BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2022/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 01 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, THẠC SĨ,
TIẾN SĨ VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Đại học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Thông tư quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và
chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
2. Thông tư này áp dụng đối với
các cơ sở giáo dục đại học; các cơ sở giáo dục khác được phép đào tạo đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ; viện hàn lâm, viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy
định của Luật Khoa học và Công nghệ được phép
đào tạo tiến sĩ; các trường cao đẳng được phép đào tạo cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo); các tổ chức và cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Mục
tiêu
1. Cơ sở đào tạo căn cứ vào các
điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, thực
hiện quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình trong việc xác định và thực hiện chỉ
tiêu tuyển sinh hằng năm.
2. Thực hiện công khai, minh bạch
các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo, cơ sở để xác định chỉ tiêu tuyển
sinh, tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp của cơ sở đào tạo để các
cơ quan quản lý nhà nước thanh tra, kiểm tra, xã hội giám sát và người học lựa
chọn cơ sở đào tạo dự tuyển.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Danh mục thống kê ngành đào
tạo là Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV đối với các trình độ của giáo dục đại
học, do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Ngành đào tạo là tập hợp kiến
thức và kỹ năng chuyên môn trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp, khoa học và công
nghệ, được thống kê, phân loại trong Danh mục thống kê ngành đào tạo.
3. Nhóm ngành đào tạo là tập hợp
một số ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn, trong phạm vi hoạt
động nghề nghiệp, khoa học và công nghệ, được thống kê, phân loại trong Danh mục
giáo dục, đào tạo cấp III thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục
quốc dân theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Lĩnh vực
đào tạo là tập hợp các nhóm ngành đào tạo có những đặc điểm chung về kiến thức,
kỹ năng chuyên môn trong phạm hoạt động nghề nghiệp, khoa học và công nghệ được
thống kê, phân loại trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp II thuộc Danh mục giáo
dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.
5. Giảng viên toàn thời gian
trong xác định chỉ tiêu tuyển sinh bao gồm giảng viên cơ hữu và giảng viên ký hợp
đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên đang làm việc toàn thời
gian tại cơ sở đào tạo (sau đây gọi chung là giảng viên toàn thời gian), cụ thể
như sau:
a) Giảng viên cơ hữu được xác định
theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 10 của Nghị định số
99/2019/NĐ-CP ngày 30 ngày 12 tháng 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
b) Giảng viên ký hợp đồng lao động
xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, làm việc toàn thời gian tại cơ sở đào
tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chế độ làm
việc của giảng viên đại học cho năm xác định chỉ tiêu tuyển sinh (bao gồm cả giảng
viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm), đồng thời không ký hợp đồng lao động có
thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác.
6. Giảng viên thỉnh giảng trong
xác định chỉ tiêu tuyển sinh là người không thuộc diện theo quy định tại khoản
5 Điều này, trực tiếp tham gia giảng dạy, hướng dẫn người học của cơ sở đào tạo
theo hợp đồng thỉnh giảng với cơ sở đào tạo theo quy định của pháp luật cho năm
xác định chỉ tiêu tuyển sinh.
7. Sinh
viên, học viên, nghiên cứu sinh dự kiến tốt nghiệp trong xác định chỉ tiêu tuyển
sinh là số sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh dự kiến sẽ tốt nghiệp trong năm
xác định chỉ tiêu tuyển sinh và được tính trên cơ sở quy mô đào tạo của từng
ngành/lĩnh vực/hình thức đào tạo chia cho số năm đào tạo tương ứng với từng
ngành/lĩnh vực/hình thức đào tạo đó.
Điều 4.
Nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển sinh
1. Cơ sở đào tạo xác định chỉ
tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, chỉ tiêu tuyển sinh đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ theo quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành của
pháp luật; công bố công khai, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trách nhiệm
giải trình về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, các điều kiện bảo đảm chất lượng
đào tạo và cam kết chuẩn đầu ra đáp ứng nhu cầu xã hội của cơ sở đào tạo, đồng
thời chịu sự giám sát của các cơ quan quản lý và xã hội.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh được xác
định theo từng năm và độc lập theo từng trình độ đào tạo. Căn cứ chỉ tiêu đã
xác định theo từng trình độ, cơ sở đào tạo phải công bố công khai chỉ tiêu tuyển
sinh đã xác định theo ngành/nhóm ngành trong đề án và kế hoạch tuyển sinh, chịu
trách nhiệm giải trình trước xã hội và cơ quan quản lý trực tiếp.
3. Chỉ tiêu
tuyển sinh đại học xác định theo từng ngành, nhóm ngành và phải bảo đảm quy mô đào
tạo không vượt quá năng lực đào tạo của lĩnh vực đào tạo tương ứng. Chỉ tiêu
tuyển sinh thạc sĩ, tiến sĩ; chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng, ngành Giáo dục Mầm
non và chỉ tiêu tuyển sinh đại học các ngành đào tạo giáo viên xác định theo từng
ngành đào tạo, bảo đảm quy mô đào tạo không vượt quá năng lực đào tạo của ngành
đào tạo đó.
4. Chỉ tiêu
tuyển sinh được xác định trên cơ sở năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo, nhu cầu
sử dụng nhân lực, tỉ lệ sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể
từ khi được công nhận tốt nghiệp (đối với đào tạo chính quy trình độ cao đẳng,
đại học), kết quả tuyển sinh của năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định
chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh của cơ sở đào tạo, cụ thể:
a) Chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở
đào tạo được xác định phù hợp với năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo theo quy định
từ Điều 7 đến Điều 12 Thông tư này;
b) Chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở
đào tạo không được tăng trong các trường hợp sau:
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của
cơ sở đào tạo theo từng trình độ và theo từng lĩnh vực (đối với chỉ tiêu đại học)
hoặc theo từng ngành (đối với chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ) không được tăng so với
năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh của
cơ sở đào tạo nếu cơ sở đào tạo đủ điều kiện về thời gian để thực hiện kiểm định
cơ sở đào tạo nhưng chưa được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng theo quy
định hiện hành của pháp luật;
- Chỉ tiêu tuyển sinh của lĩnh
vực không được tăng so với năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ
tiêu và tổ chức tuyển sinh của lĩnh vực đó nếu tỉ lệ số sinh viên tốt nghiệp
trình độ đại học có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được
công nhận tốt nghiệp của lĩnh vực đó đạt dưới 80% hoặc tỉ lệ thực hiện chỉ tiêu
tuyển sinh của lĩnh vực đó ở năm tuyển sinh liền kề trước năm tuyển sinh đạt dưới
80% (áp dụng đối với xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, trừ trường hợp ngành
đào tạo ở trình độ đại học có chương trình đào tạo được công nhận đạt chuẩn kiểm
định chất lượng theo quy định của pháp luật ).
5. Cơ sở đào tạo vi phạm quy định
về đối tượng, điều kiện, chỉ tiêu tuyển sinh theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 34 của Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm
2018) không được tự xác định chỉ tiêu tuyển sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ
khi có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vi phạm của cơ sở đào tạo.
Trường hợp này, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển
sinh cho cơ sở đào tạo theo quy định như sau:
a) Cơ sở đào tạo đăng ký chỉ
tiêu tuyển sinh bảo đảm tuân thủ đầy đủ nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển sinh
theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này sau đó trừ đi số lượng
chỉ tiêu đã vi phạm về đối tượng, điều kiện, chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào
tạo;
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định
và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh đối với cơ sở đào tạo theo quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều này.
6. Đối với các ngành đào tạo
trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học mới được mở ngành
trong năm tuyển sinh, chỉ tiêu được xác định cho ngành đó nằm trong năng lực
đào tạo của lĩnh vực đào tạo tương ứng và không vượt quá 30% năng lực đào tạo của
ngành theo quy định.
7. Đối với
các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định
và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh theo từng ngành đào tạo ở trình độ cao đẳng,
trình độ đại học hình thức chính quy trên cơ sở năng lực đào tạo của cơ sở đào
tạo, nhu cầu sử dụng của các địa phương và cả nước. Cơ sở đào tạo tự chủ xác định
chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng, đại học hình thức vừa làm vừa học và chỉ tiêu tuyển
sinh thạc sĩ, tiến sĩ theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp
luật có liên quan.
