BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2024/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC,
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BẾN XE, BÃI ĐỖ XE, TRẠM
DỪNG NGHỈ, ĐIỂM DỪNG XE TRÊN ĐƯỜNG BỘ; QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐƯA BẾN XE,
TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 06 năm 2024;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27 tháng 06 năm 2024;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe
ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên
đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe ô tô và hoạt
động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe; trình tự, thủ tục đưa
bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải hành
khách, hàng hóa bằng xe ô tô, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điểm dừng đón, trả
khách (bao gồm cả điểm dừng xe buýt) là nơi dừng xe trên đường bộ dành cho xe ô
tô hoạt động theo tuyến cố định, xe buýt dừng để hành khách lên, xuống xe trên
hành trình chạy xe.
2. Giao nhiệm vụ cho
lái xe điều khiển phương tiện để thực hiện vận chuyển thông qua phần mềm hỗ trợ
kết nối vận tải bằng xe ô tô là việc tổ chức hoặc cá nhân sử dụng phần mềm hỗ
trợ kết nối vận tải để chuyển thông tin về yêu cầu vận chuyển cho người lái xe điều
khiển phương tiện thực hiện nhiệm vụ vận chuyển.
3. Quyết định giá cước
vận tải là việc đơn vị kinh doanh vận tải xác định giá cước vận tải để thông
tin cho khách hàng hoặc trực tiếp thoả thuận với khách hàng để thống nhất mức
giá trước khi thực hiện vận chuyển.
Chương
II
KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
Mục
1. YÊU CẦU CHUNG
Điều
4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
1. Tuân thủ và duy trì
các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách trong quá
trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách.
2. Quản lý và sử dụng
xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
a) Xây dựng và thực
hiện kế hoạch về bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa phương tiện để đảm bảo các
phương tiện phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật,
sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ;
b) Lập, cập nhật đầy đủ
dữ liệu lý lịch phương tiện, quá trình hoạt động của phương tiện vào Hồ sơ lý
lịch phương tiện với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quản lý người lái xe
kinh doanh vận tải hành khách
a) Lập, cập nhật đầy đủ
lý lịch hành nghề người lái xe, quá trình hoạt động của lái xe vào Hồ sơ lý
lịch hành nghề người lái xe với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đảm bảo việc người
lái xe thực hiện đúng quy định về thời gian lái xe theo quy định tại Điều 64 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Trực tiếp điều hành
phương tiện, người lái xe của đơn vị mình để thực hiện vận chuyển hành khách
theo một trong các hình thức sau
a) Thông qua phần mềm
hỗ trợ kết nối vận tải;
b) Thông qua lệnh vận
chuyển;
c) Thông qua hợp đồng
vận chuyển.
5. Quyết định giá cước
vận tải đối với hoạt động kinh doanh vận tải của đơn vị.
6. Xây dựng, áp dụng
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
Đơn vị kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt,
vận tải hành khách bằng xe taxi phải xây dựng, công bố tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ vận tải.
7. Lưu trữ hồ sơ, tài
liệu có liên quan trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động vận tải của đơn
vị để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động vận tải và công tác tài
chính kế toán trong hoạt động vận tải.
8. Tổ chức tập huấn
nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải hoặc nhân viên phục vụ trên xe
(nếu có) theo quy định.
Mục
2. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Điều
5. Tiêu chí thiết lập tuyến
1. Có hệ thống đường bộ
được công bố khai thác trên toàn bộ hành trình.
2. Có bến xe nơi đi,
bến xe nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác.
3. Có mã số tuyến vận
tải hành khách cố định
a) Tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh có mã số tuyến được xác định bởi mã số tỉnh, thành phố
nơi đi, nơi đến; mã số bến xe khách nơi đi, nơi đến. Mã số tuyến được đánh theo
thứ tự: tỉnh, thành phố có mã số nhỏ đứng trước tỉnh, thành phố có mã số lớn;
bến xe khách của tỉnh, thành phố có mã số nhỏ đứng trước bến xe khách của tỉnh,
thành phố có mã số lớn;
b) Tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh có mã số tuyến được xác định bởi mã số tỉnh, thành phố;
mã số bến xe khách nơi đi, nơi đến. Mã số tuyến được đánh theo thứ tự: mã số
tỉnh, thành phố; bến xe khách có mã số nhỏ; bến xe khách có mã số lớn. Trường
hợp tuyến có nhiều hành trình khác nhau thì bổ sung thêm ký tự trong bảng chữ
cái Tiếng Việt vào cuối của dãy số.
4. Có thời gian giãn
cách giữa các chuyến xe và tổng lưu lượng của tuyến
a) Thời gian giãn cách
giữa các chuyến xe tại bến xe phải được xác định trên cơ sở thống nhất của hai
Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải nơi có đơn vị kinh doanh vận tải
đăng ký khai thác lấy ý kiến thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên
kia;
b) Tổng lưu lượng của
tuyến cố định phải được xác định bằng tổng số chuyến trên tháng; đối với tuyến
có nhiều hành trình thì phải xác định lưu lượng cho từng hành trình.
Điều
6. Tổ chức, quản lý và tiêu chí điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định
1. Tiêu chí của điểm
dừng đón, trả khách
a) Điểm dừng đón, trả
khách chỉ được bố trí tại các vị trí đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho
hành khách lên, xuống xe;
b) Biển chỉ dẫn điểm
dừng đón, trả khách áp dụng cho tuyến cố định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về báo hiệu đường bộ;
c) Khoảng cách tối
thiểu giữa 02 điểm dừng đón, trả khách liền kề hoặc giữa điểm dừng đón, trả
khách với trạm dừng nghỉ hoặc với bến xe hai đầu tuyến do Sở Giao thông vận tải
căn cứ tình hình thực tế và việc tổ chức giao thông của địa phương để xác định.
2. Tổ chức, quản lý
hoạt động điểm dừng đón, trả khách
a) Điểm dừng đón, trả
khách chỉ phục vụ các xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định, xe buýt đón,
trả khách; không sử dụng cho hoạt động khác;
b) Tại điểm dừng đón,
trả khách chỉ cho phép mỗi xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định được dừng
tối đa không quá 03 phút;
c) Sở Giao thông vận
tải phối hợp với chính quyền địa phương nơi có điểm dừng đón, trả khách tổ
chức, quản lý, đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự và vệ sinh môi
trường tại khu vực điểm dừng đón, trả khách trên địa bàn địa phương;
d) Sở Giao thông vận
tải thông báo bằng văn bản về việc đưa vào khai thác hoặc ngừng khai thác điểm
dừng đón, trả khách trên tuyến cố định, xe buýt đến các đơn vị kinh doanh vận
tải theo tuyến cố định, xe buýt có hoạt động trên địa bàn, đồng thời đăng tải
trên Trang thông tin điện tử của Sở.
Điều
7. Niêm yết thông tin
1. Niêm yết trên Trang
thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải các thông tin sau: danh mục các
tuyến cố định trên địa bàn địa phương đã được công bố; danh sách tuyến đang
khai thác; tổng số chuyến xe tối đa được phép hoạt động vận chuyển trên từng
tuyến trong một đơn vị thời gian và tổng số chuyến xe đã đăng ký hoạt động;
danh sách các đơn vị vận tải hiện đang hoạt động vận chuyển trên tuyến; biểu đồ
chạy xe theo tuyến; số điện thoại đường dây nóng của Sở Giao thông vận tải.
2. Niêm yết tại bến xe
các thông tin sau: danh sách các tuyến, lịch xe xuất bến của các chuyến xe đang
hoạt động tại bến; danh sách các đơn vị vận tải kinh doanh khai thác trên từng
tuyến; số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao
thông vận tải địa phương.
3. Niêm yết tại quầy
bán vé các thông tin sau: tên đơn vị kinh doanh vận tải, tên tuyến, giá vé (giá
cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này, lịch xe xuất bến của từng chuyến xe, dịch vụ
phục vụ hành khách trên hành trình, khối lượng hành lý miễn cước.
4. Niêm yết trên xe
a) Niêm yết ở phía trên
kính trước: tên bến xe nơi đi, tên bến xe nơi đến; chiều cao chữ tối thiểu 06
cm;
b) Niêm yết ở mặt ngoài
hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh
doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20
cm; giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Niêm yết ở trong xe:
biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này, hành trình chạy xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, khối
lượng hành lý miễn cước, số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận
tải, của Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu.
5. Trách nhiệm niêm yết
và cung cấp thông tin niêm yết
a) Sở Giao thông vận
tải thực hiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bến xe thực hiện
niêm yết tại bến xe và niêm yết tại quầy bán vé của tuyến do bến xe nhận ủy
thác bán vé theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
c) Đơn vị kinh doanh
vận tải thực hiện niêm yết trên xe và niêm yết tại quầy bán vé do đơn vị tự bán
vé theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; cung cấp cho bến xe liên quan
các thông tin để bến xe thực hiện quy định tại điểm b khoản này.
Điều
8. Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
1. Tuân thủ và duy trì
các điều kiện kinh doanh đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định.
2. Niêm yết thông tin
theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.
3. Số lượng, chất
lượng, cách bố trí ghế ngồi, giường nằm trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết
kế của xe; đánh số thứ tự lớn dần từ trái sang phải theo hàng ghế và từ phía
trước đến phía sau xe.
4. Trên xe phải trang
bị dụng cụ thoát hiểm; đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối
với phương tiện giao thông cơ giới theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ).
5. Phía sau ghế ngồi
hoặc bên cạnh giường nằm phải có bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát
hiểm, các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); hướng dẫn sắp
xếp hành lý; bảng cấm hút thuốc trên xe; hướng dẫn sử dụng hệ thống điện trên
xe (nếu có); hướng dẫn cách sử dụng bình cứu hỏa, búa thoát hiểm và hướng thoát
hiểm khi xảy ra sự cố.
6. Trong cùng một thời điểm,
mỗi xe được đăng ký và khai thác tối đa 02 tuyến vận tải hành khách cố định
khác nhau, 02 tuyến có thể xuất phát/kết thúc từ 04 bến xe khách khác nhau hoặc
03 bến xe khách khác nhau (trong trường hợp nối tuyến) và được cấp 01 phù hiệu
(trên phù hiệu ghi tên 02 tuyến).
Trường hợp hai chuyến
xe trên cùng một tuyến có thời gian liền kề nhau do cùng một đơn vị khai thác
thì chuyến sau nếu đã bán hết vé được phép xuất phát cùng giờ với chuyến trước.
Điều
9. Quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách
1. Tuân thủ và duy trì
các điều kiện đối với xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách trong
quá trình hoạt động vận tải trung chuyển hành khách.
2. Niêm yết ở mặt ngoài
hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh
doanh vận tải. Kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm.
Điều
10. Quy định về quản lý tuyến
1. Sở Giao thông vận
tải thực hiện các nội dung quản lý tuyến nội tỉnh theo quy định; đối với tuyến
liên tỉnh Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải đầu tuyến bên kia để thực hiện các nội dung quản lý tuyến và phối
hợp với Sở Giao thông vận tải nơi phát sinh các vấn đề về quản lý vận tải trên
tuyến để xử lý.
