (Kn)
0129
1.1A
4
Styphnat chì (trinitroresocinat chì), ẩm hàm lượng nước
hoặc hỗn hợp nước, rượu không ít hơn 20% khối lượng (Kn)
0130
1.1A
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0004
1.1D
6
Thuốc nổ đen, dạng hạt hoặc bột thô
0027
1.1D
7
Xyclotrimetylentrinitramin (cyclonit, hexogen, RDX), ẩm
không ít hơn 15% nước theo khối lượng (Kn)
0072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Dietylenglycol dinitrat, khử nhậy với không ít hơn 25%
nước chậm bay hơi - chất trơ không hòa tan theo trọng lượng (Kn)
0075
1.1D
9
Dinotrophenol, khô hoặc ẩm với không quá 15% nước theo
trọng lượng
0076
1.1D
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0079
1.1D
11
Hexolit (hexotol), khô hoặc ẩm với không quá 15% nước theo
trọng lượng
0118
1.1D
12
Manitol hexanitrat, ẩm hàm lượng nước hoặc hỗn hợp nước,
rượu không nhỏ hơn 40% theo khối lượng (Kn)
0133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Nitroglyxerin, khử nhậy với không ít hơn 40% nước chậm bay
hơi-chất trơ không hòa tan theo trọng lượng (Kn)
0143
1.1D
14
Nitro Urê
0147
1.1D
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0150
1.1D
16
Pentolit, khô hoặc ẩm không quá 15% nước theo trọng lượng
0151
1.1D
17
Trinitroanilin (Picramide)
0153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Trinitrophenol (axit Picric), khô hoặc ẩm không quá 30%
nước theo trọng lượng
0154
1.1D
19
Trinitroclobenzen (clo picryl))
0155
1.1D
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0207
1.1D
21
Trinitrophenylmethylnitramin (tetryl)
0208
1.1D
22
Trinotrotoluen (TNT, Tolit), khô hoặc ẩm không quá 30%
nước theo trọng lượng
0209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Trinitroanisol
0213
1.1D
24
Trinitrobenzen, khô hoặc ẩm không quá 30% nước theo trọng
lượng
0214
1.1D
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0215
1.1D
26
Trinitro - m - cresol
0216
1.1D
27
Trinitronaphtalen
0217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Trinitrophenetol
0218
1.1D
29
Trinitroresorcinol (axit styphnic), khô hoặc ẩm không quá 20%
nước hoặc hỗn hợp rượu và nước, theo trọng lượng
0219
1.1D
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0222
1.1D
31
Cyclotetramethylen tetramin (HMX, Octogen), ẩm không ít
hơn 15% nước theo trọng lượng
0226
1.1D
32
Octolit (Octol), khô hoặc ẩm không quá 15% nước theo trọng
lượng
0266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Nitroguanidin (picrite), khô hoặc ẩm không quá 20% nước
theo trọng lượng
0282
1.1D
34
Nitroxenlulo, khô hoặc ẩm không quá 25% nước hoặc rượu theo
trọng lượng
0340
1.1D
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0385
1.1D
36
Axit trinitrobenzensulphonic
0386
1.1D
37
Dinitroglycoluril (DINGU)
0489
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Nitrotriazolon (NTO)
0490
1.1D
39
Octonal
0496
1.1D
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0082
1.1D
41
Thuốc nổ dạng Huyền phù
0241
1.1D
42
Thuốc nổ dạng nhũ tương
0332
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
Thuốc nổ ANFO
0331
1.5D
44
Thuốc nổ dạng hỗn hợp kết hợp loại Nhũ tương/huyền phù với
ANFO
0332
1.5D
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0360
0361
0500
1.1B,
1.4B
1.4S
46
Kíp nổ điện
0030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1B,
1.4B
47
Kíp nổ phi điện
0029
0267
0455
1.1B,
1.4B,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Kíp nổ đốt
0029
0267
1.1B
1.4B
49
Kíp nổ điện an toàn
0456
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Dây nổ
0065
0289
0290
1.1D
1.4D
1.4D
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0105
1.4S
52
Mồi nổ
0042, 0283
1.1D,
1.2D
53
Hạt nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0367
0325
1.4B
1.4S
1.4G
54
Dây dẫn nổ
0104
1.4S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi truyền tín hiệu phi điện
0312
1.4G
56
Các loại đạn khoan
0277, 0278
1.3C, 1.4 C
57
Các loại thuốc nổ định hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0440, 0441
1.1C, 1.3C
1.4D,1.1D
1.4D, 1.4S
58
Các loại súng đục lỗ lắp sẵn thuốc nổ không có kíp nổ
0124, 0494
1.1D, 1.4D
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0275, 0276
1.3C, 1.4C
PHỤ
LỤC B
KHOẢNG
CÁCH AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN THU PHÁT SÓNG ĐIỆN TỪ TẦN SỐ RADIO KHI BẢO QUẢN,
VẬN CHUYỂN VÀ SỬ DỤNG KÍP ĐIỆN
B1. Khoảng cách an toàn đối với các đài phát sóng AM thương
mại
Công suất phát trên anten
(W)
Khoảng cách tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 4.000
244
5.000
274
10.000
396
25.000
610
50.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100.000
1250
500.000
2774
B2. Khoảng cách đối với các máy phát đến 50 MHz
Công suất phát trên anten
(W)
Khoảng cách tối thiểu
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244
500
518
1.000
762
5.000
1676
50.000
5182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16764
B3. Khoảng cách đối với các đài phát vô tuyến VHF và FM
Công suất bức xạ hiệu dụng
(W)
Khoảng cách tối thiểu
(m)
Kênh 2 - 6
Sóng FM
Kênh 7 - 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
305
244
183
10.000
549
427
305
100.000a
975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
579
316.000b
1311
1036
762
1.000.000
1768
1402
1006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3109
2469
1798
B4. Khoảng cách đối với các máy phát vô tuyến UHF
Công suất bức xạ hiệu dụng
(W)
Khoảng cách tối thiểu
(m)
Đến 10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000.000
610
5.000.000a
914
100.000.000
1829
B5. Chỉ dẫn áp dụng đối với các loại trạm phát radio
Loại
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài sóng
(m)
Công suất máy phát
(W)
Bảng áp dụng
Thương mại
- Đài tiêu chuẩn (AM)
- Điều biến tần số (FM)
- TV (Kênh 2-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TV (Kênh 14-83)
0,535-1,605
88-108
54-88
174-216
470-890
554,74-187,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,55-3,41
1,71-1,37
0,64-0,34
50.000
550.000
100.000
316.000
5.000.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
B3
B3
B3
B4
Nghiệp dư
- Dải sóng160 m
- Dải sóng 80 m
- Dải sóng 40 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dải sóng 15 m
Dải sóng dân dụng
- Dải sóng 10 m
+ Di động
+ Cố định
- Dải sóng 6 m
- Dải sóng 2 m
- Dải sóng 11/4 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5-4,0
7,0-7,3
14,0-14,4
21,10-21,25
26,96-27,23
28,0-29,7
28,0-29,7
50,0-54,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220-225
166,12-149,35
85,34-74,98
42,67-41,15
21,34-20,79
14,11-14,02
11,16-10,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,70-10,06
6,00-5,55
2,07-2,03
1,36-1,33
1.000
1.000
1.000
1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
B2
B2
B6
B6
B2
B6
B6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện đàm ô tô
- Đài phát cố định VHF
- Đài phát di động VHF
- Đài phát cố định UHF
- Đài phát cố định UHF
- Đài phát di động UHF
150-160
159
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470-512
459
0,61-0,57
0,58
0,21 - 0,20
0,20 - 0,18
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
175
60
35
B6
B6
B6
B6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thoại di động
(420-30.000 MHz )
825-890
0,11-0,10
3
B6
Liên lạc hai chiều
- Đài trung tâm HF
- Máy di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy di động
- Đài trung tâm UHF
- Máy di động
- Dải LF (hàng không)
- Dải HF (hàng không)
- Dải VHF (hàng không)
- Dải UHF (hàng không)
- Vô tuyến điện báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25-50
148-174
148-174
450-470
450-470
0,2-0,4
4-23
118,0-135,9
225-500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,89 - 6,10
11,89 - 6,10
2,01 - 1,71
2,01 - 1,71
0,67 - 0,64
0,67 - 0,64
1524,00-762,00
76,20 - 13,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34 - 0,61
15240
500
500
600
180
180
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.000
50
100
50.000
B2
B6
B6
B6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B6
B1
B2
30 m
15 m
B2
B6. Khoảng cách đối với các máy phát di động nghiệp dư và
dân dụng
(Khoảng cách tối thiểu [m])
Công suất phát trên anten
(watts)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HF
28-29,7 MHz
Nghiệp dư
VHF
35-36 MHz
Dân dụng
42-44 MHz
Dân dụng
50-54 MHz
Nghiệp dư
VHF
144-148 MHz
150-161,6 MHz
Dân dụng
UHF
450-470 MHz
Điện thoại di động dân dụng, điện thoại ô tô trên 800 MHz
5
9
21
18
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
30
24
9
6
50
27
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
12
100
37
98
79
30
18
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131
107
40
24
250
61
152
125
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
85
216
177
67
37
600
91
238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
43
1.000
122
308
250
94
55
10,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
975
792
302
171
PHỤ
LỤC C
(Qui định)
ĐIỀU
KIỆN, CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN NHỮNG NGƯỜI TIẾP XÚC VỚI VLNCN
C.1 Điều kiện và yêu cầu về thời hạn huấn luyện đối với
những người tiếp xúc thường xuyên với VLNCN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi người làm công tác trực tiếp liên quan đến VLNCN, ngoài
chứng chỉ đào tạo theo yêu cầu của từng công việc, phải được huấn luyện về các
tính chất, đặc điểm VLNCN đem dùng, các biện pháp an toàn khi tiếp xúc với
VLNCN. Sau khi huấn luyện, người đạt yêu cầu được cơ quan quản lý VLNCN tổ chức
sát hạch, cấp giấy chứng nhận;
Khi có sự thay đổi về quy định pháp luật hoặc nội dung công
việc liên quan trực tiếp đến VLNCN, người làm công tác trực tiếp với VLNCN phải
được huấn luyện lại, huấn luyện bổ sung;
Yêu cầu huấn luyện cụ thể của từng công việc theo quy định
sau:
C.1.1 Đối với công nhân làm công tác nổ mìn (thợ mìn)
C.1.1.1. Điều kiện về trình độ và kinh nghiệm
Đã qua đào tạo chuyên môn tại cơ sở đào tạo đủ điều kiện
theo quy định pháp luật và có kinh nghiệm ít nhất 03 tháng làm công tác phục vụ
nổ mìn dưới sự chỉ đạo và giám sát của chỉ huy nổ mìn hoặc thợ mìn đã được cấp
chứng nhận huấn luyện.
C.1.1.2 Thời hạn huấn luyện và yêu cầu huấn luyện khi thay
đổi về nội dung công tác nổ mìn
a) Việc huấn luyện kiểm tra định kỳ kiến thức của thợ mìn
được tổ chức 2 năm một lần;
b) Những thợ mìn không đạt yêu cầu trong đợt kiểm tra định
kỳ, hoặc đột xuất sẽ bị mất quyền sử dụng giấy chứng nhận. Sau 2 tháng, những
người này được phép dự kiểm tra lại, nếu không đạt sẽ thu hồi giấy chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi thợ mìn chuyển từ loại công việc nổ mìn này sang loại
công việc nổ mìn khác hoặc sử dụng loại VLNCN mới cũng phải huấn luyện như
trên. Người đó phải được học bổ sung và kiểm tra, sát hạch về nội dung của loại
nổ mìn mới, nếu đạt mới được bố trí tiếp tục làm thợ mìn. Khi chuyển thợ mìn
đến các mỏ hầm lò có khí hoặc bụi nổ thì sau khi kiểm tra, người thợ mìn này
phải được sự hướng dẫn kèm cặp của thợ mìn có kinh nghiệm trong thời gian 15
ngày;
đ) Nếu trong quá trình làm việc thợ mìn vi phạm các qui định
an toàn, nhưng mức độ không nghiêm trọng và không gây hậu quả thì phải học kiểm
tra và sát hạch lại. Trong thời gian chờ học và kiểm tra người thợ mìn không được
làm công tác nổ mìn. Trường hợp vi phạm nghiệm trọng gây tai nạn, sự cố thì
phải xử lý và bị thu hồi giấy chứng nhận
C.1.1.3 Hạng thợ mìn và nội dung huấn luyện
a) Tuỳ theo tính chất công việc, thợ mìn được xếp thành các
hạng sau:
- Hạng A: Là hạng thợ mìn được thực hiện toàn bộ các dạng nổ
mìn;
- Hạng B: Là hạng thợ mìn được thực hiện toàn bộ các dạng nổ
mìn khai thác, thi công công trình trên mặt đất;
- Hạng C: Là hạng thợ mìn được thực hiện toàn bộ các dạng nổ
mìn khai thác, thi công công trình dưới mặt đất;
- Hạng D: Là hạng thợ mìn được thực hiện các dạng nổ mìn
dưới nước;
- Hạng Đ: Là hạng thợ nổ mìn các dạng đặc biệt như nổ mìn
gia công kim loại, nổ mìn phá hủy công trình gần khu dân cư, nổ mìn trong thử
nghiệm VLNCN, nổ mìn ở vùng đất đá có nhiệt độ cao và các dạng nổ mìn khác theo
thực tế yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nội dung huấn luyện
Thợ mìn, trước khi thực hiện công việc phải qua lớp huấn
luyện 15 ngày với nội dung sau đây.
- Về lý thuyết gồm có các phần :
+ Các quy định pháp luật về quản lý VLNCN;
+ Khái niệm về công tác nổ mìn. Mục đích và tác dụng của
công tác nổ mìn;
+ Khái niệm về nổ, nổ vật lý, nổ hóa học;
+ Vật liệu nổ dùng trong công nghiệp
* Phân loại VLNCN;
* Thành phần tính chất cơ bản của một số thuốc nổ thường
dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Những yêu cầu khi tiếp xúc với VLNCN.
+ Các phương pháp nổ mìn
* Nổ mìn bằng dây cháy chậm: phương pháp kiểm tra, đánh giá
chất lượng dây cháy chậm, kíp nổ thường, cách làm kíp nổ, các dụng cụ và phương
pháp đốt dây cháy chậm;
* Nổ mìn bằng dây nổ: phương pháp kiểm tra. đánh giá chất
lượng dây nổ, các phương pháp dấu dây nổ ;
* Nổ mìn bằng điện: so sánh ưu khuyết điểm khi nổ mìn bằng
điện và nổ bằng dây nổ, dây cháy chậm; nguyên tắc tính toán mạng điện nổ mìn;
các yêu cầu kỹ thuật đối với dây dẫn, kíp điện, các phương pháp kiểm tra; các
loại nguồn điện để nổ mìn, yêu cầu đối với chúng; trình tự nổ mìn bằng điện;
* Nổ mìn bằng phương pháp phi điện: phương pháp đấu ráp mạng
nổ, kiểm tra, đánh giá chất lượng dây nổ, khởi nổ;
* Các biện pháp an toàn khi nổ mìn bằng dây cháy chậm, dây nổ,
bằng điện, phi điện.
+ Ảnh hưởng của nổ mìn đối với môi trường, con người, nguyên
tắc tính toán lượng thuốc nổ, các kiểu nạp mìn, cách tính khoảng cách an toàn
khi nổ mìn;
+ Kiểm tra thử nghiệm vật liệu nổ, các phương pháp kiểm tra
thử vật liệu nổ, đánh giá chất lượng vật liệu nổ, các biện pháp an toàn khi
kiểm tra đánh giá vật liệu nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vận chuyển vật liệu nổ từ kho tới nơi sử dụng ;
+ Các biện pháp tổ chức chỉ huy nổ một bãi nổ gồm các khâu:
đuổi người nạp mìn, di chuyển người, thiết bị, các tín hiệu và các phương pháp
xử lý mìn câm.
- Về thực hành, thợ mìn phải thực hành thành thạo một số
công việc sau:
+ Biết đọc hộ chiếu nổ mìn;
+ Làm ngòi mìn, mìn mồi (đưa dây vào kíp nổ thường, đưa dây
nổ, kíp vào khối mìn mồi):
+ Biết bảo quản vật liệu nổ tại nơi nổ mìn.
+ Biết và thành thạo công việc nạp mìn, nạp bua, đầu nối
mạng điện nổ mìn;
+ Biết thứ tự công việc, các biện pháp an toàn khi xử lý mìn
câm;
+ Biết phương pháp nổ, trình tự công việc, tín hiệu nổ,
trách nhiệm của thành viên đội mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nổ mìn trên mặt đất (nổ mìn để đạt mục đích văng xa, làm
tơi, các biện pháp tổ chức và an toàn kèm theo);
+ Nổ mìn trong các mỏ hầm lò không nguy hiểm về khí hoặc bụi
nổ: các vật liệu nổ được phép sử dụng, các biện pháp an toàn.
+ Nổ mìn trong các mỏ hầm lò có khí nổ hoặc bụi nổ: các vật
liệu nổ được phép sử dụng, các biện pháp đảm bảo cho bầu không khí mỏ không bị
bốc cháy do nổ mìn gây ra và các biện pháp an toàn
+ Nổ mìn khi phá dỡ các công trình, nhà cửa: Các biện pháp
chuẩn bị trước khi nổ mìn phá dỡ, các loại kết cấu đặc biệt cần lưu ý và biện
pháp xử lý, thủ tục kỹ thuật an toàn khi nạp, nổ mìn phá dỡ công trình.
+ Nổ mìn dưới nước: Nguyên lý, các khía cạnh khác biệt của
quá trình nổ mìn dưới nước, sự lan truyền của chấn động và các biện pháp kỹ
thuật an toàn khi nổ mìn ở nơi sát nước hoặc trong nước.
+ Nổ mìn các dạng đặc biệt khác.
- Người đã được cấp chứng nhận\ chứng chỉ nổ mìn hợp lệ của
nước ngoài phải huấn luyện bổ sung kiến thức pháp luật về VLNCN của Việt Nam;
các điều kiện, kiến thức theo thực tế khi vận chuyển, bảo quản, sử dụng VLNCN.
C.1.1.4 Người đã huấn luyện phải được cơ quan có thẩm quyền
quản lý VLNCN sát hạch, nếu đạt yêu cầu mới được cấp giấy chứng nhận thợ mìn,
thợ mìn đã huấn luyện bổ sung các hạng nổ mìn khác được ghi hạng bổ sung trong
giấy chứng nhận.
C.1.1.5 Giấy chứng nhận theo mẫu 1 của phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2.1 Điều kiện về trình độ
Người thủ kho VLNCN phải có sức khoẻ tốt và có trình độ văn
hoá tối thiểu tốt nghiệp phổ thông trung học.
C.1.2.2 Thời hạn huấn luyện và yêu cầu huấn luyện khi thay
đổi về nội dung công việc bảo quản VLNCN.
a) Việc huấn luyện kiểm tra định kỳ kiến thức của thủ kho
được tổ chức 5 năm một lần;
b) Huấn luyện lại khi thủ kho có vi phạm trong công tác bảo
quản VLNCN;
c) Huấn luyện bổ sung khi có loại VLNCN mới được đưa vào sử
dụng.
C.1.2.3. Nôi dung huấn luyện
Thủ kho VLNCN phải qua mỗi lớp học 10 ngày với những nội
dung sau đây.
a) Các quy định pháp luật về quản lý VLNCN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cấu tạo, tính chất của các loại phương tiện nổ, yêu cầu
khi tiếp xúc với chúng các yêu cầu về chất lượng, bảo quản, bao bì.
c) Các kho vật liệu nổ:
- Phân loại kho VLNCN
- Khoảng cách an toàn giữa kho với các công trình dân sự,
dân cư và giữa các kho với nhau, các yêu cầu về trang thiết bị bảo vệ (chống
sét, chống cháy, chống ngập lụt, hệ thống chiếu sáng thông tin, bảo vệ) ;
- Cách sắp xếp vật liệu nổ trong kho.
d) Các qui định về bốc xếp, vận chuyển trong phạm vi kho.
đ) Công tác xuất nhập, thống kê VLNCN.
e) Chế độ kiểm tra, thử các loại VLNCN.
g) Tiêu hủy VLNCN, phương pháp, trình tự, biện pháp an toàn
khi tiêu hủy VLNCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2.4. Người đã huấn luyện phải được cơ quan có thẩm quyền
quản lý VLNCN sát hạch, nếu đạt yêu cầu mới được cấp giấy chứng nhận thủ kho
VLNCN. Giấy chứng nhận theo mẫu 2 của phụ lục này.
C.1.3 Lái xe, áp tải VLNCN (người vận chuyển)
C.1.3.1 Điều kiện về trình độ
Người lái xe, công nhân vận chuyển, bốc dỡ, áp tải VLNCN
phải có sức khỏe tốt và có trình độ văn hoá tối thiểu tốt nghiệp phổ thông
trung học. Lái xe phải có thêm giấy phép điều khiển phương tiện tham gia giao
thông theo quy định hiện hành của Nhà nước.
C.1.3.2 Thời hạn huấn luyện và yêu cầu huấn luyện khi thay
đổi về nội dung công việc vận chuyển VLNCN.
a) Việc huấn luyện kiểm tra định kỳ kiến thức của người vận
chuyển được tổ chức 2 năm một lần;
b) Huấn luyện lại khi người vận chuyển có vi phạm trong công
tác bảo quản VLNCN;
c) Huấn luyện bổ sung khi có loại VLNCN mới được đưa vào sử
dụng hoặc thay đổi về loại phương tiện vận chuyển.
C.1.3.3. Nôi dung huấn luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính chất, thành phần và phân loại VLNCN;
c) Các dấu hiệu, biểu trưng và ký hiệu nguy hiểm của bao
gói, thùng chứa và phương tiện vận chuyểnVLNCN;
d) Các loại bao gói, thùng chứa VLNCN, phương tiện vận
chuyển và phương pháp vận chuyển đối với các nhóm VLNCN khác nhau;
đ) Các biện pháp phòng ngừa cháy, nổ và khắc phục thích hợp
đối với mỗi nhóm VLNCN;
e) Các biện pháp khẩn cấp cần thực hiện khi xảy ra tai nạn,
sự cố (cấp cứu, an toàn trên đường, các kiến thức cơ bản về sử dụng các dụng cụ
bảo vệ).