8. Đối với các ngành đào tạo
thuộc lĩnh vực An ninh, quốc phòng, cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo xác
định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo các trình độ và hình thức đào tạo
đối với các cơ sở đào tạo trên cơ sở năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo và nhu
cầu sử dụng, bảo đảm phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của cơ
quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo cùng các quy định khác có liên quan của
pháp luật.
9. Tỉ lệ sinh viên có việc làm
đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học quy định tại khoản 4 Điều này được
xác định theo từng ngành đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển
sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển
sinh một năm và được xác định bằng tỉ lệ giữa số lượng sinh viên chính quy có
việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được cơ sở đào tạo ra quyết
định công nhận tốt nghiệp so với tổng số sinh viên chính quy tương ứng của
ngành và trình độ đào tạo đã tốt nghiệp trong năm đó.
Điều 5. Quy
định giảng viên trong xác định chỉ tiêu tuyển sinh
1. Mỗi giảng viên của cơ sở đào
tạo được xếp vào một lĩnh vực đào tạo tham gia giảng dạy chính ở trình độ đại học
(trừ các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên và đào tạo trình độ cao đẳng
ngành Giáo dục Mầm non mỗi giảng viên được xếp vào một ngành đào tạo tham gia
giảng dạy chính); được xếp vào một ngành đào tạo tham gia giảng dạy chính ở
trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ để xác định chỉ tiêu tuyển sinh. Việc sắp xếp
giảng viên vào một lĩnh vực đào tạo/một ngành đào tạo phải phù hợp về chuyên
môn và tương ứng với quy mô đào tạo của lĩnh vực đào tạo/ngành đào tạo đó.
2. Quy định giảng viên trong
xác định chỉ tiêu trình độ đại học, trình độ cao đẳng:
a) Tổng số giảng viên quy đổi
theo lĩnh vực đào tạo (trừ đào tạo trình độ đại học các ngành thuộc nhóm ngành
Đào tạo giáo viên và đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non quy đổi
theo ngành đào tạo) để xác định chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo, bao gồm
giảng viên toàn thời gian quy đổi và giảng viên thỉnh giảng quy đổi tương ứng của
lĩnh vực đào tạo đó hoặc của ngành đào tạo đó;
b) Số lượng giảng viên thỉnh giảng
quy đổi để xác định chỉ tiêu tuyển sinh được tính tối đa bằng 10% tổng số giảng
viên toàn thời gian quy đổi của cơ sở đào tạo xác định theo lĩnh vực đào tạo.
Riêng các ngành đào tạo đặc thù thuộc lĩnh vực Nghệ thuật và các ngành đào tạo
đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này), số lượng giảng
viên thỉnh giảng quy đổi để xác định chỉ tiêu tuyển sinh được tính tối đa bằng
40% tổng số giảng viên toàn thời gian quy đổi của cơ sở đào tạo xác định theo
lĩnh vực đào tạo; các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên, giảng
viên thỉnh giảng không được tính để xác định chỉ tiêu tuyển sinh;
c) Hệ số quy đổi giảng viên
toàn thời gian, giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy trình độ cao đẳng
ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học của cơ sở đào tạo có chức danh, trình
độ khác nhau quy định tại Bảng 1, Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này; trong đó mỗi giảng viên chỉ được tính quy đổi một lần ở
mức quy đổi cao nhất;
d) Đối với ngành đào tạo đặc
thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước, bao gồm: ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Máy tính và
công nghệ thông tin, lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
(quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này) và
các ngành đào tạo theo đề án được Thủ tướng chính phủ phê duyệt (Bộ Giáo dục và
Đào tạo công bố trong từng giai đoạn và được điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở căn
cứ nhu cầu nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
theo chủ trương, định hướng của Nhà nước), giảng viên thỉnh giảng được xác định
bao gồm cả các chuyên gia, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý là những người lao động
có bằng tốt nghiệp trình độ đại học cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành
tham gia đào tạo, đồng thời có từ 05 năm trở lên về kinh nghiệm hoạt động nghề
nghiệp tại doanh nghiệp, hiệp hội nghề nghiệp gắn với ngành và lĩnh vực đào tạo
làm giảng viên trợ giảng và được tính hệ số để xác định chỉ tiêu theo quy định
tại điểm c khoản này.
3. Quy định giảng viên trong
xác định chỉ tiêu trình độ thạc sĩ, tiến sĩ:
a) Tổng số giảng viên theo
ngành đào tạo để xác định chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo, bao gồm giảng
viên toàn thời gian và giảng viên thỉnh giảng của cơ sở đào tạo có trình độ/chức
danh đáp ứng yêu cầu của giảng viên giảng dạy chương trình thạc sĩ, tiến sĩ và
phù hợp về chuyên môn tương ứng của ngành đào tạo đó;
b) Số lượng giảng viên thỉnh giảng
để xác định chỉ tiêu tuyển sinh được tính tối đa bằng 10% tổng số giảng viên
toàn thời gian của cơ sở đào tạo xác định theo ngành đào tạo. Riêng các ngành
đào tạo đặc thù thuộc lĩnh vực Nghệ thuật, số lượng giảng viên thỉnh giảng để
xác định chỉ tiêu tuyển sinh được tính tối đa bằng 40% tổng số giảng viên toàn
thời gian của cơ sở đào tạo xác định theo ngành đào tạo; các ngành đào tạo thuộc
nhóm ngành Đào tạo giáo viên, giảng viên thỉnh giảng không được tính để xác định
chỉ tiêu tuyển sinh.
4. Đối với các ngành đào tạo
giáo viên tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam, ngành đào tạo Ngôn ngữ văn học và
văn hóa Việt Nam, ngành đào tạo Ngôn ngữ văn học và văn hóa nước ngoài, ngành
đào tạo Thể dục thể thao (theo quy định tại Danh mục thống kê ngành đào tạo),
ngành đào tạo đặc thù thuộc lĩnh vực Nghệ thuật quy định giảng viên trong xác định
chỉ tiêu thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này và theo quy định sau:
a) Giảng viên trợ giảng là Nghệ
sĩ ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo ưu
tú, Nhà giáo Nhân dân được Nhà nước công nhận, trao tặng, đồng thời có bằng tốt
nghiệp trình độ đại học cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào
tạo được tính hệ số để xác định chỉ tiêu tương ứng hệ số tính chỉ tiêu của giảng
viên có trình độ thạc sĩ (đối với giảng viên trợ giảng trong xác định chỉ tiêu
đại học);
b) Giảng viên là Nghệ sĩ Nhân
dân, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân được Nhà nước công nhận, trao tặng,
đồng thời có bằng tốt nghiệp trình độ thạc sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với
ngành tham gia đào tạo được tính hệ số để xác định chỉ tiêu tương ứng hệ số
tính chỉ tiêu của giảng viên có trình độ tiến sĩ (trong xác định chỉ tiêu đại học),
được tính để xác định chỉ tiêu tương ứng với giảng viên có trình độ tiến sĩ
(trong xác định chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ);
c) Giảng viên có danh hiệu là
Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân được Nhà nước công nhận,
trao tặng, đồng thời có bằng tiến sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành
tham gia đào tạo được tính hệ số để xác định chỉ tiêu tương ứng hệ số tính chỉ
tiêu của giảng viên có chức danh phó giáo sư (trong xác định chỉ tiêu đại học),
được tính để xác định chỉ tiêu tương ứng với giảng viên có chức danh phó giáo
sư (trong xác định chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ);
d) Giảng viên có danh hiệu là
Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân được Nhà nước công nhận,
trao tặng, đồng thời có bằng tiến sĩ và học hàm phó giáo sư cùng ngành hoặc
cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số để xác định chỉ tiêu
tương ứng hệ số tính chỉ tiêu của giảng viên có chức danh giáo sư (trong xác định
chỉ tiêu đại học), được tính để xác định chỉ tiêu tương ứng với giảng viên có
chức danh giáo sư (trong xác định chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ).
