|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 05
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 236/TTr-SNN ngày 29 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Trong quá trình thực hiện khi giá các loại cây trồng,
vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ
xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2024 và thay thế: Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng
trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn
giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết
định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TN và MT, TC, NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm
Thông tin;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, KT (PVĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01
năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi trong Quy định này
được áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước
thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp cụ thể khác do Uỷ
ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại
Điều 5 Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường
1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi là tài sản
hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên
đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng
trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.
2. Số lượng cây trồng, vật nuôi được xác định trên
nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng, vật nuôi trên diện tích đất bị
thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm, nhưng không vượt quá mật độ quy định tại
Quy định này.
3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính
theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định
nhân (x) với đơn giá tại Quy định này.
4. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình
nuôi, trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng
các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước.
Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng lập phương án trình thẩm định
và phê duyệt theo phân cấp về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí
di chuyển tối đa không quá 10% tổng giá trị được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
6. Không xem xét bồi thường đối với các loại cây trồng,
vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công
trình đã được Nhà nước thu hồi đất. Riêng đối với các trường hợp cây trồng, vật
nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình công
cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà nước
không thu hồi diện tích đất này thì được xem xét bồi thường.
Điều 3. Quy định về mật độ
cây trồng, vật nuôi
1. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi quy chuẩn:
TT
|
LOẠI CÂY
|
Đơn vị tính
|
Mật độ trồng
qui chuẩn
|
a
|
Cây trồng
|
|
|
I
|
Cây lương thực, thực phẩm
|
|
|
1
|
Bầu, bí, mướp, gấc, susu
|
Hốc/ha
|
8.000
|
2
|
Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột…
|
Hốc/ha
|
6.500
|
3
|
Gừng, Riềng, Sả, Nghệ.
|
Khóm/ha
|
2.200
|
II
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Cây Cam, Quýt, Quất
|
Cây/ha
|
1.200
|
2
|
Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế, Bơ, Hồng Xiêm
|
Cây/ha
|
400
|
3
|
Thanh Long (khóm gồm các cây leo quanh một cột trụ)
|
Khóm/ha
|
1.100
|
4
|
Cây Mận, Nhót, Táo, Roi, Dâu da, Bưởi, Mác mật,
Mơ
|
Cây/ha
|
500
|
5
|
Cây Ổi
|
Cây/ha
|
1.000
|
6
|
Cây Dừa, Đào, Lê, Hồng
|
Cây/ha
|
600
|
7
|
Cây Na, Dâu ăn quả
|
Cây/ha
|
1.100
|
8
|
Cây Chanh
|
Cây/ha
|
850
|
9
|
Cây Quất hồng bì
|
Cây/ha
|
900
|
10
|
Cây Chuối, Đu đủ, Nho
|
Cây/ha
|
2.000
|
11
|
Cây Dứa
|
Cây/ha
|
50.000
|
III
|
Cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Quế
|
Cây/ha
|
4.000
|
2
|
Cà phê
|
Cây/ha
|
2.400
|
3
|
Chè (phân tán)
|
Cây/ha
|
3.300
|
4
|
Cây Mắc ca
|
Cây/ha
|
278
|
IV
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
1
|
Hồi
|
Cây/ha
|
500
|
2
|
Trẩu, Sở
|
Cây/ha
|
1.100
|
3
|
Lát hoa
|
Cây/ha
|
800
|
4
|
Mỡ
|
Cây/ha
|
2.500
|
5
|
Thông, Sa mộc
|
Cây/ha
|
2.000
|
6
|
Trám
|
Cây/ha
|
800
|
7
|
Bạch đàn, Sưa, Tếch
|
Cây/ha
|
1.660
|
8
|
Muồng
|
Cây/ha
|
800
|
9
|
Keo, Xoan
|
Cây/ha
|
3.000
|
b
|
Vật Nuôi
|
|
|
1
|
Nuôi Baba
|
Con/m2
|
01
|
2
|
Nuôi cá giống
|
|
|
|
- Cá Hương (cá giống loại nhỏ, kích thước
<3cm/con)
|
Con/m2
|
200
|
|
- Cá giống
|
Con/m2
|
25
|
V
|
Vườn cung cấp hom
|
|
|
1
|
Keo
|
cây/ha
|
55.555
|
2
|
Bạch đàn
|
cây/ha
|
55.555
|
2. Đối với các khu nuôi, trồng chuyên canh hoặc
đại trà thì căn cứ bảng mật độ quy định tại khoản 1 Điều này để tính toán
phương án bồi thường.
