TT
|
Tỷ lệ
|
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm đo (m)
|
Sai số
(nT)
|
Ghi chú
|
1
|
Điều
tra khu vực
|
|
|
|
|
|
1:100.000
|
1000
|
100
|
<15
|
|
|
1:50.000
|
500
|
50-100
|
|
|
2
|
Điều
tra chi tiết
|
|
|
|
|
|
1:25.000
|
250
|
20-50
|
<10
|
|
|
1:10.000
|
100
|
10-25
|
<10
|
|
|
1:5.000
|
50
|
5-20
|
<10
|
|
|
1:2.000
|
20
|
5-10
|
<10
|
|
|
1:1.000
|
10
|
2-5
|
<10
|
|
3
|
Đo từ
độ chính xác cao
|
|
|
<5
|
|
2.2. Đo trường
từ khu vực
Thực hiện trên diện tích
lớn (hàng ngàn đến vài chục ngàn km2) ở tỷ lệ 1:50.000 hoặc nhỏ hơn
để giải quyết các nhiệm vụ đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản.
2.3. Đo trường từ chi tiết
Thực hiện ở các tỷ lệ 1:
10000, 1: 5000, 1: 2000 và lớn hơn để phát hiện các thân quặng, nghiên cứu chi
tiết các ranh giới địa chất và các yếu tố khống chế quặng, qui mô quặng hóa, vị trí, kích thước và hình thù thân quặng
nhằm có được những dữ liệu ban đầu để lập đề án thiết kế công tác điều tra,
thăm dò và khai thác khoáng sản.
2.4. Đo trường từ độ chính
xác cao
Thực hiện ở tỷ lệ lớn trên
diện tích nhỏ, nhằm mở rộng và nâng cao khả năng giải quyết các nhiệm vụ địa
chất như: xác định ranh giới địa chất các đá có từ tính yếu, các đới phá hủy
kiến tạo; tìm kiếm phát hiện các khoáng
sản có từ tính yếu như: các vùng quặng có nguồn gốc trầm tích, nguồn gốc sa khoáng, khoanh vẽ các đới biến đổi chứa quặng;
tìm kiếm trực tiếp các mỏ khoáng sản có
từ tính yếu hoặc từ tính cao nằm sâu.
2.5. Kiểm định, hiệu chuẩn
thiết bị thăm dò từ mặt đất
Máy thăm dò từ phải được
kiểm định, hiệu chuẩn định kỳ hàng năm và sau mỗi lần sửa chữa. Các số liệu
kiểm định và hiệu chuẩn phải ghi vào sổ theo dõi máy; giấy chứng nhận kiểm
định, hiệu chuẩn phải được lưu giữ trong hồ sơ. Công tác kiểm định và hiệu
chuẩn máy đo từ mặt đất được thực hiện tại đơn vị có chức năng được cấp có thẩm
quyền phê chuẩn.
2.6. Phương tiện kỹ thuật
dùng trong thăm dò từ mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Chỉ được sử dụng
các máy thăm dò từ đúng chức năng. Quá trình thực hiện phải tuân thủ nghiêm túc
các yêu cầu ghi trong hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và quy định về vận
chuyển, bảo quản và hiệu chuẩn máy thăm dò từ hiện hành.
2.6.3. Cán bộ kỹ thuật
thực hiện phương pháp thăm dò từ phải là người nắm vững quy trình, kỹ thuật sử
dụng thiết bị.
2.6.4. Khi tiến hành thăm
dò từ phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động cho người và máy móc,
thiết bị hiện hành.
Phần
III
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
3.1. Công tác trắc địa
Các yêu cầu, nội dung kỹ
thuật và trình tự tiến hành công tác trắc địa phục vụ công tác thăm dò từ mặt
đất thực hiện theo TCVN 9434 : 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Công tác trắc địa phục vụ công tác
địa vật lý”.
3.2. Phương pháp đo trường
từ khu vực
Được thực hiện theo: TCVN
9428: 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp đo trường từ khu vực”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo TCVN 9430:
2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp đo trường từ chi tiết".
3.4. Phương pháp đo từ độ
chính xác cao
Thực hiện theo TCVN 9429:
2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp đo từ độ chính xác cao”.
3.5. Phương pháp đo biến
thiên từ
Phương pháp đo biến thiên
từ được thực hiện theo TCVN 9427: 2012 "Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp đo biến thiên từ”.
3.6. Liên kết, hiệu chỉnh
trường từ
Các nội dung công việc
liên quan nhiệm vụ này, thực hiện theo TCVN 9435: 2012 “Điều tra, đánh giá và
thăm dò khoáng sản - Liên kết, hiệu chỉnh
trường từ”.
Phần
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.
Trường hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về các phương pháp thăm dò từ viện
dẫn trong Phần III của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo các tiêu chuẩn mới.
4.3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh
bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ TỪ MẶT
ĐẤT
Báo cáo kết quả thăm dò từ
mặt đất thực hiện độc lập gồm các chương mục sau:
Mở đầu
Trình bày tổng quan chung
về đề án và quá trình tổ chức thực hiện đề án.
Chương I. Cơ sở pháp lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các văn bản pháp lý cho
phép xây dựng đề án;
- Các văn bản phê duyệt đề
án;
- Các văn bản điều chỉnh
nội dung, tiến độ, kinh phí thực hiện đề án (nếu có).
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của
đề án
3. Đơn vị tổ chức thực hiện đề án
Gồm đơn vị tổ chức thực
hiện chính và các tổ chức cá nhân phối hợp.
Chương II. Tổ chức thực
địa
Trong chương này trình bày
công tác tổ chức thực địa:
- Máy móc, thiết bị, mạng
lưới đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá mức độ đáp ứng đề
án của công tác thực địa và những điều chỉnh, thay đổi khi thi công thực địa.
Chương III. Công tác phân
tích, giải đoán kết quả
1 .Tập hợp, sắp xếp các
loại tài liệu thực địa và các nguồn thu thập.
2. Lựa chọn các giải pháp,
các phần mềm hỗ trợ để phân tích tài liệu.
3. Thành lập các bản vẽ,
các dạng kết quả phân tích xử lý tài liệu.
4. Giải đoán địa chất các
kết quả phân tích tài liệu.
5. Thành lập các bản vẽ,
tài liệu kết quả cuối cùng.
6. Đối chiếu kết quả giải
đoán địa vật lý với các kết quả nghiên cứu địa chất, các công trình kiểm tra để
đánh giá hiệu quả của công tác thăm dò từ mặt đất và các bài học kinh nghiệm.
Chương IV. Kinh tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá hiệu quả của đề
án thăm dò từ mặt đất.
Kết luận
(Báo cáo kết quả thăm dò
từ mặt đất có khối lượng không quá 70 trang đánh máy vi tính khổ A4 không kể
các hình vẽ và phụ lục đi kèm)./.