C.1.3.4. Người đã huấn luyện phải được cơ quan có thẩm quyền
quản lý VLNCN sát hạch, nếu đạt yêu cầu mới được cấp giấy chứng nhận vận chuyển
VLNCN. Giấy chứng nhận theo mẫu 3 của phụ lục này.
C.1.4 Nhân viên làm công tác phân tích thí nghiệm VLNCN phải
có chuyên môn tương xứng với chức trách công việc, đã được học và kiểm tra các
qui định về an toàn có liên quan tới VLNCN.
C.1.5 Người làm công việc phục vụ công tác nổ mìn (vận
chuyển, bảo quản VLNCN trong khu vực nổ mìn, người canh gác hoặc thực hiện các
việc nạp mìn, đấu mạng nổ dươcí sự chỉ đạo và giám sát trực tiếp của chỉ huy nổ
mìn), công nhân vận chuyển, bốc dỡ phải được chỉ huy nổ mìn trực tiếp huấn
luyện về các tính chất, đặc điểm VLNCN đem dùng, các biện pháp an toàn trước
khi tiếp xúc với VLNCN. Khi có sự thay đổi về nội dung công việc hoặc loại VLNCN
mới cũng phải được huấn luyện lại như trên. Sau khi huấn luyện người được huấn
luyện phải ký nhận vào sổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 1
Mặt ngoài: Kích thước: 190mm x 130mm
(1).........................................
(2).........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ MÌN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tên Bộ, ngành, cơ quan quản lý đơn vị tổ chức huấn luyện
(Ví dụ: Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh..)
(2) Tên đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: Cục, Sở… )
Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP- TỰ DO - HẠNH PHÚC
-------------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đã học lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn trong sử dụng VLNCN do:……..
……………………………………….….…mở
Từ ngày:…………….. đến ngày: ………………
Đã thi kiểm tra đạt kết quả loại: ………………..
Được công nhận là thợ mìn hạng:………
…...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tên đóng dấu
Đã qua lớp huấn luyện bổ sung do:……….
………….mở về nội dung:……………….
Đạt kết quả loại:……………………
Được phép làm công tác nổ mìn hạng:……
…...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tên đóng dấu
Ảnh 3x4 Họ và tên:……………….… Ngày sinh:……………….… Trú quán:………………….. ……………………………….. Trình độ văn hoá:………… ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số:……….. Giấy chứng nhận này có giá trị 02 năm từ ngày……tháng….năm… đến ngày….tháng …năm…. Chú thích: Khi giấy chứng nhận hết hạn người có giấy chứng
nhận phải được huấn luyện và kiểm tra lại để được cấp giấy mới MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THỦ KHO VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mặt ngoài: Kích thước: 190mm x 130mm (1)......................................... (2)......................................... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 THỦ KHO VLNCN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (1) Tên Bộ, ngành, cơ quan quản lý đơn vị tổ chức huấn luyện
(Ví dụ: Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh..) (2) Tên đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: : Cục, Sở) Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN THỦ KHO VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Đã học lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn bảo quản VLNCN
do:……………….………...………………..mở
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đã thi kiểm tra đạt kết quả loại: ……………….. Được công nhận là thủ kho VLNCN …...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện Ký tên đóng dấu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đạt kết quả loại:………………………………. Được công nhận là thủ kho VLNCN …...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện Ký tên đóng dấu
Ảnh 3x4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Họ và tên:…… Ngày sinh:………………... Trú quán:……… Trình độ văn hoá:…… ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giấy chứng nhận này có giá trị 05 năm từ ngày……tháng….năm… đến ngày….tháng …năm… Chú thích: Khi giấy chứng nhận hết hạn người có giấy chứng
nhận phải được huấn luyện và kiểm tra lại để được cấp giấy mới MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI VẬN CHUYỂN Mẫu số 3 Mặt ngoài: Kích thước: 190mm x 130mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (2)......................................... GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI VẬN CHUYỂN VLNCN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (2) Tên đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: : Cục, Sở) Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI VẬN CHUYỂN VLNCN
Đã học lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển VLNCN do:………………………….….……mở
Từ ngày:…………….đến ngày: ……………… Đã thi kiểm tra đạt kết quả loại: ……………….. Được công nhận là người vận chuyển VLNCN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cơ quan huấn luyện Ký tên đóng dấu Đã qua lớp huấn luyện bổ sung VLNCN loại
………………do.………………………..mở Đạt kết quả loại:……………………………. Được công nhận là người vận chuyển VLNCN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cơ quan huấn luyện Ký tên đóng dấu
Ảnh 3x4 Họ và tên:……………….…… Ngày sinh:……………….…... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ……………………………….. Trình độ văn hoá:…………… ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giấy chứng nhận này có giá trị 02 năm từ ngày……tháng….năm… đến ngày….tháng …năm…. Chú thích: Khi giấy chứng nhận hết hạn người có giấy chứng
nhận phải được huấn luyện và kiểm tra lại để được cấp giấy mới PHỤ
LỤC D (Qui định) HƯỚNG
DẪN TÍNH KHOẢNG CÁCH AN TOÀN KHI NỔ MÌN VÀ BẢO QUẢN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP D.1 Tính khoảng cách an toàn về chấn động khi nổ mìn . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 rc = Kc..3 (1) trong đó rc là khoảng cách an toàn, tính bằng mét, Kc là hệ số phụ thuộc vào tính chất đất nền của công trình
cần bảo vệ, tra bảng D.1 ; là hệ số phụ thuộc vào chỉ số tác động nổ n, tra bảng D.2; Q là khối lượng toàn bộ của phát mìn, tính bằng kilogam. Bảng D.1 - Hệ số Kc để tính khoảng cách an toàn về chấn động Loại đất nền của công trình cần
bảo vệ Trị số Kc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Đá bị phá hủy 3. Đá lẫn sợi và đá dăm 4. Đất cát 5. Đất sét 6. Đất lấp và đất mặt thực vật 7. Đất bão hoà nước (đất nhão và than bùn) 3 5 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 15 20 Chú thích - Khi đặt phát mìn ở trong nước hoặc trong đất bão
hoà nước thì trị số Kc phải tăng lên 1,5 đến 2 lần. Bảng D.2 - Hệ số để tính khoảng cách an toàn về chấn động Điều kiện nổ Trị số 1. Khi phá ngầm và khi n ≤ 0,5 2. Chỉ số tác động nổ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 n = 2 n = 3 1,2 1 .0 0.8 0.6 Chú thích- Khi nổ ở trên mặt đất không tính đến tác động của
chấn động D.1.2 Khi đồng thời nổ một nhóm các phát mìn nếu khoảng cách
từng phát mìn đến đối tượng bảo vệ không chênh lệch quá 10% có thể tính khoảng
cách an toàn về chấn động theo công thức (1), trong đó Q là tổng khối lượng
chất nổ trong nhóm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 rc = Kc.. (2) . (r1/ri)3 (3) Trong đó Qtd là khối lượng của phát mìn tương đương về tác động chấn
động, tính bằng kilogam theo công thức (3) ; nf là số lượng phát mìn có trong nhóm; qi là khối lượng của phát mìn riêng lẻ, tính bằng kilogam; ri là bán kính của khu vực chấn động tính theo công thức
(1) đối với phát mìn ở gần đối tượng được bảo vệ nhất (xem hình D.1 ) , tính
bằng mét; ri(r2; r3) là các khoảng cách từ những phát mìn khác của
nhóm đến điểm giao nhau của vòng tròn bán kính r1, với đường thẳng nối phát
thuốc thứ nhất với đối tượng cần bảo vệ (xem hình D.1 ), tính bằng mét. Các hệ số khác xem công thức (1): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Do Qtd > q1 nên các tính gần đúng theo công thức (2) sẽ
lớn hơn K1 . Vì vậy phải tính lại bằng cách dời điểm O sang điểm O' để tính r’c
(tiếp tục chuyển như vậy đến khi nhận được hai giá trị khoảng cách có độ chênh
lệch không đáng kể (xem thí dụ). Khi có một số đối tượng cần bảo vệ an toàn ít
chấn động đất do nổ một nhóm phát mìn thì việc tính toán khoảng cách an toàn
phải thực hiện riêng cho từng đối tượng.
Công trình cần bảo vệ Hình D.1 - Cách xác định bằng đồ thị
tìm phát thuốc tương ứng Khi biết sự phân bố các phát mìn và đối tượng cần bảo vệ,
thì các đối tượng này nằm ngoài phạm vi chấn động nếu thỏa mãn điều kiện sau:
Trong đó ri là khoảng cách từ phát mìn riêng lẻ đến các đối tượng cần
bảo vệ, tính bằng mét; các hệ số khác xem công thức (1), (2), (3). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Khi thời gian nổ chậm không nhỏ hơn 1 giây, thì việc xác
định khoảng cách an toàn phải căn cứ vào khối lượng Qtd lớn nhất trong các
nhóm; b) Khi nổ mìn vi sai, tác động chấn động nổ giảm nhiều, các
trị số khoảng cách an toàn do các chuyên gia giải quyết tại chỗ. D.1.4 Các phương pháp tính nêu ở D.1.1, D.1.2 và D.1.3 ở
trên chỉ áp dụng cho đối tượng cần bảo vệ là nhà bình thường (tường gạch và
tương đương) ít tầng. Nếu nhà đã bị hư hỏng (nứt tường) thì khoảng cách an toàn
tính được phải tăng lên ít nhất hai lần. Các phương pháp tính trên không áp
dụng đối với nhà và công trình cỡ lớn như: tháp, nhà cao tầng. Đối với các công trình kỹ thuật phức tạp, quan trọng như
cầu, đài phát thanh. đập nhà máy thủy điện, việc đảm bảo an toàn về chấn động
khi nổ mìn sẽ do chuyên gia giải quyết. D.1.5 Những nơi nổ mìn nhiều lần (các mỏ lộ thiên) khoảng
cách an toàn tính theo công thức (1) và (2) với một lần nổ mìn phải tăng lên ít
nhất hai lần. D.1.6 Bán kính vùng nguy hiểm về chấn động khi nổ mìn một
lần tra theo bảng D.3. Khi dùng bảng D.3 phải sử dụng hệ số hiệu chỉnh như sau: - Cho phép mìn đặt sâu, hệ số tra theo bảng D.2; - Cho phép mìn đặt trong nước hoặc trong đất bão hoà nước
theo ghi chú của bảng D.1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đầu bài: Nổ đồng thời một nhóm gồm ba phát mìn với chỉ số
tác động nổ n á1 , ba phát mìn trên một đườngthẳng
có khối lượng q1=100 tấn; q2=200 tấn; q3= 500 tấn. Khoảng cách giữa các phát
mìn là 500 m. Công trình cần bảo vệ có nền là đất sét với độ ẩm tự nhiên. Tính toán: Theo công thức (1) bán kính vùng nguy hiểm do
chấn động của phát mìn q1, (gần công trình bảo vệ nhất).
; a=1
; q1=100000 kg Vẽ được vòng tròn bán kính r1 = 420 m là vòng chấn động của
phát mìn q1 căn cứ vào tỷ lệ trên sơ đồ, suy ra các khoảng cách r2 , r3
từ các phát mìn q2, q3 đến điểm O và tìm ra r2 = 650 m , r3 = 1080 m. Dùng công thức (3) tính được trị số phát mìn tương đương Qtd
và r’c gần đúng lần thứ nhất. qi (tấn) ri (m) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 q1(r1/ri)3 100 420 1,000 100 200 650 0,270 54,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1080 0,059 29,5 Q’td = 183, 5 tấn do đó Trị số 515 m lớn hơn nhiều so với trị số 420 m nên cần tìm
lần thứ hai bán kính chấn động đất r”c Lập bảng số mới r1 =515 m theo cách
tính tỷ lệ trên bản vẽ r2=715 m và r3=1110m. qi (tấn) ri (m) (r1/ri)3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 515 1,000 100,0 200 715 0,373 74,6 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1 50,0 Q"td = 224,6 tấn do đó Tìm lần thứ ba với trị gần đúng bán kính chấn động với
r1=550 m, r2 = 740 m và r3 =1.140 m. qi (tấn) ri (m) (r1/ri)3 q1(r1/ri)3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 550 1,000 100,0 200 740 0,412 80,4 500 1140 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50,0 Q”’td=238,4 tấn do đó: Phép tính lại lần thứ tư theo trình tự trên, tính được gần
đúng bán kính an toàn chấn động r’’’ c= 567 m. Như vậy có thể chấp nhận bán kính an toàn về chấn động đất
của thí dụ này là 570 m. Kiểm tra theo công thức (4)
Việc tính toán trên đây có thể chấp nhận được Bảng D.3 - Trị số bán kính vùng nguy hiểm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trị số Kc Khối lượng phát mìn, kg 1000 2000 5000 104 25x103 5x104 75x103 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2x105 75x105 75x104 106 1. Đá nguyên 2. Đá bị phá hủy 3. Đá lẫn sỏi, đá dăm 4. Đất cát 5. Đất sét . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 Đất bão hoà nước 3 5
7
8
9 15
20
30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
80
90 150
200
40 60
90
100
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 190
250
50 85
120
140
155 260
340
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 110
150
170
195 320
430
90 150
200
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 260 440
590
110 185
260
300
330 550 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 130 210
300
340
380 630
840
140 230 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
420 700
930
175 290
410
470
525 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1170
240 400
560
640
715 1200
1600
270 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640
730
820 1370
1820
300 500
700
800
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1500
2000
D.2 Tính các khoảng cách an toàn về truyền nổ D.2.1 Khoảng cách đảm bảo không truyền nổ từ khối thuốc nổ
nay sang khối thuốc nổ khác được theo công thức:
trong đó rtr - là khoảng cách an toàn về truyền nổ, tính bằng mét; q1 , q2 , qn là khối lượng của các loại thuốc nổ có trong
đống (khối) thuốc nổ. Tổng số q đúng bằng 1 khối lượng toàn bộ đống (khối)
thuốc nổ (chứa trong một nhà kho) trong một đống, tính bằng kilôgam; Ktr1; Ktr2; Ktrn là hệ số phụ thuộc vào loại thuốc nổ và
điều kiện bố trí khối thuốc nổ. Trị số Ktr lấy theo bảng D.4; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khối thuốc nổ chủ động Khối thuốc nổ bị động Loại thuốc nổ Vị trí đặt khối thuốc nổ Amonit và thuốc nổ có dưới 40%
nitroester lỏng Thuốc nổ có từ 40% nitroester lỏng
trở lên TNT Ống nổ để nối ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 để nối để ngầm để nối để ngầm để nối để ngầm 1. Amonit và thuốc nổ có dưới 40% nitroester lỏng để nối để ngầm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,40 0,40 0,25 0,90 0,65 0,65 0,40 1,00 0,80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,50 0,65 0,40 0,40 0,25 2. Thuốc nổ có từ 40% nitroester lỏng trở lên để nối để ngầm 1,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,80 0,50 1,80 1,30 1,30 0,80 2,00 1,60 1,60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,30 0.80 0.80 0.50 3. TNT để nối để ngầm 1,00 0,75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,50 1,30 1,00 1,00 0,70 1,50 1,10 1,10 0,65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,75 0,75 0,54 4. ống nổ để nối để ngầm 0,35 0.20 0,20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,60 0,40 0,40 0,30 0,35 0,45 0,45 0,30 0,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,20 0,15 Bảng D.4 - Trị số của hệ số Ktr để tính khoảng cách an toàn
về truyền nổ D.2.2 Khi sử dụng bằng D.4 cần chú ý: a, Trường hợp khối thuốc nổ được đặt ngầm dưới đất được coi
như khối thuốc nổ được đắp ụ xung quanh: b, Trường hợp khối thuốc nổ đặt nổi trên mặt đất được coi
như khối thuốc nổ xếp từng khối lộ thiên. D.2.3 Phải tính khoảng cách an toàn về truyền nổ đối với mỗi
một khối thuốc nổ (các nhà kho, các đống) và đối với hai khối thuốc nổ lân cận
nhau, ta chọn khoảng cách an toàn lớn nhất trong số khoảng cách đã tính được. D 2.4 Nếu khối thuốc nổ bị động gồm có nhiều loại thuốc nổ
khác nhau thì khi tính phải lấy hệ số Ktr đối với loại thuốc nổ có độ nhạy lớn
nhất trong số các loại thuốc nổ đó. D.2.5 Khi tính toán khoảng cách an toàn đối với kho VLNCN,
kho ngầm hoặc lộ thiên thông thường cứ 1 kg thuốc nổ an toàn tương đương với: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 1 kg thuốc súng; - 100 chiếc ống nổ: - 10 m dây nổ. - 10 quả đạn khoan. D.2.6 Thí dụ về tính khoảng cách về an toàn nổ Thí dụ 1: Tính khoảng cách an toàn về truyền nổ giữa hai nhà
kho bảo quản cùng loại amônít 120 lần và 240 tấn có đắp ụ tại 2 nhà kho. Tính toán: Do hai nhà kho bảo quản cùng loại chất nổ amônit nên hai hệ
số Ktr1 và Ktr2 bằng nhau và do đó công thức tính sẽ là:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Q = 240 000 . kg -
kho chứa amonit nên kích thước cho phép là lớn nhất, kích thước chiều rộng của
giá đỡ hoặc đống thuốc nổ là 1.6 m. Theo bảng D.4 thì thuốc nổ để ở ngầm nên Ktr = 0,25.
Thí dụ 2 : Xác định khoảng cách an toàn về truyền nổ giữa
đống 100 tấn amônit và nhà kho chứa 40 tấn TNT được đắp ụ . - Đối với nhà kho chứa TNT được đắp ụ theo bảng D.4 ta có hệ
số Ktr = 0,75 ; kích thước hữu ích lấy bằng chiều ngang của giá = 1,6 m. Khoảng cách an toàn tính
theo công thức :
Bảng D.5 – Khoảng cách truyền nổ an toàn giữa kho chứa một
loại thuốc nổ Điều kiện đặt khối thuốc nổ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 1000 2000 5000 104 15x103 25x103 5x104 75x103 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15x104 2x105 2,5x105 Khối thuốc nổ chủ động Khối thuốc nổ bị động ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Amônít và thuốc nổ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 để nổi Ktr=0,40 để ngầm Ktr= 0,40 để ngầm Ktr=0,25 Amônít và thuốc nổ để nổi để ngầm để nổi để ngầm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 4,0 2,5
8,0
5,0 5,0 3,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,5 6,5 4,0
13,5
9,0 9,0 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,0 10,0 7,0
19
12 12 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14 14 9
28
17 17 11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 20 12,5
36
22 22 14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 25 16
45
27 27 17 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 30 20 Thuốc nổ amônít để nổi Ktr=1,00 để nổi Ktr=0,80 để ngầm Ktr= 0,80 để ngầm Ktr=0,50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 để ngầm để nổi để ngầm 9,5 8,0 8,0 5,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,5 9,5 6,5 15,0 12,5 12,5 8,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16,5 16,5 10,0 26,0 20,0 20,0 13,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24 24 15 34 27 27 17 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 34 34 21 49 40 40 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 44 44 27 63 50 50 30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 55 55 34 75 60 60 40 TNT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 để nổi Ktr=0,75 để ngầm Ktr= 0,75 để ngầm Ktr=0,50 thuốc nổ amônít để nổi để ngầm để nổi để ngầm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,0 7,0 5,0
12,0
9,5 9,5 6,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11,0 11,0 8,0
20,0
16,0 16,0 10,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20,0 20,0 13,5
29
22 22 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 26 26 17
42
32 32 21 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 38 38 25
55
41 41 27 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 47 47 30
70
52 52 34 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 55 55 40 TNT để nổi Ktr=1,50 để nổi Ktr=1,10 để ngầm Ktr= 1,10 để ngầm Ktr=0,50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14,0 10,0 10,0 6,5 18,0 13,5 13,5 6,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 23,0 16,5 16,5 10,0 30,0 23,0 23,0 13,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 38,0 28,0 28,0 15,5 44 32 32 19 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 52 38 38 23 63 47 47 38 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 78 55 55 32 82 61 61 36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 94 70 70 40 100 76 78 45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 110 80 80 50 Chú thích - Tính theo công thức
Với điều kiện bảo quản kho thuốc nổ chủ động có dung tích
lớn và với kích thước có ích của giá thuốc nổ là 1,6 m. Khoảng cách truyền nổ an toàn đối với khối thuốc amônít để
nổi theo bảng D.4 ta có Ktr= 0,8
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thí dụ 3: Tính khoảng cách an toàn giữa nhà kho chứa thuốc
TNT 120 tấn và nhà để ống nổ chứa 500.000.kíp. - Đối với loại TNT (chủ động) và ống nổ bị động theo bảng
D.4 thì Ktr= 0,75 .