5. Riêng đối với các ngành đào
tạo ngôn ngữ dân tộc thiểu số Việt Nam thuộc nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn
hóa Việt Nam, giảng viên là người dân tộc thiểu số hoặc người có hiểu biết về
ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số phù hợp với ngôn ngữ văn hóa dân tộc thiểu số
của ngành tham gia đào tạo; đồng thời có bằng tốt nghiệp trình độ đại học cùng
ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số để xác định
chỉ tiêu tương ứng hệ số tính chỉ tiêu của giảng viên có trình độ thạc sĩ (đối
với giảng viên trợ giảng trong xác định chỉ tiêu đại học); đồng thời có bằng tốt
nghiệp trình độ thạc sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào
tạo được tính hệ số để xác định chỉ tiêu tương ứng hệ số tính chỉ tiêu của giảng
viên có trình độ tiến sĩ (trong xác định chỉ tiêu đại học), được tính để xác định
chỉ tiêu tương ứng với giảng viên có trình độ tiến sĩ (trong xác định chỉ tiêu
thạc sĩ, tiến sĩ); đồng thời có bằng tiến sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với
ngành tham gia đào tạo được tính hệ số để xác định chỉ tiêu tương ứng hệ số
tính chỉ tiêu của giảng viên có chức danh phó giáo sư (trong xác định chỉ tiêu
đại học), được tính để xác định chỉ tiêu tương ứng với giảng viên có chức danh
phó giáo sư (trong xác định chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ); đồng thời có bằng tiến
sĩ và học hàm phó giáo sư cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia
đào tạo được tính hệ số để xác định chỉ tiêu tương ứng hệ số tính chỉ tiêu của
giảng viên có chức danh giáo sư (trong xác định chỉ tiêu đại học), được tính để
xác định chỉ tiêu tương ứng với giảng viên có chức danh giáo sư (trong xác định
chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ).
6. Ngành đào tạo thuộc lĩnh vực
Sức khỏe (theo quy định tại Danh mục thống kê ngành đào tạo) quy định giảng
viên trong xác định chỉ tiêu thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
này và theo quy định sau:
a) Đối với cơ sở đào tạo có tổ
chức đào tạo thực hành trong đào tạo lĩnh vực Sức khỏe được xác định người giảng
dạy thực hành của cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 01
năm 2017 về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành Sức khỏe là giảng
viên toàn thời gian của cơ sở đào tạo nếu đã được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh
lãnh đạo, quản lý từ cấp bộ môn trở lên tại cơ sở đào tạo;
b) Giảng viên có bằng bác sĩ nội
trú, bằng chuyên khoa cấp I các chuyên ngành thuộc ngành tham gia đào tạo được
tính hệ số để xác định chỉ tiêu tương ứng hệ số tính chỉ tiêu của giảng viên có
trình độ thạc sĩ (trong xác định chỉ tiêu đại học); giảng viên có bằng chuyên
khoa cấp II các chuyên ngành thuộc ngành tham gia đào tạo được tính hệ số để
xác định chỉ tiêu tương ứng hệ số tính chỉ tiêu của giảng viên có trình độ tiến
sĩ (trong xác định chỉ tiêu đại học), được tính để xác định chỉ tiêu tương ứng
với giảng viên có trình độ tiến sĩ (trong xác định chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ).
Điều 6. Tiêu
chí và cách tính theo tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng, đại học
hình thức chính quy
1. Tiêu chí số sinh viên chính
quy tính trên một giảng viên quy đổi của cơ sở đào tạo theo từng lĩnh vực đào tạo:
a) Sinh viên chính quy trong
xác định chỉ tiêu tuyển sinh gồm: Sinh viên đại học chính quy, sinh viên cao đẳng
chính quy ngành Giáo dục Mầm non, sinh viên liên thông chính quy (bao gồm sinh
viên liên thông từ trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng lên trình độ đại học
chính quy; liên thông từ trình độ trung cấp các ngành đào tạo giáo viên lên
trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; người đã có bằng tốt nghiệp trình độ
cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên khác theo học trình độ cao đẳng ngành Giáo
dục Mầm non; người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên theo học
trình độ đại học ngành khác); không tính sinh viên hệ cử tuyển theo học tại cơ
sở đào tạo;
b) Số sinh viên theo học trình
độ đại học hình thức chính quy trên một giảng viên quy đổi theo lĩnh vực đào tạo
được xác định tối đa theo định mức tại Bảng 2, Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Số sinh viên theo học trình
độ cao đẳng hình thức chính quy ngành Giáo dục Mầm non trên một giảng viên quy
đổi không vượt quá 25 sinh viên;
d) Cách tính:
Lấy tổng quy mô sinh viên chính
quy theo lĩnh vực đào tạo chia cho tổng số giảng viên quy đổi của lĩnh vực đào
tạo đó.
2. Tiêu chí diện tích sàn xây dựng
trực tiếp phục vụ đào tạo của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy của
các hạng mục công trình và yêu cầu về chủng loại, số lượng học liệu, trang thiết
bị tối thiểu theo yêu cầu của chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học:
a) Diện tích sàn xây dựng trực
tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu tính trên một sinh viên chính quy không thấp
hơn 2,8 m2;
b) Các hạng mục được tính diện
tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo và yêu cầu về chủng loại và số lượng
tài liệu/trang thiết bị tối thiểu của từng hạng mục như sau:
- Hội trường, giảng đường,
phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng
viên của cơ sở đào tạo;
- Thư viện, trung tâm học liệu;
- Trung tâm nghiên cứu, phòng
thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập;
c) Cách tính:
Lấy tổng diện tích sàn xây dựng
các hạng mục công trình được xác định tại điểm b khoản này chia cho tổng quy mô
sinh viên chính quy của cơ sở đào tạo.
3. Đối với các ngành đào tạo
thí điểm chủ yếu bằng phương thức trực tuyến, ứng dụng các thành tựu khoa học
và công nghệ hiện đại trong đào tạo theo đề án của cơ sở đào tạo nhằm đáp ứng
nhu cầu nhân lực trình độ đại học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương/ngành/đất nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt trong từng giai đoạn,
các tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính qui theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết
định.
4. Tiêu chí nhu cầu lao động của
thị trường, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội: Cơ sở đào tạo xác định chỉ
tiêu tuyển sinh phải căn cứ nhu cầu lao động của thị trường, yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương và của ngành.
Điều 7. Xác
định chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng, đại học chính quy
1. Chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng
ngành Giáo dục Mầm non và chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy hằng năm được
xác định tối đa bằng tổng quy mô đào tạo hình thức chính quy xác định trên cơ sở
năng lực đào tạo của từng lĩnh vực đào tạo (của từng ngành đào tạo đối với các
ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên), đáp ứng đồng thời các tiêu chí quy định
tại Điều 6 Thông tư này trừ đi tổng quy mô sinh viên chính quy
đang đào tạo tại cơ sở đào tạo và cộng thêm số sinh viên dự kiến sẽ tốt nghiệp
trong năm tuyển sinh, đồng thời phải bảo đảm phù hợp với các nguyên tắc chung
theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo
liên thông trình độ đại học hình thức chính quy nằm trong tổng chỉ tiêu tuyển
sinh đại học chính quy, trong đó tỉ lệ chỉ tiêu đào tạo liên thông từ trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng lên trình độ đại học xác định theo quy định hiện
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông
trình độ cao đẳng hình thức chính quy ngành Giáo dục Mầm non nằm trong tổng chỉ
tiêu tuyển sinh cao đẳng chính quy của cơ sở đào tạo.
3. Đối với chỉ tiêu đào tạo
liên thông chính quy thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm
2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo xem xét, quyết định và thông báo cho cơ sở đào tạo trên cơ sở nhu cầu của
các địa phương và năng lực đào tạo của các cơ sở đào tạo.
Điều 8. Xác
định chỉ tiêu cao đẳng, đại học các ngành đào tạo giáo viên chính quy
1. Cơ sở đào tạo được phép đào
tạo các ngành đào tạo giáo viên xác định chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành
Giáo dục Mầm non, chỉ tiêu tuyển sinh đại học các ngành đào tạo giáo viên hình
thức chính quy theo quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành của
pháp luật, báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo để đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh các
ngành đào tạo giáo viên của cơ sở đào tạo.
