Tải trọng
làm việc an toàn W (t)
|
Ứng suất
cho phép σa (N/mm2)
|
W < 10
|
0,50 σy
|
10 ≤ W
< 15
|
(0,016W +
0,34) σy
|
15 ≤ W <
50
|
0,58 σy
|
50 ≤ W
< 60
|
(0,005W
+ 0,33) σy
|
60 ≤ W
|
0,63 σy
|
Chú thích:
σy: Giới hạn chảy hoặc
giới hạn chảy quy ước của vật liệu (N/mm2)
2 Lực căng của dây cáp giằng
không được vượt quá giá trị tính bằng trị số lực kéo đứt nêu ở Bảng 7B/4.3 của
QCVN 21: 2010/BGTVT "Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" chia
cho hệ số an toàn nêu ở 5.3.1(5).
2.3.3 Chiều dày tối thiểu của
thép cột
Chiều dày tối thiểu của thép cột không
được nhỏ hơn 6 mm.
2.3.4 Kết cấu của cột
1 Kết cấu phía dưới của cột phải
liên kết chắc với kết cấu vỏ tàu bằng một trong các phương pháp (1), (2) hoặc
(3) sau đây:
(1) Phải được đỡ bởi hai hoặc nhiều
boong;
(2) Phải được đỡ bởi các lầu trên
boong có đủ độ bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đoạn cột ở ngay phía dưới chân
cần đến ngay phía trên mã bắt chân cần nên có kích thước tương đương với kích
thước của cột tại đế.
3 Cột cẩu phải được
gia cường cục bộ bằng cách tăng chiều dầy tôn, bằng các tấm ốp, các kết cấu gia
cố phụ, v.v tại vị trí liên kết của thân cột cẩu với dầm chính, tại
vị trí lắp đặt mã bắt chân cần, mã bắt puli nâng cần và tại những vị trí có thể
có khả năng tập trung ứng suất.
4 Tại các đầu của dầm ngang trên
phải tăng chiều cao và chiều dày của tấm thép một cách hợp lý. Nếu bắt buộc
phải có lỗ khoét ở đầu dầm ngang trên thì phải gia cường thích đáng xung quanh
lỗ khoét đó.
2.4 Độ bền và kết cấu thân cần của
cần trục
2.4.1 Quy định chung
Độ bền của thân cần của cần trục phải
được phân tích theo điều kiện tải trọng nêu ở 2.2.4 và kích thước của nó phải
được xác định theo các yêu cầu từ 2.4.2 đến 2.4.5.
2.4.2 Độ bền tính theo tải trọng
tổng hợp
Ứng suất tổng hợp tính theo công thức
sau đây dựa trên cơ sở ứng suất nén do xoắn của kết cấu không được vượt quá ứng
suất cho phép σanêu ở Bảng 2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σb : Ứng suất
nén do mô men uốn gây ra (N/mm2);
σc : Ứng suất
nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2);
t: Ứng suất cắt do xoắn kết cấu gây ra (N/mm2).
Bảng 2.2 -
Ứng suất cho phép σa
Tải trọng
làm việc an toàn W (t)
Ứng suất
cho phép σa (N/mm2)
W < 10
0,34 σy
10 ≤ W <
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 ≤ W
0,43 σy
Chú thích:
σy: Giới hạn chảy hoặc
giới hạn chảy quy ước của vật liệu (N/mm2).
2.4.3 Độ bền ổn định
Đối với các kết cấu chịu nén, giá trị
tính theo công thức sau không được vượt quá ứng suất cho phép σa nêu
ở Bảng 2.2.
1,15 ω σc
(N/mm2)
Trong đó:
σc: Ứng suất nén do lực
nén dọc trục (N/mm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.3(a) -
Công thức tính ω
Quan hệ
giữa l và l0
Dạng kết cấu
Công thức
tính ω
l ≥ l0
Tất cả kết
cấu
l < l0
Kết cấu tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu trụ
Chú thích:
1. l là độ mảnh của kết
cấu chịu nén, được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
A: Diện tích tiết diện
của kết cấu (m2);
l: Mô men quán tính
của tiết diện kết cấu (m4);
le: Chiều dài hiệu dụng
của kết cấu được tính bằng tích chiều dài thực tế của kết cấu và trị số K
cho trong Bảng 2.3(b) tùy theo từng điều kiện liên kết của đầu mút (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
p: Hệ số pi;
E: Mô đun đàn hồi của
vật liệu (N/mm2);
σy: Giới hạn chảy của
vật liệu (N/mm2).
