QCVN 117:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
National
Technical Regulation on Expressway
Lời nói đầu
QCVN 117:2024/BGTVT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về đường bộ cao tốc” do Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì biên
soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số
57/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn này thay thế quy chuẩn
QCVN 115:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc (ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2024/TT- BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải).
Mục
lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
National
Technical Regulation on Expressway
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
kỹ thuật trong đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường
bộ cao tốc (trừ đường cao tốc đô thị).
1.2. Đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Làn dừng xe khẩn cấp
Làn dừng xe khẩn cấp là làn được
thiết kế để làm nơi dừng đỗ khẩn cấp của các phương tiện gặp sự cố, để các
phương tiện cứu hộ, cứu nạn hoạt động; các phương tiện khác không được chạy xe
hoặc dừng xe ở làn dừng xe khẩn cấp, trừ xe ưu tiên.
1.3.2. Lưu lượng xe thiết kế
Lưu lượng xe thiết kế là số xe con
được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời
gian, tính cho năm tương lai.
1.3.3. Năm tương lai
Năm tương lai là năm thứ 20 kể từ
năm dự kiến hoàn thành đường bộ cao tốc đưa vào khai thác.
1.4. Tốc độ thiết kế đường bộ
cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 120 có tốc độ thiết kế là 120
km/h;
Cấp 100 có tốc độ thiết kế là 100
km/h;
Cấp 80 có tốc độ thiết kế là 80
km/h; đối với vị trí địa hình đặc biệt phức tạp, yếu tố quốc phòng an ninh, cho
phép áp dụng tốc độ thiết kế 60 km/h.
Trên đường bộ cao tốc có thể có
những đoạn áp dụng cấp khác nhau, nhưng đoạn này phải dài từ 15 km trở lên và
tốc độ thiết kế của hai đoạn liên tiếp không được chênh nhau quá 20 km/h.
Trường hợp đường bộ cao tốc áp dụng cấp tốc độ thiết kế quá một cấp (20 km/h),
phải có một đoạn quá độ dài ít nhất 02 km có cấp tốc độ thiết kế trung gian.
1.5. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu được viện dẫn trong
quy chuẩn này bao gồm:
- QCVN 41:2024/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ’’.
- QCVN 43:2024/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ”.
- QCVN 07-4: 2023/BXD “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình Hạ tầng kỹ thuật - Công trình
giao thông đô thị".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- QCVN 02:2022/BXD “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng”.
2. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu
chung
2.1.1. Kết cấu công trình
đường bộ cao tốc phải bảo đảm ổn định, bền vững, phù hợp với điều kiện tự
nhiên.
2.1.2. Đường bộ cao tốc có
quy mô tối thiểu 04 làn xe chạy (02 làn xe cho mỗi chiều); có làn dừng xe khẩn
cấp được bố trí liên tục (trừ các vị trí: qua cầu có khẩu độ nhịp từ 150,0 m
trở lên; cầu có trụ cao từ 50,0 m trở lên; hầm; đoạn có bố trí làn tăng, giảm
tốc hoặc làn phụ leo dốc).
2.1.3. Các công trình, hạng
mục công trình gắn với đường bộ cao tốc bao gồm: đường gom hoặc đường bên;
trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến; trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ
xe; hệ thống thu phí điện tử không dừng đối với tuyến đường có thu phí; công
trình kiểm soát tải trọng xe; hàng rào bảo vệ và các công trình khác của đường
bộ cao tốc.
2.1.4. Mặt cắt ngang đường
bộ cao tốc được bố trí trên cùng một nền đường hoặc được bố trí trên hai nền
đường riêng biệt đối với hai chiều xe chạy.
2.2. Mặt cắt
ngang đường bộ cao tốc
2.2.1. Số làn xe chạy được
xác định trên cơ sở lưu lượng xe thiết kế, nhưng không ít hơn 02 làn xe cho mỗi
chiều. Chiều rộng làn xe chạy tối thiểu 3,75 m đối với đường cấp 120, cấp 100
và tối thiểu 3,50 m đối với đường cấp 80 (gồm các đoạn được thiết kế với tốc độ
60 km/h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Dải giữa
2.2.3.1. Bố trí dải giữa
(gồm dải phân cách giữa và dải an toàn ở hai bên của dải phân cách giữa) để
phân chia hai chiều xe chạy. Chiều rộng của dải an toàn tối thiểu là 0,75 m đối
với đường cấp 120, cấp 100 và tối thiểu 0,50 m đối với đường cấp 80 (gồm các
đoạn được thiết kế với tốc độ 60 km/h). Dải phân cách giữa được thiết kế để bảo
đảm an toàn.