2. Sở Giao thông vận
tải sử dụng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Bộ
Giao thông vận tải để: xây dựng, điều chỉnh, bổ sung tuyến vận tải khách cố
định nội tỉnh; thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để xây
dựng, điều chỉnh, bổ sung tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh; gửi báo cáo về
Cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, công bố định kỳ hàng năm. Định kỳ trước ngày
30 tháng 4 hàng năm, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; Cục Đường
bộ Việt Nam công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh.
3. Sở Giao thông vận
tải địa phương (đối với tuyến nội tỉnh) và Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến
(đối với tuyến liên tỉnh) thống nhất và công bố công khai trên Trang thông tin
điện tử của Sở các thông tin chi tiết của từng tuyến gồm: bến xe nơi đi, bến xe
nơi đến, hành trình; tổng số chuyến xe và giờ xuất bến của từng chuyến xe đã có
đơn vị tham gia khai thác và thống nhất giờ dự kiến giãn cách tối thiểu giữa
các chuyến xe liền kề; công suất bến xe hai đầu tuyến.
4. Trường hợp xảy ra
dịch bệnh nguy hiểm, thiên tai, bão lụt ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến cố
định, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến thống nhất tạm thời điều chỉnh giảm
số chuyến xe thực tế hoặc tạm ngừng hoạt động của tuyến theo đề nghị của đơn vị
kinh doanh vận tải hoặc theo quyết định của cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả điều
chỉnh về Cục Đường bộ Việt Nam.
Điều
11. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
1. Bổ sung, thay thế xe
khai thác trên tuyến
Đơn vị kinh doanh vận
tải được thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc được bổ sung xe nếu việc bổ
sung không làm tăng số chuyến xe. Xe được bổ sung, thay thế vào tuyến nào phải
được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” có ghi tên tuyến đó và phải đảm bảo các
yêu cầu về loại phương tiện tham gia khai thác tuyến đã đăng ký.
2. Thay thế xe đột xuất
a) Đơn vị kinh doanh
vận tải được sử dụng phương tiện bất kỳ của đơn vị mình đã được cấp phù hiệu
“XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” để thay thế khi xe đang hoạt động trên tuyến gặp sự cố kỹ
thuật hoặc tai nạn giao thông hoặc do nguyên nhân bất khả kháng khác. Trường
hợp đơn vị không bố trí được phương tiện thay thế, Sở Giao thông vận tải quyết
định việc điều động phương tiện của đơn vị khác trên tuyến để thay thế;
b) Xe thay thế đột xuất
phải có lệnh vận chuyển của đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
12. Quy định về tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách
1. Tuân thủ và duy trì
các quy định đối với hoạt động tăng cường phương tiện để giải tỏa hành khách
trên tuyến cố định trong quá trình hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố
định.
2. Xe hoạt động trên
các tuyến cố định, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng và xe buýt được sử
dụng để tăng cường giải tỏa hành khách vào các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi trung
học phổ thông quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng.
3. Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch tăng cường phương tiện
giải tỏa hành khách (trong đó có danh sách phương tiện, người lái xe được điều
động) và tổ chức thực hiện. Thời gian ban hành kế hoạch tăng cường giải tỏa
hành khách đảm bảo trước các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao
đẳng tối thiểu 07 ngày.
4. Đơn vị kinh doanh
vận tải đang khai thác tuyến cố định căn cứ vào nhu cầu đi lại, thống nhất với
bến xe khách xây dựng phương án tăng cường phương tiện trên tuyến do đơn vị
kinh doanh vận tải đang khai thác vào các ngày cuối tuần (thứ sáu, thứ bảy và
chủ nhật) có lượng khách tăng đột biến (trong đó có tổng số chuyến xe tăng
cường và ngày thực hiện). Thông báo phương án tăng cường phương tiện trên tuyến
vào các ngày cuối tuần đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến trước ngày 15
tháng 01 hàng năm để thực hiện.
5. Trong thời gian xe
được bố trí tăng cường, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến chủ trì, phối hợp với
Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, các bến xe liên quan và các đơn vị
kinh doanh vận tải có xe tăng cường thực hiện theo dõi, giám sát và quản lý
hoạt động của phương tiện, người lái xe theo các quy định về quản lý hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định.
6. Khi tăng cường
phương tiện, bến xe khách đầu tuyến (lượt đi) ghi thời gian xe chạy và xác nhận
vào lệnh vận chuyển, thông báo về chuyến xe tăng cường cho bến xe khách đầu
tuyến bên kia để bố trí thời gian thực hiện chuyến xe lượt về. Bến xe khách đầu
tuyến bên kia ghi thời gian và xác nhận chuyến xe lượt về vào lệnh vận chuyển;
trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị không thực hiện chuyến xe lượt về,
bến xe khách chỉ thực hiện xác nhận xe đến bến vào lệnh vận chuyển.
Điều
13. Quy định về lệnh vận chuyển
1. Lệnh vận chuyển bằng
bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi thực hiện chuyến đi, lái xe mang theo lệnh vận chuyển bằng bản giấy hoặc có
thiết bị truy cập được nội dung của lệnh vận chuyển điện tử; xuất trình lệnh
vận chuyển bản giấy hoặc bản điện tử khi lực lượng chức năng yêu cầu.
2. Đơn vị kinh doanh
vận tải có trách nhiệm quản lý, cấp và kiểm tra việc sử dụng lệnh vận chuyển.
3. Bến xe khách có
trách nhiệm cập nhật vào phần mềm quản lý bến xe thông tin về lệnh vận chuyển đã
được đóng dấu xác nhận.
Điều
14. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định
1. Áp dụng các biện
pháp để tổ chức, thực hiện đúng, đầy đủ phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô đã đăng ký.
2. Thực hiện các quy
định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này.
3. Theo dõi, quản lý
việc sử dụng phù hiệu, lệnh vận chuyển của đơn vị; ghi thông tin trên lệnh vận
chuyển và cấp cho người lái xe theo đúng các quy định về quản lý vận tải hành
khách theo tuyến cố định.
4. Có trách nhiệm thanh
toán tối thiểu 90% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi
trước khi xe khởi hành ít nhất 02 giờ đối với tuyến cố định có cự ly từ 300 km
trở xuống và ít nhất 04 giờ đối với tuyến cố định có cự ly trên 300 km; thanh
toán tối thiểu 70% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi
trước khi xe khởi hành ít nhất 01 giờ đối với tuyến cố định có cự ly từ 300 km
trở xuống và ít nhất 02 giờ đối với tuyến cố định có cự ly trên 300 km.
5. Đơn vị kinh doanh vận
tải khi nhận hàng hóa ký gửi xe ô tô tuyến cố định (người gửi hàng không đi
theo xe) phải yêu cầu người gửi hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin
về hàng hóa và họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân/số thẻ căn cước công
dân, số điện thoại liên hệ của người gửi và người nhận hàng; không được nhận
hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống, thực phẩm tươi sống không chấp hành
quy định về an toàn thực phẩm, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và đảm bảo vệ sinh
môi trường. Việc bồi thường hàng hóa ký gửi khi hư hỏng, mất mát, thiếu hụt
được thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hoặc theo thỏa thuận giữa đơn vị kinh
doanh vận tải và người gửi hàng.
6. Xây dựng quy định
nội bộ về đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu
có), thẻ nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị
quản lý, thẻ tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng người lái xe.
7. Được sử dụng thiết
bị điện tử để niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2, khoản
3 và khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.
8. Đơn vị kinh doanh
vận tải không được sử dụng xe có phù hiệu "XE TRUNG CHUYỂN" để hoạt
động kinh doanh vận tải.
9. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định.
Điều
15. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe tuyến cố
định
1. Đeo thẻ tên, mặc
đồng phục theo đúng mẫu của đơn vị kinh doanh vận tải đã quy định; mang theo lệnh
vận chuyển đối với chuyến xe đang khai thác.
2. Thực hiện đúng lệnh
vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải cấp; đảm bảo an ninh, trật tự trên xe;
đón, trả khách tại bến xe nơi đi, bến xe nơi đến, các điểm dừng đón, trả khách
và chạy đúng hành trình.
3. Không được chở quá
số người cho phép chở, không được chở vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham
gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe ô tô; hành lý, hàng hóa ký gửi phải được xếp dàn đều trong
khoang chở hành lý, đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển; không
được chở hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống, thực phẩm tươi sống không
chấp hành quy định về an toàn thực phẩm, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và đảm bảo
vệ sinh môi trường; hàng nguy hiểm trên xe khách. Khi nhận hàng hóa ký gửi theo
xe ô tô tuyến cố định (người gửi hàng không đi theo xe) phải yêu cầu người gửi
hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về hàng hóa và họ tên, địa chỉ,
số chứng minh thư nhân dân/số thẻ căn cước công dân, số điện thoại liên hệ của
người gửi và người nhận hàng.
4. Đảm bảo mọi hành
khách trên xe đều có vé; hướng dẫn, sắp xếp cho hành khách ngồi, nằm đúng chỗ
theo vé, phổ biến các quy định khi đi xe, giúp đỡ hành khách; bố trí chỗ ngồi,
nằm ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em; có
thái độ phục vụ văn minh, lịch sự.
5. Yêu cầu bến xe khách
xác nhận thông tin quy định trong lệnh vận chuyển trước khi xe xuất bến và khi
xe về bến.
6. Giữ gìn vệ sinh
phương tiện.
7. Điều khiển xe có mặt
tại bến xe khách trước giờ xe xuất bến tối thiểu 10 phút để thực hiện các tác
nghiệp có liên quan tại bến xe theo quy trình bảo đảm an toàn giao thông.
8. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với người lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe tuyến cố định trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định.
Điều
16. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe
1. Yêu cầu đơn vị kinh
doanh vận tải cung cấp dịch vụ theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đã công bố và
niêm yết.
2. Yêu cầu nhân viên
phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và
xuất trình vé khi người có thẩm quyền kiểm tra.
3. Nhận lại số tiền vé
theo quy định tại khoản 4 Điều 14 của Thông tư này.
4. Khiếu nại, kiến
nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị
kinh doanh vận tải, người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi
thường thiệt hại (nếu có).
5. Chấp hành các quy
định để đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trên xe; lên, xuống xe tại bến xe hoặc
các điểm dừng đón, trả khách theo quy định.
6. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mục
3. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
Điều
17. Quy định đối với xe buýt
1. Tuân thủ và duy trì
các điều kiện kinh doanh đối với xe buýt trong quá trình hoạt động kinh doanh
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
2. Trên xe phải trang
bị dụng cụ thoát hiểm; việc đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa
cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
3. Niêm yết thông tin
a) Niêm yết bên ngoài
xe
Phía trên kính trước và
sau xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến; chiều
cao chữ tối thiểu 06 cm;
Hai bên thành xe: số
hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải với
kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá
cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Niêm yết bên trong
xe: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến; sơ
đồ vị trí điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng dọc tuyến; giá vé (giá cước) đã
kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này; số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh
vận tải và Sở Giao thông vận tải địa phương; trách nhiệm của người lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe và hành khách;
c) Bên trong xe có bảng
hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm ở vị trí hành khách dễ quan sát,
các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); hướng dẫn sắp xếp
hành lý; biển cấm hút thuốc trên xe; hướng dẫn sử dụng hệ thống điện trên xe
(nếu có); hướng dẫn cách sử dụng bình cứu hỏa, búa thoát hiểm và hướng thoát
hiểm khi xảy ra sự cố.