Bảng 2.3(b) -
Trị số K
Đầu kia
Một đầu
Hạn chế góc
xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế góc
xoay
Tự do
chuyển vị
Tự do xoay
Hạn chế
chuyển vị
Tự do xoay
Tự do
chuyển vị
Hạn chế góc xoay
Hạn chế chuyển vị
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
2,0
Hạn chế góc xoay
Tự do chuyển vị
1,0
-
2,0
-
Tự do xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
2,0
1,0
-
Tự do xoay
Tự do chuyển vị
2,0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4 Ứng suất nén tổng hợp
Ứng suất nén tổng hợp gây ra do mô men
uốn và lực dọc trục phải thỏa mãn công thức sau:
Trong đó:
σa: ứng suất uốn cho
phép nêu ở Bảng 2.2 (N/mm2);
σca: ứng suất
nén cho phép lấy bằng giá trị thương số của σc chia cho 1,15
(N/mm2);
σb: ứng suất nén do mô
men uốn gây ra (N/mm2);
σc: ứng suất nén do lực
nén dọc trục gây ra (N/mm2).
2.4.5 Chiều dày tối thiểu của
thân cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6 Gia cường thân cần
1 Tại vị trí đầu cần có gắn các
chi tiết cố định, kết cấu thép phải được ốp hoặc gia cường bằng các biện pháp
thích hợp khác.
2 Tại vị trí có liên kết của chi
tiết cố định trong hệ tạt cần, phải gia cường bằng tấm ốp hoặc các biện pháp
thích hợp khác.
2.4.7 Thiết bị chống rơi cần
Các cần phải được đỡ bằng mã bắt đuôi
cần và phải đảm bảo không được rơi ra khỏi ổ hoặc bệ đỡ của nó.
2.5 Phương pháp tính toán đơn giản
cho cột và dây giằng của hệ cần trục dây giằng tạt ngang
2.5.1 Phạm vi áp dụng
Ngoài các quy định từ 2.3.1 đến 2.3.3,
kích thước của cột và dây giằng của hệ cần trục dây giằng tạt ngang có thể xác
định theo các yêu cầu nêu ở mục 2.5 này.
2.5.2 Đường kính đế cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3 Mô đun chống uốn tiết diện
đế cột
1 Mô đun chống uốn tiết diện đế
cột không có cáp giằng không được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây,
tùy thuộc vào sự bố trí của thân cần của cần trục dây giằng.
(1) Khi thân cần được bố trí trước
hoặc sau cột thì mô đun chống uốn tiết diện được tính theo công thức sau:
C1C2ρW (cm3)
Trong đó:
W: Tải trọng làm việc
an toàn (t);
ρ: Bán kính làm việc
tại góc nhỏ nhất cho phép (m);
C1 và C2:
Hệ số chọn theo Bảng 2.4. Đối với các giá trị trung gian của W thì hệ số
C1 và C2 được tính theo phương pháp nội suy
tuyến tính.
Bảng 2.4 -
Giá trị
C1 và C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,25
1,20
1,17
1,15
1,14
1,13
1,12
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
120
117
115
114
113
112
111
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Σ C2W.u
(cm3)
Trong đó:
ΣC2W: Tổng của C2W
đối với các cần trục dây giằng đặt trước và sau cột tương ứng, C2
và W được tính theo (1);
u: Khoảng cách từ tâm
cột đến mạn tàu cộng thêm tầm với ngoài mạn (m);
(3) Tại vị trí thân cần được đỡ bằng một kết
cấu độc lập khác với cột cẩu, mô đun chống uốn tiết diện không được nhỏ hơn giá
trị tính theo công thức ở (1) và (2), nhân với giá trị tính theo công thức . Trong trường
hợp này, hệ số C1 quy định ở mục (1) phải lấy giá trị bằng 1.
Trong đó:
h’: Khoảng cách thẳng
đứng từ đế cột đến tâm chốt ngang mã bắt chân cần (m);
h: Theo định nghĩa
trong mục 2.5.2.