Trường hợp nuôi, trồng vượt quá mật độ quy định thì
số lượng cây trồng, vật nuôi vượt quá mật độ quy định đó được hỗ trợ theo
nguyên tắc sau:
a) Số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực
tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi quy định.
b) Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá của từng loại
cây trồng, vật nuôi quy định.
3. Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều
loại cây thì việc xác định mật độ theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau
khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định tại điểm 1 thì bồi
thường theo thực tế kiểm đếm.
b) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau
khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến
thấp để tính mật độ quy chuẩn. Giá trị bồi thường được xác định theo nguyên tắc:
- Số lượng cây sau quy diện tích nằm trong giới hạn
mật độ cho phép thì được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy định tại
Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
- Số lượng cây sau khi quy diện tích nằm ngoài giới
hạn mật độ cho phép thì được hỗ trợ bồi thường bằng 30% giá trị đơn giá của loại
cây trồng đó quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
Điều 4. Quy định phương
pháp xác định đường kính gốc để tính bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với Cây ăn quả: đo đường kính gốc tại vị trí
cách mặt đất 20cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt
đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm
(Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê, Sở, Mắc ca): đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt
đất 50 cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường
kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
Chương II
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI
Điều 5. Đơn giá cây trồng
TT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
I
|
Cây lương thực, thực phẩm
|
|
|
1
|
Sắn
|
m2
|
5.500
|
2
|
Khoai lang
|
m2
|
5.500
|
3
|
Ngô
|
m2
|
6.500
|
4
|
Lúa các loại
|
m2
|
7.500
|
5
|
Mạ
|
m2
|
13.000
|
6
|
Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác
|
m2
|
9.000
|
7
|
Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ
|
|
|
|
- Khóm có số cây <10
|
Khóm
|
8.500
|
|
- Khóm có từ 10 cây trở lên
|
Khóm
|
24.000
|
8
|
Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê...
|
|
|
|
- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới
100cm
|
Hốc
|
7.500
|
|
- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên
|
Hốc
|
15.500
|
9
|
Rau xanh các loại:
|
|
|
|
- Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà
lan
|
m2
|
18.500
|
|
- Các loại rau khác
|
m2
|
9.500
|
10
|
Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu
|
|
|
|
- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới
100cm
|
Hốc
|
10.000
|
|
- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên.
|
Hốc
|
30.500
|
11
|
Cây ớt
|
m2
|
18.000
|
II
|
Cây công nghiệp ngắn ngày
|
|
|
1
|
Cây Đỗ tương
|
m2
|
6.500
|
2
|
Cây Đỗ xanh
|
m2
|
6.500
|
3
|
Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen
|
m2
|
7.500
|
4
|
Cây Lạc, Vừng
|
m2
|
8.500
|
5
|
Cây Mía
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 3 tháng
|
m2
|
15.500
|
|
- Trồng trên 3 tháng
|
m2
|
28.000
|
|
- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)
|
m2
|
11.000
|
III
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Cây Nhãn, Vải
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
64.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
156.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
635.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
|
Cây
|
1.100.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20
cm
|
Cây
|
1.394.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 30
cm
|
Cây
|
1.756.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
2.199.000
|
2
|
Cây Hồng, Hồng xiêm, Xoài, Bơ
|
|
|
2.1
|
Cây Hồng
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
71.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
161.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
681.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
1.248.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm
|
Cây
|
1.745.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
2.198.000
|
2.2
|
Cây Hồng Xiêm, Xoài, Bơ
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
59.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
134.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
567.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
|
Cây
|
1.040.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20
cm
|
Cây
|
1.454.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
1.832.000
|
3
|
Cây Cam, Quýt, Na, Chanh, Quất
|
|
|
3.1
|
Cây Cam, Quýt, Na
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
61.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
171.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm
|
Cây
|
480.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm
|
Cây
|
940.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm
|
Cây
|
1.383.000
|
3.2
|
Cây Chanh, Quất
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
51.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
142.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm
|
Cây
|
400.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm
|
Cây
|
783.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm
|
Cây
|
1.352.000
|
4
|
Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
53.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
129.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
203.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
|
Cây
|
577.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20
cm
|
Cây
|
867.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20cm
|
Cây
|
1.152.000
|
5
|
Cây Mít.