Điều
18. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt, lệnh vận chuyển
1. Điểm đầu, điểm cuối
của tuyến xe buýt
a) Có đủ diện tích cho
xe buýt quay trở đầu xe, đỗ xe đảm bảo an toàn giao thông theo phương án tổ
chức giao thông;
b) Có bảng thông tin
các nội dung: tên tuyến; số hiệu tuyến; hành trình; tần suất chạy xe; thời gian
hoạt động trong ngày của tuyến; số điện thoại của cơ quan quản lý tuyến và đơn
vị kinh doanh vận tải tham gia khai thác tuyến; trách nhiệm của hành khách,
người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu có);
c) Có nhà chờ cho hành
khách.
2. Điểm dừng xe buýt
a) Khu vực xe buýt dừng
đón, trả khách được báo hiệu bằng biển báo và vạch sơn kẻ đường; trên biển báo
hiệu phải ghi số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, tên tuyến (điểm đầu - điểm cuối),
hành trình tuyến rút gọn ở phía sau biển báo;
b) Biển báo điểm dừng xe
buýt đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
3. Tại các bến xe
khách, nhà ga đường sắt, cảng hàng không, cảng, bến thủy nội địa, cảng biển có
hành trình tuyến xe buýt đi qua phải bố trí điểm dừng đón, trả khách cho xe
buýt để kết nối với các phương thức vận tải khác.
4. Nhà chờ xe buýt
a) Sở Giao thông vận
tải công bố mẫu nhà chờ xe buýt áp dụng trong phạm vi địa phương mình;
b) Tại nhà chờ xe buýt
phải niêm yết các thông tin: số hiệu tuyến, tên tuyến, hành trình, tần suất chạy
xe, thời gian hoạt động trong ngày của tuyến, số điện thoại đường dây nóng của
đơn vị kinh doanh vận tải và Sở Giao thông vận tải địa phương, bản đồ hoặc sơ
đồ mạng lưới tuyến.
5. Điểm đầu, điểm cuối,
điểm dừng và nhà chờ xe buýt phải được xây dựng đảm bảo thuận tiện cho người
khuyết tật tiếp cận sử dụng.
6. Lệnh vận chuyển
a) Lệnh vận chuyển bằng
bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi thực hiện chuyến
đi, lái xe mang theo lệnh vận chuyển bằng bản giấy hoặc có thiết bị truy cập
được nội dung của lệnh vận chuyển điện từ; xuất trình lệnh vận chuyển bản giấy
hoặc bản điện tử khi lực lượng chức năng yêu cầu.
b) Đơn vị kinh doanh
vận tải có trách nhiệm quản lý, cấp và kiểm tra việc sử dụng lệnh vận chuyển.
Điều
19. Công bố mở tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Sở Giao thông vận
tải công bố mở tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại địa phương
theo danh mục mạng lưới tuyến được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Nội dung công bố mở
tuyến xe buýt
a) Đơn vị kinh doanh
vận tải khai thác tuyến;
b) Số hiệu tuyến hoặc
mã số tuyến; cự ly; hành trình (điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng);
c) Biểu đồ chạy xe,
thời gian hoạt động của tuyến;
d) Nhãn hiệu, sức chứa,
màu sơn đặc trưng của xe hoạt động trên tuyến;
đ) Giá vé.
3. Sở Giao thông vận
tải phải công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở các nội dung quy định tại khoản
2 Điều này chậm nhất 15 ngày, trước khi thực hiện hoạt động vận chuyển hành
khách trên tuyến xe buýt.
Điều
20. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
1. Sở Giao thông vận
tải tổ chức thực hiện việc đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt sử dụng nguồn ngân sách địa phương theo quy định
của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
2. Đơn vị kinh doanh
vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô loại hình vận
tải bằng xe buýt được đăng ký tham gia đấu thầu hoặc được đặt hàng khai thác
tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
3. Sở Giao thông vận
tải địa phương ký hợp đồng khai thác tuyến với đơn vị kinh doanh vận tải trúng
thầu hoặc được đặt hàng. Trong hợp đồng phải thể hiện rõ phương án khai thác
tuyến bao gồm: tên tuyến, số hiệu tuyến, nhãn hiệu xe, sức chứa của xe, giá vé,
biểu đồ chạy xe trên tuyến, thời hạn hợp đồng.
4. Sở Giao thông vận
tải quyết định điều chỉnh một phần hoặc toàn bộ biểu đồ, hành trình chạy xe
trên tuyến xe buýt nội tỉnh khi có sự thay đổi về tổ chức giao thông dẫn đến
phải thay đổi hành trình hoặc trong trường hợp thiên tai, bão lụt hoặc trong
trường hợp bất khả kháng khác hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải
đang khai thác tuyến phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế tại từng thời điểm;
đơn vị kinh doanh vận tải điều chỉnh phương án khai thác tuyến tương ứng với biểu
đồ chạy xe mới điều chỉnh.
5. Đối với các tuyến xe
buýt đi qua địa bàn nhiều tỉnh, thành phố, việc điều chỉnh biểu đồ, hành trình
chạy xe, ngừng khai thác hoặc đóng tuyến do Sở Giao thông vận tải có tuyến xe
buýt nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh thực
hiện sau khi có văn bản thống nhất với Sở Giao thông vận tải địa phương đầu
tuyến bên kia; thông báo đến các Sở Giao thông vận tải có tuyến xe buýt đi qua
trước khi thực hiện.
6. Quyết định điều
chỉnh biểu đồ chạy xe được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng
chậm nhất 10 ngày trước khi thực hiện điều chỉnh biểu đồ.
Điều
21. Quy định về ngừng khai thác trên tuyến, đóng tuyến xe buýt; bổ sung xe,
thay thế xe buýt khai thác trên tuyến
1. Ngừng khai thác trên
tuyến, đóng tuyến xe buýt
a) Trước khi ngừng khai
thác ít nhất 30 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải có văn bản thông báo ngừng khai
thác trên tuyến gửi Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
Trường hợp ngừng khai
thác dẫn đến phải thay đổi tần suất chạy xe trên tuyến hoặc phải đóng tuyến,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị kinh
doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (hoặc thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia đối với
tuyến xe buýt liên tỉnh) công bố tần suất chạy xe mới hoặc công bố đóng tuyến
trên cơ sở đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
b) Sở Giao thông vận
tải có trách nhiệm công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo;
c) Sau thời điểm ngừng
khai thác tối đa 05 ngày làm việc, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại phù
hiệu của các xe ngừng khai thác cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp.
2. Bổ sung xe, thay thế
xe buýt
a) Đơn vị kinh doanh
vận tải được thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc được bổ sung xe nếu
việc bổ sung không làm tăng số chuyến xe. Xe được bổ sung, thay thế phải có phù
hiệu “XE BUÝT” và phải đảm bảo các yêu cầu về loại phương tiện tham gia khai
thác tuyến theo hợp đồng đã ký kết;
b) Đơn vị kinh doanh
vận tải được sử dụng các phương tiện bất kỳ của đơn vị mình đã được cấp phù
hiệu “XE BUÝT” để thay thế xe đột xuất khi xe đang hoạt động trên tuyến gặp sự
cố kỹ thuật hoặc tai nạn giao thông hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng khác.
Điều
22. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt
1. Tổ chức, thực hiện
đúng biểu đồ chạy xe theo phương án khai thác đã ký kết trong hợp đồng.
2. Thực hiện các quy
định tại Điều 4 của Thông tư này.
3. Xây dựng quy định
nội bộ về đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, thẻ
nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý, thẻ
tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng người lái xe.
4. Được sử dụng thiết
bị điện tử để niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2, khoản
3 và khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.
5. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt.
Điều
23. Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
1. Đeo thẻ tên, mặc
đồng phục theo đúng mẫu đơn vị kinh doanh vận tải đã quy định.
2. Thực hiện đúng biểu
đồ, hành trình chạy xe đã được phê duyệt.
3. Cung cấp thông tin
về hành trình tuyến, các điểm dừng trên tuyến khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn
và giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có
thai và trẻ em) khi lên, xuống xe; có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự.
4. Giữ gìn vệ sinh
phương tiện.
5. Thực hiện các trách nhiệm
khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với người lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe buýt trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt.
Điều
24. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
1. Mang theo hành lý
với trọng lượng không quá 10 kg và kích thước không quá 30x40x60 cm. Đối với
hành khách đi trên xe của tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong
khu vực cảng hàng không, tuyến xe buýt liên tỉnh hành khách được mang theo hành
lý với trọng lượng không quá 20 kg và kích thước phù hợp với thiết kế của xe.
2. Chấp hành các quy
định khi đi xe và sự hướng dẫn của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
3. Yêu cầu nhân viên
phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và
xuất trình vé khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra.
4. Khiếu nại, kiến
nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị
kinh doanh vận tải, người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi
thường thiệt hại (nếu có).
5. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mục
4. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI
Điều
25. Quy định đối với xe taxi
1. Tuân thủ và duy trì
các điều kiện kinh doanh đối với xe taxi trong quá trình hoạt động kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe taxi.
2. Thực hiện niêm yết
thông tin như sau:
a) Hai bên cánh cửa xe:
tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của đơn vị kinh doanh vận tải với kích
thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; bảng giá cước đã kê
khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Trong xe: bảng giá
cước tính tiền theo kilômét (km), giá cước tính tiền cho thời gian xe phải chờ
đợi theo yêu cầu của hành khách và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải
trả; bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp xe taxi
sử dụng phần mềm tính tiền phải hiển thị trên giao diện dành cho hành khách bảng
giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc đảm bảo điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
4. Trong xe phải có Bảng
hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm cho hành khách, các nội dung
chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); bảng cấm hút thuốc trên xe;
hướng dẫn đóng, mở cửa xe đảm bảo an toàn.
Điều
26. Điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi
1. Điểm dừng đón, trả
khách công cộng cho xe taxi phải đảm bảo an toàn giao thông và được báo hiệu
bằng biển báo, vạch sơn kẻ đường theo quy định về tổ chức giao thông.
2. Điểm đỗ xe taxi
a) Điểm đỗ xe taxi gồm
02 loại: điểm đỗ xe taxi do đơn vị kinh doanh vận tải tổ chức và quản lý; điểm
đỗ xe taxi công cộng do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương tổ chức và quản
lý;
b) Yêu cầu đối với điểm
đỗ xe taxi: đảm bảo trật tự, an toàn và không gây ùn tắc giao thông; đáp ứng
yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Điều
27. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
taxi
1. Thực hiện các quy
định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Xây dựng quy định
đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, thẻ nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải
có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý, thẻ tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng
người lái xe.
3. Được sử dụng thiết
bị điện tử để niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều
25 của Thông tư này.
4. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe taxi trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe taxi.
Điều
28. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe taxi
1. Đeo thẻ tên, mặc
đồng phục theo đúng quy định của đơn vị kinh doanh vận tải.
2. Thu tiền cước của
hành khách khi kết thúc hành trình theo đồng hồ tính tiền hoặc theo thông báo
trên phần mềm hoặc theo thỏa thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận
tải.
3. Giữ gìn vệ sinh
phương tiện.