2 Mô đun chống uốn tiết diện đế
cột được giằng có thể được tính như ở -1 trên trừ đi giá trị tính theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h: Như mục 2.5.2;
dm: Đường kính ngoài
của đế cột theo hướng mà giá trị R là nhỏ nhất, trong phạm vi làm hàng,
theo công thức -1(1) hoặc theo hướng trục song song với phương ngang của tàu
tính theo công thức nêu ở -1(2) (cm);
ΣR: Tổng giá trị tính theo công
thức sau đối với mỗi dây cáp giằng.
Trong đó:
ds: Đường kính của dây
cáp giằng (mm);
ls: Chiều dài giữa đầu
trên và đầu dưới của cáp giằng (m);
lo: Chiều dài bằng ls
trừ đi giá trị tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: Chiều dài hình
chiếu bằng của dây cáp đo theo cùng hướng đo với dm (m).
3 Khi thân cần được đỡ bằng một
cột chính và dầm có tiết diện đều thì mô đun chống uốn tiết diện của chân cột
không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1), (2) và dưới đây:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện theo
trục song song với phương ngang của tàu được tính theo công thức -1(1) nhân với
hệ số Cp dưới đây:
Cp = 0,7 nếu r
≥ 0,6
Cp = 1 - 0,5r
nếu r < 0,6
Trong đó:
r: Tỉ lệ giữa chiều
rộng mặt cắt ngang của dầm với đường kính chân cột theo hướng dọc trục tàu.
(2) Mô đun chống uốn tiết diện theo
trục song song với hướng dọc tàu được tính theo công thức -1(1) hoặc (2), lấy
giá trị lớn hơn nhân với hệ số sau:
0,35 đối với
r’ ≥ 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
r’: Tỷ lệ giữa chiều cao mặt cắt ngang
của dầm với đường kính chân cột theo phương ngang của tàu.
(3) Nếu khoảng cách giữa các cột ở mạn
trái và mạn phải lớn hơn 2/3 chiều cao cột thì hệ số nêu ở (1) và (2) phải được
tăng lên thích đáng.
4 Mô đun chống uốn tiết diện của
đế cột chính có giằng không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1) và (2) dưới đây:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện theo
trục song song với phương ngang của tàu phải tính theo công thức sau:
Trong đó:
Cp: Như quy định ở
-3(1);
C1, C2,
W và ρ: như quy định ở -1(1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục
song song với hướng dọc tàu tính theo - 3(2) trên.
5 Mô đun chống uốn tiết diện của
đế cột ngắn mạn tàu đỡ thân cần trục không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1)
hoặc (2) dưới đây:
(1) Khi thân cần được đặt trước hoặc
sau cột mạn, mô đun chống uốn tiết diện phải được tính theo công thức sau:
Trong đó:
W và ρ: Như quy định ở
-1(1);
h’: Như quy định ở
-1(3);
h: Như quy định ở
2.5.2.
(2) Nếu thân cần của hệ cần trục dây
giằng được đặt trước và sau cột mạn thì mô đun chống uốn tiết diện của cột mạn
theo hướng song song với phương dọc tàu phải lớn hơn giá trị tính theo công
thức (1) hoặc lấy bằng giá trị tính theo (1) nhưng thay giá trị ρ W
bằng tích của tổng các giá trị W của cần trước và sau với giá trị u
cho trong -1(2) với điều kiện u được đo từ tâm của cột mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kích thước cột ở ngay dưới đế
cột đến phía trên mã đỡ chân cần nên tương đương với kích thước chân cột.
2 Đường kính và chiều dày của
cột phía trên vị trí quy định trong -1 có thể được giảm dần theo (1) và (2)
dưới đây:
(1) Tại vị trí có liên kết dầm chìa
hoặc mã đỡ puli nâng cần, đường kính ngoài có thể bằng 85% đường kính chân cột.
(2) Chiều dày tấm thép tại bất kỳ vị
trí nào của cột cũng không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
0,1dm
+ 2,5 (mm)
Trong đó:
dm: Đường kính ngoài
nhỏ nhất của cột tại mỗi vị trí của cột (cm).