2. Bộ Giáo
dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non, chỉ tiêu tuyển sinh đại học các ngành đào tạo giáo viên hình thức
chính quy theo ngành đào tạo cho từng cơ sở đào tạo trên cơ sở năng lực đào tạo
của cơ sở đào tạo, nhu cầu sử dụng của địa phương và cả nước, phù hợp với quy định
tại Thông tư này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
Điều 9. Xác
định chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng, đại học vừa làm vừa học
1. Chỉ tiêu
tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hình thức vừa làm vừa học (bao gồm
đào tạo cho đối tượng đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đối tượng đã có bằng
tốt nghiệp trình độ cao đẳng và đào tạo liên thông trình độ cao đẳng cho đối tượng
đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp) được xác định tối đa không quá 50% tổng
chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng chính quy.
2. Chỉ tiêu
tuyển sinh đại học vừa làm vừa học (bao gồm đào tạo cho đối tượng đã tốt nghiệp
trung học phổ thông hoặc đối tượng đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học và
đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng lên trình độ đại học)
được xác định tối đa không vượt quá 30% chỉ tiêu tuyển sinh chính quy theo từng
lĩnh vực đào tạo trình độ đại học của cơ sở đào tạo. Đối với lĩnh vực Nghệ thuật
và nhóm ngành Đào tạo giáo viên, chỉ tiêu tuyển sinh đại học hình thức vừa làm
vừa học của cơ sở đào tạo được xác định tối đa không vượt quá 50% chỉ tiêu tuyển
sinh đại học chính quy theo từng lĩnh vực đào tạo (theo từng ngành đào tạo đối
với nhóm ngành Đào tạo giáo viên) trình độ đại học của cơ sở đào tạo.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo
liên thông trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học nằm trong tổng chỉ tiêu
tuyển sinh đại học vừa làm vừa học của cơ sở đào tạo, trong đó tỉ lệ chỉ tiêu
đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng lên trình độ đại học
hình thức vừa làm vừa học xác định theo quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ cao đẳng ngành
Giáo dục Mầm non hình thức vừa làm vừa học nằm trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh
cao đẳng vừa làm vừa học của cơ sở đào tạo.
4. Đối với chỉ tiêu đào tạo
liên thông hình thức vừa làm vừa học thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định và thông báo cho cơ sở đào tạo trên cơ
sở nhu cầu của các địa phương và năng lực đào tạo của các cơ sở đào tạo.
Điều 10.
Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học đào tạo từ xa
1. Cơ sở đào tạo bảo đảm đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu tối thiểu để thực hiện chương trình đào tạo từ xa, đồng thời
đáp ứng đầy đủ các điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức
đào tạo qua mạng máy tính, bao gồm: hệ thống học liệu điện tử kết hợp với học
liệu chính, bài giảng trực tuyến và hệ thống quản lý học tập (LMS) hỗ trợ cho
người học và các quy định khác có liên quan theo quy định hiện hành của Bộ Giáo
dục và Đào tạo được xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo từ xa đối với các
ngành đã được phép đào tạo trình độ đại học theo hình thức chính quy theo quy định
tại các khoản 2, 3, 4 Điều này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên
quan, đồng thời chịu trách nhiệm giải trình về việc quyết định đào tạo từ xa với
từng ngành đào tạo.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo
từ xa trình độ đại học hàng năm của cơ sở đào tạo được xác định theo từng lĩnh
vực đào tạo từ xa và tính tối đa bằng tổng quy mô đào tạo từ xa xác định trên
cơ sở năng lực đào tạo của từng lĩnh vực đào tạo, đáp ứng đồng thời các tiêu
chí theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, trừ đi tổng quy mô sinh viên
đào tạo từ xa trình độ đại học thực tế đang đào tạo tại cơ sở đào tạo và các trạm
đào tạo từ xa của lĩnh vực đào tạo tương ứng, cộng thêm số sinh viên đào tạo từ
xa trình độ đại học dự kiến sẽ tốt nghiệp trong năm tuyển sinh của lĩnh vực đào
tạo đó.
3. Tiêu chí số sinh viên đào tạo
từ xa trình độ đại học trên một giảng viên quy đổi theo lĩnh vực đào tạo:
a) Giảng viên trong xác định chỉ
tiêu đào tạo từ xa là giảng viên toàn thời gian và giảng viên thỉnh giảng tham
gia giảng dạy, hướng dẫn cho đào tạo từ xa của cơ sở đào tạo với thời gian
trung bình từ 08 giờ làm việc trở lên trong một tuần; những người tham gia với
thời gian trung bình ít hơn 08 giờ làm việc trong một tuần được tính quy đổi
theo tỉ lệ tương ứng với thời gian tham gia;
b) Hệ số
quy đổi theo trình độ và chức danh cho giảng viên tham gia đào tạo từ xa, bao gồm
cả giảng viên thỉnh giảng, được áp dụng như hệ số quy đổi giảng viên toàn thời
gian để xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo quy định tại Điều
5 Thông tư này;
c) Số sinh viên đào tạo từ xa
trên một giảng viên tham gia đào tạo từ xa quy đổi theo lĩnh vực đào tạo được
xác định tối đa như hình thức chính quy theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
4. Tiêu chí số sinh viên đào tạo
từ xa trình độ đại học trên một cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ chuyên trách về
đào tạo từ xa (tính cho cả cơ sở đào tạo):
a) Cán bộ quản lý, nhân viên hỗ
trợ chuyên trách về đào tạo từ xa là các cán bộ, nhân viên đã ký hợp đồng lao động
xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên trong năm tuyển sinh và làm việc toàn
thời gian (theo quy định tại Bộ Luật lao động
hiện hành về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi đối với người lao động)
cho công tác quản lý, hỗ trợ đào tạo từ xa của cơ sở đào tạo và các trạm đào tạo
từ xa của cơ sở đào tạo; những người làm việc không toàn thời gian cho đào tạo
từ xa được tính quy đổi theo tỉ lệ tương ứng với thời gian kiêm nhiệm tham gia
quản lý, hỗ trợ đào tạo từ xa;
b) Hệ số
quy đổi theo trình độ và chức danh cho cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ chuyên
trách về đào tạo từ xa được áp dụng như hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian
để xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo quy định tại Điều 5
Thông tư này;
c) Số sinh viên đại học đào tạo
từ xa trên một cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ chuyên trách đào tạo từ xa quy
đổi không vượt quá 200 sinh viên.
Điều 11.
Xác định chỉ tiêu tuyển sinh thạc sĩ, tiến sĩ
1. Chỉ tiêu tuyển sinh thạc sĩ
tối đa của cơ sở đào tạo được xác định theo từng ngành đào tạo, được tính bằng
quy mô đào tạo thạc sĩ tối đa theo năng lực đào tạo của ngành đào tạo đó, đáp ứng
đồng thời các tiêu chí quy định tại khoản 03 Điều này và bảo đảm tỉ lệ số học
viên trên một người hướng dẫn luận văn có đầy đủ tiêu chuẩn của người hướng dẫn
luận văn theo quy định tại quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh tiến sĩ
tối đa của cơ sở đào tạo được xác định theo từng ngành đào tạo, được tính bằng
quy mô đào tạo tiến sĩ tối đa theo năng lực đào tạo của ngành đào tạo đó, đáp ứng
đồng thời các tiêu chí quy định tại khoản 03 Điều này trừ đi quy mô đào tạo tiến
sĩ hiện tại cộng thêm với số nghiên cứu sinh dự kiến sẽ tốt nghiệp trong năm
tuyển sinh của ngành đào tạo đó.