- Đối với nhà để ống nổ ta lấy 100 ống nổ tươmg đương 1 kg
thuốc nổ thì: 500 000x10g=5 000 000g= 5000 kg Theo bảng D.4 thì Ktr= 0,45
Vậy khoảng cách an toàn trong trường hợp này là 41 m. D.3 Khoảng cách an toàn về tác động của sóng không khí ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (6) (7) Trong đó: rs ,Rs là khoảng cách an toàn về tác động của sóng không
khí, tính bằng mét: Q là tổng số khối thuốc nổ, tính bằng kilogam; ks ,Ks là hệ số phụ thuộc vào các điều kiện phân bổ vị trí
độ lớn phát mìn, mức độ hư hại Dùng công thức (7) trong các điều kiện sau đây a) Khi khối thuốc ³10
tấn để trên mặt đất và thuộc bậc 1,2, 3 về an toàn (xem bảng D . 6) . b) khi khối thuốc £
20 tấn đặt ngầm và thuộc bậc 1, 2 về an toàn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng D.6 - Các hệ số ks, Ks để tính khoảng cách an toàn về
tác động của sóng không khí do nổ gây ra Bậc an toàn Khả năng hư hỏng có thể gây ra do
nổ Phát thuốc lộ thiên Phát thuốc ngầm bằng chiều cao
phát thuốc Phát thuốc khi có n=3 Q(tấn) ks Ks ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ks Ks Ks I Không xảy ra hư hỏng gì < 10 ³10 50¸150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 400 <20 ³20 20¸50 - - 200 3¸10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 II Hư hại ngẫu nhiên <10 ³10 10¸30 - - 100 <20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5¸12 - - 50 - 1¸2 III Phá hủy hoàn toàn kính từng phần khung, cửa vữa trát
tường ngăn nhà < 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5¸8 - - 30¸50 - - - 2¸4 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 0,5¸4 IV Phá hủy tường ngăn, bên trong cửa khung, nhà kho - 2¸4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 1¸2 - Phá hủy trong phạm vi phễu khoét V Phá hủy nhà gỗ, nhà gạch không chắc chắn, lật đổ đoàn tàu
trên đường sắt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 1,5¸2 - - 0,5¸1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - VI Đỗ các tường gạch chắc, phá hủy hoàn toàn công trình kỹ
thuật, làm hư hỏng các đầu đường sắt và nền đường sắt - 1,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phá hủy trong phạm vi phễu khoét Chú thích - Nếu phát thuốc nổ ở trong nước có độ sâu nhỏ hơn
1,5 chiều cao phát thuốc được coi như nổ phát thuốc lộ thiên D.3.1 Những điều kiện cần thực hiện khi sử dụng bảng D.6 a) Khi chọn bậc an toàn và các hệ số phải kể đến toàn bộ
những điều kiện của khu vực. Trong trường hợp phức tạp việc chọn bậc an toàn
phải có ý kiến của người lãnh đạo công tác nổ mìn, đai diện cơ quan có tài sản
bảo vệ, đại diện của thanh tra kỹ thuật an toàn nhà nước cấp tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc trung ương. b) Khi chọn vị trí kho VLCN phải căn cứ vào ý nghĩa của công
trình cần bảo vệ độ chứa của kho, khoảng cách từ kho tới công trình để quyết
định bậc an toàn và hệ số. Trong trường hợp chung, khi tính toán về khoảng cách
an toàn do tác động sóng không khí đối với điểm dân cư, tuyến đường sắt, đường
ôtô, đường thủy, các xí nghiệp, kho chứa tài liệu dễ cháy. VLNCN thường chọn
bậc an toàn là bậc III. Đối với các nhà đứng riêng lẻ, công trình thứ yếu, đường ôtô
và đường sắt ít đi lại, các công trình chắc chắn kiên cố (cầu sắt, cầu bê tông
cốt thép, tháp cao bằng thép hoặc bê tông cốt thép, cầu băng tải, máy rửa than)
khi đặt VLNCN trên địa hình cao hơn mặt nước thì chọn bậc an toàn là IV. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) Đối với nhà kho bảo quản VLNCN có đắp ụ xung quanh và có
bậc an toàn là bậc I và bậc II thì được coi như khối thuốc nổ lộ thiên. Nếu bậc
an toàn lớn hơn II được coi như khối thuốc đặt ngầm; đ) Việc chọn hệ số ở bằng 0.6 tuỳ thuộc vào tình trạng của
công trình cần phải bảo vệ, khi tính toán khoảng cách nếu công trình càng bền
vững thì hệ số càng nhỏ; e) Khi tính khoảng cách an toàn tác động sóng không khí không
cần lưu ý tới tính chất của thuốc nổ. D.3.2 Nếu công trình cần bảo vệ nằm sau các vật cản (ở mép
rừng, ở chân đồi) thì khoảng cách an toàn về tác động sóng không khí cũng tính
theo công thức (6) và (7) . có thể giảm đi nhưng không quá 2 lần. D.3.3 Khi tiến hành nổ trong thung lũng hẹp hoặc trong lối
đi có tường chắn hai bên, thì khoảng cách an toàn về sóng không khí cũng tính
theo công thức (6) và (7) nhưng phải tăng lên hai lần. D.3.4 Trong vùng nổ có bán kính nhỏ hơn 1,5 ở phía đối diện với chướng ngại
vật chắc chắn (tường, ụ chắn) thì khoảng cách an toàn tác động của sóng không
khí tính toán theo công thức (6) và (7) nhưng phải tăng lên 2 lần. D.3.5 Để giảm khả năng phá hoại của sóng không khí do nổ gây
ra có thể dùng các biện pháp sau dây: a) Lấp phủ phát mìn ốp bằng vật liệu. Khi lớp phủ không lớn
hơn 5 lần chiều cao phát mìn và phủ kín diện tích phát mìn, thì bán kính an
toàn về sóng không khi giảm đi 4 lần. Khi chiều dày lớp phủ nhỏ hơn hai lần
chiều cao phát mìn, thì không giảm bán kính an toàn. b) Bảo vệ các cửa kính bằng cách mở cửa rồi cài chặt móc
(không bảo vệ được kính khỏi vỡ), hoặc tháo hẳn khung cửa có lắp kính. Có thể
dùng các tấm bền vững đóng ốp các khung cửa. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D.3.6. Kích thước vùng an toàn rmin về sóng không khí đối
với người theo yêu cầu công việc phải tiếp cận tốt đa tới chỗ nổ mìn, có thể
tính theo công thức: rmin = 15 (8) Trong đó Q là khối lượng phát mìn. tính bằng kilogam. Nếu có hầm trú ấn thì rmin có thể giảm đi 1/3. Các trường
hợp khác, khoảng cách an toán tính theo công thức (8) phải tăng lên 2 lần. D.3.7. Khi chọn địa điểm khoVLNCN, khoảng cách an toàn nhỏ
nhất về sóng không khí lấy số liệu ở bảng D.7. Bảng D.7- Trị số tương đối của khoảng cách an toàn về sóng
không khí từ kho bảo quản VLNC đến các công trình khác nhau Liệt kê một số công trình phải tìm
kiếm khoảng cách an toàn từ kho bảo quản VLNCN tới các công trình đó Điều kiện bố trí các nhà kho, bãi
lộ thiên bảo quản VLNCN Công thức tính ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 với khối lượng VLNCN, m 500 103 2x103 4x103 104 1,5x104 2,5x104 5x104 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 105 2x105 2,5x105 Nhà và các công trình đứng riêng lẻ, đường ôtô, đường sát
với lưu lượng xe ít, các công trình chịu được tác dụng sóng không khí (cầu
thép, cầu bê-tông cốt thép, tháp cao tầng bằng thép hoặc bê- tông cốt thép,
cầu cạn, máy rửa tay) +Ngầm, đắp ụ xung quanh +Lộ thiên
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 45 30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 60 40 90 65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 130 100 200 120 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 240 160 320 220 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 450 270 550 320 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 630 450 900 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1000 Các điểm dân cư, tuyến đường sắt, ôtô, đường thủy lớn,các
xí nghiệp, nhà máy, kho VLNCN, kho vật liệu dễ cháy, các công trình có tính
Quốc gia +Ngầm, đắp ụ xung quanh +Lộ thiên
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Q£10T Q >10T 45 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 160 90 220 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 320 200 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 740 320 880 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1100 550 1250 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1400 900 1750 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1900 Các công trình cho phép hư hại ngẫu nhiên +Lộ thiên +Đắp ụ xung quanh Q£10T ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 220 320 450 630 1000 1500 1750 2200 2500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3500 3800 Chú thích -Khi chọn khoảng cách an toàn về sóng không khí
không căn cứ vào toàn bộ dung tích của các kho, chỉ căn cứ vào kho có dung tích
lớn nhất. D.3.8. Thí dụ tính bán kính an toàn về sóng không khí do nổ
mìn gây ra: a) Tính khả năng bảo quản tối đa của một nhà bảo quản VLNCN
với điều kiện cách nhà kho 500 m có một cầu cạn bê tông cốt thép, cách nhà kho
1500 m, nơi có khu dân cư. Xét hai trường hợp: nhà kho để nổi và nhà kho đắp ụ
xung quanh. Từ bảng D.7 nhà kho để nổi và cách khu dân cư 1400 m thì nhà
kho chỉ chứa 100 tấn VLNCN. Cũng từ bảng D.7 nhà kho để nổi có đắp ụ xung quanh (ngầm)
và cách cầu bê tông cốt thép 450 m chỉ được chứa 200 tấn thuốc nổ. ' Vậy trong trường hợp này bảo quản tối đa 100 tấn. b) Tìm lượng thuốc nổ tối đa của phát mìn khi nổ trên mặt
đất, nếu cách chỗ nổ mìn 150 m có nhà và không thể tháo dời cửa sổ kính. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Phải tiến hành tiêu hủy 50 kg chất nổ ở cách làng bao
nhiêu để đảm bảo sóng không khí không phá vỡ cửa kính của nhà dân. Giả định tiêu hủy tiến hành trong hố nên bậc an toàn là 1 và
ks = 50, do đó:
D.4 Tính bán kính vùng nguy hiểm có mảnh đất đá văng xa khi
nổ mìn D.4.1 Khi nổ mìn định hướng và nổ mìn văng xa bán kính nguy
hiểm (khoảng cách tối thiểu đảm bảo an toàn) do mảnh đất đá văng đối với người
và thiết bị, công trình phụ thuộc vào chỉ số tác động n của phát mìn và trị số
đườngcản ngắn nhất w. Khi nổ một phát mìn thì trị số bán kính vùng nguy hiểm
tra ở bảng D.8 - Khi tiến hành nổ ở sườn đôi có độ đốc nhỏ hơn 300 hoặc chỗ
cao hơn vùng xung quanh không nhỏ hơn 30 m thì bán kính vùng nguy hiểm ở bảng
D.8 phải tăng lên 1,5 lần về phía xuống dốc. - Khi tính bán kính vùng nguy hiểm do nổ đồng thời một nhóm
phát mìn, khoảng cách a giữa các phát nổ tính theo công thức: a = 0,5 w (n + 1) Bảng D-8 - Bán kính vùng nguy hiểm do mảnh đất đá văng xa
khí nổ mìn định hường và nổ mìn văng xa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chỉ sồ tác động của phát mìn (n) 1,0 1 ,5 2,0 2,5 + 3 1 ,0 1 ,5 2,0 2,5 - 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với người Đối với thiết bị, công trình 1,5 2,0 4,0 6,0 8,0 10,0 12,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20,0 25,0 30,0 200 200 300 300 400 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 600 700 800 800 300 400 500 600 600 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 700 800 800 1 000 1 000 350 500 700 800 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 900 900 1 000 1 200 1 500 1 700 400 600 800 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 1000 1 200 1 200 1 500 1 800 2 000 100 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 150 200 250 250 300 350 400 400 150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 250 300 300 400 400 400 400 500 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 350 500 550 600 600 700 700 800 1 000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 300 400 550 650 700 700 800 800 1 000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 200 Trong trường hợp có đường cản ngắn nhất W khác nhau và có
chỉ số tác động như nhau, thì cũng dùng phương pháp trên để xác đinh bán kính
vùng nguy hiểm. Trường hợp này phải lấy trị số lớn nhất trong các số đường cản
ngắn nhất của phát mìn trong nhóm làm cơ sở để tính bán kính vùng nguy hiểm. D.4.2. Khi nổ mìn định hướng và nổ mìn văng xa, nếu nổ đồng
thời một loạt nhiều phát mìn có đường cản ngắn nhất và tỷ số tác động nổ khác
nhau, thì bán kính vùng nguy hiểm được xác định như sau: Phân các phát mìn thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm các phát mìn
có cùng chỉ số tác động nổ và đường cản ngắn nhất gần bằng nhau. Xác định bán
kính vùng nguy hiểm của mỗi nhóm theo bảng D.8 (như D.4.1 ) . Lấy bán kính vùng
nguy hiểm của cả loạt nổ là bán kính lớn nhất trong các giá trị đã tính cho
từng nhóm. D.4.3 Bán kính vung nguy hiểm đối với người không được nhỏ
hơn trị số ghi ở bảng 1 Khoản 8, Điều 4 của Quy chuẩn này. D.4.4 Khi nổ mìn làm tơi đất đá (chỉ số tác động nổ n <
1) thì bán kính vùng nguy hiểm do đất đá văng được xác định như sau . Trong số các phát mìn của loạt nổ, chọn phát mìn có đường
cản ngắn nhất- đạt giá trị lớn nhất wmax từ đó tìm được đường cản ngắn nhất qui
ước theo wqư = 5/7 wmax . Căn cứ vào trị giá wqư để xác định giá trị bán kính
vùng nguy hiểm theo bằng D.8. D.4.5 khi nổ mìn các lỗ khoan lớn để làm tơi đất đá, bán
kính vùng nguy hiểm do đá văng R được xác định theo công thức (9) (9) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong đó: d- là đường kính của phát mìn, tính bằng mét; w'- là chiều sâu nhỏ nhất của phát mìn là đường ngắn nhất
tính từ điểm phía trên của phát mìn đến mặt tự do; C- là khoảng cách từ miệng lỗ khoan đến mép tầng, tính bằng
mét; L- là chiều dài nút lỗ, tính bằng mét; a-
là góc nghiêng của sườn tầng với mặt phẳng ngang, tính bằng độ. Trị số bán kính vùng nguy hiểm theo công thức (9) tính được
trong bảng D.9. Bảng D.9- Trị số bán kính vùng nguy hiểm khi nổ mìn lỗ khoan
lớn Chiều sâu nhỏ nhất của phát mìn
W’ m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 150 200 250 300 400 Bán kính vùng nguy hiềm, m 1 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 4 200 200 200 200 200 300 250 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 200 400 330 280 240 200 500 420 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 300 250 - 500 430 350 300 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 470 400 Chú thích - Theo qui định ở bảng 1 của Quy chuẩn này, bán
kính vùng nguy hiểm không được nhỏ hơn 200 m D.4.6. Thí dụ: tính bán kính vùng nguy hiểm của đá văng khi
nổ mìn qui mô lớn: a) Tính bán kính vùng nguy hiểm của đất đá văng xa khi nổ một
nhóm phát mìn có chỉ số tác động nổ n = 2 và đường cản ngắn nhất từ 8 đến 11,4
m. Để tính bán kính vùng nguy hiểm lấy wmax =11,4 m; làm tròn
w = 12, tìm được trị số bán kính nguy hiểm của mảnh đá văng: theo bảng D.8 ở
cột có n = 2 và w = 12 thì: r = 900 m (đối với người) r = 700 m (đối với thiết bị) b) Tính bán kính văng của đất đá khi nổ một nhóm phát mìn để
tạo hố trên mặt đất không bằng phẳng. Trong hộ chiếu nổ nhóm phát mìn đã lấy
các chỉ số tác động sau đây: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với phát mìn có w= 9 đến 12, n = 2 - Tìm bán kính nguy hiểm đối với phát mìn có w = 12 m và n =
2. Theo bảng D.8 ứng với các thông số đã biết thì bán kính văng xa của đất đá
r = 900m đối với người và 700 m đối với thiết bị. - Tìm bán kính vùng nguy hiểm đối với phát mìn có w = 8 và
n = 2,5. Theo bảng D.8 thì r = 1.000 m đối với người và r = 700 m đối với thiết
bị. Kết quả cuối cùng là : r = 1.000 m đối với người r = 700 m đối với thiết bị. c) Để tiến hành nổ mìn ở lộ thiên, qui định trong thiết kế
khởi nổ đồng thời một nhóm phát mìn buồng có đường cản ngắn nhất là 11 đến 16
m. Khoảng cách giữa các phát mìn và chất lượng lấp bua không có ai đặc biệt.
Yêu cầu tính bán kính vùng nguy hiểm. - Từ wmax =16 tính được đường cản ngắn nhất
làm tròn theo chiều tăng là 12. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ
LỤC E (Qui định) HƯỚNG
DẪN VỀ THỦ TỤC XUẤT, NHẬP KHO VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP E.1 Các đơn vị sản xuất cung ứng và sử dụng VLNCN có nhiêm
vụ lập sổ xuất nhập kho lượng VLNCN ở kho, bao gồm . a) Sổ thống kê xuất nhập vật liệu nổ theo mẫu số 1 của phụ
lục này. Sổ phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai của đơn vị. Sổ phải do thủ
kho ghi chép và dùng để thống kê khối lượng VLNCN ở các kho dự trữ và kho tiêu
thụ, kho của nhà máy sản xuất VLNCN. Mỗi loại VLNCN phải được thống kê trong
một trang riêng của sổ. Cuối mỗi ngày thủ kho VLNCN có trách nhiệm ghi số VLNCN
tồn kho của mỗi loại vào sổ thống kê: b) Sổ thống kê cấp phát và trả vật liệu nổ dùng không hết
(chỉ áp dụng đối với các kho tiêu thụ) làm theo mẫu số 2 của phụ lục này. Sổ
phải đánh số trang và đóng dấu giáp lai của đơn vị. Cuối mỗi ngày phải tổng hợp số liệu đã cấp phát và đã hoàn
trả đối với từng loại VLNCN. Số lượng đã tiêu thụ thực tế trong ngày được ghi
ngay vào sổ thống kê nhập và xuất theo mẫu 1 . E.2 Khi VLNCN đã được vận chuyển đến kho, phải đưa ngay vào
nhà kho bảo quản, trên cơ sở phiếu vận chuyển hay lệnh xuất VLNCN. Lệnh xuất
VLNCN viết theo mẫu số 3 của phụ lục này và được dùng để quản lý việc xuất
VLNCN từ kho này đến kho khác. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sau khi làm đủ thủ tục, lệnh xuất VLNCN được giao cho người
nhận hàng. Người nhận hàng xuất trình lệnh này cùng với giấy giới thiệu để nhận
hàng. Sau khi cấp phát VLNCN, người thủ kho lưu lại một bản lệnh xuất ở kho,
người nhận hàng giữ một bản lệnh xuất, phòng kế toán giữ hai bản lệnh xuất và
giấy giới thiệu lĩnh hàng để làm các thủ tục nghiệp vụ tiếp theo. E.3 Trường hợp nổ mìn các lỗ khoan nhỏ thì quản đốc hay phó
quản đốc trực ca căn cứ nhiệm vụ sản xuất của ngày, hộ chiếu nổ mìn (hộ chiếu
mẫu) định mức tiêu hao vật liệu nổ để duyệt phiếu lệnh nổ mìn. Phiếu lệnh này
đồng thời là phiếu xin lĩnh VLNCN và giao cho người thợ mìn hoặc tổ trưởng thợ
mìn thực hiện. Lệnh này phải ghi rõ và kỹ vào phiếu lượng VLNCN đã dùng trong
ca. Trường hợp nổ mìn lỗ khoan lớn thì phó giám đốc kỹ thuật của
đơn vị, căn cứ vào hộ chiếu, kết quả nghiệm thu các lỗ khoan để ký lệnh nổ mìn
kiêm phiếu xuất kho VLNCN. Cuối ca làm việc phải ghi rõ số lượng đã tiêu thụ
vào phiếu theo mẫu số 5. Số không dùng hết phải đem trả kho tiêu thụ ngay.