4. Cung cấp thông tin
về tuyến đường khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn và giúp đỡ hành khách (đặc
biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em) khi lên,
xuống xe.
5. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều
29. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
1. Yêu cầu người lái xe
cung cấp thông tin về hành trình chạy xe.
2. Trả tiền cước theo
đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền và nhận hóa đơn điện tử của
chuyến đi đúng số tiền thanh toán. Trường hợp tiền cước chuyến đi theo thoả
thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải thì tính theo biểu chi phí
niêm yết trên xe taxi hoặc thông qua phần mềm tính tiền của đơn vị kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe taxi.
3. Chấp hành các quy
định khi đi xe và sự hướng dẫn của người lái xe.
4. Được khiếu nại, kiến
nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị
kinh doanh vận tải, người lái xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
5. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mục
5. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO HỢP ĐỒNG BẰNG XE Ô TÔ
Điều
30. Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
1. Tuân thủ và duy trì
các điều kiện kinh doanh đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp
đồng trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
2. Niêm yết thông tin
sau: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải
a) Kích thước tối
thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm;
b) Vị trí niêm yết: phần
đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
3. Số lượng, chất
lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
4. Trên xe phải trang
bị dụng cụ thoát hiểm; việc đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa
cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
5. Phía sau ghế ngồi
hoặc bên cạnh giường nằm phải có Bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát
hiểm (bằng tiếng Việt và tiếng Anh), các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây
an toàn (nếu có); hướng dẫn sắp xếp hành lý; bảng cấm hút thuốc trên xe; hướng
dẫn sử dụng hệ thống điện trên xe (nếu có); hướng dẫn cách sử dụng bình cứu
hỏa, búa thoát hiểm và hướng thoát hiểm khi xảy ra sự cố.
Điều
31. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp
đồng
1. Thực hiện các quy
định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Phải tuân thủ và duy
trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo
hợp đồng trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
3. Xây dựng quy định
nội bộ về đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu
có), thẻ nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị
quản lý, thẻ tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng người lái xe.
4. Được sử dụng thiết
bị điện tử để niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều
30 của Thông tư này.
5. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều
32. Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải hành khách
theo hợp đồng
1. Thực hiện vận chuyển
hành khách theo đúng hành trình, lịch trình theo hợp đồng vận tải đã ký. Đeo
thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng quy định của đơn vị kinh doanh vận tải.
2. Phải tuân thủ và duy
trì các điều kiện kinh doanh đối với người lái xe kinh doanh vận tải hành khách
theo hợp đồng trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp
đồng.
3. Người lái xe điều
khiển phương tiện có sử dụng phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải trong quá
trình vận chuyển hành khách phải có thiết bị truy cập được giao diện thể hiện
hợp đồng vận tải điện tử, danh sách hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giữ gìn vệ sinh
phương tiện.
5. Từ chối vận chuyển
đối với hành khách có hành vi gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên xe; có
quyền từ chối vận chuyển hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ hoặc động vật sống.
6. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Chương
III
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG
HÓA BẰNG XE Ô TÔ
Điều
33. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa
1. Tuân thủ và duy trì
các điều kiện kinh doanh đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa trong quá
trình hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa.
2. Phải niêm yết các
thông tin theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Vị trí niêm yết
thông tin
a) Đối với xe ô tô tải,
xe đầu kéo: niêm yết ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái;
b) Đối với rơ moóc, sơ
mi rơ moóc có thùng chở hàng: niêm yết ở mặt ngoài hai bên thùng xe;
c) Đối với rơ moóc, sơ
mi rơ moóc không có thùng chở hàng: niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại
được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau hoặc vị trí
niêm yết thông tin của rơ moóc, sơ mi rơ moóc kiểu modul theo thiết kế của nhà
sản xuất.
4. Xe ô tô vận tải hàng
hóa phải có kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5. Trên xe phải trang
bị dụng cụ thoát hiểm; việc đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa
cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
Điều
34. Quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)
1. Giấy vận tải (Giấy
vận chuyển) do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành và có các thông tin tối
thiểu theo quy định.
2. Giấy vận tải (Giấy
vận chuyển) do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho người lái xe mang theo trong
quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ
hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).
3. Sau khi xếp hàng lên
phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ
hàng ủy quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện
xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải
(Giấy vận chuyển).
Điều
35. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
1. Quản lý và sử dụng
xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa
a) Xây dựng và thực
hiện kế hoạch về bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa phương tiện để đảm bảo các
phương tiện phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật,
sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ;
b) Lập, cập nhật đầy đủ
dữ liệu lý lịch phương tiện, quá trình hoạt động của phương tiện vào Hồ sơ lý
lịch phương tiện với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trực tiếp điều hành
phương tiện, người lái xe của đơn vị mình để thực hiện vận chuyển hàng hóa theo
một trong các hình thức sau:
a) Thông qua phần mềm
ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải;
b) Thông qua hợp đồng
vận chuyển;
c) Thông qua Giấy vận
tải (Giấy vận chuyển).
3. Quyết định giá cước
vận tải đối với hoạt động kinh doanh vận tải của đơn vị.
4. Có trách nhiệm phổ
biến cho người lái xe việc chấp hành quy định của pháp luật về trọng tải của
phương tiện lưu thông trên đường; không được tổ chức hoặc yêu cầu người lái xe
bốc xếp và vận chuyển hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao
thông; chịu trách nhiệm liên đới nếu xe thuộc quyền quản lý của đơn vị thay đổi
các thông số kỹ thuật của xe trái với quy định, vận chuyển hàng hóa vượt quá
khối lượng cho phép tham gia giao thông.
5. Quản lý người lái xe
kinh doanh vận tải hàng hoá
a) Lập, cập nhật đầy đủ
lý lịch hành nghề người lái xe, quá trình hoạt động của lái xe vào Hồ sơ lý
lịch hành nghề người lái xe với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đảm bảo việc người
lái xe thực hiện đúng quy định về thời gian lái xe theo quy định tại Điều 64 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
6. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tư, an toàn giao thông đường bộ; tuân thủ và duy trì các điều kiện
kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa trong quá trình hoạt động
kinh doanh vận tải hàng hóa.
Điều
36. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải hàng hóa
1. Khi vận chuyển hàng
hóa, người lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ
của người lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật. Người lái xe điều
khiển phương tiện có sử dụng phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải phải có
thiết bị truy cập được giao diện thể hiện hợp đồng vận tải điện tử, Giấy vận
tải (Giấy vận chuyển) điện tử trong quá trình vận chuyển.
2. Trước khi thực hiện
vận chuyển hàng hóa, người lái xe yêu cầu người chịu trách nhiệm xếp hàng hóa
lên xe ký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển); từ chối
vận chuyển nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật về xếp hàng lên
xe.
3. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tư, an toàn giao thông đường bộ; tuân thủ và duy trì các điều kiện
kinh doanh đối với người lái xe trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải
hàng hóa.
Chương
IV
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG
CỦA BẾN XE, BÃI ĐỖ XE, TRẠM DỪNG NGHỈ, ĐIỂM DỪNG XE
Điều
37. Quy định về hoạt động của bến xe khách
1. Trách nhiệm của đơn
vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách
a) Thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật đối với bến xe khách trong quản lý hoạt động vận tải
hành khách bằng xe ô tô;
b) Bảo đảm an ninh trật
tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường trong bến xe
khách; chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm
vi bến xe khách;
c) Thường xuyên bảo
dưỡng, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất; phổ biến, tuyên truyền
pháp luật, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động nhằm duy
trì và nâng cao chất lượng phục vụ của bến xe khách, thực hiện nghiêm túc các
quy định của nhà nước về bến xe khách;
d) Ký kết hợp đồng với
các đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động kinh
doanh vận tải tại bến xe khách;
đ) Niêm yết nội quy của
bến xe khách và hình thức xử lý theo hợp đồng đã ký kết khi vi phạm nội quy của
bến xe khách;
e) Quản lý, áp dụng
thông tin từ phần mềm quản lý bến xe khách.
Trang bị phần mềm quản
lý bến xe khách và lưu trữ các thông tin xe xuất bến: thông tin xe, người lái,
thông tin tuyến thực hiện, thời gian xe xuất bến, thời gian xe đến bến, số hành
khách trên xe.
Thông tin do bến xe
khách cung cấp được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản
lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách và cung cấp cho cơ
quan Công an, Thanh tra đường bộ khi có yêu cầu.
Cung cấp tên đăng nhập
và mật khẩu truy cập vào phần mềm quản lý bến xe khách cho cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành khi có yêu cầu.
Cập nhật, lưu trữ có hệ
thống các thông tin về phương tiện, đơn vị kinh doanh vận tải hoạt động tại bến
tối thiểu 03 năm kể từ năm kết thúc công việc.
Trực tiếp thực hiện các
quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản này hoặc ủy quyền cho đơn vị cung
cấp dịch vụ thực hiện thông qua hợp đồng có hiệu lực pháp lý.
g) Chịu sự quản lý,
thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
h) Thực hiện báo cáo
định kỳ vào ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động
của bến xe khách theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải địa phương;
i) Báo cáo Sở Giao
thông vận tải địa phương các quy định của đơn vị về danh sách, chức vụ và chữ
ký của những người được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác nhận vào lệnh vận chuyển;
k) Thực hiện đúng, đầy
đủ các quy định về bến xe khách theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe
khách;
l) Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
m) Cho xe xuất bến đúng
thời gian biểu đồ chạy xe đã được cơ quan quản lý tuyến công bố.
2. Trách nhiệm của đơn
vị kinh doanh vận tải tại bến xe khách
a) Ký kết hợp đồng và
thực hiện hợp đồng đã ký kết với bến xe khách;
b) Chấp hành các nội
quy, quy định, quy trình giải quyết cho xe ra, vào bến của đơn vị quản lý, khai
thác bến xe khách.
3. Trách nhiệm của hành
khách tại bến xe khách
a) Giữ gìn an ninh trật
tự, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ trong khu vực bến xe khách;
b) Chấp hành nội quy,
quy định và hướng dẫn của nhân viên bến xe khách.
4. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải
a) Công bố và công bố
lại việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động
bến xe khách trên địa bàn địa phương; trường hợp tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt
động bến xe khách thì phải công bố trước thời điểm bến xe khách tạm ngừng hoặc
chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày. Văn bản công bố phải đồng thời gửi đến
Cục Đường bộ Việt Nam và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở;
b) Quản lý hoạt động
của các bến xe khách trên địa bàn địa phương;
c) Chỉ đạo các bến xe
khách trên địa bàn thực hiện áp dụng phần mềm quản lý bến xe khách;
d) Tổ chức thanh tra,
kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách
trên địa bàn địa phương.
5. Trách nhiệm của Cục
Đường bộ Việt Nam
a) Thống kê, tổng hợp
các dữ liệu về hệ thống bến xe khách trong toàn quốc;
b) Tổ chức thanh tra,
kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với các cơ quan, đơn vị
quản lý, đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách trong toàn quốc.
Điều
38. Quy định về trình tự, thủ tục đưa bến xe khách vào khai thác
1. Thủ tục công bố lần
đầu
Đơn vị kinh doanh dịch
vụ bến xe khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe vào khai thác đến Sở
Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe được xây dựng (nộp trực tiếp hoặc dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến).