2.5.5 Dầm chìa
Dầm chìa phải có kết cấu hợp lý và đủ
bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mô đun chống uốn tiết diện của
dầm ngang có tiết diện đều liên kết với cột chính không được nhỏ hơn giá trị
tính theo từ (1) và (3) dưới đây:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện theo
trục thẳng đứng phải bằng giá trị tính theo 2.5.3-1(1) nhân với hệ số tính theo
công thức 0,1 + 0,235r/c. Khi hệ số này lớn hơn 0,2 thì có thể lấy giá trị bằng
0,2.
Trong đó:
r: Lấy theo 2.5.3-3(1);
c: Tỉ số của mô đun chống uốn tiết
diện thực của đế cột (cm3) theo hướng song song với phương ngang tàu
chia cho giá trị tính theo 2.5.3-1(1).
(2) Ngoài các yêu cầu của (1), mô đun
chống uốn tiết diện của dầm ngang theo hướng trục thẳng đứng có thể được giảm
đến một nửa giá trị tính theo (1) khi cần trục dây giằng chỉ được đặt ở phía
trước cột.
(3) Mô đun chống uốn tiết diện theo
hướng trục nằm ngang được tính theo công thức 2.5.3-1(2) nhân với hệ số tính
theo công thức 0,25r’/c’. Khi hệ số này lớn hơn 0,2 thì có thể lấy giá trị bằng
0,2.
Trong đó:
r’: Như quy định ở 2.5.3-3(2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Dầm ngang phải được gia cường
thích hợp để tránh biến dạng đo uốn.
2.5.7 Cáp giằng
Lực căng của cáp giằng phải nhỏ hơn
giá trị tính theo công thức sau:
Trong đó:
a, ds, lo và ls:
Như quy định ở 2.5.3-2. Trong đó a phải được đo cùng hướng như khi tính toán
giá trị d;
d: Giá trị tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Như quy định ở
2.5.2;
h’, W và ρ:
Như quy định ở 2.5.3-1(1) và (3);
ΣR: Như quy định ở
2.5.3-2, trong đó, a được đo ở mọi hướng trong phạm vi làm hàng của cần khi
tính ΣR;
Cs: Giá trị tính theo
Bảng 2.5. Đối với các giá trị trung gian của W thì hệ số Cs
được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Bảng 2.5 Giá
trị Cs
W (t)
≤ 2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
≥ 15
Cs
2,64
2,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,41
2,38
2,35
2,33
2,31
2,29
2,22
2.6 Phương pháp tính toán đơn giản
cho thân cần của cần trục dây giằng
2.6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2 Thân cần trục dây giằng
không có cáp giằng cần
1 Kích thước của thân cần của
cần trục dây giằng không có cáp giằng cần được tính theo (1), (2) và (3) dưới
đây:
(1) Mô men quán tính của thân cần của
cần trục tại vị trí giữa cần không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức:
CBPl2 (cm4)
Trong đó:
CB: Giá trị tính theo
Bảng 2.6;
I: Chiều dài hiệu dụng của cần (m)
(xem Hình 2.1);
P: Lực nén dọc trục của cần được xác
định theo (a) hoặc (b) sau đây phụ thuộc vào dạng của hệ thống cần trục dây
giằng. Khi trọng lượng bản thân của cần và các chi tiết lắp cố định với nó được
xác định chính xác thì có thể coi P là giá trị xác định theo biểu đồ lực.
(a) Hệ thống cần trục dây giằng tạt
ngang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W và h’: Như quy định ở 2.5.3-1(1) và
(3);
h: Như quy định ở 2.5.2;
a1: Giá trị tính theo
Bảng 2.7. Đối với các giá trị trung gian của W, a1 được tính
bằng phương pháp nội suy tuyến tính;
f: Hệ số lấy theo Bảng 2.8 phụ thuộc
vào số lượng puli nâng hàng của dây cáp nâng hàng. Khi cáp nâng hàng được dẫn
đến đỉnh cột cầu qua puli đầu cân thì f có thể lấy bằng 0.