Phiếu lệnh lập theo mẫu số 4 của phụ lục này và làm cơ sở để ghi chép vào sổ
thống kê xuất nhập. E.4 Thống kê xuất nhập, phiếu lĩnh trả vật liệu nổ không
được viết bằng bút chì, không được tẩy xoá, làm nhoè. Muốn chữa phải gạch ngang
số cũ, viết số mới bên cạnh ghi lý do chữa và có chữ ký của người chứa. E.5 Những người có trách nhiệm ký các lệnh xuất VLNCN, phiếu
lệnh, đều phải đăng ký chữ ký tại kho \/LNCN. Thủ kho vật liệu nổ chỉ cấp phát
VLNCN theo các phiếu có người ký phiếu đã đăng ký chữ ký tại kho. E.6 Việc xuất VLNCN ra khỏi kho phải thực hiện theo lệnh
xuất VLNCN hay phiếu lệnh E.7 Kế toán đơn vị có trách nhiệm thống kê VLNCN đã xuất và
nhập trên cơ sở phiếu xuất nhập của thủ kho và trình lãnh đạo ký duyệt. E.8 Định kỳ mỗi tháng một lần lãnh đạo đơn vị phải cử nguời
có trách nhiệm kiểm tra việc ghi chép số xuất nhập VLNCN tại kho. Kết quả kiểm
tra phải ghi vào sổ thống kê VLNCN. Khi kiểm tra phát hiện thấy thiếu, thừa
VLNCN phải báo ngay cho lãnh đạo đơn vị biết và áp dụng mọi biện pháp để truy
tìm nguyên nhân. Mẫu số 1: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhập vật liệu nổ Xuất và liệu nổ Số TT Ngày tháng Số lượng còn lại của ngày Nhập từ đầu số chứng từ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số thứ tự đợt sản xuất Nhập trong ngày đêm Cộng nhập từ đầu tháng Ngày tháng Xuất từ đâu, theo chứng từ nào Số thứ tự của đợt sản xuất Xuất trong ngày đêm Cộng xuất từ đầu tháng ý kiến của người kiểm tra và ghi
chú ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12 13 14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mẫu số 2 : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngày phát Nơi sử dụng vật liệu nổ Họ tên người lĩnh Giấy xin lĩnh Đơn vị tính Số lượng đã phát Chữ ký của người lĩnh Số lượng đã sử dụng Số lượng trả lại kho ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chữ ký của thủ kho Ghi chú 1 2 3 4 5 e 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 10 11 12 Mẫu số 3: (Lệnh xuất kho VLNCN thường để xuất từ kho này đến kho
khác) LỆNH XUẤT VLNCN Tên đơn vị Xuất kho cho: (tên kho) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thông qua ông (bà): Tên vật liệu nổ Đơn vị tính Số lượng yêu cầu Đã xuất Số lượng Nước sản xuất Ngày sản xuất Số thứ tự đợt sản xuất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 2 3 4 5 6 7 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú thích - Khi xuất VLNCN ở kho tiêu thụ thì không phải ghi
chép ở cột 8. Ngày tháng xuất : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chủ đơn vị ký Người xuất ký Người nhận ký : Kế toán trưởng đơn vị ký Mẫu số 4: (phiếu lệnh nổ mìn kiêm phiếu lĩnh VLNCN) đơn vị ...................... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phân xưởng................. Để tiến hành công tác nổ mìn
ngày: Cá nhân (Họ tên người thợ mìn làm nhiệm vụ) Ngày tháng Các thông số của bãi mìn Yêu cầu về vật liệu nổ Đã cấp phát Số lượng lỗ khoan Chiều dài lỗ khoan (m) Lượng thuốc nổ nạp một lỗ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kíp điện vi sai ống nổ cái Dây cháy chậm Dây nổ,m Chất nổ các loại, kg Kíp điện vi sai theo từng đọ chậm,
cái ống nổ cái Dây cháy chậm,m Dây nổ,m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12 13 14 15 16 17 18 19 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đã phát ngày ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Người nhận........(ký) Phó giám đốc kỹthuật (ký) Mẫu số 5: PHIẾU TRẢ VLNCN SAU KHI NỔ (Lập tiếp theo mẫu số 4) Ngày, tháng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đã tiêu thụ VLNCN số lỗ khoan chiều dàl lỗ khoan, m Khối lượng nạp, kg các loại thuốc nổ ống nổ, Kíp điện vi sai theo số Dây cháy chậm, Dây nổ, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 cái m m 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 Số lượng được cấp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tổng công đã tiêu thụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số lượng trả kho ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số VLNCN thừa đã trả lại kho Ngày tháng năm Người trả ký Kho đã nhận số VLNCN trả lạl Ngày tháng năm Người nhận ký PHỤ
LỤC G ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 LÝ
LỊCH KHO VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP G.1 Kho vật liệu nổ công nghiệp : (tên và địa điểm đặt kho) G.2 Loại kho : (dự trữ, tiêu thụ, nổi, ngầm, cố định,
lưu động) G.3 Số lượng nhà kho : Để bảo quản thuốc nổ : (số lượng, thứ tự nhà) Để bảo quản phương tiện nổ : G. 4 Vật liệu xây dựng nhà kho: a) Nhà để bảo quản thuốc nổ N01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Nhà để bảo quản phương tiện nổ N01 N02 Bảng G.1 - Đặc điểm các nhà kho Các chỉ tiêu Đơn vị đo Số hiệu nhà kho Tổng cộng số 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 số 3 số 4 1 . Khả năng chứa giới hạn - amônít - kíp điện - ống nổ thường - dây nổ - dây cháy chậm 2. Đặc điểm bục, giá để xếp VLNCN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - chiều cao của giá thấp nhất - khoảng cách từ nóc giá cao nhất đến trần nhà - khoảng cách giữa tường và giá - chiều rộng lối đi giữa các giá - số lượng giá tấn chiếc chiếc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m m m m m m cái ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng G.1. ( kết thúc) Các chỉ tiêu Đơn vị đo Số hiệu nhà kho Tổng cộng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số 2 Số 3 Số 4 3. Đặc điểm bục kê khi xếp VLNCN thành đống - chiều cao bục - khoảng cách từ tường đến bục 4. Ụ bảo vệ nhà kho - chiều cao từ mái dua đến đỉnh ụ - chiều rộng đáy ụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - khoảng cách tường nhà đến đá chân ụ - khoảng cách giữa mép chân ụ đất chính và cửa đập ụ ngang 5. Trang bị chống sét - số lượng cột thu lôi - chiều cao cột thu lôi - khoảng cách giữa cột thu lôi và tường nhà kho - điện trở nối đất - số lượng cột thu lôi từ lưới chống tác dụng thứ cấp của
sét - khoảng cách từ vành đai lưới và tường nhà ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - khoảng cách phát quang quanh nhà - số lượng bình dập cháy - số lượng bể, thùng chứa nước - số lượng thùng cát
m
m m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m m
m
chiếc
m m
ôm
chiếc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
chiếc
chiếc chiếc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G.5 Các biện pháp an toàn khu vực kho - Hào chống cháy : rộng (miệng hào): m; sâu: m; - Khu vực cấm xung quanh kho : rộng,
m; - Dọn cỏ cây dễ cháy : rộng, m; - Nước chữa cháy (thiên nhiên, nhân tạo) : dung tích bể, m3 - Bơm chữa cháy : kiểu , số lượng (cái) , công suất (kw) ,
năng suất ( m3/h) ; - Các trang bị khác (thùng, xô, thang sào, câu liêm, ủng . )
, cái. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Vật liệu làm hàng rào; - Chiều cao, chiều dài, m; - Khoảng cách từ tường nhà kho đến hàng rào, m; - Cổng (vật liệu). G.7 Chiếu sáng - Điện áp dùng; - Số lượng điểm dùng; - Loại đèn chiếu, công suất. G.8 Thông tin tín hiệu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Với cơ quan PCCC; - Với văn phòng của đơn vị quản lý kho. G.9 Bảo vệ kho - Số trạm gác; - Số nhân viên bảo vệ; - Các phương tiện khác (nếu có) . G.10 Các dụng cụ khác - Dụng cụ đo kiểm; - Dụng cụ khác ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G.12 Đường liên hệ với ga tàu, bến cảng - Loại đường , khoảng cách G.13 Kho hầm lò (nếu có) - Loại kho: - Vị trí đặt kho (mức cao đường lò) : - Khoảng cách từ kho đến giếng mỏ, m; - Khoảng cách từ buồng đến đường lò cạnh giếng, m; - Khoảng cách từ nền kho đến mặt đất, m. G.14 Thời gian xây dựng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đưa vào sử dụng. G.15 Đối với kho nổi phải ghi rõ bản vẽ mặt bằng kho và khu
tiếp giáp trong phạm vi bán kính an toàn (tính theo sóng không khí) phải vẽ các
công trình, nhà đường chướng ngại vật tự nhiên, cổng kích thước khoảng cách. - Các bản vẽ nhà kho tỷ lệ 1/200 (mặt bằng, mặt đứng, mặt
cắt ngang): - Sơ đồ bố trí tiếp đất chống sét, tiếp đất an toàn. G.16 Ngày lập lý lịch - Số bản lý lịch - Nơi giữ lý lịch: tại kho......... bản Cơ quan công an........ bản Cơ quan quản lý kỹ thuật an toàn.............. bản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lãnh đạo đơn vị (Ký tên đóng dấu) PHỤ
LỤC H (Qui định) QUI
ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG KHO, SẮP XẾP VLNCN Ở KHO. PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ BẢO VỆ MỖI TRƯỜNG H.1 Kho và sắp xếp bảo quản VLNCN trong kho H.1.1 Kho cố định nổi và nửa ngầm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Kho chứa VLNCN phải được thông gió (tự nhiên hay cưỡng
bức), chống dột tốt. Tuỳ theo từng vùng, kho phải có lỗ thông hơi và các cửa sổ
để thông gió tự nhiên cho tốt. Chỉ được mở cửa sổ và cửa đi để thông gió vào
những lúc trời quang đãng; b) Các nhà kho chứa VLNCN phải quay theo hướng Bắc - Nam để
tránh ánh sáng mặt trời chiều trực tiếp vào trong nhà. Trường hợp địa hình phức
tạp thì cũng không được bố trí lệnh hướng Bắc - Nam lớn hơn 15 độ; c) Trong phạm vi kho phải có rãnh thoát nước, rãnh phải có
độ nghiêng, kích thước phù hợp để tiêu nước nhanh; d) Đường ra vào kho và đường đi đến từng nhà kho phải đảm
bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, đi lại thuận lợi và phải luôn giữ sạch sẽ; đ) Khoảng cách giữa các nhà kho và khoảng cách từ nhà kho
đến các công trình ngoài phạm vi kho phải bảo đảm các yêu cầu qui định tại
Khoản 8, Điều 4 của Quy chuẩn này; e) Các kho phải có hàng rào bao quanh. Ngoài hàng rào phải
có khu vực cấm các hoạt động tụ họp, đốt lửa ít nhất 50 m kể từ hàng rào. Giới
hạn và qui chế sử dụng vùng cấm do cơ quan quản lý kho và cơ quan công an địa
phương qui định. H.1.1.2 Trong phạm vi kho được xây dựng các nhà và công
trình sau a) Các nhà kho chứa thuốc nổ và phương tiện nổ; b) Phòng để mở các hòm vật liệu nổ và cắt dây nổ, dây cháy
chậm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) Trạm thí nghiệm và bãi thử; đ) Kho chứa phương tiện, dụng cụ chữa cháy; e) Các bể chứa nước; g) Phòng thường trực. Chỗ bảo quản các hòm cũ, phòng nghỉ của bảo vệ phải ở ngoài
hàng rào của kho. Phòng nghỉ của bảo vệ phải cách hàng rào không nhỏ hơn 50 m.
Chỗ chứa các hòm cũ cách hàng rào ít nhất 25 m H.1.1.3 Hàng rào phải cách tường nhà kho gần nhất trên 40 m
ở vùng núi cao, khoảng cách này có thể giảm nhưng phải được cơ quan quản lý
VLNCN có thẩm quyền cho phép - Hàng rào có thể làm bằng dây thép gai, gỗ, gạch, đá nhưng
chiều cao không thấp hơn 2 m. Hàng rào phải ngăn được người và súc vật (trâu,
bờ, lợn) lọt vào phạm vi kho; - Nếu hàng rào làm bằng gỗ hoặc xây gạch đá, thì phía trên
hàng rào phải cắm cọc sắt cao 0.5 m và chăng 4 sợi dây thép gai vào cọc đó; - Cổng ra vào kho phải có cửa, cửa phải có khoá. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H.1.2 Yêu cầu về xây dựng kho cố định nổi và nửa ngầm H.1.2.1 Các nhà kho của kho cố định phải xây dựng bằng vật
liệu không cháy có bậc 1 chịu lửa theo TCVN 2622:95 Phòng cháy, chữa cháy cho
nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế: - Trường hợp tường kho xây bằng vật liệu xây dựng không cháy
(gạch, đá, bê tông), phải có chiều dày ít nhất 220 mm. Mặt trong tường lót bằng
vật liệu không phát sinh tia lửa dày 15 mm, tường kho quét vôi hoặc sơn mầu
sáng. - Trường hợp đặc biệt được cơ quan PCCC cho phép, có thể làm
bằng ván gỗ ghép hai mặt, khoảng rỗng bên trong phải có bề dày ít nhất 200 mm
và được điền đầy vật liệu dạng hạt (bê tông xỉ, cát, vôi vữa trộn mạt cưa). Các
tường loại này phải được lót một lớp chống cháy hoặc trát vữa cả hai mặt trong
ngoài, tường kho quét vôi hoặc sơn mầu sáng. - Mái nhà kho phải làm bằng vật liệu không cháy, có thể làm
bằng mái ngói hoặc fibrô xi măng, mái nhà kho phải có trần. Nếu nhà kho có mái
bê tông cốt thép thì phải có lớp cách nhiệt; - Nền và sàn nhà phải đảm bảo luôn khô ráo. Nền phải cao hơn
mặt bằng quanh kho ít nhất 20 cm. Sàn nhà phải cao hơn nền ít nhất 30 cm, sàn
có thể lát gạch, gỗ, đổ bê tông. Sàn phải phẳng, không có khe hở, lỗ thủng. H.1.2.2 Số lượng cửa ra vào nhà kho phải đảm bảo khoảng cách
từ cửa đến điểm xa nhất bất kỳ của nhà kho không quá 15 m. Cửa ra vào kho phải
có kích thước ít nhất 4 m x 2,2 m: H.1.2.3 Cửa sổ nhà kho hoặc lỗ thông hơi có kích thước cạnh
lớn hơn 200 mm phải có chắn song sắt tròn đường kính không nhỏ hơn 15mm, đan ô
mắt vuông 150 x 150mm; chắn song sắt phải cắm sâu vào tường ít nhất 8cm. Ngoài
ra, phải có lưới sắt chống chuột và chim trời. Cửa sổ, lỗ thông hơi phải có kết
cấu chống mưa hắt. Tỷ lệ diện tích cửa sổ so với mặt sàn ít nhất từ 1/25 đến
1/30. H.1.2.4 Các cửa vào nhà kho phải có hai lần cửa, mỗi cửa
phải có khoá loại chống cắt. Cửa ngoài phải bọc tôn và mở ra phía ngoài. Bản
lề, móc khoá phải được bắt vào cửa sao cho không tháo được khi cửa đóng và
khoá. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H.1.3.1 Các hòm chứa VLNCN nhóm A, kíp nổ đều phải đặt trên
giá, mỗi tầng giá chỉ được xếp một lượt hòm. Khoảng cách từ mặt trên của hòm
đến đáy dưới của tầng giá trên ít nhất là 4 cm. Chiều rộng của giá chỉ đặt đủ
một hòm. Chiều cao của tầng giá trên cùng không quá 1,6 m so với mặt sàn. Có
thể dùng đinh hoặc đinh vít để bắt chặt các ngăn giá, nhưng đầu đinh phải ngập
sâu trong gỗ ít nhất là 5 mm. Các tấm gỗ làm mặt giá đóng cách nhau 2,5 cm. H.1.3.2 VLNCN nhóm D, dây cháy chậm và phương tiện để đốt
dây được xếp thành chồng theo kích thước sau - Rộng không quá 2 m; - Dài không quá 5 m; - Cao không quá 1,8 m (tính từ nền nhà kho); Các giá, các chồng chỉ được phép xếp các hòm VLNCN cùng loại
(trọng lượng và kích thước). Giữa các giá, chồng phải để lối đi rộng ít nhất
1,3 m. Các giá (hoặc các chồng, hòm) phải cách tường nhà kho ít
nhất 20 cm. Cho phép xếp 2 gía sát nhau. H.1.3.3 Khi sắp xếp VLNCN trong nhà kho phải đảm bảo loại
nhập trước được xuất trước, nhập sau xuất sau. H.1.4 Xây dựng ụ bảo vệ kho cố định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chỉ được dùng đất dẻo hoặc rời để đắp ụ bảo vệ. Cấm dùng các
loạt đá, sỏi vật liệu cháy được (than cám, than bùn) để đắp ụ. Kè chống sạt lở
chân ụ có thể xây bằng gạch, đá nhưng chiều cao của kè này không vượt quá 1,5m
so với nền kho. H.1.4.2 Ụ phải cao hơn mái đua hoặc mái bằng của nhà kho ít
nhất 1,5 m. Chiều rộng đỉnh ụ không nhỏ hơn 1 m. Chiều rộng chân ụ xác định theo độ dốc ổn định của loại đất
dùng đắp ụ. H.1.4.3 Chân ụ bảo vệ cách tường nhà kho ít nhất 1 m và
không quá 3 m, riêng phía cửa ra vào nhà kho cho phép không quá 4 m. Giữa chân
ụ và tường nhà kho phải có rãnh thoát nước. H.1.4.4 Khi đắp ụ bảo vệ phải chừa lối ra vào, phía trước
lối ra vào phải đắp ụ phụ cách chân ụ chính từ 1 đến 3 m. Chiều dài ụ phụ phải
đảm bảo từ bất cứ điểm nào trong nhà kho vạch một đường thẳng qua lối ra vào
cũng gặp ụ phụ. H.1.5 Chiếu sáng kho cố định H.1.5.1 Để chiếu sáng kho cố định cho phép dùng đèn ắc qui
mỏ, đèn pin hoặc dùng đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang được cung cấp điện từ biến
thế chiếu sáng có điện áp không quá 220 V. Cấm dùng đèn đèn có ngọn lửa trần,
hồ quang để chiếu sáng. H.1.5.2 Các đèn chiếu sáng nếu đặt trong nhà kho phải thuộc
loại phòng nổ, đặt trong các hốc tường hoặc trần có lưới che. H.1.5.3 Công tắc, cầu chì, ổ cắm, bảng điện phải đặt trong
hộp kín ở ngoài nhà kho hoặc trong các phòng riêng. Nếu đặt ngoài nhà kho, hộp
điện phải đặt cách nhà kho ít nhất 7 m, đoạn cáp cấp điện từ hộp vào nhà kho
phải đi ngầm. Các thiết bị điện phục vụ cho nhà kho (trạm phân phối, mạng điện
lực, hệ thống chiếu sáng) phải được trang bị bảo vệ dò và đoản mạch, cũng như
tránh điện giật đối với người; tiếp địa phải phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H.1.5.5 Các giá đỡ cáp phải có kết cấu thích hợp để cáp
không bị hư hỏng. Chỗ đưa cáp vào nhà kho phải có ống bọc. H.1.5.6 Khi treo cáp điện dọc theo tường và trần nhà kho
phải có giá đỡ cách nhau 0,8 đến 1,0 m khi đặt ngang và 2,0 m khi đặt đứng. H.1.5.7 Nối cáp phải dùng các hộp nối phòng nổ chuyên dùng. H.1.6 Việc bảo vệ và tín hiệu của các kho cố định thực hiện
theo khoản 17, Điều 6 và phụ lục M của Quy chuẩn này. H.1.7 Quy định về PCCC H.1.7.1 Tất cả các kho VLNCN đều phải có phương án PCCC được
cơ quan PCCC có thẩm quyền phê duyệt. Các kho VLNCN phải được trang bị đầy đủ các phương tiện dụng
cụ chữa cháy. Các bể chứa nước chứa từ 50 m3 trở lên phải có máy bơm để bơm
chữa cháy. H.1.7.2 Để ngăn ngừa cháy lan từ ngoài vào kho phải - Dọn sạch cây cỏ trong khoảng rộng không nhỏ hơn 5 m xung
quanh nhà kho; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H.1.7.3 Kho phải có đường ống dẫn nước hoặc bể chứa nước
chữa cháy. Phải có lối đi đến bể chứa nước thuận lợi. Dung tích bể chứa nước
hoặc lượng nước cấp bằng đường ống xác định theo bảng H.1 . Bảng H.1 - Bể nước dùng cho PCCC của nhà kho Loại và sức chứa của kho Lượng nước cấp theo đường ống dập
cháy Dung tích bể không nhỏ hơn (m3) 1. Kho tiêu thụ 2. Kho có sức chứa đến 500 tấn thuốc nổ 3. Kho có sức chứa từ 501 đến 3 000 tấn thuốc nổ Không nhất thiết phải làm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15 lít/giây 50 100 Cho phép thay đường ống bằng cách
cứ hai nhà kho có bể nước dung tích 50 m3 H.1.7 Trong kho phải treo bảng liệt kê các phương tiện dụng
cụ chữa cháy, qui trình sử dụng và các biện pháp, phương án chữa cháy khi xảy
ra cháy. H.1.7.5 Khi xảy ra cháy trong khu vực kho, phải áp dụng các
biện pháp khẩn cấp để dập tắt cháy, đồng thời báo ngay cho trưởng kho, cơ quan
PCCC địa phương biết. Khi có nguy cơ cháy lan đến các hòm chứa VLNCN thì mọi
người phải rút ra nơi an toàn (tính theo bán kính vùng nguy hiểm. H.1.7.6 Trong khu vực kho, cấm hút thuốc lá, đốt lửa, dùng
ngọn lửa trần. Người bảo vệ có trách nhiệm kiểm tra để không cho người vào kho
mang theo diêm, bật lửa, súng đạn và các vật phát ra tia lửa do ma sát. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H.1.8 Trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra kho một tuần một
lần về tình trạng của kho, hệ thống bảo vệ, số lượng và chất lượng VLNCN bảo
quản trong kho. H.2 Kho VLNCN lưu động H.2.1 Kho lưu động ngoài trời, khi đặt tĩnh tại phải đặt ở
chỗ nền phẳng, sàn kho cách nền đất ít nhất 30 cm. Nếu đặt trên phương tiện vận
chuyển hoặc giá di động phải có biện pháp neo chặt, chốt hãm hoặc tháo các bánh
xe chuyển động. Các loại kho lưu động không có mái, trần chống nóng hoặc
thông hơi, khi đặt ngoài trời phải đặt ở nơi thoáng không có nắng chiếu hoặc có
biện pháp che nắng chiếu trực tiếp vào kho. Mỗi ngày phải mở cửa kho ít nhất
hai lần để thông khí. Kho lưu động trong nhà phải đặt cách cửa ra vào ít nhất 3 m
và không có vật cản từ vị trí đặt kho ra đến cửa, kho phải có bánh xe hoặc gắn
cố định trên giá di động để dễ dàng di chuyển trong các trường hợp khẩn cấp. H.2.2 Kho lưu động phải có kết cấu cứng vững, không bị hư
hỏng, biến dạng trong quá trình di chuyển hoặc xếp tải. Các móc đỡ, tai treo
dùng để nâng hạ trong quá trình di chuyển phải chế tạo đúng tiêu chuẩn thiết
kế. Cấu tạo của các loại kho lưu động theo quy định dưới đây: H.2.2.1 Kho lưu động ngoài trời phải có toàn bộ lớp vỏ ngoài
bằng thép cac bon mác thấp dày ít nhất 3,2 mm hoặc bằng vật liệu kết cấu có độ
bền tương đương. Mặt trong tường kho được lót bằng các vật liệu không phát sinh
tia lửa với độ dày ít nhất 12 mm. Sàn kho trải lớp ván gỗ dày 25 mm. Trần kho phải có lớp cách
nhiệt, mặt ngoài kho phải sơn mầu sáng, kho có mặt ngoài sơn mầu sẫm phải để
trong khu vực râm, mát hoặc có mái che. Kho lưu động ngoài trời phải chế tạo
bảo đảm chống dột tốt, tại các vị trí lỗ thông hơi, cửa ra vào phải có kết cấu
chống mưa hắt, thấm nước. H.2.2.2 Kho lưu động trong nhà chứa không nhiều hơn 20 kg
thuốc nổ hoặc 500 kíp nổ có thể làm bằng gỗ dày 50 mm, bọc tôn sắt bên ngoài
dày 0,5 mm. Các góc phải được gia cố bằng ke sắt. Mặt trong thùng không được có
bất kỳ chi tiết kim loại nào, các đầu đinh, đầu vít phải ngập sâu 5 mm dưới mặt
gỗ. Nhà đặt kho phải được trang bị PCCC theo quy định và phải được canh gác,
bảo vệ như kho cố định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H.2.4 Cửa kho phải chế tạo bằng vật liệu tương đương vật
liệu làm vỏ kho, cửa kho mở ra ngoài và có khoá chắc chắn, chống cắt. Bản lề,
móc, chốt cửa phải bằng thép và được hàn hoặc lắp sao cho không tháo được khi
cửa đã đóng, khoá. Cửa kho lưu động dài trên 1,5 m phải có tối thiểu 03 bản lề
và chốt cửa liên động tối thiểu ở hai vị trí trên và dưới. H.2.5 Cửa, thành bên kho lưu động phải sơn chữ “Thuốc nổ -
Cấm lửa” có mầu đỏ tương phản với mầu nền. Cỡ chữ ít nhất 7 cm chiều cao đối
với kho lưu động trong nhà và kho xách tay; 15 cm đối với kho lưu động ngoài
trời. H.2.6 Các chi tiết, kết cấu kim loại lắp ráp theo phương
pháp không hàn của kho lưu động ngoài trời (thân, cửa kho) phải được nối với
nhau bằng dây cáp điện và tiếp đất theo quy định Phụ luc I. Quy chuẩn này. H.2.7 Trên mặt đất, kho lưu động ngoài trời không nhất thiết
phải có chiếu sáng, thông tin, hào chống cháy xung quanh hàng rào kho, nhưng
phải dọn sạch cỏ dễ cháy trong phạm vi hàng rào kho. Hàng rào kho lưu động
ngoài trời cách tường nhà kho ít nhất 20 m, trạm bảo vệ cách hàng rào kho không
ngắn hơn 15 m. Ngoài các yêu cầu trên đây, kho lưu động ngoài trời phải
tuân theo các qui định đối với một kho cố định. H.2.8 Được phép sử dụng các côngtenơ tàu biển, các toa tàu
hoả còn tốt để làm kho lưu động nhưng phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về kho
lưu động quy định ở trên và phải làm sạch các chất ô nhiễm. H.2.8.1 Kho lưu động là các toa tàu hoả được bảo quản không
quá 3 tấn thuốc nổ hoặc 10 000 kíp và 1000 m dây nổ, không hạn chế số lượng dây
cháy chậm. Nếu bảo quản chung với kíp nổ, phải dùng vách ngăn toa tàu làm 3
ngăn bằng nhau. Hai ngăn phía hai đầu để chứa thuốc nổ và phương tiện nổ, ngăn
giữa dùng để cấp phát, cửa các ngăn phải kín và có kích thước 1,8 m x 0,9 m.