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
53.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
112.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
350.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
|
Cây
|
515.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20
cm
|
Cây
|
788.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 25
cm
|
Cây
|
1.045.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm
|
Cây
|
1.149.000
|
6
|
Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc.
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
113.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
447.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
|
Cây
|
636.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 25
cm
|
Cây
|
922.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm
|
Cây
|
1.149.000
|
7
|
Cây Táo, Mận, Mơ, Đào, Bưởi.
|
|
|
7.1
|
Cây Táo, Mận, Bưởi
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
66.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
182.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
499.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
922.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
1.006.000
|
7.2
|
Cây Mơ, Đào
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
55.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
152.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
416.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
768.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
838.000
|
8
|
Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả
|
|
|
|
- Mới trồng, chiều cao cây <50cm
|
Cây
|
33.000
|
|
- Cây trồng chiều cao >50 cm đến 100cm,
chưa cho hái quả
|
Cây
|
86.000
|
|
- Cây trồng chiều cao > 100cm, chưa cho hái quả
|
Cây
|
120.000
|
|
- Cây đang có quả
|
Cây
|
232.000
|
9
|
Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu,
Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me
|
|
|
9.1
|
Cây ổi
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
40.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
107.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
146.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
215.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
293.000
|
9.2
|
Cây Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung,
Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
33.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
89.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
122.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
179.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
244.000
|
10
|
Cây Nho, Thanh Long (Nho đơn vị tính là
cây; Thanh long đơn vị tính là khóm)
|
|
|
|
- Mới trồng, chiều dài thân chính ≤ 200cm
|
Cây; khóm
|
51.000
|
|
- Thân chính dài trên 200 cm, chưa có quả
|
Cây; khóm
|
175.000
|
|
- Cây đang cho quả
|
Cây; khóm
|
349.000
|
11
|
Cây Đu đủ
|
|
|
|
- Mới trồng, chưa có quả
|
Cây
|
18.000
|
|
- Đang có quả
|
Cây
|
234.000
|
|
- Cây trồng đã thu hái quả
|
Cây
|
150.000
|
12
|
Chuối tiêu, Chuối tây
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa
|
Cây
|
27.000
|
|
- Đang ra hoa, có quả
|
Cây
|
103.000
|
|
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm
đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)
|
Cây
|
12.000
|
13
|
Các loại chuối khác (chuối hột, chuối lá…)
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây
|
11.000
|
|
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa
|
Cây
|
18.000
|
|
- Đang ra hoa, có quả
|
Cây
|
59.000
|
|
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm
đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)
|
Cây
|
7.000
|
14
|
Cây Dứa
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
3.800
|
|
- Đang có quả
|
Cây
|
5.500
|
|
- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã
cho quả, không tính cây con)
|
Cây
|
2.700
|
IV
|
Cây công nghiệp lâu năm
|
|
|
1
|
Cây Bồ kết
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính <3cm
|
Cây
|
42.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm
|
Cây
|
189.000
|
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm
|
Cây
|
630.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
735.000
|
2
|
Cây Hoa Hoè
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <3cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm
|
Cây
|
315.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
367.500
|
3
|
Cây Cà phê
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <2cm
|
Cây
|
4.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm
|
Cây
|
157.500
|
4
|
Cây Chè
|
|
|
4.1
|
Cây Chè trồng phân tán
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây
|
2.650
|
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch
(thời kỳ chăm sóc)
|
Cây
|
10.500
|
|
- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ
1-5 năm
|
Cây
|
83.000
|
|
- Cho thu hoạch trên 5 năm
|
Cây
|
105.000
|
4.2
|
Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
m dài/luống
|
10.500
|
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch
(thời kỳ chăm sóc)
|
m dài/luống
|
21.000
|
|
- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ
1-5 năm
|
m dài/luống
|
31.500
|
|
- Cho thu hoạch trên 5 năm
|
m dài/luống
|
37.000
|
4.3
|
Cây Chè hoa vàng
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
50.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
|
Cây
|
71.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm
|
Cây
|
425.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
|
Cây
|
619.000
|
|
- Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm
|
Cây
|
813.000
|
|
- Đường kính gốc trên 20cm
|
Cây
|
1.005.000
|
V
|
Cây lâm nghiệp
|
|
|
V.1
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
1
|
Nhóm cây quí hiếm và nghiêm cấm khai thác
vào mục đích thương mại: Sưa, Hoàng Đàn, Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
24.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
58.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
|
Cây
|
254.000
|
|
- Đường kính gốc >15 cm đến 20cm
|
Cây
|
485.000
|
|
- Đường kính gốc >20 cm đến 25cm
|
Cây
|
725.000
|
|
- Đường kính gốc >25cm đến 30cm
|
Cây
|
1.500.000
|
|
- Đường kính gốc >30 cm
|
Cây
|
1.800.000
|
2
|
Cây thuộc gỗ nhóm I: Lát Hoa
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
28.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
67.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
149.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
|
Cây
|
253.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
607.000
|
3
|
Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
11.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
33.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
96.000
|
|
- Đường kính gốc > 20cm đến 30cm
|
Cây
|
192.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
400.000
|
4
|
Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm
|
Cây
|
13.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
75.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
|
Cây
|
155.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
380.000
|
5
|
Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc
|
|
|
5.1
|
Cây Thông
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
18.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
28.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
81.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
135.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
293.000
|
5.2
|
Cây Xà cừ, Sa mộc
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
24.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
70.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
117.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
255.000
|
6
|
Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối
thuốc, Xoan.
|
|
|
6.1
|
Cây Bạch đàn, Keo
|
|
|
|
- Cây mới trồng, cây có đường kính gốc < 2 cm
|
cây
|
11.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
32.000
|
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm
|
Cây
|
66.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
117.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
210.000
|
6.2
|
Vối thuốc, Xoan
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
8.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
24.000
|
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm
|
Cây
|
66.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
117.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
210.000
|
7
|
Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
33.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
66.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
117.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
188.000
|
8
|
Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
13.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
|
Cây
|
44.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
117.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
145.000
|
9
|
Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả,
Trám, Sấu, Quế, Trẩu, Sở, Hồi
|
|
|
9.1
|
Dẻ lấy quả, Mắc ca
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm
|
Cây
|
80.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
634.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
|
Cây
|
1.096.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