2. Hồ sơ đề nghị công
bố gồm:
a) Văn bản đề nghị công
bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận
đấu nối đường ra, vào bến xe với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản vẽ bố trí mặt
bằng tổng thể bến xe;
d) Quyết định cho phép
đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;
đ) Bản đối chiếu các
quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách với các công
trình của bến xe theo Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư này;
e) Quy chế quản lý khai
thác bến xe khách do đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách ban hành.
3. Quy trình xử lý hồ
sơ đề nghị công bố:
a) Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra các tiêu chí phân loại bến xe theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến
xe khách và lập biên bản kiểm tra;
b) Trường hợp sau khi
kiểm tra, nếu bến xe không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội
dung không đạt trong biên bản kiểm tra và trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra phải thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe
khách; nếu bến xe đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị
kinh doanh dịch vụ bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến
xe vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục X
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Quyết định công bố
đưa bến xe vào khai thác có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị không thời
hạn.
4. Thủ tục công bố lại
Đơn vị kinh doanh dịch
vụ bến xe khách phải nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có bến
xe để đề nghị công bố, xếp loại lại bến xe trong các trường hợp:
a) Sau khi cải tạo cơ
sở vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu chí phân loại bến xe khách;
b) Thay đổi đơn vị kinh
doanh dịch vụ bến xe khách.
5. Hồ sơ đề nghị công
bố lại bao gồm:
a) Văn bản đề nghị công
bố lại bến xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản vẽ bố trí mặt
bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe (nếu có thay đổi so với
lần công bố trước);
c) Quyết định cho phép
đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước);
d) Biên bản nghiệm thu
các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
đ) Bản đối chiếu các
quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe (nếu có thay
đổi so với lần công bố trước);
e) Văn bản hoặc tài
liệu chứng minh về thay đổi đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (nếu có thay đổi
so với lần công bố trước).
6. Quy trình xử lý hồ
sơ đề nghị công bố lại:
a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ
chức kiểm tra các tiêu chí phân loại bến xe và lập biên bản kiểm tra;
b) Trường hợp sau khi
kiểm tra, nếu bến xe không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung
không đạt trong biên bản kiểm tra và trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra phải thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe; nếu bến
xe đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị kinh doanh dịch
vụ bến xe đề nghị thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe vào khai thác theo mẫu
quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư
này.
7. Quy định về thực
hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe và báo cáo định kỳ
a) Đơn vị kinh doanh
dịch vụ bến xe chịu trách nhiệm duy trì các tiêu chí quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về bến xe khách;
b) Đơn vị kinh doanh
dịch vụ bến xe báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động, tình hình an ninh trật tự,
việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực hiện các quy định của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách về Sở Giao thông vận tải nơi có bến
xe.
Điều
39. Quy định về hoạt động của bến xe hàng
1. Quy định đối với đơn
vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng
a) Chỉ được đưa bến xe
hàng vào khai thác sau khi đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng thực hiện các
quy định tại Điều 40 Thông tư này;
b) Đảm bảo an ninh,
trật tự, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại bến xe hàng;
c) Niêm yết công khai
nội quy bến xe hàng, giá các dịch vụ tại bến xe, tên và số điện thoại Sở Giao
thông vận tải địa phương để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết;
d) Chịu sự kiểm tra,
giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Kinh doanh các loại
dịch vụ theo quy định;
e) Thu giá dịch vụ xe
ra, vào bến xe theo quy định;
g) Không được để các
chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bến xe hàng để đón, trả khách;
h) Từ chối phục vụ đối
với khách hàng không chấp hành nội quy bến xe;
i) Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ,
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Sở Giao thông vận
tải
a) Tiếp nhận văn bản
công bố đưa bến xe hàng vào khai thác của đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng
trên địa bàn địa phương;
b) Công bố thông tin về
danh mục các bến xe hàng trên địa bàn địa phương trên Trang thông tin điện tử
của Sở; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các đơn vị kinh doanh dịch
vụ bến xe hàng trên địa bàn địa phương theo quy định.
Điều
40. Quy định về trình tự, thủ tục đưa bến xe hàng vào khai thác
1. Đơn vị kinh doanh
dịch vụ bến xe hàng tổ chức kiểm tra, đánh giá, đối chiếu các quy định kỹ thuật
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng với các hạng mục công trình
tương ứng với từng loại bến xe hàng theo thực tế tại bến xe hàng của đơn vị
theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư này; công bố đưa bến xe hàng vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và gửi văn
bản công bố đến Sở Giao thông vận tải địa phương trước khi đưa vào khai thác.
2. Bến xe hàng sau khi
nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình làm thay đổi các tiêu chí
phân loại bến xe theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng
hoặc thay đổi thông tin liên quan đến đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng thì
phải thực hiện công bố lại. Việc công bố lại thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Đơn vị kinh doanh
dịch vụ bến xe hàng chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông
tin công bố.
Điều
41. Quy định về hoạt động của trạm dừng nghỉ
1. Trách nhiệm của đơn
vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ
a) Chỉ được đưa trạm
dừng nghỉ vào khai thác sau khi đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ thực
hiện các quy định tại Điều 42 Thông tư này;
b) Bảo đảm an ninh trật
tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ tại trạm dừng nghỉ;
c) Bảo đảm an toàn vệ
sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường tại trạm dừng nghỉ;
d) Cung cấp các dịch vụ
miễn phí cho người có nhu cầu sử dụng theo quy định;
đ) Thường xuyên bảo
dưỡng, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất; phổ biến, tuyên truyền
pháp luật, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động nhằm duy
trì và nâng cao chất lượng phục vụ của trạm dừng nghỉ;
e) Niêm yết giá hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh tại trạm dừng nghỉ theo quy định; niêm yết nội quy của
trạm dừng nghỉ;
g) Chịu sự thanh tra,
kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
h) Thực hiện báo cáo
định kỳ vào ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động
của trạm dừng nghỉ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và Sở Giao thông vận
tải nơi có trạm dừng nghỉ.
2. Trách nhiệm của
người sử dụng trạm dừng nghỉ
a) Giữ gìn an ninh trật
tự, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ trong khu vực trạm dừng nghỉ;
b) Chấp hành nội quy,
quy định và hướng dẫn của nhân viên tại trạm dừng nghỉ.
3. Sở Giao thông vận
tải
a) Tiếp nhận văn bản
công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác của đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm
dừng nghỉ trên địa bàn địa phương;
b) Công bố thông tin về
danh mục các trạm dừng nghỉ trên địa bàn địa phương trên Trang thông tin điện
tử của Sở; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các đơn vị kinh doanh
dịch vụ trạm dừng nghỉ trên địa bàn địa phương theo quy định.
Điều
42. Quy định về trình tự, thủ tục đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
1. Đơn vị kinh doanh
trạm dừng nghỉ tổ chức kiểm tra, đánh giá, đối chiếu các quy định kỹ thuật của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ với các hạng mục công trình của
trạm dừng nghỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục XII
ban hành kèm theo Thông tư này; công bố đưa Trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu
quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông
tư này và gửi văn bản công bố đến Sở Giao thông vận tải địa phương.
2. Trạm dừng nghỉ sau
khi nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình có ảnh hưởng đến các
yếu tố kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ thì
phải thực hiện công bố lại. Việc công bố lại thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều này để tiếp tục duy trì hoạt động.
3. Đơn vị kinh doanh
trạm dừng nghỉ: thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trước khi
đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ
của các thông tin công bố.
Điều
43. Quy định về hoạt động của bãi đỗ xe, điểm dừng xe
1. Yêu cầu đối với bãi
đỗ xe
a) Đảm bảo an ninh,
trật tự; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường;
b) Đường ra, vào bãi đỗ
xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.
2. Nội dung kinh doanh
tại bãi đỗ xe
a) Dịch vụ trông giữ
phương tiện;
b) Tổ chức các dịch vụ
bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện;
c) Kinh doanh các dịch
vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Quy định đối với đơn
vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
a) Đảm bảo an ninh,
trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy, nổ tại bãi đỗ xe;
b) Niêm yết công khai
nội quy, giá các dịch vụ tại bãi đỗ xe, tên và số điện thoại cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết;
c) Bồi thường thiệt hại
cho người gửi xe nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện nhận gửi;
d) Chịu sự kiểm tra,
giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Kinh doanh các loại
dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều này;
e) Không được để các
chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách hoặc xếp
dỡ hàng hóa, đóng gói, sang tải và bảo quản hàng hóa;
g) Có quyền từ chối
phục vụ đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe.
4. Trách nhiệm, quyền
hạn của chủ phương tiện hoặc người lái xe tại bãi đỗ xe
a) Chấp hành nội quy và
sự hướng dẫn của nhân viên điều hành bãi đỗ xe;
b) Sử dụng các dịch vụ
tại bãi đỗ xe;
c) Có quyền phản ánh,
kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của bãi đỗ xe.
5. Quy định về điểm
dừng xe
a) Việc tổ chức điểm
dừng xe trên đường bộ phải phù hợp với quy định của pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ và được bố trí tại các vị trí thuận tiện cho người
lên, xuống xe;
b) Người điều khiển
phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi dừng xe tại điểm dừng xe phải chấp
hành đúng quy định tại Điều 18 Luật Trật tự an toàn giao thông
đường bộ.
Chương
V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều
44. Cục Đường bộ Việt Nam
1. Quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô trong phạm vi cả nước.
2. Thực hiện trách
nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 5 Điều 37, điểm
d khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 46 của Thông tư này.
3. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
tổ chức triển khai áp dụng thống nhất trong toàn quốc.
4. Xây dựng quy trình
điện tử của dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục cấp, cấp đổi Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu, thủ tục đăng ký khai thác
tuyến vận tải khách cố định để áp dụng trong toàn quốc.
5. Rà soát và thực hiện
cắm biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại các vị trí
cần thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí có bán kính
đường cong nhỏ trên các tuyến quốc lộ thuộc phạm vi quản lý.
6. Thanh tra, kiểm tra
và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về tổ chức quản lý vận
tải.
7. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi thực hiện Thông tư này.
Điều
45. Sở Giao thông vận tải
1. Quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa bàn địa phương
và theo thẩm quyền.
2. Báo cáo Cục Đường bộ
Việt Nam về hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
trên địa bàn địa phương.
3. Tiếp nhận, tổng hợp,
phân tích, khai thác sử dụng các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của
xe do đơn vị kinh doanh vận tải (hoặc tổ chức được ủy quyền) cung cấp và từ cơ
sở dữ liệu của Cục Cảnh sát giao thông để phục vụ công tác quản lý nhà nước về
giao thông vận tải.
4. Xây dựng cơ sở dữ
liệu, lập trang thông tin điện tử về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô của
địa phương. Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục
hành chính về hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
theo quy định.
5. Khai thác, sử dụng
dữ liệu trên phần mềm quản lý bến xe khách của các bến xe để phục vụ công tác
quản lý bến xe, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các bến xe khách trên địa bàn
và người lái xe kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương.