2.2.3.2. Trường hợp 02 chiều
xe chạy được bố trí trên 02 nền đường riêng biệt, phía bên trái theo chiều xe
chạy bố trí dải an toàn và lề đất. Dải an toàn trong trường hợp này có chiều
rộng tối thiểu 1,00 m đối với đường cấp 120, cấp 100 và tối thiểu 0,75 m đối
với đường cấp 80 (gồm các đoạn được thiết kế với tốc độ 60 km/h).
2.2.4. Chiều rộng lề đất tối
thiểu 0,75 m, bề mặt được trồng cỏ hoặc dùng các loại vật liệu khác để chống
xói.
2.3. Mặt cắt
ngang cầu và hầm trên đường bộ cao tốc
2.3.1. Các cầu trên đường bộ
cao tốc bố trí đủ các yếu tố mặt cắt ngang như của tuyến chính. Đối với các cầu
có khẩu độ nhịp từ 150,0 m trở lên; cầu có trụ cao từ 50,0 m trở lên khi không
bố trí làn dừng khẩn cấp, phải bố trí đoạn chuyển tiếp từ mặt cắt đường vào
phần cầu bị thu hẹp.
2.3.2. Mặt cắt ngang hầm
trên đường bộ cao tốc
2.3.2.1. Mặt cắt ngang hầm
bảo đảm chiều rộng để bố trí đầy đủ các yếu tố mặt cắt ngang như của tuyến
chính và phần dành cho người đi bộ (phục vụ công tác bảo trì và thoát hiểm
trong trường hợp khẩn cấp). Trường hợp hầm không bố trí làn dừng xe khẩn cấp
phải bố trí dải an toàn, chiều rộng của dải an toàn theo cấp tốc độ thiết kế
của đường bộ cao tốc.
2.3.2.2. Đối với hầm dài từ
1.000,0 m trở lên khi không bố trí làn dừng xe khẩn cấp phải bố trí vị trí dừng
xe khẩn cấp có chiều dài tối thiểu 30,0 m cách nhau tối đa 500,0 m, bề rộng vị
trí dừng xe khẩn cấp theo cấp tốc độ thiết kế của đường bộ cao tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Các yếu
tố hình học đường bộ cao tốc
2.5.1. Các yếu tố hình học
của đường bộ cao tốc phải đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Bảng 1 sau đây.
Bảng
1 - Các trị số giới hạn thiết kế bình đồ và mặt cắt dọc
STT
Tên
chỉ tiêu
Đơn
vị
Cấp
tốc độ thiết kế (km/h)
1
Tốc độ thiết kế Vtk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
100
80
2
Độ dốc siêu cao (hay độ nghiêng
một mái) lớn nhất isc không lớn hơn
%
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính tối thiểu Rmin tương ứng
với isc = +8%
m
650
450
240
(140)
4
Bán kính tương ứng với isc
= +2%
m
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300
(700)
5
Bán kính tối thiểu không cần cấu
tạo siêu cao isc = -2%
m
5500
4000
2500
(1500)
6
Chiều dài tối thiểu đường cong
chuyển tiếp ứng với Rmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
210
170
(150)
7
Tầm nhìn dừng xe tối thiểu
m
210
160
110
(75)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất
%
4
5
6
9
Độ dốc dọc xuống dốc lớn nhất
%
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
Bán kính đường cong đứng lồi tối
thiểu giới hạn
m
12000
6000
3000
(1500)
11
Bán kính đường cong đứng lồi tối
thiểu thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17000
10000
4500
(2000)
12
Bán kính đường cong đứng lõm tối
thiểu giới hạn
m
4000
3000
2000
(1000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính đường cong đứng lõm tối
thiểu thông thường
m
6000
4500
3000
(1500)
14
Chiều dài đường cong đứng tối
thiểu giới hạn
m
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70(50)
15
Chiều dài đường cong đứng tối
thiểu thông thường
m
250
210
170
(120)
1. Trị số trong ngoặc tương ứng
với tốc độ thiết kế 60 km/h.
2. Chiều dài đường cong chuyển
tiếp phải được tính toán để bảo đảm an toàn, êm thuận. Không phải bố trí
đường cong chuyển tiếp tại các đường cong không cần cấu tạo siêu cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Quy định về dốc dọc.
2.5.3.1. Độ dốc dọc lớn nhất
được quy định tại Bảng 1 tùy thuộc cấp thiết kế của đường bộ cao tốc.