3. Tiêu chí xác định chỉ tiêu
tuyển sinh thạc sĩ, tiến sĩ
a) Tiêu chí số nghiên cứu sinh,
học viên cao học tối đa trên 01 giảng viên toàn thời gian và giảng viên thỉnh
giảng theo trình độ, chức danh và phù hợp về chuyên môn để tính chỉ tiêu tuyển
sinh của cơ sở đào tạo được xác định tối đa theo quy định tại Bảng 3 (đối với
giảng viên toàn thời gian), Bảng 4 (đối với giảng viên thỉnh giảng), Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tiêu chí về cơ sở vật chất thiết
bị: Cơ sở đào tạo phải bảo đảm có đủ cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm, trang
thiết bị thực hành, thư viện, giảng đường, phòng làm việc của giảng viên, người
hướng dẫn, nghiên cứu sinh và học viên cao học phù hợp với yêu cầu của ngành,
chuyên ngành và loại chương trình đào tạo;
c) Tiêu chí nhu cầu lao động của
thị trường, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội: Cơ sở đào tạo xác định chỉ
tiêu tuyển sinh phải căn cứ nhu cầu của thị trường lao động và yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương và của ngành.
Điều 12.
Xác định và công bố chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo
1. Cơ sở đào tạo xác định và
công bố chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo theo các quy định tại Thông tư
này và các quy định hiện của pháp luật có liên quan, trong đó hội đồng trường
chịu trách nhiệm giải trình về định hướng phương thức tuyển sinh và việc phát
triển tăng hoặc giảm quy mô đào tạo theo nhóm ngành và lĩnh vực đào tạo, phù hợp
với định hướng phát triển của cơ sở đào tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội, bảo đảm
phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực của các Bộ, ngành, địa phương và cả nước, bảo
đảm hội nhập quốc tế; giám đốc, viện trưởng, hiệu trưởng cơ sở đào tạo quyết định
việc xác định chỉ tiêu và chịu trách nhiệm giải trình về số lượng chỉ tiêu cụ
thể của từng ngành, nhóm ngành và lĩnh vực đào tạo, bảo đảm phù hợp với năng lực
đào tạo của cơ sở đào tạo theo quy định tại Thông này và các quy định khác có
liên quan của pháp luật.
2. Cơ sở đào tạo cập nhật đầy đủ
các thông tin, số liệu chi tiết về các tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh,
chỉ tiêu tuyển sinh đã được xác định, kết quả thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh vào
phần mềm quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Cơ sở đào tạo công bố công
khai, minh bạch các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo, cơ sở dữ liệu và tiêu
chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, đề án và kế hoạch tuyển
sinh, tỉ lệ sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được
công nhận tốt nghiệp và các thông tin cần thiết khác của cơ sở đào tạo trên
trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo và cập nhật cơ sở dữ liệu vào phần mềm
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực An
ninh, quốc phòng, cơ sở đào tạo công bố công khai, minh bạch các điều kiện bảo
đảm chất lượng đào tạo và các thông tin cần thiết khác theo quy định của cơ
quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo và cập nhật cơ sở dữ liệu vào phần mềm quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Cơ sở đào tạo xây dựng báo
cáo xác định chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm theo các mẫu báo cáo (quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này) và thực hiện
việc báo cáo theo công văn hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 13.
Trách nhiệm của cơ sở đào tạo
1. Thực hiện đúng quy trình xác
định và công bố chỉ tiêu.
2. Bảo đảm tính trung thực, chính
xác của số liệu báo cáo và căn cứ xác định chỉ tiêu tuyển sinh, kết quả thực hiện
chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm và chịu trách nhiệm giải trình trước cơ quan quản
lý nhà nước và xã hội.
3. Thực hiện
chỉ tiêu tuyển sinh theo từng lĩnh vực đào tạo đối với trình độ đại học (trừ
các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục
Mầm non trình độ cao đẳng tuyển sinh theo từng ngành), theo từng ngành đối với
trình độ thạc sĩ, tiến sĩ đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu đã được cơ sở đào tạo
xác định và công bố công khai, đồng thời nằm trong năng lực đào tạo theo quy định
của Thông tư này.
4. Cung cấp đầy đủ thông tin về
xác định, thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh khi có yêu cầu xác thực thông tin,
thanh tra, kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan có thẩm quyền.
5. Các cơ sở đào tạo được triển
khai đào tạo các ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước phải xây dựng và đăng tải công
bố công khai thông tin triển khai trong Đề án tuyển sinh của cơ sở đào tạo và
các minh chứng bảo đảm chất lượng trên trang thông tin điện tử của trường theo
đúng quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
6. Giám đốc, viện trưởng, hiệu
trưởng cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm giải trình trước Bộ Giáo dục và Đào tạo
và xã hội về việc xác định và thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo
theo đúng quy định hiện hành.
Điều 14.
Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thanh tra, kiểm tra việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh của các cơ sở đào tạo
theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở giáo dục vi phạm quy định
về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Giám đốc, viện trưởng, hiệu trưởng cơ sở đào tạo có xảy ra sai phạm về xác định
chỉ tiêu tuyển sinh và cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định về xác định
chỉ tiêu tuyển sinh sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 15.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 04 tháng 3 năm 2022 và áp dụng đối với các khóa tuyển sinh trình độ
cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ từ năm 2022
trở đi.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp,
cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2019/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 02 năm 2019 và
Thông tư số 07/2020/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 3 năm 2020.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
bộ, ngành có liên quan; giám đốc các đại học, học viện; hiệu trưởng các trường
đại học; hiệu trưởng các trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non; viện trưởng viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; thủ trưởng trường
của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng
vũ trang nhân dân được phép đào tạo các trình độ giáo dục đại học chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như Điều 15;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, GDĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC 1
HỆ SỐ QUY ĐỔI GIẢNG VIÊN; QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG SINH VIÊN
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HÌNH THỨC CHÍNH QUY/HỌC VIÊN CAO HỌC/NGHIÊN CỨU SINH TRÊN MỘT
GIẢNG VIÊN QUY ĐỔI XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
(Kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bảng
1. Hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian và giảng viên thỉnh giảng tham gia
giảng dạy trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học
Chức danh/ Trình độ
|
Hệ số giảng viên toàn thời gian
|
Hệ số giảng viên thỉnh giảng
|