Khi dồn hoặc kéo trên đường, cửa toa chứa VLNCN phải đóng và khoá. Toa tàu hoả bảo quản VLNCN phải có tín hiệu, biển báo theo
qui định tại Điều 9 của Quy chuẩn này và phải được canh gác, bảo vệ như kho cố
định. Ban đêm phải treo tín hiệu ở cả 2 đầu toa tàu. H.2.8.2 Kho lưu động chứa VLNCN đặt trên các phương tiện nổi
phải thoả mãn các yêu cầu sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Phương tiện nổi có kho lưu động chứa VLNCN phải đỗ ở chỗ
thích hợp và cách xa các công trình, bến cảng, khu dân cư, các kho dễ bắt lửa,
chỗ đậu và luồng đi lại của các tàu thuyền khác. Khoảng cách này tính theo
khoảng cách an toàn về sóng không khí qui định tại phụ lục D của Quy chuẩn này
nhưng không nhỏ hơn 150 m. Nếu đỗ gần bờ, phải làm rào ở trên bờ bằng cọc tre có chăng
dây thép gai. Hàng rào cách mép nước 50 m. Các cọc cuối phải cắm xuống nước
cách mép bờ ít nhất 3 m phía đối diện với bờ phải có biển cấm cách phương tiện
50 m. Phải treo biển báo "nguy hiểm" ở vị trí cao hơn mái kho VLNCN 3
m. Chữ phải rõ và có chiều cao ít nhất là 20 cm. Ban đêm có tín hiệu bằng ánh
sáng. b) Phương tiện nổi có kho lưu động chứa VLNCN phải có thu
lôi chống sét theo qui định của phụ lục I của Quy chuẩn này. Nơi đặt kho lưu
động chứa VLNCN trên phương tiện nổi phải cách xa các nguồn nhiệt ít nhất 8 m,
việc sửa chữa có sử dụng ngọn lửa trần, hàn cắt ở gần kho chứa VLNCN chỉ được
tiến hành cách kho 15 m trở lên và phải được phép của thuyền trưởng. Trong thời
gian mở kho cấp phát VLNCN phải tắt các nguồn thu phát sóng điện từ tần số
radio trong phạm vi bán kính 50 m. Phương tiện nổi có động cơ đốt bằng nhiên
liệu rắn phải có bộ phận dập tàn lửa ở đầu ống khói. c) VLNCN trong kho phải được xếp vững chắc, chằng buộc chắc
chắn để tránh bị xô đẩy do sóng nước. Ống nổ, kíp nổ phải chứa trong các hòm
gỗ, phía ngoài bọc tôn, phía trong lót đệm mềm. Các hòm này phải bắt chặt vào
giá đỡ, khi hòm chứa còn rỗng, phải chèn chặt bằng vật liệu mềm để ống nổ, kíp
nổ không va chạm vào nhau khi tàu bị chòng chành. Không được cấp phát VLNCN
trong thời gian phương tiện nổi đang di chuyển. d) Phương tiện nổi có kho bảo quản VLNCN phải có các phương
tiện dụng cụ chữa cháy theo qui định PCCC hiện hành. Khi xảy ra cháy trên
phương tiện nổi có kho bảo quản VLNCN thì phải đánh chìm ngay tất cả VLNCN nếu
điểm cháy ở nơi chứa VLNCN hoặc ở nơi khác mà hết khả năng dập cháy. Kíp nổ
phải được đánh chìm trước. Đánh dấu điểm đánh chìm bằng phao tiêu để vớt lên
sau. Khi tàu kéo xà lan có kho bảo quản VLNCN bị cháy thì phải dừng tàu lại
tách khỏi xà lan và thả neo. Các phương tiện khác đang đi lại phía xà lan phải
dừng lại. H.3 Bảo quản VLNCN trên bãi trống H.3.1 Khi nổ mìn buồng, nổ mìn thăm dò địa chấn và các loại
nổ mìn khác mà chỉ nổ 1 lần. Cho phép dùng bãi trống làm kho để bảo quản VLNCN
trong thời hạn không quá 20 ngày đêm. VLNCN phải để trên các bục kê cách mặt
đất 20 cm phải phủ bạt hoặc có mái che. H.3.2 Kho bảo quản này phải cách chỗ thi công nổ mìn tính
theo phụ lục D nhưng không nhỏ hơn 300 m. Khoảng cách đến các công trình khác
tuỳ thuộc vào khối lượng VLNCN được bảo quản và phải tuân theo Khoản 8, Điều 4
của Quy chuẩn này. H.3.3 Xung quanh kho bãi trống trong phạm vi 50 m phải dọn
sạch các loại vật liệu có thể cháy được. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H.4 Kho hầm lò và kho ngầm H.4.1 Kho hầm lò H.4.1.1 Cho phép bảo quản VLNCN trong các buồng (khám) hoặc
các ngách bố trí so le nhau của các kho hầm lò nhưng phải đảm bảo khoảng cách
an toàn truyền nổ giữa các buồng hoặc ngách. H.4.1.2 Kho hầm lò gồm có các buồng chứa VLNCN và các buồng
phụ khác như buồng kiểm tra kíp điện và làm ngòi mìn, buồng cấp phát vật liệu
nổ, buồng để các dụng cụ chứa cháy. Các lò nối thông các buồng và lò nối thông
ra ngoài. H.4.1.3 Sức chứa tối đa của kho tiêu thụ kiểu hầm lò không
được quá lượng tiêu thụ trong 3 ngày đêm đối với thuốc nổ và 10 ngày đêm đối
với phương tiện nổ. Trong mỗi buồng không được chứa quá 2 tấn thuốc nổ. Trong
mỗi ngách không được chứa quá 400 kg thuốc nổ hoặc 15000 kíp nổ. H.4.1.4 Kho hầm lò phải thỏa mãn các điều kiện sau: a) Khoảng cách từ bất cứ điểm nào của kho hầm lò đến giếng
mỏ hoặc các buồng của sân ga không được nhỏ hơn 100 m đối với kho kiểu buồng và
60 m đối với kho kiểu ngách; b) Khoảng cách từ các buồng hoặc ngách gần nhất đến đườnglò
dùng làm lối đi lại thường xuyên không được nhỏ hơn 30 m đối với kho kiểu buồng
và 25 m đối với kho kiểu ngách; c) Khoảng cách từ ngách buồng kho lên mặt đất không nhỏ hơn
30 m đối với kho kiểu buồng và 15 m đối với kho kiểu ngách; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 đ) Mỗi kho hầm lò phải có hai lối ra, khi đào các đường hầm
hoặc tuy nen, nếu làm kho tạm chứa không quá 1 tấn thuốc nổ thì có thể chỉ làm
một lối ra; e) Kho phải được thông gió thường xuyên bằng luồng gió sạch
đảm bảo luân chuyển không khí của kho 4 lần/giờ và phải nối với mạng gió chung
của mỏ; g) Khi đặt đường ray vào trong kho, phải có cơ cấu cách điện
với đường ray chung của mỏ. H.4.1.5 Tất cả các buồng ngách đường lò của kho VLNCN hầm lò
phải chống bằng vật liệu không cháy. Trường hợp đất đá cứng, ổn định thì không
nhất thiết phải chống đường lò này. H.4.1.6 Ở các mỏ nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ, các dụng cụ
điện và phụ kiện đi kèm dùng trong kho VLNCN phải là loại phòng nổ. H.4.1.7 Các kho VLNCN hầm lò phải được trang bị bình dập
lửa, thùng có cát, thùng nước. Các phương tiện chữa cháy này phải bảo quản
trong buồng riêng của kho. Ở đường lò dẫn vào các buồng hoặc ngách của kho phải làm cửa
chống cháy. H.4.1.8 Phải chiều sáng bằng điện cho các đường lò và các
buồng ngách của kho. Dây dẫn điện trong kho phải dùng loại cáp bọc sắt hoặc cáp
cao su mềm. Nguồn điện chiếu sáng không được quá 127 V. Khi chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang có thể dùng điện áp tới
220 V, bóng đèn phải để trong hốc có kính che và lưới sắt bảo vệ. Để chiếu sáng
cho các buồng hoặc các ngách chứa VLNCN bóng đèn điện phải đặt phía ngoài của
buồng để hắt ánh sáng vào. Nếu không có hệ thống chiếu sáng cố định phải dùng
đèn pin hoặc đèn ắc qui mỏ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H.4.1.10 ở mỏ nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ, phải đặt dàn bụi
trơ ở cả 2 đoạn lò dẫn tới kho VLNCN hầm lò. Bụi trơ trên dàn phải được thay
thế theo qui định. H.4.1.11 Trong trường hợp không xây dựng kho hầm lò ở trong
mỏ thì cho phép đào một ngách riêng để cấp phát VLNCN cho thợ mìn và thu hồi số
VLNCN không sử dụng hết vào cuối ca. Nếu ngách chứa 100 kg thuốc nổ thì ngách
phải đặt trong lò riêng có luồng gió sạch đi qua và cách các đường lò đang hoạt
động ít nhất 25 m. Sức chứa tối đa của ngách không được quá 400 kg thuốc nổ và
phương tiện nổ tương đương. Việc bảo vệ ngách, bảo quản VLNCN như đối với một
kho hầm lò. H.4.1.12 Cấm xây dựng một công trình nào trên mặt đất nằm
trực tiếp phía trên kho hầm lò. Các đường lò ở phía trên hoặc phía dưới kho hầm
lò, phải cách kho không nhỏ hơn 30 m đối với kho kiểu buồng và 15 m đối vớt kho
kiểu ngách. H.4.2 Kho ngầm H.4.2.1 Kho ngầm có thể xây dựng sâu trong núi, thông với
mặt đất bằng lò bằng. Cho phép sử dụng các hầm lò cũ hoặc các hang động để làm
kho ngầm, nếu chúng đáp ứng được các yêu cầu của kho VLNCN. Ở cửa lò phải làm
hai lớp cửa mở ra phía ngoài bằng gỗ hoặc bằng tôn, cửa phía trong làm bằng
song sắt. H.4.2.2 Nếu từ cửa lò đến buồng chứa VLNCN gần nhất mà lớn
hơn 15 m thì phải có hai lối ra, một lối thường dùng và một lối dự phòng. Kho
phải được thông gió tốt. H.4.2.3 Trước cửa lò phải đắp ụ bảo vệ, ụ phải cao hơn cửa
lò 1,5 m, chiều dài lớn hơn 3 lần chiều rộng cửa lò. Chiều rộng định ụ tối
thiểu 1 m, chiều rộng của chân ụ tính theo góc ổn định của đất đắp. Có thể dùng
đất đá đào lò để đắp ụ. H.4.2.4 Các đường lò của kho ngầm phải dốc ra ngoài có rãnh
thoát nước. Rãnh phải có nắp đậy. H.4.2.5 Các buồng, ngách của kho ngầm phải chống bằng vật
liệu không cháy, các lò dẫn vào kho có thể chống bằng gỗ và quét hồ chống cháy. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H.4.2.7 Khi kho ngầm có lớp đất phủ dày trên 10 m thì không
phải làm hệ thống bảo vệ chống sét. H.4.2.8 Kho ngầm phải có hàng rào, các cửa lò và trạm quạt
gió phải nằm trong hàng rào. Việc làm hàng rào theo qui định tại điểm e, Điều
H.1.1.1. H.4.2.9 Cửa ra vào kho phải bố trí trạm gác. Nếu cửa này
không quan sát được lối ra vào kho dự phòng và trạm quạt thì cũng phải đặt thêm
trạm gác để quan sát chỗ đó. H.5.2.10 Trong các đường lò của kho, có thể đặt đường ray để
vận chuyển VLNCN. H.4.2.11 Việc kiểm tra kíp điện và làm ngòi mìn phải làm
trong buồng riêng của kho hoặc trong buồng ở ngoài mặt đất. H.4.2.12 Ngoài các điểm qui định từ H.4.2.1 đến H.4.2.11
việc xây dựng kho ngầm phải theo các qui định của một kho nổi. PHỤ
LỤC I (Qui định) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I.1 Qui định chung I.1.1 Tác hại trực tiếp của sét khi sét phóng xuống đất a) Nếu tia sét đánh trực tiếp vào công trình sẽ gây hư hỏng
công trình về cơ học (đổ, vỡ), tạo nhiệt độ cao có thể làm cháy công trình và
nổ vật liệu chứa trong công trình. b) Nếu tia chớp ở xa công trình sẽ gây tác hại gián tiếp gây
cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ. I.1.2 Sự thâm nhập điện thế cao theo đường dây dẫn trên
không, đường dây thông tin, đường ống hoặc đường cáp ngầm nằm gần các dây tiếp
địa của các cột thu sét cũng rất nguy hiểm. Điện thế cao thâm nhập vào nhà có
thể phóng điện vào các vật ở bên trong nhà gây cháy nhà. I.1.3 Sự phóng điện của sét còn gây nguy hiểm cho người nếu
trong thời điểm phóng sét mà người chạm vào các chi tiết mang điện áp tiếp xúc
hoặc đứng gần dây tiếp đất của cột thu sét (điện áp bước) . I.1.4 Tuỳ theo mức độ nguy hiểm khi bị sét đánh vào, các toà
nhà và công trình được chia làm 3 cấp: các nhà kho chứa VLNCN, các nhà để sấy,
nghiền đóng bao, các nhà để chuẩn bị VLNCN đều được xếp vào cấp 1. Tất cả các
nhà thuộc cấp 1 dù đặt lộ thiên hoặc bán ngầm, đều phải bảo vệ tránh được cả
tác dụng trực tiếp lẫn tác dụng gián tiếp của sét. I.1.5 Các phương tiện vận tải thủy chở VLNCN phải được trạng
bị chống sét tránh cả tác dụng trực tiếp và tác dụng gián tiếp của sét. I.1.6 Cấm đặt các thiết bị thu sét trực tiếp trên nhà kho và
các nhà đã nêu trong Điều I.1.4. Cấm mắc đường dây điện trên không vào các
thiết bị thu sét. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I.2 Các phương pháp chống sét cho kho VLNCN I.2.1 Phải đặt thiết bị thu sét cho các kho VLNCN. Thiết bị
thu sét gồm có ba bộ phận chính: đầu thu sét, dây dẫn và phần tiếp đất. I.2.2. Theo kiểu (cấu tạo) của phần thu sét, các thiết bị
thu sét được chia thành thu sét kiểu cột và thu kiểu dây. Tuỳ theo số lượng đầu
thu sét, hệ thống cột thu sét được chia thành: hệ thống một cột, hai cột và hệ
thống nhiều cột thu sét. I.2.3 Đối với các nhà kho và công trình nêu tại Điều I.1.4
phải dùng thu sét kiểu cột đặt riêng biệt để chống sét đánh thẳng. Tất cả các
bộ phận thu sét, dẫn sét và bộ phận tiếp đất phải bố trí riêng biệt với công
trình và các vật kim loại chôn dưới đất có liên quan tới công trình cần bảo vệ,
với khoảng cách cần thiết qui định tại Điều I.3.7. I.2.4 Mỗi cột thu sét phải có bộ phận tiếp đất riêng được
làm theo qui định tại Điều I.5.3. Điện trở xung của tiếp đất của mỗi cột thu
sét không được vượt quá 10 W I.2.5 Khi các nhà kho và các nhà nêu trong Điều I.1.4 có kết
cấu kim loại kích thước dài hoặc khi VLNCN chứa trong các hòm bằng kim loại,
phải có biện pháp bảo vệ chống cảm ứng tĩnh điện. Có thể áp dụng một trong các
biện pháp sau: tiếp đất tất cả vật, thiết bị có ở trong nhà, hoặc đặt lưới kim
loại trên mái nhà có kích thước ô lưới không quá 10 m x 10 m (bằng sắt F5 đến 6 mm) rồi nối xuống đất phía ngoài nhà, cách
móng nhà 0,5 đến 1,0m sâu 0,8 m và cách xa bộ phận tiếp đất của thu sét đánh
thẳng 3 m. Điện trở nối đất không được quá 5 W. Để giảm điện trở có thể nối bộ phận tiếp đất với các đường ống kim
loại (ống dẫn nước) chôn ngầm dưới nước. I.2.6 Chống cảm ứng điện từ bằng cách nối tất cả các đường
ống, cáp điện bọc thép dẫn đến nhà kho và các kết cấu kim loại trong nhà kho
thành một mạch kín, nếu chúng được bố trí chéo nhau thì nối ở chỗ gần nhất, nếu
chúng đi song song thì cứ 15 đến 20 m có một điểm nối. Các mối nối phải đảm
bảo dẫn điện tốt. Nếu ở những khớp nối có nghi ngờ sự tiếp xúc không tốt thì
giữa hai bộ phận được nối lại với nhau phải có một dây dẫn phụ. Dây dẫn phụ
phải bằng thép, đồng có tiết diện 16 đến 25 mm2. I.2.7 Để chống sự thâm nhập của điện thế cao vào nhà kho
chứa VLNCN cần: a) Không được đưa đường dây trên không vào thẳng nhà kho.
Trường hợp thật cần thiết, khi gần vào nhà kho phải dùng một đoạn dây cáp ngầm
dài ít nhất 100 m. Đoạn nối từ trên không xuống cáp ngầm phải đặt bộ phận chống
sét kiểu van. ở chỗ chuyển từ đường dây trên không sang cáp phải đặt tiếp đất
có điện trở không lớn hơn 5 W, các chân sứ
của đường dây trên không trên 2 cột gần chỗ chuyển sang cáp cũng phải tiếp đất.
Điện trả tiếp đất không được lớn hơn 10 W
(Xem hình l.1); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khoảng cách từ máy đến tường nhà kho theo qui định tại Điều
I.3.7; vỏ của máy phải được tiếp đất với điện trở không lớn hơn 10 W. c) Phải dùng đường cáp ngầm để cấp điện, cáp dẫn điện vào
nhà kho phải đặt xa bộ phận tiếp đất của thu sét một khoảng theo Điều I.3.7; vỏ
cấp nối với bộ phận tiếp đất chống tác dụng gián tiếp của sét.
Hình I.1 Sơ đồ bảo vệ chống điện
thế cao thâm nhập vào nhà kho chứa VLNCN 1 - Đường dây trên không 2 - Cột đỡ dây 3 - Dây tiếp đất 4 - Van chống sét 5 - Cáp điện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 - vật tiếp đất I.3 Chống sét đánh thẳng I.3.1 Muốn bảo vệ chống sét đánh thẳng thì toàn bộ công
trình phải nằm trong vùng bảo vệ của thiết bị thu sét. I.3.2 Vùng bảo vệ của cột thu sét đơn có chiều cao h là một
khối hình nón có đỉnh trùng với đỉnh của kim thu sét, đáy khối nón là đường
tròn có bán kính R=1,5 h, đường sinh là các đường triết khúc giới hạn bởi 2
khối nón giao nhau (một khối nón có chiều cao h, đáy có bán kính r= 0,75 h).
Tiết diện ngang của vùng được bảo vệ là đường tròn có độ cao là hx có tâm nằm ở
trên trục của cột thu sét và có bán kính là rx (Xem hình I.2). I.3.3 Vùng bảo vệ của hai cột thu sét có cùng chiều cao h,
đặt cách nhau một khoảng a được biểu diễn trên hình 1.3. Hai đầu của vùng bảo
vệ được vẽ như cột thu sét đơn. Phần giữa được giới hạn bởi cung tròn đi qua
đỉnh của 2 cột thu sét. Tâm cung tròn nằm trên đường trung trực nối 2 đỉnh thu
sét và cắt mặt đất một khoảng H = 4h (xem hình I.3.a). Tiết diện của vùng bảo
vệ ở giữa được vẽ như một thu sét đơn tương đương có chiều cao bằng ho (khoảng
cách nhỏ nhất từ mặt đất tới cung tròn, xem hình I.1.b). Vậy tương ứng với độ cao bảo vệ hx ta có rox là bán kính
vùng bảo vệ ở chỗ hẹp nhất.