6. Quản lý hoạt động
vận tải hành khách đối với xe khách có giường nằm hai tầng
a) Kiểm tra, giám sát
đối với các đơn vị có sử dụng xe khách có giường nằm hai tầng;
b) Rà soát và thực hiện
cắm biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại các vị trí
cần thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí có bán kính
đường cong nhỏ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
7. Thanh tra, kiểm tra
và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng
xe trên đường bộ trên địa bàn địa phương.
Chương
VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ
HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều
46. Quy định về chế độ báo cáo
1. Báo cáo tình hình
hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải; Báo cáo kết quả hoạt động của
bến xe
a) Tên báo cáo: báo cáo
kết quả hoạt động vận tải, bến xe;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: kết quả hoạt động của đơn vị vận tải, bến xe;
c) Đối tượng thực hiện
báo cáo: đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe;
d) Cơ quan nhận báo
cáo: Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận
báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện
tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức
sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc
các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện
báo cáo: định kỳ hàng tháng;
g) Thời hạn gửi báo
cáo: trước ngày 20 của tháng tiếp theo kỳ báo cáo;
h) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
i) Mẫu đề cương báo
cáo: theo quy định tại Phụ lục XIV, Phụ lục XV và Phụ lục XVI
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo tình hình
hoạt động vận tải đường bộ của địa phương
a) Tên báo cáo: báo cáo
tình hình hoạt động vận tải;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: kết quả hoạt động vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa; hoạt động của
các bến xe trên địa bàn;
c) Đối tượng thực hiện
báo cáo: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Cơ quan nhận báo
cáo: Cục Đường bộ Việt Nam;
đ) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương
thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử,
hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện
báo cáo: định kỳ hàng năm;
g) Thời hạn gửi báo
cáo: trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;
h) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 12 của năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm báo
cáo;
i) Mẫu đề cương báo cáo:
theo quy định tại Phụ lục XVII Thông tư này.
3. Báo cáo tình hình
hoạt động vận tải đường bộ trên phạm vi toàn quốc như sau:
a) Tên báo cáo: báo cáo
tình hình hoạt động vận tải;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: kết quả hoạt động vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa; hoạt động của
các bến xe trên địa bàn;
c) Đối tượng thực hiện
báo cáo: Cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan nhận báo
cáo: Bộ Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương
thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử,
hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện
báo cáo: định kỳ hằng năm;
g) Thời hạn gửi báo
cáo: trước ngày 15 tháng 02 năm tiếp theo của kỳ báo cáo;
h) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 12 của năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm báo
cáo;
i) Mẫu đề cương báo
cáo: theo quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
47. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ các Thông tư:
a) Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
b) Điều
8 Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về
chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực vận tải đường bộ;
c) Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 2 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
d) Thông tư số 17/2022/TT-BGTVT ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
đ) Điều
17 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến
lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và
người lái;
e) Thông tư số 18/2024/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, Vận tải.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị vận tải:
……………………………
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG
TIỆN
Biển kiểm soát: Số
máy: Số khung: Chủ sở hữu:
Nhãn hiệu: Nước
sản xuất: Năm sản xuất: Trọng tải:
Cải tạo: Nguyên
chiếc:
Thuộc sở hữu (hoặc quản
lý, sử dụng) từ ngày: / /
BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO DƯỠNG,
SỬA CHỮA
Năm…………
TT
|
Nội dung
|
Tháng
|
Tổng cộng
|
T/g BDSC, cải tạo thực tế
|
Địa điểm BDSC, cải tạo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Km xe
chạy trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km xe
chạy lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số chuyến
trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số chuyến
xe lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bảo
dưỡng
- ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sửa
chữa
- Hệ
thống phanh
- Sơn lại
xe
- vv ………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cải
tạo
- Thay
đổi công năng
- Thùng
xe
- vv ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn: Ngoài các nội dung nêu
trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác
quản lý điều hành của đơn vị
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
LÝ LỊCH LÁI XE KINH
DOANH VẬN TẢI
Trang 1:
(Tên đơn vị vận tải)
LÝ LỊCH HÀNH NGHỀ LÁI XE
Họ và tên:
………………………………………………………………………………..
Ngày sinh:
……………………………………………………………………………….
Số Giấy phép lái xe
…………………………… cơ quan cấp: ………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………..
Các trang tiếp theo
(mỗi nội dung có thể bố trí 1 trang hoặc nhiều trang)
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Thời gian
|
Hạng GPLX
|
Điều khiển xe
|
Hình thức hợp đồng lao động
|
Loại xe
|
Sức chứa (trọng tải)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI SỨC KHỎE
Thời gian kiểm tra sức khỏe
|
Tên cơ sở y tế thực hiện kiểm tra sức khỏe
|
Kết quả kiểm tra sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ATGT
Thời gian
|
Lỗi vi phạm
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI TAI NẠN GIAO THÔNG
Thời gian
|
Địa điểm
|
Thiệt hại về người, phương tiện
|
Nguyên nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Kỷ luật: …………………………………………..……………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..……..
THEO DÕI ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
Chương trình đào tạo, tập huấn nghiệp vụ
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị tổ chức
|
Thời hạn Giấy chứng nhận tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn: Ngoài các nội dung nêu
trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác
quản lý điều hành của đơn vị.
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT
GIÁ VÉ (GIÁ CƯỚC)
1. Mẫu Bảng niêm yết
giá vé (giá cước) đối với tuyến cố định:
GIÁ VÉ
Tên
tuyến: …………………………………………
Bến
đi…………………………., Bến đến: …………………
|
Giá vé 1
lượt: ………………đồng/ HK
|
Giá vé
chặng (nếu có): từ....đến....: đồng/HK.
|
Giá vé đã
bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.
|
2. Mẫu Bảng niêm yết
giá vé (giá cước) đối với xe buýt:
GIÁ VÉ
Số hiệu
tuyến:………………………………………….
|
Giá vé 1
lượt: ………………đồng/ HK
|
Giá vé
tháng (nếu có): ………………đồng/ HK
|
Ghi chú:
giá vé trên bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.
|
3. Mẫu Bảng niêm yết
giá cước xe taxi:
Giá cước - Taxi Fare
(Giá cước đã bao gồm thuế GTGT)
|
………………..(đồng)/…
|
(Đơn vị
tính)
|
………………..(đồng)/…
|
(Đơn vị
tính)
|
………………..(đồng)/…giờ
chờ đợi (nếu có).
|
Ghi chú:
giá cước trên bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.
|
Hướng dẫn:
- Bảng niêm yết giá
cước vận tải hành khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối
thiểu là 400 cm2.
- Bảng niêm yết giá vé
vận tải hành khách bằng xe tuyến cố định và xe buýt ở mặt ngoài thành xe có
kích thước tối thiểu là 250 cm2.
- Ngoài những thông tin
nêu trên, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải được bổ sung các thông
tin khác theo yêu cầu quản lý của đơn vị./.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN
ĐƠN VỊ: ……………..
Điện
thoại: …………………
Số: ………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
LỆNH VẬN CHUYỂN
Dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách .... tuyến cố định
(hoặc xe buýt) ……
Có giá trị từ ngày ……………….. đến ngày ……………………….
Cấp cho
Lái xe 1: …………………………….hạng GPLX:……………
Lái xe 2:
……………………………………….hạng GPLX:…………….
Nhân viên
phục vụ trên xe:
………………………………………………..
Biển số
đăng ký: ………… Số ghế (giường nằm): ……. Loại xe: ……..
Bến đi,
bến đến: ……………………. Mã số tuyến: ……………………..
Hành
trình tuyến: …………… (áp dụng đối với tuyến cố định)…………..
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Lượt xe thực hiện
|
Bến xe đi, đến
|
Giờ xe chạy
|
Số khách
|
Bến xe
(Ký tên và đóng dấu)
|
Lượt đi
|
Bến xe đi:
…………..
|
xuất bến
……… giờ
ngày……….
|
|
|
Bến xe
nơi đến: …….
|
đến bến
……… giờ
ngày……….
|
|
|
Lượt về
|
Bến xe đi:
……………
|
xuất bến
……… giờ
ngày……….
|
|
|
Bến xe
nơi đến: …….
|
đến bến
……… giờ
ngày……….
|
|
|
LÁI XE 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
LÁI XE 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
* Hướng dẫn:
- Bến xe ghi vào ô ngày
giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận
chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về. Riêng Lệnh vận
chuyển dành cho xe buýt bỏ nội dung “số khách” và “Bến xe (Ký tên và đóng
dấu)”.
- Ngoài các nội dung
nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công
tác quản lý điều hành của đơn vị.
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn
vị kinh doanh:
……………
Số:
……………/……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
(Kèm theo Hợp đồng vận chuyển số …/……….. ngày
….. tháng … năm ……….)
STT
|
Họ tên hành khách
|
Năm sinh
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
Tổng số: ………người
|
|
|
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân bên thuê vận tải
(Ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|
* Hướng dẫn: Trường hợp có nhiều
trang, đơn vị kinh doanh đóng dấu treo vào tất cả các trang của danh sách.
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NIÊM YẾT THÔNG TIN TRÊN
XE Ô TÔ TẢI, Ô TÔ ĐẦU KÉO, RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
I. Xe ô tô tải
a) Vị trí: Trên cánh
cửa xe
b) Nội dung:
(khung bao ngoài có thể
bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
II. Xe ô tô đầu kéo
a) Vị trí: Trên cánh
cửa xe b) Nội dung:
(khung bao ngoài có thể
bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
(1): Khối lượng toàn bộ
của sơ mi rơ moóc phân bố lên cơ cấu kéo (mâm xoay).
III. RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ
MOÓC
a) Vị trí:
- Trường hợp rơ moóc và
sơ mi rơ moóc có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên thành thùng
- Trường hợp rơ moóc và
sơ mi rơ moóc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết thông tin trên bảng bằng
kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
b) Nội dung, hình thức:
- Kích thước:
Chiều dài: Ddài = 400 mm ± 50 mm
Chiều rộng: Crộng = 300 mm ± 50 mm
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
...........
(2)..........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../.......
|
.........,
ngày.... tháng..... năm......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE
KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:.........................
(1).................................
1. Đơn vị khai thác bến
xe khách:
(2):...................................................................
2. Tên giao dịch quốc
tế (nếu có):..........................................................................
3. Trụ
sở:................................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số.............. do................... cấp ngày... tháng...
năm.....
Đề nghị kiểm tra để đưa
bến xe khách........... (3) ......................
Cụ thể như sau:
- Tên:
(3).................................................................................................................
- Địa chỉ:
(4)............................................................................................................
- Tổng diện tích đất:
(5)..........................................................................................
Sau khi xem xét và đối
chiếu với các quy định tại QCVN ………./BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến
xe khách chúng tôi đề nghị....(1)..... công bố Bến xe khách..... (3)..... đạt
quy chuẩn Bến xe loại:..... (6)..... và được đưa vào khai thác..... (2).... cam
kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
1) Gửi Sở Giao thông
vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị kinh
doanh dịch vụ bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe
khách.
(4) Ghi tên vị trí, lý
trình, địa chỉ của bến xe khách.
(5) Ghi diện tích đất
hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách.
(6) Ghi loại bến xe
khách đề nghị công bố.
Phụ lục VIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
.........(2)........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../.......
|
......,
ngày.... tháng.... năm.....
|
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT THEO QUY CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính
gửi:................................(1).................................