Cơ sở đào tạo đại học
|
Cơ sở đào tạo cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
|
Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về
nhân lực trình độ đại học)
|
Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học1
|
Giảng viên có trình độ đại học
|
0,3
|
1,0
|
0,0
|
0,2
|
Giảng viên có trình độ thạc
sĩ
|
1,0
|
1,5
|
0,2
|
0,5
|
Giảng viên có trình độ tiến
sĩ
|
2,0
|
2,0
|
0,4
|
1,0
|
Giảng viên có chức danh phó
giáo sư
|
3,0
|
3,0
|
0,6
|
1,5
|
Giảng viên có chức danh giáo
sư
|
5,0
|
5,0
|
1,0
|
2,5
|
Bảng
2. Số lượng sinh viên trình độ đại học chính quy trên một giảng viên quy đổi
theo lĩnh vực đào tạo
STT
|
Lĩnh vực
|
Số sinh viên chính quy/
01 giảng viên quy đổi
|
1
|
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên
|
20
|
2
|
Nghệ thuật
|
15
|
3
|
Kinh doanh và quản lý
|
25
|
4
|
Pháp luật
|
25
|
5
|
Khoa học sự sống
|
20
|
6
|
Khoa học tự nhiên
|
20
|
7
|
Toán và thống kê
|
20
|
8
|
Máy tính và công nghệ thông
tin
|
20
|
9
|
Công nghệ kỹ thuật
|
20
|
10
|
Kỹ thuật
|
20
|
11
|
Sản xuất và chế biến
|
20
|
12
|
Kiến trúc và xây dựng
|
20
|
13
|
Nông lâm nghiệp và thủy sản
|
20
|
14
|
Thú y
|
20
|
15
|
Sức khỏe
|
15
|
16
|
Nhân văn
|
25
|
17
|
Khoa học xã hội và hành vi
|
25
|
18
|
Báo chí và thông tin
|
25
|
19
|
Dịch vụ xã hội
|
25
|
20
|
Du lịch, khách sạn, thể thao
và dịch vụ cá nhân
|
25
|
21
|
Dịch vụ vận tải
|
25
|
22
|
Môi trường và bảo vệ môi trường
|
25
|
23
|
An ninh, quốc phòng
|
25
|
24
|
Lĩnh vực khác
|
20
|
Bảng
3. Số lượng nghiên cứu sinh, học viên cao học tối đa trên 01 giảng viên toàn thời
gian theo trình độ/chức danh, phù hợp về chuyên môn được xác định để tính chỉ
tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu
|
Giảng viên toàn thời gian theo trình độ/chức danh, phù hợp về chuyên
môn của cơ sở đào tạo
|
GS
|
PGS/TSKH
|
TS
|
Chỉ tiêu nghiên cứu sinh tối
đa trên 01 giảng viên
|
7
|
5
|
3
|
Chỉ tiêu học viên cao học tối
đa trên 01 giảng viên
|
5
|
Bảng
4. Số lượng nghiên cứu sinh, học viên cao học tối đa trên 01 giảng viên thỉnh giảng
theo trình độ/chức danh, phù hợp về chuyên môn được xác định để tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Chỉ tiêu
|
Giảng viên thỉnh giảng theo trình độ/chức danh, phù hợp về chuyên
môn của cơ sở đào tạo
|
GS
|
PGS/TSKH
|
TS
|
Chỉ tiêu nghiên cứu sinh tối
đa trên 01 giảng viên
|
2
|
1,5
|
1
|
Chỉ tiêu học viên cao học tối
đa trên 01 giảng viên
|
1,5
|
PHỤ LỤC 2
NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẶC THÙ
(Kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bảng 1. Ngành đào tạo trình
độ đại học thuộc lĩnh vực Nghệ thuật
STT
|
Tên ngành
|
|
Mỹ thuật
|
1
|
Lý luận, lịch sử và phê bình
mỹ thuật
|
2
|
Hội họa
|
3
|
Đồ họa
|
4
|
Điêu khắc
|
5
|
Gốm
|
|
Nghệ thuật trình diễn
|
6
|
Âm nhạc học
|
7
|
Sáng tác âm nhạc
|
8
|
Chỉ huy âm nhạc
|
9
|
Thanh nhạc
|
10
|
Biểu diễn nhạc cụ phương tây
|
11
|
Piano
|
12
|
Nhạc Jazz
|
13
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
14
|
Lý luận, lịch sử và phê bình
sân khấu
|
15
|
Biên kịch sân khấu
|
16
|
Diễn viên sân khấu kịch hát
|
17
|
Đạo diễn sân khấu
|
18
|
Lý luận, lịch sử và phê bình
điện ảnh, truyền hình
|
19
|
Biên kịch điện ảnh, truyền
hình
|
20
|
Diễn viên kịch, điện ảnh -
truyền hình
|
21
|
Đạo diễn điện ảnh, truyền
hình
|
22
|
Quay phim
|
23
|
Lý luận, lịch sử và phê bình
múa
|
24
|
Diễn viên múa
|
25
|
Biên đạo múa
|
26
|
Huấn luyện múa
|
|
Nghệ thuật nghe nhìn
|
27
|
Nhiếp ảnh
|
28
|
Công nghệ điện ảnh, truyền
hình
|
|
Mỹ thuật ứng dụng
|
29
|
Thiết kế đồ họa
|
30
|
Thiết kế mỹ thuật sân khấu,
điện ảnh
|
Bảng
2. Ngành đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc lĩnh vực Nghệ thuật
STT
|
Tên ngành
|
|
Mỹ thuật
|
1
|
Lý luận và lịch sử mỹ thuật
|
2
|
Mỹ thuật tạo hình
|
|
Nghệ thuật trình diễn
|
3
|
Âm nhạc học
|
4
|
Nghệ thuật âm nhạc
|
5
|
Lý luận và lịch sử sân khấu
|
6
|
Nghệ thuật sân khấu
|
7
|
Lý luận và lịch sử điện ảnh,
truyền hình
|
8
|
Nghệ thuật điện ảnh, truyền
hình
|
|
Mỹ thuật ứng dụng
|
9
|
Thiết kế đồ họa
|
10
|
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện
ảnh
|
Bảng
3. Ngành đào tạo trình độ tiến sĩ thuộc lĩnh vực Nghệ thuật
STT
|
Tên ngành
|
|
Mỹ thuật
|
1
|
Lý luận và lịch sử mỹ thuật
|
|
Nghệ thuật trình diễn
|
2
|
Âm nhạc học
|
3
|
Lý luận và lịch sử sân khấu
|
4
|
Lý luận và lịch sử điện ảnh,
truyền hình
|
Bảng
4. Ngành đào tạo trình độ đại học có nhu cầu cao về nhân lực thuộc lĩnh vực Máy
tính và công nghệ thông tin
STT
|
Tên ngành
|
|
Máy tính
|
1
|
Khoa học máy tính
|
2
|
Mạng máy tính và truyền thông
dữ liệu
|
3
|
Kỹ thuật phần mềm
|
4
|
Hệ thống thông tin
|
5
|
Kỹ thuật máy tính
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
|
Công nghệ thông tin
|
7
|
Công nghệ thông tin
|
8
|
An toàn thông tin
|
9
|
Các ngành đào tạo đặc thù có nhu
cầu cao về nhân lực trình độ đại học khác thuộc lĩnh vực đã được phê duyệt
cho phép đào tạo
|
Bảng
5. Ngành đào tạo trình độ đại học có nhu cầu cao về nhân lực thuộc lĩnh vực Du
lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
STT
|
Tên ngành
|
|
Du lịch
|
1
|
Du lịch
|
2
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành
|
|
Khách sạn, nhà hàng
|
3
|
Quản trị khách sạn
|
4
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ
ăn uống
|
|
Các ngành đào tạo đặc thù có nhu
cầu cao về nhân lực trình độ đại học khác thuộc lĩnh vực đã được phê duyệt
cho phép đào tạo
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG LĨNH VỰC ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mã cấp 2
|
Tên lĩnh vực
|
514
|
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
|
714
|
814
|
914
|
721
|
Nghệ thuật
|
821
|
921
|
734
|
Kinh doanh và quản lý
|
834
|
934
|
738
|
Pháp luật
|
838
|
938
|
742
|
Khoa học sự sống
|
842
|
942
|
744
|
Khoa học tự nhiên
|
844
|
944
|
746
|
Toán và thống kê
|
846
|
946
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
848
|
948
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
851
|
951
|
752
|
Kỹ thuật
|
852
|
952
|
754
|
Sản xuất và chế biến
|
854
|
954
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
858
|
958
|
762
|
Nông lâm nghiệp và thủy sản
|
862
|
962
|
764
|
Thú y
|
864
|
964
|
772
|
Sức khỏe
|
872
|
972
|
722
|
Nhân văn
|
822
|
922
|
731
|
Khoa học xã hội và hành vi
|
831
|
931
|
732
|
Báo chí và thông tin
|
832
|
932
|
776
|
Dịch vụ xã hội
|
876
|
976
|
781
|
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
|
881
|
981
|
784
|
Dịch vụ vận tải
|
884
|
984
|
785
|
Môi trường và bảo vệ môi trường
|
885
|
985
|
786
|
An ninh, quốc phòng
|
886
|
986
|
790
|
Lĩnh vực khác
|
890
|
990
|
PHỤ LỤC 4
CÁC MẪU BÁO CÁO
(Kèm
theo Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu số 01: Báo cáo thực hiện chỉ
tiêu tuyển sinh.
Mẫu số 02: Báo cáo cơ sở pháp
lý xác định chỉ tiêu tuyển sinh.
Mẫu số 03: Báo cáo các điều kiện
xác định chỉ tiêu.
Mẫu số 04: Báo cáo đăng ký chỉ
tiêu tuyển sinh.
Mẫu
số 01: Báo cáo thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh
Cơ quan quản lý
trực tiếp
(nếu có)
Trường…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TUYỂN SINH THEO TRÌNH ĐỘ/ LĨNH VỰC/ NGÀNH ĐÀO TẠO NĂM
........
STT
|
Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Lĩnh vực
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện
|
Tỉ lệ %
|
A
|
SAU ĐẠI HỌC
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
1.1.1.