|
Cây
|
1.550.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
2.003.000
|
9.2
|
Cây Trám
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <2 cm
|
Cây
|
55.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
|
Cây
|
130.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm
|
Cây
|
230.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
|
Cây
|
430.000
|
|
- Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm
|
Cây
|
840.000
|
|
- Đường kính gốc > 20cm đến 25cm
|
Cây
|
1.000.000
|
|
- Đường kính gốc > 25cm đến 30cm
|
Cây
|
1.330.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
1.670.000
|
9.3
|
Sấu, Quế, Trẩu, Sở
|
|
|
9.3.1
|
Sấu, Trẩu, Sở
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm
|
Cây
|
38.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
110.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
|
Cây
|
275.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
|
Cây
|
385.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
495.000
|
9.3.2
|
Quế
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <2 cm
|
Cây
|
20.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm
|
Cây
|
56.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5 cm đến 10cm
|
Cây
|
127.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
|
Cây
|
316.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
|
Cây
|
443.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
569.000
|
9.4
|
Cây Hồi
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <2cm
|
Cây
|
115.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
|
Cây
|
288.000
|
|
- Đường kính gốc >5cm đến 10cm
|
Cây
|
575.000
|
|
- Đường kính gốc >10cm đến 15cm
|
Cây
|
978.000
|
|
- Đường kính gốc >15cm đến 20cm
|
Cây
|
1,380.000
|
|
- Đường kính gốc >20cm đến 25cm
|
Cây
|
1.725.000
|
|
- Đường kính gốc >25cm đến 30cm
|
Cây
|
1.898.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
2.070.000
|
V.2
|
Cây Tre, Trúc
|
|
|
1
|
Cây Mai
|
|
|
|
- Mai Cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
18.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)
|
Cây
|
6.500
|
2
|
Cây Tre, cây Hốc
|
|
|
|
- Tre, Hốc cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
10.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
|
Cây
|
4.500
|
3
|
Cây Mạy Pì, cây Hóp
|
|
|
|
- Cây Mạy Pì, Hóp cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
7.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
|
Cây
|
2.500
|
4
|
Cây Vầu
|
|
|
|
- Vầu cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
4.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
|
Cây
|
3.500
|
5
|
Cây Trúc, cây Dóc
|
|
|
|
- Trúc, Dóc cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
5.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
|
Cây
|
4.000
|
V.3
|
Rừng giống cung cấp hạt
|
|
|
V.3.1
|
Rừng giống trồng
|
|
|
1
|
Cây thông, Xa Mộc
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính < 5cm
|
Cây
|
50.500
|
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm
|
Cây
|
67.500
|
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm
|
Cây
|
73.500
|
|
- Đường kính gốc >20 cm
|
Cây
|
285.500
|
2
|
Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính < 5cm
|
Cây
|
38.500
|
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm
|
Cây
|
52.500
|
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
285.500
|
3
|
Cây Hồi
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính < 5cm
|
Cây
|
262.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 16 cm
|
Cây
|
977.500
|
|
- Đường kính gốc > 16cm -20 cm
|
Cây
|
1.564.000
|
|
- Đường kính gốc > 20cm -40 cm
|
Cây
|
1.760.000
|
|
- Đường kính gốc > 40 cm
|
Cây
|
1.955.000
|
V.3.2
|
Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng
|
|
|
1
|
Cây thông, Xa Mộc
|
Cây
|
|
|
- Đường kính gốc từ 10cm đến 20 cm
|
Cây
|
73.500
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
268.000
|
2
|
Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn
|
Cây
|
|
|
- Đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm
|
Cây
|
84.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
220.000
|
3
|
Cây Hồi
|
Cây
|
|
|
- Đường kính gốc từ 16cm đến 20 cm
|
Cây
|
1.365.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 40 cm
|
Cây
|
1.627.500
|
|
- Đường kính gốc > 40 cm
|
Cây
|
1.890.000
|
V.3.3
|
Vườn giống cung cấp hom
|
|
|
1
|
Cây Keo
|
Cây
|
|
|
Năm trồng thứ nhất
|
Cây
|
21.000
|
|
Năm trồng thứ 2
|
Cây
|
24.000
|
|
Năm trồng thứ 3
|
Cây
|
28.500
|
2
|
Cây Bạch đàn
|
Cây
|
|
|
Năm trồng thứ nhất
|
Cây
|
23.000
|
|
Năm trồng thứ 2
|
Cây
|
27.500
|
|
Năm trồng thứ 3
|
Cây
|
32.500
|
V.3.4
|
Vườn ươm cây giống
|
|
|
|
Bồi thường chi phí di chuyển.