2.5.3.2. Trên các đoạn nền
đào phải thiết kế độ dốc dọc tối thiểu bằng 0,50 %.
2.5.3.3. Trên các đoạn
chuyển tiếp có độ dốc ngang mặt đường dưới 1,00 % phải thiết kế dốc dọc tối
thiểu là 0,50 %.
2.5.3.4. Trong hầm, độ dốc
dọc tối thiểu là 0,30 %.
2.5.4. Phải bố trí đường
cong đứng dạng tròn hoặc parabol tại các vị trí đổi dốc.
2.6. Nút giao
khác mức, đường nhánh ra, vào trên đường bộ cao tốc
2.6.1. Phải bố trí nút giao
khác mức tại các vị trí đường bộ cao tốc giao với các loại đường khác.
2.6.2. Trường hợp đường bộ
cao tốc vượt trên các đường khác phải bảo đảm tĩnh không tương ứng với cấp kỹ
thuật quy hoạch của đường bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4. Các thông số kỹ thuật
áp dụng cho phạm vi nút giao khác mức liên thông và các nhánh ra, vào đường bộ
cao tốc.
2.6.4.1. Tốc độ thiết kế
trên các đường nhánh thuộc phạm vi nút giao khác mức liên thông được quy định tại
Bảng 2 sau đây.
Bảng
2 - Tốc độ thiết kế trên các đường nhánh thuộc phạm vi nút giao khác mức liên
thông
Đặc
điểm nút giao khác mức liên thông
Cấp
tốc độ thiết kế (km/h)
120
100
80
Liên thông giữa đường bộ cao tốc
với đường bộ cao tốc và đường cấp I, cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
÷ 40
60
÷ 35
(50
÷ 35)
Liên thông giữa đường bộ cao tốc
với đường khác
60
÷ 35
50
÷ 35
40
÷ 30
(35
÷ 30)
Trị số trong ngoặc tương ứng với
tốc độ thiết kế là 60 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5. Phải bố trí làn tăng,
giảm tốc tại các nhánh vào, ra đường bộ cao tốc.
2.7. Nền, mặt
đường của đường bộ cao tốc
2.7.1. Nền đường
2.7.1.1. Nền đường phải bảo
đảm ổn định, duy trì được các kích thước hình học, có đủ cường độ để chịu được
các tác động của tải trọng xe và các yếu tố thiên nhiên trong suốt thời gian sử
dụng.
2.7.1.2. Nền đường phải tính
toán, thiết kế xây dựng dựa trên các số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy
văn.
2.7.2. Mặt đường phải được
thiết kế, xây dựng bảo đảm các yêu cầu về cường độ, tính bền vững, độ nhám, độ
bằng phẳng và khả năng thoát nước.
2.8. An toàn
phòng hộ trên đường bộ cao tốc
2.8.1. Bố trí phòng hộ
2.8.1.1. Phải bố trí đồng bộ
hệ thống phòng hộ bảo đảm an toàn giao thông trên đường bộ cao tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2. Hệ thống báo hiệu
trên đường bộ cao tốc được bố trí tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo
hiệu đường bộ.
2.8.3. Phải bố trí hệ thống
vạch sơn dẫn hướng và kết hợp với việc bố trí lan can phòng hộ hoặc cọc tiêu để
bảo đảm an toàn khai thác.
2.8.4. Chống chói
2.8.4.1. Phải có biện pháp
chống chói do đèn pha của xe chạy ngược chiều về ban đêm.
2.8.4.2. Phải kiểm tra việc
bảo đảm tầm nhìn ở các đoạn đường cong khi có bố trí các giải pháp chống chói.
2.8.4.3. Đoạn đường bộ cao
tốc có dải giữa rộng từ 12,0 m trở lên không cần có biện pháp chống chói.
2.8.5. Bố trí chiếu sáng
trên đường bộ cao tốc tại các khu vực sau:
2.8.5.1. Trạm thu phí.
2.8.5.2. Trong hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.6. Phải bố trí tường
chống ồn ở gần khu vực đông dân cư.
2.9. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường bộ cao tốc
không vượt quá 120 km/h. Tốc độ tối đa cho phép và tốc độ thiết kế không được
chênh nhau quá 20 km/h; tốc độ tối đa cho phép của 02 đoạn tuyến liên tiếp
không được chênh nhau quá 20 km/h.
3. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
3.1. Cục Đường cao tốc Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chuẩn này.
3.2. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế./.