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
B
|
ĐẠI HỌC
|
|
|
|
|
|
3
|
Đại học chính quy
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Các ngành đào tạo đặc thù có
nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học
|
|
|
|
|
|
3.1.1.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
3.1.1.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Các ngành đào tạo (trừ
ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)
|
|
|
|
|
|
3.1.2.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
3.1.2.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên đại học
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
3.2.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên
đại học
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
3.3.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
3.4.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
4
|
Đại học vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
4..1.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên đại học
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên
đại học
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
4.3.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
5
|
Từ xa
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
C
|
CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM
NON
|
|
|
|
|
|
6
|
Cao đẳng chính quy
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên cao đẳng
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Đào tạo đối với người
đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
7
|
Cao đẳng vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên cao đẳng
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 02: Báo cáo cơ sở pháp lý xác định chỉ tiêu năm.......
Cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có)
Trường…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CƠ
SỞ PHÁP LÝ XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM........
1. Danh sách ngành đào tạo
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Số văn bản cho phép mở ngành
|
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành
|
Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
|
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
|
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép
|
Năm bắt đầu đào tạo
|
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
|
Đào tạo ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học
|
Năm bắt đầu thực hiện đào tạo ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực
trình độ đại học
|
Số, ngày ban hành văn bản phê duyệt đào tạo từ xa
|
Năm bắt đầu thực hiện đào tạo từ xa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (11) và (12)
chỉ báo cáo đối với các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình
độ đại học (quy định tại bảng 4 và bảng 5, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này)
2. Danh sách đội ngũ giảng
viên toàn thời gian và thỉnh giảng đến 31/12/....... (giảng viên)
2.1. Danh sách đội ngũ giảng
viên toàn thời gian:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu
|
Quốc tịch
|
Giới tính
|
Năm tuyển dụng/ ký hợp đồng
|
Thời hạn hợp đồng
|
Chức danh khoa học
|
Trình độ
|
Chuyên môn được đào tạo
|
Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và tính
chỉ tiêu tuyển sinh
|
Mã ngành tham gia ĐTTX
|
Tên ngành tham gia ĐTTX
|
Thời gian (số giờ trung bình) tham gia
ĐTTX/ tuần
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Thạc sĩ
|
Tiến sĩ
|
Mã
|
Tên ngành
|
Mã
|
Tên ngành
|
Mã
|
Tên ngành
|
Mã
|
Tên ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Danh sách đội ngũ giảng
viên thỉnh giảng:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMTND /CCCD/ hộ chiếu
|
Quốc tịch
|
Giới tính
|
Năm tuyển dụng/ ký hợp đồng
|
Thời hạn hợp đồng
|
Chức danh khoa học
|
Trình độ
|
Chuyên môn được đào tạo
|
Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và tính
chỉ tiêu tuyển sinh
|
Thâm niên công tác2
|
Tên doanh nghiệp3
|
Mã ngành tham gia ĐTTX
|
Tên ngành tham gia ĐTTX
|
Thời gian (số giờ trung bình) tham gia
ĐTTX/ tuần
|
Đại học
|
Thạc sĩ
|
Tiến sĩ
|
Mã
|
Tên ngành
|
Mã
|
Tên ngành
|
Mã
|
Tên ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (18) và (19)
chỉ báo cáo đối với các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình
độ đại học (quy định tại bảng 4 và bảng 5, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này).
3. Danh sách cán bộ quản lý,
nhân viên hỗ trợ chuyên trách về đào tạo từ xa
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu
|
Quốc tịch
|
Giới tính
|
Năm tuyển dụng/ ký hợp đồng
|
Thời hạn hợp đồng
|
Chức danh khoa học
|
Trình độ
|
Chuyên môn được đào tạo
|
Thời gian quản lý, hỗ trợ chuyên trách về ĐTTX
|
Địa chỉ quản lý, hỗ trợ ĐTTX tại cơ sở đào tạo/ các trạm ĐTTX
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách người học trúng
tuyển, nhập học, tốt nghiệp các trình độ đến 31/12/....... (người học)
4.1. Danh sách người học
trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học:
TT
|
Mã sinh viên
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
Quyết định trúng tuyển
|
Hình thức đào tạo
|
Tên ngành trúng tuyển
|
Mã ngành trúng tuyển
|
Năm trúng tuyển
|
Năm tốt nghiệp
|
Quyết định công nhận tốt nghiệp
|
Số hiệu văn bằng
|
Số vào sổ gốc văn bằng
|
Trạng thái4
|
Địa điểm đào tạo
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: các cột từ cột 15 đến
cột 21 sẽ được cập nhật hàng năm khi có dữ liệu
4.2. Danh sách người học
trình độ thạc sĩ:
TT
|
Mã học viên
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
Quyết định trúng tuyển
|
Hình thức đào tạo
|
Tên ngành trúng tuyển
|
Mã ngành trúng tuyển
|
Năm trúng tuyển
|
Năm tốt nghiệp
|
Quyết định công nhận tốt nghiệp
|
Số hiệu văn bằng
|
Số vào sổ gốc văn bằng
|
Trạng thái
|
Địa điểm đào tạo
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: các cột từ cột 15 đến
cột 21 sẽ được cập nhật hàng năm khi có dữ liệu.
4.3. Danh sách người học
trình độ tiến sĩ:
TT
|
Mã nghiên cứu sinh
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
Quyết định trúng tuyển
|
Hình thức đào tạo
|
Tên ngành trúng tuyển
|
Mã ngành trúng tuyển
|
Năm trúng tuyển
|
Năm tốt nghiệp
|
Quyết định công nhận tốt nghiệp
|
Số hiệu văn bằng
|
Số vào sổ gốc văn bằng
|
Trạng thái
|
Địa điểm đào
tạo
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: các cột từ cột 15 đến
cột 21 sẽ được cập nhật hàng năm khi có dữ liệu
5. Công nhận đạt chuẩn kiểm định
chất lượng
5.1. Cơ sở đào tạo được công nhận
kiểm định chất lượng
Số quyết định
|
Ngày quyết định
|
Tổ chức công nhận
|
|
|
|
5.2. Chương trình đào tạo được
công nhận kiểm định chất lượng
TT
|
Tên ngành đào tạo có chương trình đào tạo được công nhận kiểm định
|
Mã ngành đào tạo
|
Số QĐ công nhận kiểm định chất lượng
|
Ngày QĐ công nhận kiểm định chất lượng
|
Tên tổ chức công nhận kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
6. Hội đồng trường/ Hội đồng
đại học
6.1. Quyết định thành lập
Số quyết định
|
Ngày quyết định
|
Đơn vị ký ban hành quyết định
|
|
|
|
6.2. Danh sách thành viên
Hội đồng trường
STT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị
|
Giới tính
|
Chức vụ trong Hội đồng trường (chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên)
|
Cơ quan công tác
|
Chức vụ nơi cơ quan công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7. Các văn bản triển khai thực
hiện quyền tự chủ: văn bản theo quy định tại các điểm b, c, d Khoản 2 Điều
32 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018)
STT
|
Nội dung văn bản
|
QĐ ban hành
|
Ngày QĐ ban hành
|
Cơ quan ban hành quyết định
|
1
|
Quy chế tổ chức và hoạt động
|
|
|
|
2
|
Quy chế tài chính
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
8. Tình hình việc làm của
sinh viên sau khi tốt nghiệp
(kết quả khảo sát sinh viên có việc
làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được
xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước
năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách
năm tuyển sinh một năm)
Lĩnh vực
|
Chỉ tiêu Tuyển sinh
|
Số SV trúng tuyển nhập học
|
Số SV tốt nghiệp
|
Trong đó tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm trong khoảng thời gian
12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp (khảo sát ở năm liền kề trước
năm tuyển sinh)
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
Lĩnh vực ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03: Báo cáo các điều kiện xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm ........
Cơ quan quản lý
trực tiếp
(nếu có)
Trường…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CÁC
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM .............