Hình I.2 – Phạm vi bảo vệ của cột
thu sét đơn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.3 - Vùng bảo vệ của thu sét
kép kiểu cột I.3.4 Nếu hai cột thu sét có chiều cao khác nhau ta vẽ vùng
bảo vệ như hình I.4. Hai đầu của vùng bản vệ vẽ như đối với 2 thu sét đơn có
chiều cao h1, h2 qua đỉnh của thu sét thấp (h1) ta vạch một đường thẳng nằm
ngang cắt đường sinh hình nón của cột thu sét cao (h2) tại K. Điểm K coi như
đỉnh của cột thu sét tương đương h’1= h1, vùng bảo vệ của hai cột h1 và h'1 vẽ
như trên đã trình bày (cột thu sét có h bằng nhau) . I.3.5 Tương tự như vậy, ta sẽ vẽ được vùng bảo vệ của 3 hoặc
4 cột thu sét bố trí gần nhau (xem hình I.5). Vùng bảo vệ nằm trong đường bao
sẽ đảm bảo an toàn hơn nằm ngoài đường bao
Hình I.4 - Vùng bảo vệ của 2 cột thu
sét có chiều cao khác nhau và nằm cạnh nhau Hình I.5 - Vùng bảo vệ của 3 cột thu
sét hoặc 4 cột thu sét nằm gần nhau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình I.6 là biểu đồ để xác định chiều cao của cột thu sét
đơn. Khi đã biết của chiều cao công trình cần bảo vệ là hx và bán kính vùng bảo
vệ là rx (khoảng cách từ cột thu sét đến điểm xa nhất của công trình) . Đánh dấu trị số hx và rx trên thang chia có ghi hx, rx hoặc
rox. Chiều cao của cột thu sét sẽ là giao điểm của đường thẳng tới 2 điểm đó
với thang I (khi )
hoặc thang II (khi ). Thí dụ : cho rx = 10 m; hx = 6 m ta sẽ có hx /rx = 0,6 Theo thang chia I chiều cao cột thu sét là h = 14,1 m. T Thang I đối với
Thang II đối với
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trên hình I.6 là đồ thị để xác định chiều cao của cột thu
sét kép có chiều cao 2 cột thu sét bằng nhau. Khi đã biết chiều cao bảo vệ hx bán kính vùng bảo vệ chỗ hẹp
nhất rox và khoảng cách giữa hai cột thu sét là a. Căn cứ vào giá trị của hx,
rox dùng đồ thị ở hình 1.6 ta xác định được giá trị của ho ,từ ho và a, ta xác
định được chiều cao cột thu sét trên đồ thị hình 1.6. Thí dụ: Cho rox = 4 m, hx = 6 m. Tìm độ cao của cột thu sét
kiểu kép. Ta có hx / rox = 1,5 [ 2,67 Từ đồ thị hình 1.6 ta tìm được ho =10,2 m và trên đồ thị
hình I.7 ta tìm được h = 16,3 m.
Hình I.7 - Đồ thị để xác định chiều
cao của cột thu sét kép I.3.7 Ở thời điểm sét đánh vào thu sét, dây dẫn và tiếp đất
có điện thế rất lớn. Có thể đủ để phóng điện từ các bộ phận của thu sét đến
công trình cần bảo vệ. Để tránh sự phóng điện này, các bộ phận của thu sét phải
đặt xa công trình một khoảng ít nhất tính theo cách sau: Khoảng cách tối thiểu trong không khí Sk (mét) từ phần dẫn
điện (xem hình l.8) đến công trình cần bảo vệ và điện thế thâm nhập (MV) xuất
hiện trên phần dẫn điện, ở độ cao 1 m kể từ mặt đất, vào lúc sét đánh phụ thuộc
vào điện trường xung của tiếp đất và được xác định theo đường cong trên hình
I.9. Để các ô tô ra vào kho được dễ dàng, khoảng cách giữa cột thu sét và nhà
kho không được nhỏ hơn 5 đến 6 m. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Ri là điện trở xung của tiếp đất của thu sét (W), khoảng cách này không được nhỏ hơn 3 m. I.4 Cấu tạo cột đỡ, bộ phận thu sét và nối đất I.4.1 Tất cả các bộ phận dẫn sét của thu sét đều phải làm
bằng kim loại đen (thép) và phải tráng kẽm hoặc sơn để chống rỉ. Khi sơn phải
chừa lại mặt tiếp xúc ở chỗ nối. Tiết diện đầu thu của cột thu sét không được
nhỏ hơn 100 mm2 (thép tròn F12 mm; thép
vuông 10 mm x 10 mm; thép tấm 35 mm x 3 mm, thép góc 20 mm x 3 mm) . Cũng có
thể làm đầu thu sét bằng thép ống có F18
đến 25 mm, đầu trên của ống phải hàn một đoạn hình côn.
Hình I.8 – Sơ đồ để tính khoảng cách
từ cột thu sét đến nhà cần bảo vệ
Hình I.9 - Đồ thị xác định khoảng
cách tối thiểu trong không khí từ chiều dài của vật dẫn điện và điện trở tiếp
đất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I.4.2 Đầu thu sét và dây dẫn phải đặt dọc theo cột đỡ. Không
được để cong và phải dùng kẹp móc để giữ chặt. Thông thường ở các kho VLNCN
người ta dùng cột gỗ để thu sét (hình I.10) . Đầu thu sét (2) được bắt vào đầu trên của cột đỡ (1). Phần
nhô lên của đầu thu sét không được cao quá 1 đến 1,5 m so với đầu cột. Đầu thu
sét nối với tiếp đất bằng dây dẫn (3) và dùng các đai kẹp (5) để giữ chặt dây
với cột. Kích thước của cột gỗ ghi trong bảng I.1.
Hình I.10 - Thu sét kiểu cột đặt
trên cột đỡ bằng gỗ Bảng I.1 - Kích thước của cột gỗ Chiều cao cột thu sét. m Chiều cao các phần của cột, m Phần trên a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22 20 18 16 14 13 11 9 13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11 10 9 8 7 6 12,5 11,5 10,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,5 7,5 6,5 5,5 Khi tính toán sức bền của cột gỗ phải tính đến cả tải trọng
cơ học và tải trọng gió. Để chống mục cho các cột gỗ phải sơn hắc ín hoặc quét thuốc
chống mục ở chân cột. Để tăng thời gian sử dụng cột gỗ, có thể gắn cột vào chân đế
bằng sắt hoặc bằng bê tông cốt thép. I.4.3 Có thể sử dụng cột sắt hoặc cột bê tông cốt sắt làm
cột đỡ. Khi đó dây dẫn dòng điện sét chính là phần sắt chế tạo cột nhưng phải
nối chắc với nhau (thu sét, tiếp đất) bằng hàn. I. 4.4 Có thể lợi dụng cây mọc ở gần kho thay cho cột đỡ
nhưng phải đảm bảo khoảng cách từ bộ phận dẫn điện và tiếp đất đến công trình
cần bảo vệ (qui định tại Điều I.3.7). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I.5.1 Bộ phận tiếp đất là tất cả các vật thể bằng kim loại
chôn trong đất (thép ống, thép tấm) được nối trực tiếp với dây dẫn sét. Mỗi bộ phận tiếp đất có điện trở xung khác nhau. Điện trở
xung Ri là điện trở của bộ phận tiếp đất khi có dòng điện sét đi qua. Điện trở
xung khác về cơ bản so với điện trở đo được bằng phương pháp thông thường, vì
dòng điện sét có trị số rất lớn và tác dụng trong khoảnh khắc làm giảm hiệu ứng
điện thế trên chiều dài của bộ phận tiếp đất và làm giảm hiệu quả dẫn điện của
các phần ở xa dây dẫn sét. Dùng phương pháp đo thông thường không thể đo được điện trở
xung Ri của bộ phận tiếp đất. Trị số này được xác định theo công thức: Ri = R~ x a (W) trong đó Ri- Là điện trở của bộ phận tiếp đất đo bằng phương pháp
thông thường; a-
Là hệ số xung ghi tại bảng 1.5. Trị số của điện trở xung Ri phụ thuộc vào kích thước và cấu
tạo của cực tiếp đất và tính chất của nền chôn cực tiếp đất. I.5.2 Điện trở xuất của đất là điện trở của một cột đất dài
1 cm2 và có tiết diện 1 cm2. Để có số liệu thiết kế, cần đo điện trở suất của
đất lúc khô ráo, khi ước tính ban đầu có thể tham khảo bảng I.2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại đất Điện trở xuất r, 104 W/cm Giới hạn có thể thay đổi Trị số ( khi độ ẩm mặt đất 10 đến
20% 1. Cát 2. Đất cát 3. Đất thịt 4. Đất sét 5. Đất đen ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. Nước biển 4,0 ¸ 7,0 1,5 ¸ 4,0 0,4 ¸ 1 ,5 0,08 ¸ 0,7 0,096 ¸ 5,3 10,0 0,002 ¸ 0,01 7,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 0,4 2,0 - - I.5.3 Để chống sét cho các kho VLNCN thường dùng các loại
cực tiếp đất sau: a) Các ống thép hoặc cọc sắt chôn sâu xuống đất; b) Các thanh thép dẹt chôn ngay dưới mặt đất; c) Các tấm thép được chôn thẳng đứng xuống đất (hoặc đính
kẹp vào thành gỗ của các tàu thuyền chở VLNCN) . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng I.3 - Các công thức để tính toán điện trở tiếp đất Kiểu tiếp đất Công thức tính điện trở tiếp đất
R~ 1 Kiểu ống hoặc cọc
Đối với to ≥ 0,5 m r
là điện trở riêng của đất l là chiều dài của ống, tính bằng centimet ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 t là khoảng cách từ mặt đất đến điểm giữa ống, tính bằng
centimet 2. Kiểu dẹt
với l / 2t ≥ 2,5 m b là chiều rộng của tấm thép, tính bằng centimet; nếu sắt tròn thay b=2d; d là đường kính của sắt tròn, tính
bằng centimet ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Kiểu tấm
trong
đó F là diện tích của tấm, tính bằng cm2 I.5.4 Điện cực của tiếp đất kiểu ống được dùng loại ống thép
có đường kính 38 đến 51 mm hoặc cọc thép có đường kính 40 đến 50 mm, dài 2 đến
3 m. Đóng ống xuống đất sao cho đầu trên ống ngập sâu cách mặt đất 0,5 đến 0,8
m. Tiếp đất kiểu ống hoặc cọc thường chỉ làm bằng một ống hoặc
một cọc. Khi có điện trở xuất nhỏ, ống ở độ sâu 2 đến 3 m (xem hình I.11) . Nhưng nếu do yêu cầu đặc biệt cao, có thể dùng nhiều ống
hoặc cọc. Đầu trên của các ống hoặc cọc này được nối với nhau bằng một thanh
thép đủ có tiết diện 40 cm x 40 cm. Khoảng cách giữa các ống không nhỏ hơn hai
lần chiều dài ống. Dây dẫn được nối vào ống ở giữa. (Xem hình I.12 và I.13).
Hình I.11 - vật tiếp đất chỉ có một
ống
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.13 - Vật tiếp đất gồm 3 ống I.5.5 Ở những nơi lớp đất bề mặt có điện trở xuất nhỏ hoặc ở
đó đóng các điện cực kiểu ống khó khăn, có thể dùng thép dẹt rộng 30 đến 40 mm,
dày 4 đến 5 mm, chôn nằm ngang, cách mặt đất 0,5 đến 0,8 m, theo hình tia dạng
chữ L hay chữ T (xem hình I.14 và I.15). Cũng có thể bố trí kiểu tiếp đất theo
dạng nhiều dải thép hướng tâm, mỗi dải dài 8 đến 10 m.
Hình I.14 - Tiếp đất kiểu dẹt hình
tia chữ L
Hình I.15 - Tiếp đất kiểu dẹt hình
tia chữ T I.5.6 Tiếp đất kiểu tấm thường làm bằng những thép tráng kẽm
dày 4 đến 5 mm, có kích thước 0,5 m x 2 m. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu làm một tấm mà điện trở còn lớn hơn qui định thì phải
làm nhiều tấm, chôn trong cùng một mặt phẳng và nối lại với nhau bằng thanh
thép dẹt. Dây dẫn hàn vào giữa thanh thép dẹt đó. Kiểu tiếp đất bằng tôn lá cũng được dùng để bảo vệ chống sét
cho các tàu và thuyền có vỏ gỗ dùng để chở VLNCN. Các tấm tôn được gắn với vỏ
tầu, thuyền ở mức thấp hơn mớn tải. Số lượng tấm tôn xác định theo điện trở
xuất của nước. I.5.7 Trị số tổng điện trở xung của các tiếp đất gồm nhiều
điện cực không phải là tổng đơn giản các điện trở xung của các điện trở riêng
rẽ, mà được điều chỉnh bằng hệ số xung sử dụng hi (xem bảng l.4). Thông thường trị số này có giá trị lớn hơn do ảnh hưởng
tương hỗ của các điện cực. Bảng I.4 - Hệ số sử dụng hi
đối với các tiếp đất bằng nhiều ống, bố trí thành hàng và nối với nhau bằng
thanh thép a/l Số ống, n hi Công thức tính điện trở xung của
tiếp đất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 2 3 5 7 0,85 0,80 0,75 0,70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I là chiều dài ống, tính bằng mét.
R’’i là điện trở xung của một ống tính bằng W R’i là điện trở xung của tất cả các thanh nối ống tính
bằng W I.5.8 Tính toán điện trở xung của các tiếp đất phức tạp được
tiến hành như sau: I.5.8.1 Theo kết quả đo điện trở xuất của đất ở chỗ đặt các
cực tiếp đất. Khi đánh giá phải kể đến trạng thái bề mặt của đất lúc đo (khô
hay ướt), đo vào mùa mưa hay mùa khô, kiểu điện cực được dùng để đo. Để tính
đến sự thay đổi điện trở xuất của đất do điều kiện kể trên, điện trở xuất tính
toán lấy bằng điện trở xuất của đất đo được nhân với hệ số có giá trị trung
bình từ 1,3 đến 1,4 (tức là tăng lên 30 đến 40%). Khi không có số liệu đo đạc, tạm lấy giá trị điện trở xuất
của đất trong bảng I.2. I.5.8.2 Theo công thức ghi ở bảng I.3, xác định điện trở
tính toán R~ của các điện cực (các cọc tiếp đất) I.5.8.3 Đối với mỗi điện cực trong lưới tiếp đất chống sét
đánh thẳng chọn trị số của hệ số xung theo bảng I.5. Đối với tất cả các dạng
tiếp đất bảo vệ chống tác dụng gián tiếp của sét đều lấy a=1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kiểu tiếp đất Giá trị hệ số xung ứng với điện
trở xuất của đất, ôm x cm 104 3. 104 5.104 105 1 .ống dài 2 đến 3 m 0, 8 0 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 35 2. Thép dẹt nằm ngang chiều dài 10m chiều dài 20 m chiều dài 30 m 0,9 1,1 1,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,7 0,9 1,0 0,5 0,7 0,8 0,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,7 Chú thích: Chiều dài của thanh thép dẹt nêu trong bảng được
áp dụng khi dây dẫn nối với giữa thanh thép, chiều dài này lấy bằng 1/2 chiều
dài thực tế của thanh thép. I.5.8.4 Điện trở xung Ri của mỗi điện cực là tích số của
điện trở theo dòng điện tần số công nghiệp R~ với hệ số xung a. Ri = R~ x a I.5.8.5 Điện trở xung của toàn hệ thống tiếp đất được tính
theo công thức nêu ở bảng I.4 I.5.9 Để tiện sử dụng, người ta lập bảng ghi các đặc tính kỹ
thuật của các kiểu tiếp đất chủ yếu đã được tính theo các công thức nêu trên
(xem bảng l.6). Các kiểu tiếp đất nêu trong bảng không hạn chế về số lượng và
hình dáng của các điện cực. Trong các loại đất có điện trở xuất cao đã được nêu
trong bảng I.2, số lượng các điện cực có thể phải tăng lên; lúc này phải bố trí
chúng thành hàng và tính lại theo qui định tại Điều I.5.8. Bảng I.6 Đặc tính của các kiểu tiếp đất Hình vẽ Kiểu tiếp đất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5x104 104 5x104 105 Ri R~ a Ri R~ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ri R~ a Ri R~ a I.14 Tiếp đất kiểu dẹt, dây dẫn nối với đầu thanh thép dài 2m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21,0 22,0 0,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 35,0 44,0 0,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 220,0 0,4 154,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 440 0,35 I.11 Kiểu ống dài 3m Kiểu ống dài 2,5m 12,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13,65 15,6 0,95 0,95 21,8 25,0 27,3 31,3 0,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 54,6 62,5 136,5 156,0 0,4 0,4 95,5 110,3 273 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,35 0,35 I.15 Tiếp đất kiểu dẹt, dây dẫn nối với thanh thép dài: 5m 6m 8m 10m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,0 8,0 6,5 5,55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,4 6,86 5,85 0,95 0,95 0,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15,2 13,4 11,0 9,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19,0 16,8 13,7 11,7 0,8 0,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,8 38,0 33,66 27,6 23,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95,0 84,0 68,6 58,5 0,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4 0,4 66,5 58,6 48,0 41,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 190 168 137 117 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,35 0,35 0,35 I.12 Tiếp đất bằng ống dài 3m nối với nhau bằng thanh thép dài 3m 6m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 5,8 4,5 0,88 0,89 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,6 7,9 11,6 9,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,87 25,0 20,0 58,0 45,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,43 0,45 42,5 33,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 91 0,37 0,37 I.13 Tiếp đất bằng 3 ống dài nối với nhau bằng thanh thép dài
12m, đầu nằm ở giữa 2,75 2,75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,0 5,7 0,88 12,7 27,5 0,46 21,0 55 0,38 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các phương pháp đo hiện nay chỉ đo được điện trở theo dòng
điện tần số công nghiệp mà không đo được điện trở xung. Điện trở đo được R~ của
các cực tiếp đất gồm nhiều ống hoặc cọc được nối với nhau bằng thanh thép có
tính tới hệ số sử dụng dòng điện tần số công nghiệp có thể được tính theo công
thức trong bảng I.7. Trong thực tế, phương pháp đo điện trở tiếp đất bằng máy đo
điện trở là phương pháp thường dùng hơn cả Bảng 1.7 - Các hệ số sử dụng và công thức tính điện trở R~
của hệ thống cực tiếp đất đối với chế độ ổn định và dòng điện nhỏ a/l số ống, n Hệ số sử dụng Công thức tính điện trở chung của
hệ thống tiếp đất đối với ống, h1 đối với thanh nối trong hệ thống, h2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 3 5 0,85 0,8 0,7 0,8 0,8 0,75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 l là chiều dài của ống, tính bằng mét Hệ số qui đổi thực tế khi l / d ≥ 20 trong đó: d là đường kính của ống , mét
trong đó R1 là điện trở của một ống, W R2 là điện trở của thanh thép nối hoặc vòng nối, W h1
là hệ số sử dụng đối với ống h2
là hệ số sử dụng đối với thanh nối ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 10 2 3 5 10 2 3 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9 0,85 0,8 0,75 0,95 0,9 0,85 0,6 0,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,85 0,75 0,95 0,9 0,8 I. 6 Chống sét cho tàu thuyền chở VLNCN I.6.1 Các tàu thuyền, xà lan chứa VLNCN phải có thu sét cố
định đặt trên tàu, phương tiện. Số lượng và chiều cao của thu sét phải bảo vệ
được toàn bộ diện tích của boong tàu. Có thể sử dụng bất cứ cầu trục cao nào
đặt trên tàu như cột buồm để làm cột giữ đầu thu sét. Đối với các tàu có thân (vỏ) bằng gỗ thì các cột đỡ giữ đầu
thu sét có thể làm bằng gỗ và dùng dây néo giữ cột bằng kim loại thay dây dẫn.
Đầu thu sét hàn nối với đầu trên của các dây néo. Đầu dưới của dây néo được hàn
nối với dây dẫn của vật tiếp nước (thay tiếp đất). Tiết diện của dây néo bằng
16 đến 25 mm2 Vật tiếp nước bằng tấm sắt tráng kẽm có kích thước 0,5 m x 2
m, dầy 4 đến 5 mm. Các tấm này đặt ở hai phía ngoài thành tàu và thấp hơn mức
tải nhỏ nhất của tàu. Dùng hai dây dẫn tiết diện 25 mm2 để nổi vật tiếp nước
với đầu thu sét. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I.7 Thiết kế, nghiệm thu công trình chống sét kho vật liệu
nổ công nghiệp I.7.1 Trong bản thiết kế chống sét phải nêu được những đặc
điểm sau đây của công trình cần bảo vệ: a) Đặc điểm của nhà kho, vật liệu xây dựng, mái lợp, các
kích thước chủ yếu (cao, rộng, dài) ; b) Các cấu kiện bằng kim loại trong nhà kho, đường ống dẫn,
cáp điện, đường dây dẫn trên không dẫn tới các nhà kho; c) Các tài liệu về đất nền, điện trở xuất của đất và các lớp
đất có điện trở xuất nhỏ nhất. I.7.2 thiết kế kỹ thuật phải có: a) Bản đồ mặt bằng của kho có ghi tất cả các vật và cấu trúc
sát liền với kho; b) Bản tính toán phạm vi bảo vệ khỏi bị sét đánh có chỉ dẫn
và kích thước của tất cả các bộ phận chống sét; c) Bản tính toán chống tác động gián tiếp của sét, nếu không
làm phải ghi rõ lý do ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e) Bản liệt kê thiết bị , vật liệu . I.7.3 Sau khi thi công xong, hệ thống chống sét phải được
nghiệm thu theo tiêu chuẩn mới được đưa vào sử dụng. Việc nghiệm thu này phải
đồng thời tiến hành với việc nghiệm thu các công trình của kho. Khi nghiên cứu phải xem xét các tài liệu sau: a) Thiết kế kỹ thuật của công trình chống sét đã được duyệt; b) Toàn bộ các bản vẽ thi công và tình hình thực hiện; c) Các biên bản nghiệm thu các công trình ở trên cao hoặc
che khuất (phần trên của dây dẫn, đầu thu sét, bộ phận tiếp đất) ; d) Các văn bản tính toán và biên bản đo điện trở của tất cả
các cực tiếp đất. Sau khi xem xét các tài liệu và kiểm tra thực tế. Hội đồng
nghiệm thu lập biên bản xác nhận chất lượng của công trình chống sét và nêu tất
cả các thiếu sót nếu có, định thời hạn hoàn thành việc sửa chữa thiếu sót đó; e) Kiểm tra lại và ra quyết định đưa vào sử dụng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I.8.1 Có công trình chống sét nhưng bị hư hỏng hoặc các số
liệu về điện trở tiếp đất không đạt thì nguy hiểm hơn là không có. Vì vậy phải
có kế hoạch định kỳ kiểm tra các công trình chống sét. I.8.2 Hàng năm, trước mùa mưa bão hoặc khi phát hiện thấy có
hư hỏng phải tổ chức kiểm tra công trình chống sét. Thủ kho VLNCN phải kiểm tra
bên ngoài công trình chống sét một tháng /lần và ghi vào sổ kiểm tra. I.8.3 phó giám kỹ thuật của đơn vị ra quyết định thành lập
đoàn kiểm tra gồm có: - Trưởng phòng cơ điện hoặc người phụ trách cơ điện của đơn
vị; - Thủ kho VLNCN; - Người lãnh đạo công tác nổ mìn. I.8.4 Nội dung kiểm tra công trình chống sét gồm: a) Kiểm tra bên ngoài (tình trạng các đầu thu sét, dây dẫn,
chỗ hàn, chỗ nối); b) Đo điện trở của các bộ phận tiếp đất. ghi vào một biên
bản riêng (mẫu số 1); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I.8.5 Phải xác định sự nguyên vẹn của đầu nhọn hình côn,
tình trạng lớp mạ, sự chắc chắn mối nối bộ thu sét với dây dẫn điện sét, độ
sạch của mặt tiếp xúc chỗ nối (có bị rỉ không). Nếu đầu thu sét bị hư hỏng, bị
cháy, bị rỉ quá 30% tiết diện ngang của nó thì phải thay mới. Các lớp mạ, sơn
chống rỉ bị bong, tróc phải được phục hồi. Bề mặt tiếp xúc bị rỉ phải được cạo
lau sạch. Mối nốt bu tông bị lỏng phải đưa vặn chặt. I.8.8 Kiểm tra dây dẫn điện sét không bị uống cong. Nếu dây
bị rỉ, có chỗ tiết diện nhỏ hơn 50 mm2 thì phải thay thế. I.8.7 Nếu cột đỡ bằng gỗ phải kiểm tra độ hư hỏng, mục nát.