1. Đơn vị khai thác bến
xe khách:
(2):....................................................................
2. Trụ
sở:................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
Kết quả đối chiếu các
quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình của bến xe
khách............(3)............ như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại
....(4)....
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện
tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Diện tích
bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
3
|
Diện tích
bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
4
|
Diện tích
tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong
bến)
|
m2
|
|
|
5
|
Số vị trí
đón, trả khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
6
|
Số chỗ
ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
chỗ
|
|
|
7
|
Hệ thống điều
hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
8
|
Diện tích
khu vực làm việc của bộ máy quản lý
|
|
|
|
9
|
Diện tích
văn phòng dành cho Y tế
|
|
|
|
10
|
Diện tích
khu vệ sinh
|
|
|
|
11
|
Diện tích
dành cho cây xanh, thảm cỏ
|
|
|
|
12
|
Đường xe
ra, vào bến
|
|
|
|
13
|
Đường dẫn
từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách
|
|
|
|
14
|
Kết cấu
mặt đường ra, vào bến xe và sân bến
|
|
|
|
15
|
Hệ thống
cung cấp thông tin
|
|
|
|
16
|
Hệ thống
kiểm soát xe ra vào bến
|
|
|
|
Các tiêu chí phân loại
tại bảng trên áp dụng phù hợp theo quy định đối với bến xe khách được quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
....(2).... cam kết
những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông
vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai
thác bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe.
(4) Ghi loại bến xe đề
nghị công bố.
Phụ lục IX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
.........(2)........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../.......
|
......,
ngày.... tháng.... năm.....
|
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT THEO QUY CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE HÀNG
Kính gửi:................................(1).................................
1. Đơn vị khai thác bến
xe hàng:
(2):....................................................................
2. Trụ
sở:................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
Kết quả đối chiếu các
quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình tương ứng với từng loại
bến xe hàng ............(3)............ như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật của Bến xe hàng loại
....(4)....
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện
tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Trang
thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới
|
|
|
|
3
|
Văn phòng
làm việc và các công trình phụ trợ (tối thiểu)
|
Chỗ
|
|
|
4
|
Diện tích
khu vệ sinh
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích
dành cho cây xanh, thảm cỏ
|
m2
|
|
|
6
|
Đường xe
ra, vào bến
|
|
|
|
7
|
Mặt sân
bến
|
|
|
|
8
|
Hệ thống
cung cấp thông tin
|
|
|
|
9
|
Hệ thống
thoát nước
|
|
|
|
10
|
Hệ thống
phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
Các tiêu chí phân loại
tại bảng trên áp dụng phù hợp theo quy định đối với bến xe hàng được quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng.
....(2).... cam kết
những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông
vận tải địa phương có bến xe hàng (gửi kèm theo quyết định công bố; sau khi
công bố).
(2) Ghi tên đơn vị khai
thác bến xe hàng.
(3) Ghi tên bến xe.
(4) Ghi loại bến xe
công bố.
Phụ lục X
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
......
(2) .......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../QĐ-....
|
.........,
ngày..... tháng.... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đưa bến
xe khách/bến xe hàng vào khai thác
(2)
Căn cứ Thông tư số 2024/TT-BGTVT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,
trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Căn cứ QCVN ……./BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách/bến xe hàng do Bộ Giao thông vận
tải ban hành ngày …. tháng …. năm 20….;
Căn cứ Quyết định
số.......... của........ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của.........(2)....
Căn cứ Biên bản kiểm
tra của...................(2).............. ngày............/........./...........
Xét đề nghị
của......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa Bến xe
khách/bến xe hàng...... (1).... vào khai thác với các nội dung sau:
- Bến xe khách/bến xe
hàng: (1) ...................................................... Mã số:.....................
- Đơn vị kinh doanh
dịch vụ bến xe trực tiếp quản lý, khai
thác:.......................................
- Vị trí
(3).................................... Điện thoại:........................
Fax:..........................
- Tổng diện tích đất:................(4)...........................................................................
Trong đó:
- Diện tích bãi đỗ xe ô
tô chờ vào vị trí đón khách/xếp hàng hóa:......................................
- Diện tích bãi đỗ xe
dành cho phương tiện khác:..................................................
- Diện tích phòng chờ
cho hành khách (áp dụng cho bến xe khách):.................................
............(1).....................
đạt quy chuẩn Bến xe khách/bến xe hàng loại:............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày..... tháng.... năm..... đến ngày..... tháng...... năm..................
Điều 3. Các ông
(bà).................., Trưởng phòng..................; Thủ trưởng...(1).... và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Tổng cục ĐBVN;
- Lưu.
|
Thủ
trưởng...(2)....
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên bến xe
khách/bến xe hàng.
(2) Ghi tên cơ quan ban
hành quyết định công bố.
(3) Ghi tên vị trí, lý
trình, địa chỉ của bến xe khách/bến xe hàng.
(4) Ghi diện tích đất
hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách/bến xe hàng.
Phụ lục XI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
......(2).......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../.......
|
........., ngày... tháng.... năm....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ LẠI BẾN XE
KHÁCH
Kính gửi:....................... (1)
...............................
1. Đơn vị khai thác bến
xe khách:...................... (2):
.............................................
2. Tên giao dịch quốc
tế (nếu
có):..........................................................................
3. Trụ sở:................................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số.................... do............... cấp ngày...
tháng...năm.....
Đơn vị hiện đang quản
lý, khai thác...(3)...... Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai
thác số.... ngày.... tháng... năm... của....(1)..... Thời gian được phép khai
thác đến ngày... tháng.... năm.....
Sau khi xem xét các quy
định tại Thông tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ;
quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác; QCVN …../BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị.... (1).....
tiếp tục công bố đưa Bến xe khách.... (3).... đạt loại:......... (4):.............
vào khai thác...(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông
vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai
thác bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe
khách.
(4) Ghi loại bến xe
khách đề nghị công bố.
Phụ lục XII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../BBĐC
|
………,
ngày tháng năm
|
BẢNG TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ
THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ
(Kèm theo Văn bản số:……/CBTDN ngày
…..tháng…..năm …….của ……(2)……)
- Tên trạm dừng nghỉ:
…………………………………………….. ………………………..
- Đơn vị kinh doanh
trạm dừng nghỉ ……………………………………………………
- Mã số thuế:
……………………………………………………………………………
- Địa chỉ:………………………………
Điện thoại: ………………………………….
Kết quả tự kiểm tra,
đánh giá, đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công
trình của trạm dừng nghỉ …..….. như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị
tính
|
Yêu cầu kỹ thuật của trạm dừng nghỉ loại….
|
Số liệu thực tế
|
1
|
Tổng diện
tích mặt bằng trạm dừng nghỉ
|
m2
|
|
|
2
|
Khu vực
đỗ xe
|
m2
|
|
|
3
|
Số vị trí
đỗ xe tối thiểu có thể bố trí xe ô tô vào sạc điện chiếm 10% tổng vị trí đỗ
xe; việc đầu tư hạ tầng dành để lắp đặt trụ sạc, thiết bị sạc phụ thuộc vào
nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư.
|
|
|
|
4
|
Đường xe
ra, vào
|
|
|
|
5
|
Khu kiểm
tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện hoặc khu vực rửa xe
|
|
|
|
6
|
Trạm cấp
nhiên liệu
|
|
|
|
7
|
Kết cấu
mặt sân khu vực đỗ xe
|
|
|
|
8
|
Khu vệ
sinh
|
|
|
|
9
|
Phòng
nghỉ tạm thời cho lái xe (diện tích tối thiểu)
|
m2
|
|
|
10
|
Không
gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi
|
|
|
|
11
|
Nơi cung
cấp thông tin
|
|
|
|
12
|
Khu vực
ăn uống, giải khát
|
|
|
|
13
|
Khu vực
giới thiệu và bán hàng hóa
|
|
|
|
14
|
Phòng
trực cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông
|
|
|
|
Đơn vị xin cam kết
những nội dung trên là đúng thực tế và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính
chính xác của các thông tin nêu trên.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../CBTDN
|
………,
ngày tháng năm
|
CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG
NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………. (1) ……………………………
Căn cứ Thông tư số 2024/TT-BGTVT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,
trạm dừng nghỉ vào khai thác; QCVN ……./BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trạm dừng nghỉ, ……(tên đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ)… đã thực hiện
đánh giá (có phụ lục kèm theo) và công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác như
sau:
1. Công bố đưa trạm
dừng nghỉ ………….. (2)....vào khai thác với các nội dung sau:
- Tên trạm dừng nghỉ:
(2) …………………………………………….. ………………………
- Đơn vị kinh doanh
dịch vụ trạm dừng nghỉ: ………………………………………………..
- Mã số thuế:
……………………………………………………………………………
- Địa chỉ: (3)
……………………………… Điện thoại: ………………………………….
- Giấy chứng nhận kinh
doanh số: ………………………ngày cấp……………………
- Tổng diện tích:...(4)
…………………………………………………………………
Trong đó:
+ Diện tích bãi đỗ xe:
……………………………………………………
+ Số vị trí đỗ xe tối
thiểu có thể bố trí xe ô tô vào sạc điện: ………………………
+ Đường xe ra, vào:
……………………
+ Khu kiểm tra, bảo
dưỡng, sửa chữa phương tiện hoặc khu vực rửa xe: …………
+ Trạm cấp nhiên liệu:
…………………………………………
+ Nơi cung cấp thông
tin: …………………………………………
+ Khu vực ăn uống, giải
khát: …………………………………………
+ Khu vực giới thiệu và
bán hàng hóa: …………………………………………
+ Phòng trực cứu hộ, sơ
cứu tai nạn giao thông: …………………………………………
……… (2) ………………… đạt quy
chuẩn trạm dừng nghỉ loại: …(5)……………
2. Cam kết về quyền sử
dụng đất:
Đơn vị xin cam kết toàn
bộ diện tích trạm dừng nghỉ thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng của đơn vị do
………(tên cơ quan cấp)……. cấp theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .................
(hoặc hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất). Đơn vị xin chịu trách
nhiệm về quyền sử dụng đất cũng như mục đích sử dụng khu đất theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Cam kết phòng cháy
chữa cháy:
Đơn vị đã được cấp
chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định tại văn bản
số................ ngày……..của …………(tên có quan cấp giấy chứng nhận)…….
Đơn vị xin cam đoan các
nội dung trên là đúng; đồng thời cam kết thực hiện, duy trì các hạng mục công
trình phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng dịch vụ cung cấp và kết quả tự
đánh giá.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cục ĐBVN (đối với trạm dừng nghỉ theo quốc lộ);
- Cục ĐCTVN (đối với trạm dừng nghỉ theo tuyến đường cao tốc);
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông
vận tải địa phương có trạm dừng nghỉ.
(2) Ghi tên trạm dừng
nghỉ
(3) Ghi tên vị trí, lý
trình, địa chỉ của trạm dừng nghỉ
(4) Ghi diện tích đất
hợp pháp được sử dụng hoặc hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất để
xây dựng trạm dừng nghỉ
(5) Ghi loại trạm dừng
nghỉ công bố đưa vào khai thác.