1. Quy mô đào tạo hình thức
chính quy đến ngày 31/12/........ (Người học)
STT
|
Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Lĩnh vực
|
Quy mô đào tạo
|
A
|
SAU ĐẠI HỌC
|
|
|
|
1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
1.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
B
|
ĐẠI HỌC
|
|
|
|
3
|
Đại học chính quy
|
|
|
|
3.1
|
Chính quy
|
|
|
|
3.1.1
|
Các ngành đào tạo đặc thù
có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học
|
|
|
|
3.1.1.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3.1.1.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
3.1.2
|
Các ngành đào tạo (trừ
ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)
|
|
|
|
3.1.2.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3.1.2.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
3.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên đại học
|
|
|
|
3.2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
3.2.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
3.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên
đại học
|
|
|
|
3.3.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
3.3.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
3.4
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
|
|
|
|
3.4.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
3.4.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
4
|
Đại học vừa làm vừa học
|
|
|
|
4.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
4.1.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
4.1.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
4.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên đại học
|
|
|
|
4.2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
4.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên
đại học
|
|
|
|
4.3.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
4.3.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
4.4
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
|
|
|
|
4.2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
5
|
Từ xa
|
|
|
|
5.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
5.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
C
|
CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM
NON
|
|
|
|
6
|
Cao đẳng chính quy
|
|
|
|
6.1
|
Chính quy
|
|
|
|
6.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên cao đẳng
|
|
|
|
6.3
|
Đào tạo đối với người
đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng
|
|
|
|
7
|
Cao đẳng vừa làm vừa học
|
|
|
|
7.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
7.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên cao đẳng
|
|
|
|
7.3
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ cao đẳng
|
|
|
|
2. Dự kiến người học tốt
nghiệp năm ......... (Người)
STT
|
Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Lĩnh vực
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến tốt nghiệp
|
A
|
SAU ĐẠI HỌC
|
|
|
|
|
1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
1.1.1.
|
Ngành….
|
|
|
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
B
|
ĐẠI HỌC
|
|
|
|
|
3
|
Đại học chính quy
|
|
|
|
|
3.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Các ngành đào tạo đặc thù
có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học
|
|
|
|
|
3.1.1.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
3.1.1.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Các ngành đào tạo (trừ
ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)
|
|
|
|
|
3.1.2.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
3.1.2.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
3.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên đại học
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
3.2.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
3.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên
đại học
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
3.3.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
3.4
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
3.4.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
4
|
Đại học vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
4.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
4..1.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
4.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên đại học
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
4.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên
đại học
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
4.3.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
4.4
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
5
|
Từ xa
|
|
|
|
|
5.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
|
C
|
CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM
NON
|
|
|
|
|
6
|
Cao đẳng chính quy
|
|
|
|
|
6.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
6.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên cao đẳng
|
|
|
|
|
6.3
|
Đào tạo đối với người
đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
7
|
Cao đẳng vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
7.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
7.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên cao đẳng
|
|
|
|
|
7.3
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
3. Giảng viên toàn thời
gian, giảng viên thỉnh giảng theo lĩnh vực đến ngày 31/12/........
3.1. Giảng viên của toàn thời
gian theo lĩnh vực các trình độ từ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ (Người)
STT
|
Lĩnh vực
|
Mã ngành
|
Giáo sư. Tiến sĩ/ Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Phó Giáo sư. Tiến sĩ/ Phó Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Tiến sĩ/ Tiến sĩ khoa học
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Tổng cộng
|
Tổng giảng viên quy đổi xác định chỉ tiêu
|
I
|
Giảng viên toàn thời gian
tham gia giảng dạy trình độ tiến sĩ
|
|
|
1
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giảng dạy tiến
sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảng viên toàn thời gian tham
gia giảng dạy trình độ thạc sĩ
|
|
|
1
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giảng dạy Thạc
sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Giảng viên toàn thời gian
tham gia giảng dạy trình độ ĐH, CĐSP
|
|
|
1
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng viên giảng dạy
đại học, CĐSP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Giảng viên toàn thời gian
tham gia ĐTTX trình độ ĐH
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và
đào tạo giáo viên
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Ngành….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng viên giảng dạy
đại học, CĐSP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Giảng viên thỉnh giảng
tham gia giảng dạy trình độ đại học theo lĩnh vực (Người)
STT
|
Lĩnh vực
|
Mã ngành
|
GS.TS/ GS. TSKH
|
PGS.TS/ PGS. TSKH
|
TS. TSKH
|
Thạc sĩ
|
Đại học5
|
Tổng cộng
|
Tổng giảng viên quy đổi xác định chỉ tiêu
|
I
|
Giảng viên tham gia giảng dạy
trình độ ĐH, CĐSP
|
|
1
|
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và
đào tạo giáo viên
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Ngành….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảng viên tham gia ĐTTX
trình độ ĐH
|
|
1
|
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và
đào tạo giáo viên
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Ngành….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Giảng viên tham gia giảng
dạy trình độ thạc sĩ
|
|
1
|
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và
đào tạo giáo viên
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Ngành….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Giảng viên tham gia giảng
dạy trình độ tiến sĩ
|
|
1
|
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và
đào tạo giáo viên
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Ngành….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Không điền vào ô
có dấu X
4. Cán bộ quản lý, nhân viên
hỗ trợ chuyên trách về đào tạo từ xa
Giáo sư. Tiến sĩ/ Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Phó Giáo sư. Tiến sĩ/ Phó Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Tiến sĩ/ Tiến sĩ khoa học
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Tổng cán bộ/ nhân viên quản lý, hỗ trợ
|
Tổng thời gian quản lý, hỗ trợ (theo tháng)
|
Tổng cán bộ/ nhân viên quản lý, hỗ trợ quy đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cơ sở vật chất đến ngày
31/12/....
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
1
|
Hội trường, giảng đường,
phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư,
giảng viên của cơ sở đào tạo
|
|
|
1.1.
|
Hội trường, phòng học lớn
trên 200 chỗ
|
|
|
1.2.
|
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
|
|
|
1.3.
|
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
|
|
|
1.4.
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
|
|
1.5
|
Số phòng học đa phương tiện
|
|
|
1.6
|
Phòng làm việc của giáo sư,
phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo
|
|
|
2.
|
Thư viện, trung tâm học liệu
|
|
|
3.
|
Trung tâm nghiên cứu, phòng
thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Mẫu
số 04: Báo cáo đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm ..............
Cơ quan quản lý
trực tiếp
(nếu có)
Trường…………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐĂNG
KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM ............
STT
|
Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Lĩnh vực
|
Chỉ tiêu đăng ký
|
A
|
SAU ĐẠI HỌC
|
|
|
|
1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
1.1.1.
|
Ngành….
|
|
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
B
|
ĐẠI HỌC
|
|
|
|
3
|
Đại học chính quy
|
|
|
|
3.1
|
Chính quy
|
|
|
|
3.1.1
|
Các ngành đào tạo đặc thù
có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học
|
|
|
|
3.1.1.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3.1.1.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
3.1.2
|
Các ngành đào tạo (trừ
ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)
|
|
|
|
3.1.1.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3.1.1.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
3.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên đại học
|
|
|
|
3.2.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3.2.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
3.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên
đại học
|
|
|
|
3.3.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3.3.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
3.4
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
|
|
|
|
3.4.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3.4.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
4
|
Đại học vừa làm vừa học
|
|
|
|
4.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
4.1.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
4..1.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
4.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên đại học
|
|
|
|
4.2.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
4.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên
đại học
|
|
|
|
4.3.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
4.3.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
4.4
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp đại học trở lên
|
|
|
|
4.2.1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
5
|
Từ xa
|
|
|
|
5.1
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
5.1.1
|
Ngành…
|
|
|
|
C
|
CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM
NON
|
|
|
|
6
|
Cao đẳng chính quy
|
|
|
|
6.1
|
Chính quy
|
|
|
|
6.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên cao đẳng
|
|
|
|
6.3
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ cao đẳng
|
|
|
|
7
|
Cao đẳng vừa làm vừa học
|
|
|
|
7.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
7.2
|
Liên thông từ trung cấp
lên cao đẳng
|
|
|
|
7.3
|
Đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Các ngành đào tạo đặc thù
có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học được liệt kê trong Bảng 4, Bảng 5 của
Phụ lục 2.
2 bắt buộc với ngành đặc
thù có nhu cầu cao về nhân lực trường đăng ký đào tạo
3 bắt buộc với ngành đặc
thù có nhu cầu cao về nhân lực trường đăng ký đào tạo
4 1. Đang học, 2. Đã tốt
nghiệp, 3. Bảo lưu, 4. Thôi học, 5. Bị buộc thôi học, 6. Chuyển cơ sở đào tạo
5 Chỉ đối với ngành đặc thù
có nhu cầu cao về nhân lực