Nếu mục quá 30% tiết diện cột phải thay cột mới. I.8.8 Đối với lưới thép chống cảm ứng tĩnh điện phải kiểm
tra mức độ toàn vẹn của lưới và các dây dẫn (mối nối, độ han rỉ) nếu tiết diện
đoạn nào nhỏ hơn 16 mm2 phải thay thế. I.8.9 Đối với bộ phận chống cảm ứng điện từ phải kiểm tra sự
toàn vẹn, mức độ chắc chắn của mối nối mức độ han rỉ. I.8.10 Đo điện trở tiếp đất của công trình (chống sét đánh
thẳng và chống các tác dụng gián tiếp của sét) từ trị số đo được, xác định trị
số điện trở xung của tiếp đất phải đảm bảo nhỏ hơn 10 W, nếu lớn hơn phải có biện pháp xử lý. Đo, tính lại
để đảm bảo đạt trị số nêu trên. I.811 Đo điện trở tiếp đất của công trình chống sét phải
dùng máy đo chuyên dùng và theo đúng bản hướng dẫn sử dụng máy. Mẫu số 1 BẢNG THỐNG KÊ TÌNH TRẠNG CHỐNG SÉT Ở
KHO VLNCN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số hiệu nhà kho Số của tiếp đất trong sơ đồ Ngày lắp tiếp đất Kết cấu của tiếp đất bảo vệ Số: Tình trạng thời tiết Phương pháp đo Máy đo Điện trở xuất của đất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điện trở, W Trước lúc đo Trong lúc đo Tính toán Đo được Điện trở xung 1 2 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 6 7 8 9 10 11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Người
lập các số liệu: ký tên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 II/ Kết quả kiểm tra và đo Số hiệu nhà kho Số của tiếp đất Ngày đo và kiểm tra Kết quả kiểm tra bên ngoài Tình trạng thời tiết Phương pháp đo Máy đo Điện trở, W ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trước lúc đo Trong lúc đo Đo được R~ Xung Ri 1 2 3 4 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 8 9 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Người
kiểm tra, đo : ký tên PHỤ
LỤC K (Qui định) QUI
ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN CHUNG THUỐC NỔ VÀ KÍP NỔ TRÊN CÙNG XE Ô TÔ VẬN TẢI ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 K.1.1 Chỉ được phép vận chuyển trên cùng xe ô tô thuốc nổ và
các loại kíp nổ sau: - Các loại kíp nhóm 1.4B, 1.4S; kíp nổ điện nhóm 1.1B chứa
không quá 1 g thuốc nổ (bao gồm cả thuốc gợi nổ và thuốc làm chậm) và có chiều
dài dây dẫn lớn hơn 1,25 m; - Các loại thuốc nổ theo quy định tại bảng A2.2, Phụ lục A,
Quy chuẩn này. K.1.2. Kíp nổ phải được đóng gói trong bao bì theo quy cách
của nhà sản xuất, trường hợp vận chuyển hộp hoặc hòm kíp dùng chưa hết, phải
chèn đầy các khoảng trống trong hộp, hòm bằng các vật liệu mềm, không phát sinh
tia lửa, tĩnh điện. Kíp nổ rời phải được đựng trong hộp kín theo quy định của
nhà sản xuất và phải chèn lót tránh để kíp va đập trong quá trình vận chuyển. K.1.3. Các hòm hoặc hộp kíp nổ phải để ngăn cách với thuốc
nổ bằng một trong các biện pháp sau: a) Trong thùng đựng kíp chuyên dụng đặt cùng khoang xe chứa
thuốc nổ với số lượng kíp không vượt quá 1000 cái. Thùng đựng kíp phải được xếp
ngoài cùng, sau khi xếp xong thuốc nổ để có thể dễ dàng tháo dỡ trong trường
hợp khẩn cấp. Không được để thuốc nổ tiếp xúc với thùng dựng kíp, phải có biện
pháp cố định thùng đựng kíp chống rung lắc, trôi trượt trên sàn xe và biện pháp
tránh các vật rơi xuống thùng đựng kíp trong khi vận chuyển. Không được để các
vật bất kỳ trên thùng đựng kíp. b) Trong thùng đựng kíp chuyên dụng gắn cố định chắc chắn
vào xe ô tô bên ngoài thùng xe chứa thuốc nổ. Thùng đựng kíp có thể gắn trên
nóc buồng lái hoặc dưới gầm xe ở vị trí giữa buồng lái và bánh xe sau (xem hình
K2). Thùng đựng kíp gắn dưới gầm xe không được có bất kỳ bộ phận nào nhô thấp
hơn trục trước bánh xe. c) Trong một khoang chứa riêng của thùng xe ở vị trí sát
buồng lái, khoang chứa phải có cửa riêng bố trí ở phía thành bên của thùng xe
để có thể xếp dỡ kíp từ phía bên ngoài xe (xem hình K1). K.2 Cấu tạo của hòm chuyên dụng đựng kíp và khoang chứa kíp
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 K.2.1.1 Vách ngăn khoang chứa phải được chế tạo từ bốn lớp
vật liệu ghép với nhau (xem hình K4.1) và được ghép theo thứ tự từ trong ra
ngoài với chiều dày tối thiểu của từng lớp vật liệu như sau: 1 lớp gỗ dán dày
12 mm hoặc lớp vật liệu tương đương, 1 lớp tấm vách thạch cao dày 12 mm, 1 lớp
tôn sắt các bon mác thấp dày 3 mm và cuối cùng là một lớp gỗ dán dày 6 – 7 mm. K.2.1.2 Thùng đựng kíp chuyên dụng: Toàn bộ vỏ và nắp thùng đựng kíp chuyên dụng phải được chế
tạo từ trong ra ngoài bằng các lớp vật liệu sau: 1 lớp gỗ dán dày 12 mm hoặc
lớp vật liệu tương đương, 1 lớp tấm vách thạch cao dày 12 mm và 1 lớp tôn sắt
các bon mác thấp dày 1 mm bọc ngoài cùng (xem hình K4.2) K.2.1.3 Các lớp vật liệu phải gắn chặt với nhau bằng keo dán
chịu nước có thể tăng cường bằng đinh tán hoặc vít đầu chìm. Mũ đinh hoặc vít
bên trong thùng phải thấp hơn bề mặt ngoài của tấm ghép ít nhất 1,5 mm, chiều
dài vít không vượt quá 90% tổng chiều dày các lớp ghép. K.2.1.4 Lớp tôn sắt các bon mác thấp phải có bề mặt kín liên
tục, các mối ghép nối phải được hàn kín hoặc gối lên nhau nếu chế tạo từ các
tấm tôn rời. K.2.2 Cấu tạo a) Toàn bộ vỏ, nắp cửa của thùng đựng kíp chuyên dụng phải
được chế tạo bằng vật liệu quy định tại khoản K.2.1. Khi lắp cố định thùng kíp chuyên dụng vào xe ô tô, không
được dùng các phương pháp đinh tán, bắt vít trực tiếp vào phần vỏ tạo thành
thân thùng, chỉ được bắt vít thông qua các tai đỡ hàn lên vỏ thùng. b) Vách ngăn phía sát buồng lái và vách ngăn giữa khoang
chứa kíp với khoang chứa thuốc nổ trên thùng xe chỉ được chế tạo bằng vật liệu
quy định tại K.2.1, hình K4.1, vách ngăn phải có diện tích đủ để cách ly hoàn
toàn toàn kíp với thuốc nổ. Vách ngăn được cố định vào thùng xe thông qua khung
gỗ hoặc khung kim loại không phát sinh tia lửa. Mối ghép giữa vách ngăn với
thành và sàn thùng xe phải kín. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) Bản lề cửa, móc khoá phải hàn vào thân hòm hoặc cửa. Cửa
hòm đựng kíp hoặc khoang chứa phải có khóa chống cắt. đ) Trong khoang chứa kíp trên thùng xe cho phép đặt giá hai
tầng để xếp hòm kíp, giá phải được bắt chặt xuống sàn xe, cấm cố định giá vào
vách ngăn khoang chứa. K.3 Quy định về sản xuất, kiểm định hòm đựng kíp chuyên dụng
K.3.1 Thiết kế, tính toán chế tạo thùng kíp chuyên dụng và
khoang chứa kíp phải do người có trình độ đại học chuyên ngành chế tạo thực
hiện. Bản vẽ thiết kế phải được lãnh đạo đơn vị phê duyệt trước khi chế tạo. K.3.2 Thời điểm và nội dung kiểm định sản phẩm K.3.2.1 Đối với các sản phẩm mới chế tạo trong nước a) Khi hoàn thành phôi lớp sắt các bon mác thấp, nội dung
kiểm định giới hạn trong khâu kiểm tra chất lượng mối hàn ghép các chi tiết tạo
thành phôi; b) Khi hoàn thành sản phẩm hoàn chỉnh, nội dung kiểm định bao
gồm các khâu kiểm tra các chi tiết bản lề cửa, móc khóa và loại khóa sử dụng; Kết thúc kiểm tra, người kiểm định phải đóng dấu kiểm định
lên sản phẩm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú thích: Các nội dung kiểm tra quy định tại điểm b, c
khoản này có thể thực hiện trong cùng thời gian theo yêu cầu của đơn vị chế tạo
sản phẩm. K.3.2.2 Đối với sản phẩm nhập khẩu, tổ chức nhập khẩu phải
xuất trình biên bản kiểm tra của tổ chức kiểm định nước ngoài hợp lệ. d) Khi sửa chữa, cải tạo sản phẩm. K.3.3 Hồ sơ, biên bản kiểm định phải lưu trữ ít nhất 10 năm
tại cơ sở chế tạo và cơ sở sử dụng.
Hình K4 Vật liệu chế tạo vách ngăn
khoang chứa và hòm kíp chuyên dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC L (qui định) QUI
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, THỬ VÀ HỦY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP L.1 Qui định chung Tuỳ theo loại chất nổ và phương tiện nổ phải tuân theo thời
gian, nội dung và khối lượng kiểm tra và thử qui định tại TCVN 6174-1997. L.1.1 Thông thường có các dạng kiểm tra và thử như sau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Xem bên ngoài bao bì, bên ngoài thỏi thuốc nổ; - Kiểm tra hiện tượng đổ mồ hôi: - Thử khả năng truyền nổ. L.11..2 Thuốc nổ chứa nitrat amôn - Xem xét bên ngoài bao bì, bên ngoài thỏi thuốc nổ: - Thử khả năng truyền nổ; - Xác định độ ẩm. L.1.1.3 Thuốc nổ den - Xem xét bên ngoài bao bì và bên ngoài thỏi thuốc nổ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Độ bền của các hạt chất nổ. L.1.1.4 ống nổ và ống nổ điện - Xem xét bên ngoài bao bì , - Xem bên ngoài hộp ống nổ; - Thử khả năng nổ của ống nổ. L.1.1. 5 Dây cháy chậm - Xem xét bên ngoài của bao bì ; - Xem xét bên ngoài các cuốn dây; - Thử tốc độ cháy, cháy đều, cháy hoàn toàn; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L.1.1.6 Dây nổ - Xem xét bên ngoài bao bì ; - Xem xét bên ngoài cuộn dây; - Thử nổ theo sơ đồ; - Thử độ chịu nước. L.1.2 Việc thử thuốc nổ bằng cách nổ phải tiến hành ở chỗ
dành riêng cách nhà kho bảo quản VLNCN không gần hơn 200 m. Trong thời gian thử
nổ, những người tham gia thử VLNCN phải ở cách chỗ nổ không gần hơn 50 m. L.1.3 Kết quả kiểm tra và thử VLNCN phải ghi vào sổ lập theo
mẫu số 1 và lập biên bản theo mẫu số 2 của phụ lục này. L.2 Kiểm tra và thử thuốc nổ L.2. 1 Kiểm tra bên ngoài hòm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L. 2.1.2 Các hòm có bao bì hư hỏng, cần kiểm tra các gói,
hộp đựng thuốc nổ ở trong hòm có còn nguyên vẹn không. Nếu có nghi ngờ phải
kiểm tra số lượng thực tế có trong hòm với khối lượng ghi trên vỏ hòm hoặc ghi
trong các tài liệu khác. Khi có sai lệch về khối lượng thì phải lập biên bản và
báo cáo công an tỉnh,thành phố biết và có biện pháp truy tìm số thuốc nổ thiếu
hụt. L.2.2 Xem xét bên ngoài bao thuốc nổ L.2.2.1 Mỗi loại thuốc nổ nhập vào kho phải lấy ra năm hộp
(hoặc túi) thuốc nổ ở trong các hòm khác nhau để kiểm tra. tất cả các hòm thuốc
nổ trong năm hộp (túi) này đều phải được xem xét bên ngoài. L.2.2.2 Trên vỏ của mỗi thùng, bao thuốc nổ đều phải có nhãn
ghi : tên thuốc nổ, khối lượng, năm tháng sản xuất, số loại sản xuất. L.2.2.3 Vỏ thỏi thuốc nổ phải nguyên vẹn, không ẩm ướt, các
đầu bao phải có chất cách ẩm. Khi cắt vỏ thỏi thuốc nổ thì bề mặt thỏi không
tơi vụn. L.2.2.4 Khi xem các thỏi thuốc nổ có chứa nitrôeste lỏng,
phải kiểm tra lượng nitrôeste lỏng có thoát ra ngoài không (đổ mồ hôi) . Phía
mặt ngoài và mặt trong của vỏ thỏi thuốc nổ không được có chất lỏng thoát ra.
Nếu thấy có chất lỏng thì phải thử bằng cách nhỏ chất lỏng đó vào cốc nước; nếu
giọt chất lỏng nay không tan trong nước thì đó là nitrôeste lỏng đã thoát ra.
Loại thuốc nổ như vậy phải để riêng và đem hủy ngay. L.2.3 Thử khả năng truyền nổ của thuốc nổ L.2.3.1 Lấy 2 thỏi thuốc nổ trong đó có một thỏi có lắp ống
nổ đặt trên đất bằng phẳng. Trục của hai thỏi thuốc nổ trùng nhau và cách nhau
một đoạn bằng khoảng cách truyền nổ theo tiêu chuẩn qui định cho từng loại
thuốc nổ. Trước khi cho nổ mọi người phải rút ra xa cách chỗ nổ tối thiểu 50 m. L.2.3.2 Sau khi nổ, kiểm tra chỗ đặt thuốc nổ. Nếu thấy có 2
vết lõm có chiều dài lớn hơn thỏi chất nổ thì chất nổ còn truyền nổ tốt. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L.2.3.4 Nếu trong hai lần thử có một lần thuốc nổ không
truyền nổ hoàn toàn thì phải thử lại. Lần này phải thử 3 lần, nếu vẫn không đạt
yêu cầu phải lập biên bản báo lên cấp trên để có biện pháp sử dụng thích hợp. L.2.3.5 Đốí với thuốc nổ chịu nước, trước khi nổ thử khả
năng truyền nổ phải nhúng thỏi thuốc nó vào nước. Các thỏi đặt trong giá để
đứng trong thùng nước có nhiệt độ của môi trường, chiều cao cột nước là 1 m
(tính từ đầu dưới của thỏi thuốc nổ) sau khi ngâm 1 giờ các bao thuốc nổ được
đưa thử nổ. khi thử nổ đặt hai đầu bao chất nổ tiếp xúc nhau. Các qui định còn
lại thực hiện như đã qui định trên. L.2.3.6 Trước khi thử khả năng truyền nổ của loại thuốc đã
nén chặt, không phải làm tơi thuốc nổ, trừ đầu thỏi thuốc nổ sẽ nạp ống nổ. L.2.3.7. Việc thử khả năng truyền nổ chỉ thực hiện với các
loại thuốc nổ đóng thành thỏi và dạng nén ép Không thực hiện với thuốc nổ rời. L.2.4 Xác định độ ẩm của thuốc nổ L.2.4.l. Độ ẩm của thuốc nổ được xác định theo sự khác nhau
về khối lượng trước và sau khi sấy. Các loại thuốc nổ ép không phải xác định độ
ẩm. L.2.4.2. Lấy mẫu xác định độ ẩm của lô thuốc nổ như sau: lấy
ra 5 bao, mỗi bao lấy 1 thỏi thuốc nổ. tháo các thỏi thuốc nổ và trộn đều, sau đó lấy 10g thuốc nổ
cho vào cốc thủy tinh có nắp nhám. L.2.4.3. Trong quá trình sấy các ống đựng mẫu phải để hở sấy
đến khi khối lượng không đổi. Nếu thuốc nổ là amoni nitrat thì sấy trong tủ sấy
bằng điện trong 4 đến 6 giờ ở nhiệt độ 60 đến 700 C. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L.2.4.4 Dùng cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002 g để
cân. L.2.4.5 Độ ẩm tính theo công thức
trong đó: P- là độ ẩm của mẫu, tính bằng phần trăm; C1- là khối lượng của cốc có mẫu chất nổ trước khi sấy, tính
bằng gam; C2- là khối lượng của cốc có mẫu thuốc nổ sau khi sấy, tính
bằng gam; C3- là khối lượng của mẫu thuốc nổ (không có cốc) trước lúc
sấy, tính bằng gam. L.2.4.6 Tiến hành hai thí nghiêm song song. Độ ẩm của thuốc
nổ lấy theo giá trị trung bình của hai thí nghiệm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L.3.1 Xem xét bên ngoài L.3.1.1 Trong loạt ống nổ điện nhập vào kho dự trữ lấy ra
mỗi hòm, trong đó lấy ra ít nhất 100 chiếc ở 20 hộp kíp khác nhau để kiểm tra
xem xét bên ngoài. L.3.1.2 Nếu ống nổ điện có vỏ bằng kim loai thì vỏ không
được sùi, rỉ, nứt hoặc bẹp. Nếu ống nổ điện có vỏ bằng giấy thì các lớp giấy
không được bong hoặc dập nát, chất nổ ở đáy ống nổ không bị hở ra ngoài, cách
điện của dây dẫn không bị hư hỏng. Khi xem xét, không được bóp vào phần chứa chất nổ của kíp
ống nổ. L.3.1.3 Sau khi xem xét số ống nổ lấy làm mẫu, nếu thấy
không đạt yêu cầu thì phải kiểm tra phân loại toàn bộ loạt kíp đó, những kíp
không đạt yêu cầu phải hủy theo qui định. L.3.2 Kiểm tra điện trở của ống nổ điện (chỉ làm ở kho tiêu
thụ) L.3.2.1 Khi kiểm tra phải đặt ống nổ điện trong các bộ phận
bảo vệ (ống vỏ thép có lót cao su bên trong) nếu ống nổ bị nổ thì không ảnh
hưởng đến nhân viên thí nghiệm. L.3.2.2 Điện trở của ống nổ điện phải phù hợp với điện trở
đã ghi trên vỏ hộp. Trường hợp có sai lệch phải phân loại toàn bộ và có biện
pháp sử dụng thích hợp. L.3.3 Thử khả năng gây nổ của ống nổ điện (chỉ làm ở kho
tiêu thụ) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thứ tự tiến hành như sau: Lắp ống nổ vào đoạn dây cháy chậm, nhồi vào thỏi thuốc nổ có
đường kính 31 mm ± 1 mm. Đặt các thỏi thuốc nổ có ống nổ trên mặt đất bằng
phẳng thẳng hàng, cách nhau ít nhất là 1m. số lượng từ 3 thỏi trở lên. Mọi
người tránh xa ít nhất 50 m rồi cho nổ. Nếu các thỏi đều nổ hoàn toàn thì loạt
ống nổ đó còn tốt. Nếu có trên 2 thỏi câm hoặc nổ không hoàn toàn thị loạt ống
nổ đó đã hỏng. Nếu có 1 thỏi không nổ, phải thử lại với số lượng gấp đôi lần
đầu (ít nhất là 6 thỏi). Nếu vẫn còn cớ thỏi không nổ thì loạt ống nổ đó phải
loại bỏ. L.4. Kiểm tra và thử ống nổ thường L.4.1 Xem xét bên ngoài. L.4.1.1 Trong mỗi loạt ống nổ nhập vào kho, phải lấy ít nhất
2 hòm, mỗi hòm lấy ít nhất 200 ống để xem xét bên ngoài. L.4..1.2 Vỏ kim loại của ống nổ không được có vết nứt hay
thủng, nếu vỏ bằng giấy không được rách, sờn ở chỗ tra dây vào kíp, đáy ống
không được hở thuốc nổ. Bề mặt bên trong của ống không được có vết bẩn. L.4.1.3 Nếu ống có các khuyết tật trên thì phải lập biên bản
báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp. Toàn bộ số ống nổ đó phải phân loại. Các
ống nổ có khuyết tật phải đem hủy theo qui định. L.4.2 Thử khả năng gây nổ của ống nổ tiến hành như khi thử
khả năng gây nổ của ống điện (Điều L.3.3) L.5.Kiểm tra và thử dây cháy chậm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L.5.1.1.Trong mỗi đợt nhập dây phải lấy ra ít nhất 1 hòm để
kiểm tra bên ngoài toàn bộ các dây ở trong hòm đó. L.5.1.2 Kiểm tra bên ngoài dây cháy chậm nhằm xác định có
hay không có các khuyết tật: gãy, nứt ở vỏ đầu dây bị xơ tướp. Khi thấy các
khuyết tật trên thì toàn bộ loạt dây này phải được kiểm tra phân loại. Các cuộn
dây có khuyết tật phải lập biên bản và hủy theo qui định. L.5.1.3 Trong số dây đã được xem xét bên ngoài, nếu tốt lấy
ra 2 % để đem thử các dạng khác. L.5.2 Thử độ chịu nước của dây L.5.2.1 Đem ngâm dây cháy chậm vào trong nước có độ sâu 1m,
đầu cuộn dây trước khi ngâm phải bọc chất cách nước hai đầu. Thời gian ngâm
theo qui định của nhà chế tạo hoặc theo yêu cầu sử dụng. Tiến hành đem thử theo qui trình đốt thử. L.5.3 Thử tốc độ cháy, cháy đều và cháy hoàn toàn L.5.3.1 Các cuộn dây đã lấy để thử cắt bỏ 5 cm đầu cuộn dây
sau đó cắt mỗi cuộn mỗi đoạn dài 60 cm đem đốt để xác định thời gian cháy. Nếu
dây cháy chậm bị tắt, dù chỉ một lần hoặc tốc độ cháy nhỏ hơn tốc độ qui định
của nơi chế tạo thì dây loại này phải loai bỏ. Nếu dây chịu nước sau khi ngâm
nước đem đốt thử mà tắt thì kết luận loạt dây đó là loại không chịu nước, phải
đem sử dụng cho nhu cầu khác L.5.3.2 Số dây còn lại của mỗi cuộn được tháo ra đặt trên
mặt đất để đốt. Khi cháy, dây phải cháy đều không phụt lửa qua vỏ dây, vỏ dây
không bị cháy, lỗi không bị tắt. Nếu dây bị tắt dù chỉ một lần hoặc có các
thiếu sót nêu trên thì phải thử với số lượng gấp đôi. Nếu vẫn không đạt yêu cầu
thì phải lập biên bàn báo cáo cấp trên và hủy theo qui định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L.6.1 Xem xét bên ngoài Trong 1 loạt dây nổ nhập vào kho, lấy ra 1 hòm. Toàn bộ dây
trong hòm phải được xem xét bên ngoài xem có các khuyết tật: vỏ dây bị dập,
gãy, chỗ dày, chỗ mỏng. Nếu cuộn dây có khuyết tật vượt quá 10% số cuộn dây
được xem xét thì loạt dây này bị loại bỏ. L.6.2 Thử nổ theo sơ đồ qui định L.6.2.1 Lấy 3 cuộn dây nổ. Mỗi cuộn cắt 5 đoạn, mỗi đoạn dài
1 m. còn lại 45 m được rải ra dùng làm đường dây chính. Nối 5 đoạn dây nổ cách
nhau vào đường dây chính theo hướng truyền nổ của dây (đối với loại dây nổ chỉ
một hướng truyền nổ); đối với dây nổ truyền nổ theo hai chiều như nhau có thể
đấu vuông góc). Sơ đồ đấu dây và cách đấu phải làm như khi nổ mìn bằng dây nổ.