Bảng 2.6 -
Giá trị CB
Tải trọng
làm việc an toàn W (t)
CB
W ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 < W
< 15
0,40 -
0,012W
15 ≤ W
≤ 50
0,22
50 < W
Do Đăng
kiểm quy định
Bảng 2.7 -
Giá trị
α1
W(t)
≤ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
≥ 10
α1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
1,20
1,18
1,16
1,15
1,14
1,13
1,13
Do Đăng
kiểm quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,102
0,570
0,392
0,304
0,251
0,216
0,192
0,172
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ cần trục dây giằng khác với hệ
cần trục dây giằng tạt ngang:
Trong đó:
α1, l, h, h', f và W:
Như quy định ở (a);
α2: Như quy định ở
4.2.2;
b: Khoảng cách nằm
ngang từ mã bắt chân cần đến cột giữ cáp quay cần (m);
n1: Số cáp quay cần;
n2: Số cáp nâng cần;
K: Giá trị nêu ở Bảng
2.9 phụ thuộc vào kiểu thiết bị quay cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
tạt cần
K
Kiểu A
0
Kiểu B
1,2
Kiểu C
2,0
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểu B là hệ thiết bị có tấm mã tam
giác liên kết đầu dây nâng cần và hai đầu dây cáp quay cần mạn phải và trái sao
cho lực căng của dây cáp nâng cần có thể tiếp thu được độ chùng của cáp quay
cần;
3. Kiểu C là hệ thiết bị có puli tiếp
nối liên kết với một hoặc nhiều dây cáp quay cần của cả hai mạn (hoặc một mạn)
với cáp nâng cần chạy dọc theo cột cẩu sao cho độ chùng của dây cáp quay cần được
tiếp thu bởi dây cáp nâng cần.
(2) Đối với thân cần của cần trục dây
giằng mà hai đầu có dạng hình côn, thì phần có tiết diện không đổi ở giữa cần,
theo tiêu chuẩn, phải bằng 1/3 chiều dài hiệu dụng và đường kính tại hai đầu
cần không được nhỏ hơn 60 % đường kính giữa cần.
(3) Chiều dày thép tấm dùng làm thân
cần không được nhỏ hơn giá trị cho sau đây hoặc 2 % đường kính ngoài tại vị trí
giữa chiều dài thân cần, lấy giá trị lớn hơn.
6 (mm) nếu P < 75,5 (kN)
5 + 0,0133P (mm) nếu P ≥ 75,5 (kN)
Trong đó P: như quy định ở 2.6.2-1(1).
2 Hình dạng và kích thước của
thân cần trong hệ thống cần trục dây giằng tạt ngang có thể phù hợp với JIS F
2201.
2.6.3 Cần trục dây giằng có cáp
giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mô men quán tính tiết diện tại một
vị trí bất kỳ có khoảng cách x (m) tính từ tâm của tai bắt chân cần không được nhỏ hơn
giá trị tính theo công thức dưới đây. Tại vị trí có tấm ốp có chiều dày thỏa
đáng, phải cộng thêm 70% các trị số tương ứng của tấm ép vào D(x) và A(x) trong
công thức sau:
Trong đó:
l(x): Mô men quán tính yêu cầu của
tiết diện thân cần tại vị trí đang xét (cm4);
CB: Như quy định ở 2.6.2;
P: Lực nén dọc trục cần, như quy định
ở 2.6.2-1(1) (kN);
l: Chiều dài hiệu dụng của thân cần
(m);
W: Tải trọng làm việc an toàn được quy
định tại 2.5.3-1(1) (t);
N: Số puli của cụm puli nâng hàng (trừ
cụm puli nhả hàng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1: Khoảng cách giữa hai
tai bắt cáp giằng (m) (xem Hình 2.1);
D(x): Đường kính ngoài của cần tại vị
trí đang xét trừ đi chiều dày thân cần (cm);
A(x): Diện tích tiết diện của thân cần
tại vị trí đang xét (cm2);
σo: Giá trị cho
trong Bảng 2.10 (N/mm2).
(2) Chiều dài của đoạn có tiết diện
không đổi, đường kính tại đầu cần và chiều dày thân cần được quy định tại
2.6.2-1(2) và (3).
Hình 2.1 -
Thân cần có cáp giằng
Bảng 2.10 -
Giá trị σo
Tải trọng
làm việc an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W ≤ 10
80,4
10 < W
< 15
4,04W
÷ 40,0
15 ≤ W
≤ 50
100,6
50 < W
Do Đăng
kiểm quy định
CHƯƠNG
3 CẦN TRỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định trong Chương này áp dụng
cho các thành phần kết cấu của cần trục.