Phụ lục XIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
Đơn vị kinh doanh vận tải:
……
Số: ………/ ……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN
CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………
Thực hiện chế độ báo
cáo quy định tại Thông
tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của
bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình
tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, …… (tên đơn vị vận
tải) …… báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng ….. năm ………
như sau:
1. Kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách theo tuyến cố định:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Số tuyến
tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
2
|
Số lượng
phương tiện
|
Xe
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
3
|
Tổng số
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
2. Kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách bằng xe buýt:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Số tuyến
tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
- Số
tuyến có trợ giá
|
-nt-
|
|
2
|
Số lượng
phương tiện
|
Xe
|
|
3
|
Tổng số
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
5
|
Sản lượng
khách vận chuyển
|
lượt khách
|
|
6
|
Trợ giá
(nếu có)
|
1000đ
|
|
3. Kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách bằng xe taxi:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Số lượng
phương tiện
|
Xe
|
|
2
|
Lượt xe
thực hiện
|
lượt
|
|
3
|
Sản lượng
khách vận chuyển
|
lượt khách
|
|
4. Kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách theo hợp đồng:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Số lượng
phương tiện
|
xe
|
|
|
- Sức
chứa dưới 9 chỗ
|
-nt-
|
|
- Sức
chứa từ 9 - 25 chỗ
|
-nt-
|
|
- Sức
chứa từ trên 25 chỗ
|
-nt-
|
|
2
|
Số chuyến
xe thực hiện
|
chuyến
|
|
3
|
Sản lượng
khách vận chuyển
|
Lượt khách
|
|
5. Thuận lợi, khó khăn:
………..
6. Đề xuất, kiến nghị:
…………..
|
Đại
diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị kinh doanh
Số: …………/…………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………….
Thực hiện chế độ báo
cáo quy định tại Thông
tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của
bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình
tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, ………… (tên đơn vị
vận tải)....báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng năm
như sau:
1. Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Số lượng
phương tiện
|
xe
|
|
|
- Xe
công-ten-nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe đầu
kéo
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi
tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải
khác
|
-nt-
|
|
2
|
Sản lượng
hàng hóa vận chuyển
|
tấn
|
|
|
- Xe
công-ten-nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe đầu
kéo
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi
tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải
khác
|
-nt-
|
|
3
|
Sản lượng
luân chuyển hàng hóa
|
tấn.km
|
|
|
- Xe
công-ten-nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe đầu
kéo
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi
tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải
khác
|
-nt-
|
|
2. Thuận lợi, khó khăn:
……………………………
3. Đề xuất, kiến nghị:
………………………………
|
Đại
diện đơn vị kinh doanh
Ký
tên, đóng dấu
|
Phụ lục XVI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị Bến xe ……..
Số: …......../…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
BẾN XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………..
Thực hiện chế độ báo
cáo quy định tại Thông
tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của
bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình
tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, ……… (tên đơn vị
bến xe)....báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng ….. năm
…… như sau:
1. Kết quả hoạt động
của bến xe khách
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Tổng số
đơn vị đăng ký khai thác tại bến
|
Đơn vị
|
|
2
|
Tổng số
tuyến xe xuất phát tại bến
|
Tuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
xe buýt
|
Tuyến
|
|
3
|
Số lượng
phương tiện
|
xe
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến xe
buýt
|
-nt-
|
|
4
|
Tổng số
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
5
|
Tổng số
chuyến xe buýt
|
Chuyến
|
|
6
|
Tổng số
chuyến xe không thực hiện
|
Chuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
7
|
Tổng hành
khách vận chuyển thông qua bến
|
HK
|
|
8
|
Công suất
bến xe (công suất thực tế/công suất đã công bố)
|
|
|
2. Kết quả hoạt động
của bến xe hàng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Tổng số
đơn vị đăng ký hoạt động tại bến
|
Đơn vị
|
|
2
|
Tổng số
lượt phương tiện ra, vào bến
|
Lượt xe
|
|
3
|
Tổng khối
lượng hàng hoá thông qua tại bến
|
1000 tấn
|
|
3. Thuận lợi, khó khăn:
………………….
4. Đề xuất, kiến nghị:
……………………
|
Đại
diện đơn vị bến xe
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XVII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/………
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NĂM ………..
Kính gửi: Cục đường bộ Việt Nam
Thực hiện chế độ báo
cáo quy định tại Thông
tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của
bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình
tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, …….. (Sở GTVT làm
báo cáo).... báo cáo kết quả hoạt động vận tải trên địa bàn địa phương
trong năm ……… như sau:
1. Kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách
a) Vận chuyển hành
khách liên tỉnh theo tuyến cố định
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Tổng số
đơn vị vận tải trên địa bàn
|
Đơn vị
|
|
|
- Doanh
nghiệp
|
-nt-
|
|
|
- Hợp tác
xã
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng số
tuyến
|
tuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
3
|
Tổng số
phương tiện
|
xe
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
4
|
Tổng
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
* Ghi chú: Chỉ tổng hợp số liệu
báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh tại địa
phương.
b) Vận chuyển hành
khách theo hợp đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số
đơn vị tham gia
|
đơn vị
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
-nt-
|
|
|
- Hợp tác
xã
|
-nt-
|
|
|
- Hộ kinh
doanh
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng số
phương tiện
|
xe
|
|
|
- Sức
chứa dưới 9 chỗ
|
-nt-
|
|
|
- Sức
chứa từ 9 - 25 chỗ
|
-nt-
|
|
|
- Sức
chứa từ trên 25 chỗ
|
-nt-
|
|
3
|
Số chuyến
xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Sản lượng
khách vận chuyển
|
lượt khách
|
|
c) Vận chuyển hành
khách bằng xe buýt
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Tổng số
tuyến
|
tuyến
|
|
|
- Số
tuyến có trợ giá (nếu có)
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng
phương tiện
|
xe
|
|
3
|
Tổng số
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
5
|
Tổng trợ
giá (nếu có)
|
Tr.đ
|
|
2. Kết quả hoạt động
vận tải hàng hóa
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Tổng
phương tiện
|
xe
|
|
|
- Xe Công
ten nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe đầu
kéo
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi
tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải
khác
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng sản
lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
- Xe Công
ten nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe đầu
kéo
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi
tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải
khác
|
-nt-
|
|
3
|
Tổng sản
lượng luân chuyển hàng hóa
|
tấn.km
|
|
|
- Xe Công
ten nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe đầu
kéo
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi
tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải
khác
|
-nt-
|
|
3. Kết quả hoạt động
của các bến xe trên địa bàn
a) Bến xe khách
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Tổng số
bến xe khách
|
Đơn vị
|
|
2
|
Tổng số
tuyến xe xuất phát tại các bến xe
|
Tuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
xe buýt
|
Tuyến
|
|
3
|
Tổng số
lượng phương tiện
|
xe
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
xe buýt
|
-nt-
|
|
4
|
Tổng số
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
5
|
Tổng số
chuyến xe buýt
|
Chuyến
|
|
6
|
Tổng số
chuyến xe không thực hiện
|
Chuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
7
|
Tổng hành
khách vận chuyển thông qua bến
|
HK
|
|
b) Bến xe hàng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Tổng số
bến xe hàng trên địa bàn
|
Đơn vị
|
|
2
|
Tổng số
lượt phương tiện ra, vào các bến
|
Lượt xe
|
|
3
|
Tổng khối
lượng hàng hoá thông qua tại các bến
|
1000 tấn
|
|
4. Thuận lợi, khó khăn:
………….
5. Đề xuất, kiến nghị:
…………….Bổ sung
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Bộ GTVT (để báo cáo);
- ……..
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XVIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/………
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NĂM ………..
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Thực hiện chế độ báo
cáo quy định tại Thông
tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của
bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình
tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, Cục Đường bộ Việt Nam
báo cáo kết quả hoạt động vận tải, hoạt động của các bến xe trên toàn quốc
trong năm ……… như sau:
1. Kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách
a) Vận chuyển hành
khách liên tỉnh theo tuyến cố định
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Tổng số
đơn vị vận tải trên địa bàn
|
Đơn vị
|
|
|
- Doanh
nghiệp
|
-nt-
|
|
|
- Hợp tác
xã
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng số
tuyến
|
tuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
3
|
Tổng số
phương tiện
|
xe
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
4
|
Tổng
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
* Ghi chú: Chỉ tổng hợp số liệu
báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh tại địa
phương.
b) Vận chuyển hành
khách theo hợp đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số
đơn vị tham gia
|
đơn vị
|
|
|
- Doanh
nghiệp
|
-nt-
|
|
|
- Hợp tác
xã
|
-nt-
|
|
|
- Hộ kinh
doanh
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng số
phương tiện
|
xe
|
|
|
- Sức
chứa dưới 9 chỗ
|
-nt-
|
|
|
- Sức
chứa từ 9 - 25 chỗ
|
-nt-
|
|
|
- Sức
chứa từ trên 25 chỗ
|
-nt-
|
|
3
|
Số chuyến
xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Sản lượng
khách vận chuyển
|
lượt khách
|
|
c) Vận chuyển hành
khách bằng xe buýt
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Tổng số
tuyến
|
tuyến
|
|
|
- Số
tuyến có trợ giá (nếu có)
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng
phương tiện
|
xe
|
|
3
|
Tổng số
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
5
|
Tổng trợ
giá (nếu có)
|
Tr.đ
|
|
2. Kết quả hoạt động
vận tải hàng hóa
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Tổng
phương tiện
|
xe
|
|
|
- Xe Công
ten nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe đầu
kéo
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi
tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải
khác
|
-nt-
|
|
2
|
Tổng sản
lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
- Xe Công
ten nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe đầu
kéo
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi
tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải
khác
|
-nt-
|
|
3
|
Tổng sản
lượng luân chuyển hàng hóa
|
tấn.km
|
|
|
- Xe Công
ten nơ
|
-nt-
|
|
|
- Xe đầu
kéo
|
-nt-
|
|
|
- Xe taxi
tải
|
-nt-
|
|
|
- Xe tải
khác
|
-nt-
|
|
3. Kết quả hoạt động
của các bến xe trên địa bàn
a) Bến xe khách
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Tổng số
bến xe khách
|
Đơn vị
|
|
2
|
Tổng số
tuyến xe xuất phát tại các bến xe
|
Tuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
xe buýt
|
Tuyến
|
|
3
|
Tổng số
lượng phương tiện
|
xe
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
xe buýt
|
-nt-
|
|
4
|
Tổng số
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ lệ
thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
5
|
Tổng số
chuyến xe buýt
|
Chuyến
|
|
6
|
Tổng số
chuyến xe không thực hiện
|
Chuyến
|
|
|
- Tuyến
nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
- Tuyến
liên tỉnh
|
-nt-
|
|
7
|
Tổng hành
khách vận chuyển thông qua bến
|
HK
|
|
b) Bến xe hàng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Tổng số
bến xe hàng trên địa bàn
|
Đơn vị
|
|
2
|
Tổng số
lượt phương tiện ra, vào các bến
|
Lượt xe
|
|
3
|
Tổng khối
lượng hàng hoá thông qua tại các bến
|
1000 tấn
|
|
4. Thuận lợi, khó khăn:
………….
5. Đề xuất, kiến nghị:
……………..Bổ sung
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- ……..
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|