|
Cây
|
125
|
VI
|
Các loại cây khác
|
|
|
1
|
Các loại cây thuốc nam
|
|
|
|
- Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc...
|
Khóm
|
24.000
|
2
|
Cây hoa các loại
|
|
|
|
- Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu
|
|
|
|
+ Trồng trên đất theo luống
|
m2
|
55.000
|
|
+Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)
|
Cây
|
22.000
|
|
- Các loài hoa khác
|
|
|
|
+ Trồng trên đất theo luống
|
m2
|
24.000
|
|
+ Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)
|
Cây
|
2.500
|
3
|
Cây trồng làm hàng rào
|
|
|
|
- Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần...
|
m.dài
|
12.000
|
4
|
Cây trồng lấy lá
|
|
|
|
- Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm...
|
m2
|
4.500
|
|
- Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc
|
m2
|
1.650
|
5
|
Cây bóng mát, cây cảnh
|
|
|
5.1
|
Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại,
Hải đường, Cau cảnh
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
40.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
|
Cây
|
63.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm
|
Cây
|
118.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
|
Cây
|
200.000
|
|
- Đường kính gốc > 15 cm đến 25cm
|
Cây
|
264.000
|
|
- Đường kính gốc >25 cm đến 35 cm
|
Cây
|
326.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 35 cm
|
Cây
|
622.000
|
5.2
|
Cây bóng mát: Cây Bàng, Mề Gà, Bằng Lăng,
Hoa sữa, Trứng cá, Long não, Hoa ban
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
5.500
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
|
Cây
|
32.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm
|
Cây
|
54.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
|
Cây
|
75.000
|
|
- Đường kính gốc >20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
129.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
161.000
|
Điều 6. Đơn giá vật nuôi
TT
|
LOẠI VẬT NUÔI
(NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)
|
ĐVT
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
1
|
Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...)
|
đồng/m2
|
8.000
|
2
|
Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh
|
đồng/m2
|
22.500
|
3
|
Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba):
|
|
|
|
- Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con.
|
đồng/con
|
50.000
|
|
- Trọng lượng từ 100-250g/con.
|
đồng/con
|
80.000
|
|
- Trọng lượng trên 250g/con, hỗ trợ chi phí khai
thác.
|
đồng/con
|
4.000
|
4
|
Chuyên canh ươm, nuôi cá giống
|
|
|
|
- Cá Hương (kích thước <3cm/con)
|
đồng/m2
|
28.000
|
|
- Cá giống (kích thước >3cm/con)
|
đồng/m2
|
15.000
|
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Xử lý một số trường hợp
đặc biệt
1. Đối với các loại cây trồng vật, nuôi không có
tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương
án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của
loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không
có nhóm cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt
cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện
những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng
11 năm 1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong
cả nước; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm để xác định cây ở
nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó.
2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng
(không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn
ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số
vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời
điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại
quy định này.
3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây
hàng năm (gồm các cây: sắn, khoai lang, ngô, lúa, mạ, các loại khoai khác, rau
xanh các loại, đỗ tương, đỗ xanh, thuốc lá, thuốc lào, thạch đen, vừng, lạc,
mía):
a) Cây lâu năm được tính bồi thường 100% giá trị
cây trồng đó.
b) Cây hàng năm trồng xen kẽ: tính giá trị bồi thường
bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá.
4. Đơn giá cây rừng giống cung cấp hạt, vườn cây giống
cung cấp hom tại Điều 5 Quy định này chỉ áp dụng khi rừng, vườn cây đó được cơ
quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống, rừng giống.
5. Đối với nhóm Cây cảnh khi giải phóng mặt bằng phải
di chuyển thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán
bồi thường, hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
6. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm
trong vùng đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng
50% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.
Điều 8. Điều khoản thi
hành
1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực
hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Trường hợp các
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã
được phê duyệt.
Đối với các phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì
thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
7.629
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|