L.6.2.2 Các đoạn dây nổ dùng làm đường dây chính được đầu
nối tiếp nhau. Kíp điện hoặc ngòi mìn được đấu vào mỗi đầu của đường dây chính.
Từ khoảng cách không nhỏ hơn 50 m, tiến hành khởi nổ số dây nổ này. L.6.2.3 Khi khởi nổ nếu có hơn 1 trong 3 sơ đồ đường dây
chính lớn hơn 2 đoạn trong 5 doan dây nhánh bi câm, thì loạt dây nổ đó phải
thải bỏ. Trường hợp khi khởi nổ có một đường dây hoặc hai đoạn dây
nhánh bị câm thì phải thử lại với số lượng gấp hai. L.6.2.4 Nếu dùng dây nổ trong điều kiện có nước thì chỉ thử
nổ sau khi đã ngâm dây nổ trong nước có độ sâu 1 m. Nếu dây nổ dùng trong môi
trường ẩm thì thời gian ngâm là 1giờ. Nếu nổ trong nước thì thời gian ngâm là 4
giờ. Để thử loại dây nổ không thấm nước phải cắt một dây nổ dài 5 m, cách ly
nước ở 2 đoạn đầu dây; sau khi ngâm nước , đoạn dây này được cắt thành 5 đoạn
đều nhau. Sau đó lại đấu nối với nhau thành một đường dây và đem thử nổ, các
đoạn dây phải nổ hoàn toàn. L.6.2.5 Nếu dây nổ không chịu nước thì phải thử theo các qui
định tại L.6.2.1 và L.6.2.2, sau đó được sử dụng ở chỗ khô ráo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mẫu số 1: SỔ THỐNG KÊ NHỮNG LẦN THỬ VLNCN Ở
KHO 1-Thống kê những lần thử thuốc nổ Ngày thử Tên thuốc nổ Tên nhà máy chế tạo Ngày chế tạo Ngày nhập kho Số liệu của loạt thuốc nổ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khả năng truyền nổ Độ ẩm Hiện tượng đổ mồ hôi 1 2 3 4 5 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 - Thống kê những lần thử ống nổ Ngày thử ống nổ điện, ống nổ thường Tên nhà máy chế tạo Ngày chế tạo Số hiệu loạt chế tạo Ngày nhập kho Kết quả thử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số ống nổ nổ Số ống nổ không nổ 1 2 3 4 5 6 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3-Thống kê thử dây nổ và dây cháy chậm Ngày thử Nhãn hiệu dây Tên nhà máy chế tạo Số hiệu của loạt hàng Ngày chế tạo Ngày nhập kho Kết quả thử Dây chậm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tốc độ cháy Đặc điểm cháy Thời gian ngâm trong nước Thử nổ Thời gian ngâm trong nước 1 2 3 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 7 8 9 10 1 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mẫu số 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ở kho: (tên đơn vi) Chúng tôi gồm:............................ Thủ kho VLNCN Nhân viên thử nghiệm đã tiến hành kiểm tra thử VLNCN và lập
biên bản ngày: 1.Các tài liệu về VLNCN Tên VLNCN Tên nhà máy chế tạo Số loạt Ngày sản xuất Ngày nhập kho ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 2 3 4 5 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Kết quả kiểm tra bên ngoài bao bì và bên ngoài VLNCN 3.Xác định lượng chảy nước (đổ mồ hôi) đối với thuốc nổ chứa
nitroeste lỏng 4.Thử truyền nổ của các thỏi thuốc nổ Số tt Khoảng cách giữa các thỏi thuốc nổ Số lẩn thử Số lần thuốc nổ đã nổ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 2 3 4 5 5.Xác định độ ẩm của thuốc nổ amoni nitrat Số của loạt hàng Độ ẩm cho phép, % Độ ẩm xác định % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 3 6. Kiểm tra bên ngoài của ống nổ điện 7.Kiểm tra bên ngoài của ống nổ 8.Thử khả năng truyền nổ của ống Số lần thử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số hiệu của nhóm được nổ Số lượng ống nổ trong 1 nhóm Số ống nổ đã nổ Số ống nổ không nổ 1 2 3 4 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9. Kiểm tra bên ngoài của dây cháy chậm 10. Thử tốc độ cháy, độ cháy đều và cháy hoàn toàn của dây
cháy chậm Số hiệu của loại dây cháy chậm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thời gian cháy 1 đoạn, giờ Đặc điểm cháy (đốt cả cuộn) 1 2 3 4 11. Thử độ chịu nước của dây cháy chậm Số của loạt dây cháy chậm Độ sâu ngâm vào nước, m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tốc độ cháy, cm/s Đặc điểm cháy 1 2 3 4 5 12. Kết luận về chất lượng VLNCN đã kiểm tra và thử. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhân viên thử
(Ký tên) PHỤ
LỤC M (Qui định) QUI
ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BẢO VỆ CÁC KHO VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP M.1 Qui định chung M.1.1 Tất cả các kho VLNCN (kho dự trữ, tiêu thụ) đều phải
được bảo vệ nghiêm ngặt, phải tổ chức canh gác suốt ngày đêm. VLNCN bảo quản trên các phương tiện thủy do các thủy thủ của
phương tiện đó bảo vệ và được trang bị vũ khí M.1 .2 Nội dung của công tác bảo vệ kho VLNCN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Ngăn ngừa và loại trừ kịp thời mọi âm mưu và hành động
xâm nhập vào kho để lấy trộm hoặc áp dụng những biện pháp có hiệu quả khi có sự
cố xảy ra trong kho. M.l.3 Chủ đơn vị phải tổ chức lực lượng bảo vệ kho VLNCN,
qui định chế độ ra vào kho, trang bị các phương tiện kỹ thuật để bảo vệ (hàng
rào, chòi gác, tháp canh, chiếu sáng. thông tin, tín hiệu và các phương tiện
PCCC). M.1.4 Người làm công tác bảo vệ phải có thể lực tốt, được
huấn luyện về nghiệp vụ bảo vệ sử dụng thành thạo vũ khí, được huấn luyện những
kiến thức cơ bản về VLNCN theo mỗi chương trình qui định. Biên chế đội bảo vệ kho VLNCN do chủ đơn vị quyết định sau
khi đã thỏa thuận với công an cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. M.1.5 Có thể dùng chó canh gác để tăng cường bảo vệ kho.
Thông thường chó được nhốt hoặc xích trong trạm nhốt cố định. Số lượng trạm gác
và số chó canh gác phải được công an tỉnh thành phố thỏa thuận M.l.6 Việc trang bị, tổ chức lực lượng, phân công trách
nhiệm và triển khai tác chiến, qui định về tín hiệu, hiệu lệnh, phối hợp giữa
các trạm khi kho bị xâm nhập phải thực hiện theo kế hoạch đã được cơ quan bảo
vệ cấp trên phê duyệt. Trách nhiệm của trạm gác bảo vệ kho VLNCN M.2. Trách nhiệm của trạm gác bảo vệ kho VLNCN M.2.1 Tại trạm gác, khi giao nhận ca phải kiểm tra tình
trạng của phương tiện thông tin liên lạc, hệ thống tín hiệu, trang thiết bị
PCCC. Kiểm tra các cửa sổ, cửa ra vào, các nhà kho, các khoá và dấu niêm phong
(cặp chỉ) có đối chiếu với mẫu đã đăng ký đảm bảo tất cả còn nguyên vẹn. Khi
ban giao phải có mặt của người lãnh đạo trực ca (tổ trưởng hoặc tổ phó) . M.2.2 Kiểm tra, ghi sổ theo dõi mọi người ra vào kho. Tất cả
các loại vũ khí, dụng cụ phát lửa, thiết bị thu phát sóng radio đều phải gửi
lại ở trạm canh gác không được mang vào kho. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M.2.3 Nhiệm vụ của người bảo vệ a) Không cho bất cứ ai vào kho VLNCN khi họ không có giấy tờ
ra vào hợp lệ giấy phải đúng với qui định của đơn vị) ; b) Phát hiện, ngăn chặn, dập tắt những đám cháy xảy ra trong
phạm vi kho và trong vùng đất tiếp giáp với kho c) Theo dõi để các cửa nhà kho thường xuyên được đóng và
khoá (trừ lúc thủ kho đang làm việc phát, nhập hàng). Các khoá, niêm phong các
nhà kho không bị hư hỏng, mất dấu d) Theo dõi những người đã vào kho, nhắc nhở họ tuân theo
các qui định nếu họ có những việc làm trái với qui định ; e) Không cho ai chụp ảnh, đo vẽ địa hình thuộc phạm vi kho
và các đường tiếp cận kho nêu họ không có giấy phép hợp lệ; g) Không cho bất cứ ai mở các cửa nhà kho đã niêm phong khi
họ không có giấy phép mở niêm phong kho và không có mặt đội trường đội bảo vệ; h) Việc sử dụng vũ khí của trạm gác khi kho VLNCN bị đột
kích phải theo đúng các qui định pháp luật hiện hành. M.3 Trang bị vũ khí của bảo vệ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M.3.2 Vũ khí trong trạm bảo vệ phải được bảo quản trong hòm
sắt hoặc tủ gỗ bọc tôn có khoá chắc chắn, chìa khoá do đội trưởng hoặc đội phó
giữ. Đội trưởng giao vũ khí cho đột viên khi đầu ca và nhận lại khi cuối ca.
Mỗi lần giao nhận phải ghi sổ. M.3.3 Lãnh đạo đơn vị hoặc người được uỷ quyền phải kiểm
tra số lượng và tình trạng vũ khí 3 tháng/lần. Trưởng phòng bảo vệ đơn vị kiểm
tra 1 tháng/lần. Sau mỗi lần kiểm tra phải ghi nhận xét vào sổ trực trạm gác. M.4 Chế độ ra vào kho M.4.1 Chủ đơn vị ban hành các qui định, trưởng phòng bảo vệ
tổ chức phổ biến và thực hiện các qui định sau: - Qui định thủ tục ra vào kho cho cán bộ công nhân viên và
những người liên quan - Qui định chế độ vận chuyển trong phạm vi kho và chế độ
mang VLNCN ra ngoài kho; - Qui định các trạm kiểm soát để cho người và các phương
tiện ra vào kho. M.4.2 Giấy phép ra vào kho, giấy phép vận chuyển VLNCN ra
ngoài kho do giám đốc, phó giám đốc đơn vị ký. M.5 Kiểm tra việc canh gác bảo vệ kho VLNCN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M.5.2 Sau khiểm tra phải ghi kết quả kiểm tra vào sổ nhận xét
của trạm bảo vệ thông báo cho lãnh đạo đội bảo vệ biết để khắc phục ngay những
thiếu sót. M. 5.3 Giám đốc hoặc phó giám đốc đơn vị mỗi tháng kiểm tra
một lần. Trưởng phòng bảo vệ đơn vị không dưới hai lần/một tuần. Đội trưởng,
đội phó bảo vệ kiểm tra các trạm gác 4 đến 5 lần trong mỗi phiên trực. PHỤ
LỤC N (qui định) MẪU
SỔ ĐĂNG KÝ SỔ ĐĂNG KÝ CÁC PHÁT MÌN CÂM VÀ THỜI GIAN XỬ LÝ Số TT Ngày tháng năm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên chỗ nổ mìn Số phát đã nạp Số phát đã nổ Số phát bị câm Chữ ký của thợ mìn đã nạp và nổ Chữ ký của thợ mìn ca sau đã nhận
bàn giao Số phát mìn câm đã được thủ tiêu Ngày thủ tiêu mìn câm Ca thủ tiêu mìn câm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chữ ký của cán bộ trực ca cho phép
tiếp tục công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 11 12 13 14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ cột 10 đến cột 13 do người thợ mìn đã thủ tiêu mìn câm
ghi PHỤ
LỤC O TÀI
LIỆU THAM KHẢO STT TÀI LIỆU THAM KHẢO VỊ TRÍ ÁP DỤNG MỤC ĐÍCH, NÔI DUNG ÁP DỤNG Văn bản pháp quy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nghị định 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và
kinh doanh có điều kiện Chương I Quy định chung Căn cứ pháp lý cho hoạt động của
cơ quan có thẩm quyền 2 Nghị định 64/2005/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp nt nt 3 Nghị định 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật PCCC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 nt 4 Nghị định 08/2001/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh,
trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nt nt 5 Nghị định 47/CP của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ nt nt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nghị định 27/CP của Chính phủ về quản lý, sản xuất, cung
ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nt nt 7 Quyết định 50/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng nt nt 8 Thông tư 04/2006/TT-BCN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2005/TT-BCN, ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ Công nghiệp hướng
dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 nt 9 Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nt nt Văn bản pháp quy kỹ thuật 10 TCVN 6174:1997 Vật liệu nổ công nghiệp. Yêu cầu an toàn về
sản xuất, nghiệm thu và thử nổ nt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11 TCVN 6421:1998 Vật liệu nổ công nghiệp. Xác định khả năng
sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì nt nt 12 TCVN 6422:1998 Vật liệu nổ công nghiệp. Xác định tốc độ nổ nt nt 13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 nt nt 14 TCVN 6424:1998 Vật liệu nổ công nghiệp. Xác định khả năng
sinh công bằng co lắc xạ thuật nt nt 15 TCVN 6425:1998 Vật liệu nổ công nghiệp. Xác định khoảng
cách truyền nổ nt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 TCVN 6570:1999 Thuốc nổ an toàn dùng trong hầm lò có khí
metan. Phương pháp thử khả năng nổ an toàn nt nt 17 TCVN 6399: 1998 Âm học- Mô tả và đo tiếng ồn môi trường –
Cách lấy các dữ liệu thích hợp để sử dụng vùng đất nt nt 18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mục 5, Chương II Quy định về giám
sát các ảnh hưởng nổ mìn Quy định về các mức, chỉ tiêu chất
lượng tiếng ồn, rung động và phương pháp đo làm căn cứ cho công tác giám sát
ảnh hưởng nổ mìn 19 TCVN 5949:1998 Âm học. Tiếng ồn khu vực công cộng và dân
cư. Mức ồn tối đa cho phép nt nt 20 TCVN 5965 – 1995 Âm học- Mô tả và đo tiếng ồn môi trường
- Áp dụng các giới hạn tiếng ồn nt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21 TCVN 5964: 1995 Âm học - Mô tả và đo tiếng ồn môi trường -
Các đại lượng và phương pháp đo chính nt nt 23 TCVN 7191:2002 Rung động và chấn động cơ học- Rung động
đối với các công trình xây dựng- Hướng dẫn đo rung đ và đánh giá ảnh hưởng
của chúng đến các công trình xây dựng nt nt 24 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 nt nt 25 TCVN 6962:2001 Rung động và chấn động - Rung động do các
hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp - Mức tối đa cho phép đối
với môi trường khu công cộng và khu dân cư nt Nt Tài liệu nước ngoài 26 The Globally Harmonized System of Classification and
Labelling of Chemicals - Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và dán nhãn
hóa chất của Liên hiệp Quốc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các nguyên tắc chung về hài hòa các quy định của quốc gia,
khu vực trong phân loại, dán nhãn hóa chất 27 United Nations Recommendations on the Transport of
Dangerous Goods - Khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm
Bảng A1, A2, A5 Phụ lục A – Phân loại VLNCN Quy định Phân loại VLNCN, nhóm VLNCN tương thích có thể
vận chuyển bảo quản chung và mã phân loại cho các loại VLNCN thông dụng 28 Dangerous Goods (Explosives) Regulations 2000 - Version
No. 004 – Quy chuẩn hàng hóa nguy hiểm (thuốc nổ) 2000 của Australia Bảng A4 Phụ lục A – Phân loại VLNCN Nguyên tắc chọn nhóm VLNCN làm căn cứ để áp dụng các quy
định an toàn trong việc vận chuyển, bảo quản chung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 БЕЗОПАСНОСТЬ ПРИ ВЗРЫВНЫХ РАБОТАХ - Cборник документов -
2-е издание, исправленное и дополненное 2002 – Quy phạm an toàn trong công
tác nổ mìn của Liên bang Nga Bảng A3, Phụ lục A – Phân loại VLNCN Phân loại theo mục đích, điều kiện sử dụng (tham khảo) 30 NFPA 495 - Explosive Materials Code Edition 2006 – Quy
phạm vật liệu nổ của USA - Mục 5, Chương II Quy định về giám sát các ảnh hưởng nổ
mìn - Bảng A1, A2, A5 Phụ lục A – Phân loại VLNCN - Phụ lục C - Điều kiện, chương trình huấn luyện những
người tiếp xúc với VLNCN - Khoản 3, Điều 19 – Quy định an toàn khi áp dụng các
phương pháp nổ mìn khác nhau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - nt - Phân loại thợ nổ mìn theo từng lĩnh vực sử dụng. - Quy định mức lớn nhất của dòng điện dò trong mạng nổ mìn
điện. - Quy định kết cấu của kho VLNCN lưu động cỡ nhỏ. - Khoảng cách an toàn, phương pháp bảo quản vận chuyển, 31 Safety Guide for the Prevention of Radio Frequency
Radiation Hazards in the Use of Commercial Electric Detonators July 2001-
Institute of Makers of Explosives - Hướng dẫn an toàn về biện pháp ngăn ngừa
nguy hiểm của bức xạ điện từ tần số Radio trong sử dụng kíp nổ điện 2001 của
Viện chế tạo thuốc nổ - USA Phụ lục B, Khoảng cách an toàn đối với các nguồn thu phát
sóng điện từ tần số radio khi bảo quản, vận chuyển và sử dụng kíp điện. Quy định về khoảng cách an toàn cần thiết khi bảo quản,
vận chuyển và sử dụng kíp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Code of Federal Regulations – Title 49 Subchapter C -
Hazardous materials regulations – Quy chuẩn Liên bang Mỹ - Số 49 Mục C Quy
chuẩn vật liệu nguy hiểm. Phụ lục K, Qui định về vận chuyển chung thuốc nổ và kíp nổ
trên cùng xe ô tô vận tải Quy định nguyên tắc bao gói kíp nổ khi vận chuyển chung
với VLNCN 33 Recommendations for the Safe Transportation of Detonators
in the Same Vehicle with Certain Other Explosive Materials (February 2007)
-Institute of Makers of Explosives - Khuyến nghị về vận chuyển an toàn kíp nổ
với thuốc nổ trên cùng xe ô tô - bản 2007 - Viện chế tạo thuốc nổ USA Phụ lục K, Qui định về vận chuyển chung thuốc nổ và kíp nổ
trên cùng xe ô tô vận tải Quy định về bao gói, loại kíp, thuốc nổ có thể vận chuyển
chung trên cùng xe ô tô và cách xếp, kết cấu, vật liệu thùng chứa kíp, khoang
chứa kíp trên xe ô tô. 34 Code of Federal Regulations – Title 30 Mineral Resources –
Part 15 - Subpart B--Requirements for Approval of Explosives – Quy phạm
Liên bang Mỹ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy định yêu cầu an toàn về khí độc khi sử dụng VLNCN ở
các mỏ hầm lò 35 Title 30 - Mineral Resources the Interior, Part 816 -
Permanent program performance standards - Surface mining activities – Quy
phạm Liên bang Mỹ - Mục 5, Chương II Quy định về giám sát các ảnh hưởng nổ
mìn 36 Recommended Practice for Oilfield Explosives
Safety-American Petroleum Institute - RECOMMENDED PRACTICE 67 SECOND EDITION,
MAY 2007 Điều 23, Nổ mìn trong giếng khoan dầu khí Quy định yêu cầu an toàn khi nổ mìn trong giếng khoan dầu
khí ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BCT về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BCT về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
19.052
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
|