TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11016:2015
CODEX STAN 175-1989
CÁC SẢN PHẨM
PROTEIN ĐẬU TƯƠNG
Standard for soy protein products
Lời nói đầu
TCVN 11016:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 175-1989;
TCVN 11016:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard for soy protein products
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu
chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm protein thực vật (VPP) được chế biến từ hạt
đậu tương (hạt của Glycine max L.) bằng các quá trình chiết và tách khác nhau. Các sản phẩm này
khi sử dụng trong thực phẩm cần chế biến tiếp theo trong công nghiệp chế biến
thực phẩm.
2 Mô tả sản
phẩm
Sản phẩm protein đậu tương (SPP) thuộc đối tượng áp dụng
tiêu chuẩn này là các sản phẩm
thực phẩm được chế biến bằng cách làm giảm hoặc loại bỏ từ đậu tương một số các thành phần chính phải chứa protein
(nước, dầu, cacbohydrat) để thu được hàm lượng protein (N x 6,25):
- bằng hoặc lớn hơn 50 % và nhỏ hơn 65 % đối với bột protein
đậu tương (soy protein flour - SPF);
- bằng
hoặc lớn hơn 60 % và nhỏ
hơn 90 % đối với protein đậu tương đậm đặc (soy protein concentrate - SPC);
- bằng hoặc lớn hơn 90 % đối với protein đậu tương tinh chế
(soy protein isolate - SPI).
Hàm lượng protein được tính theo khối lượng chất khô không bao gồm vitamin, khoáng
chất, axit amin và phụ gia thực phẩm bổ sung vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Nguyên
liệu thô
Các hạt đậu tương khô, già, nguyên vẹn, sạch không chứa các
hạt khác loài và các chất
ngoại lai phù hợp với thực hành sản xuất tốt hoặc các sản phẩm protein đậu
tương có hàm lượng protein thấp hơn đáp ứng được các thông số kỹ thuật nêu
trong tiêu chuẩn này.
3.2 Các sản phẩm protein đậu tương phải phù hợp
với các yêu cầu về thành phần sau đây:
3.2.1 Độ ẩm: không lớn hơn 10 % khối lượng.
3.2.2 Protein
thô (N x 6,25) phải:
- bằng hoặc lớn hơn 50 % và nhỏ hơn 65 % đối với bột protein
đậu tương;
- bằng hoặc lớn hơn 65 % và nhỏ hơn 90 % đối với protein đậu tương đậm đặc;
- bằng hoặc lớn hơn 90 % đối với protein đậu tương tinh chế.
tính theo khối lượng
chất khô không bao gồm các vitamin,
khoáng chất, axit amin và phụ gia thực phẩm được bổ sung vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng tro còn lại sau khi nung không được quá 8 % tính theo chất khô.
3.2.4 Chất béo
Hàm lượng chất béo còn lại phải phù hợp với Thực hành sản xuất
tốt (GMP).
3.2.5 Hàm lượng xơ thô không được vượt quá:
- 5 % đối với bột protein đậu tương;
- 6 % đối với protein đậu tương đậm đặc;
- 0,5 % đối với protein đậu tương tinh chế.
tính theo khối
lượng chất khô.
3.3 Các
thành phần tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dầu và chất
béo ăn được.
c) các sản phẩm protein khác
d) các vitamin và khoáng chất
e) muối
f) gia vị
3.4 Các chỉ
tiêu dinh dưỡng
Quá trình chế biến phải được kiểm soát cẩn thận và kỹ lưỡng để đảm bảo sản phẩm có hương và vị thích hợp, cũng
như để kiểm soát các yếu tố như chất ức chế
trypsin, hemaglutinin.v.v... phù hợp với mục đích sử dụng. Để kiểm soát hoạt độ chất ức chế trypsin trong thực phẩm cần xác định mức tối đa cho phép của chúng trong sản phẩm cuối cùng.
Các sản phẩm protein đậu tương được sản xuất trong điều kiện nhiệt độ thấp để tránh thất thoát protein hòa tan hoặc hoạt độ
enzym. Các sản phẩm protein đậu tương dùng cho mục đích đặc biệt phải được phân
tích về giá trị dinh dưỡng protein sau khi xử lý
nhiệt thích hợp. Quá trình chế biến phải thực hiện sao cho không làm giảm giá
trị dinh dưỡng.
4 Phụ gia
thực phẩm
Trong suốt quá trình sản xuất các sản
phẩm protein đậu tương có thể sử dụng các nhóm chất hỗ trợ chế biến sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chất chống tạo bọt
- các chất làm cứng
- các chế phẩm enzym
- các dung môi chiết
- các chất
chống bụi
- các chất xử lý bột
- các chất
kiểm soát độ nhớt.
5 Chất
nhiễm bẩn
Các sản
phẩm protein đậu tương không được chứa kim loại nặng với lượng có thể gây hại
cho sức khỏe con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn
này nên được chế biến và xử lý phù hợp với các phần tương ứng của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.
6.2 Sản phẩm không được có các tạp chất không mong muốn ở mức có thể thực
hiện theo Thực hành sản xuất tốt (GMP).
6.3 Khi được thử nghiệm bằng các phương pháp lấy mẫu
và kiểm tra thích hợp, sản phẩm
phải:
a) không được chứa các vi sinh vật với lượng có thể gây hại
đến sức khỏe con người;
b) không được chứa bất kỳ chất
nào có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người,
và;
c) không được chứa các chất độc hại khác với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người.
7 Bao gói
Các sản phẩm protein đậu tương phải được bao gói trong vật
chứa hợp vệ sinh để duy trì chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển trong điều kiện
khô và vệ sinh.
8 Ghi
nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Tên sản
phẩm
8.1.1 Tên của thực
phẩm phải được công bố trên nhãn là:
- "bột protein đậu tương" khi hàm lượng protein bằng
hoặc lớn hơn 50 % và nhỏ hơn 65 %.
- "protein đậu tương đậm đặc" khi hàm lượng
protein bằng hoặc lớn hơn 65 % và nhỏ hơn 90 %.
- "protein đậu tương tinh chế" khi hàm lượng
protein bằng hoặc lớn hơn 90 %.
8.1.2 Tên có thể bao gồm thuật ngữ mô tả
chính xác trạng thái vật lý của sản phẩm, ví dụ "dạng hạt" hoặc "dạng mảnh".
8.1.3 Khi sản phẩm protein đậu tương được sản xuất bằng phương pháp tạo hình
thì tên sản phẩm có thể bao gồm thuật
ngữ thích hợp như "được tạo hình".
8.2 Danh mục
thành phần
Danh mục đầy đủ các thành phần phải được công bố trên nhãn
theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ,
trừ vitamin và khoáng chất được bổ sung, những
thành phần này sẽ được sắp xếp thành các nhóm vitamin và khoáng chất riêng biệt, tương ứng và trong các
nhóm những vitamin và khoáng chất không cần phải liệt kê theo tỷ lệ giảm dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin đối với vật chứa không dùng để bán lẻ phải được ghi trên vật chứa hoặc trong tài
liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, thông số của lô hàng, tên và địa chỉ
của nhà sản xuất hoặc người đóng gói phải thể hiện trên vật chứa. Tuy nhiên, việc
nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất
hoặc đóng gói có thể được
thay thế ký hiệu nhận dạng với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng
với các tài liệu kèm theo.
9 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Theo CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and
sampling (Các phương pháp khuyến cáo để phân tích và lấy mẫu).