3.2 Tải trọng thiết kế
3.2.1 Các tải trọng
Tải trọng dùng để tính toán kích thước
các thành phần kết cấu cần trục được nêu từ (1) đến (9) dưới đây:
(1) Tải trọng làm việc an toàn của cần
trục;
(2) Tải trọng động bổ sung;
(3) Trọng lượng bản thân của hệ cần
trục và các chi tiết gắn cố
định trên nó;
(4) Trọng lượng bản thân của các chi
tiết tháo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các lực ngang;
(7) Tải trọng do gió gây ra;
(8) Lực giảm chấn;
(9) Tải trọng do nghiêng tàu.
3.2.2 Tải trọng động bổ sung
1 Tải trọng động bổ sung phải
tính bằng tích của tải trọng nâng hàng và hệ số tải trọng động nêu tại Bảng 3.1
tùy thuộc vào loại cần trục. Nếu ứng suất khi nâng hàng và ứng suất do trọng
lượng bản thân phát sinh trong một kết cấu có dấu khác nhau thì 50% trọng lượng
động bổ sung phải được thêm vào trọng lượng bản thân có xét đến sự va chạm khi
nhả hàng.
2 Mặc dù được quy định ở -1, có
thể sử dụng hệ số tải trọng động bổ sung căn cứ vào số liệu đo đạc thực tế có
tính đến tốc độ nâng hàng, độ võng của cần, chiều dài cáp v.v... thay cho các
giá trị của Bảng 3.1.
Bảng 3.1 - Hệ
số tải trọng động bổ sung
Kiểu cần
trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục lương thực, đồ dự trữ.
Cần trục trong buồng máy.
Cần trục để bảo dưỡng và cẩu ống
mềm.
0,10
Cần trục quay và cổng trục nâng
hàng.
0,25
Cần trục quay và cổng trục nâng hàng
có gàu ngoạm hoạt động bằng thủy lực không thường xuyên trên cáp.
0,40
Cần trục quay và cổng trục luôn sử
dụng gàu ngoạm, nam châm nâng hàng v.v... để làm hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3 Ma sát của các puli nâng
hàng
Ma sát của các puli nâng hàng được quy
định trong 2.2.2.
3.2.4 Lực ngang
1 Đối với cần trục nâng hàng
chạy trên ray, ngoài lực quán tính và lực li tâm còn phải tính đến lực ngang do
chuyển động khi làm hàng.
2 Lực quán tính được tính bằng
tích của tổng trọng lượng các phần di chuyển và tải trọng nâng (trong chuyển
động quay, tải trọng này được đặt ở đầu cần) nhân với hệ số sau, tùy thuộc vào
điều kiện chuyển động. Trong trường hợp chuyển động bằng các bánh xe, lực quán
tính không cần vượt quá 15% tải trọng dẫn động.
Chuyển động kiểu ống lồng: 0,01
Chuyển động ngang hoặc tịnh tiến: 0,008
Chuyển động quay: 0,006
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mặc dù được quy định ở -2 các
giá trị gia tốc phanh thực tế, thời gian phanh thực tế, v.v... đối với dạng
chuyển động liên quan có thể được coi là lực quán tính, nếu biết được các giá
trị đó.
4 Đối với hệ thống có các thành
phần kết cấu tạo chuyển động quay khi đang chịu tải trọng làm việc an toàn thì
cần phải tính đến lực li tâm theo công thức sau:
Trong đó:
W: Tải trọng làm việc an toàn (t);
R: Bán kính quay (m);
V: Tốc độ quay (m/s).
5 Lực ngang do chuyển động tịnh
tiến được tính theo công thức sau:
lD (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: Tải trọng tại bánh xe (kN);
l: Hệ số lực ngang phụ thuộc vào trị số của
l/a và được tính theo công thức sau, nhưng không cần lớn hơn 0,15.
l: Nhịp của đường ray (m);
a: Khoảng cách hiệu dụng của bánh xe
tính theo Hình 3.1 (m).
Hình 3.1 - Đo
khoảng cách hiệu dụng của bánh xe
3.2.5 Tải trọng do gió gây ra
1 Tải trọng do gió gây ra được
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
F: Tải trọng do gió (kN);
A: Tổng diện tích hình chiếu của các
thành phần kết cấu và hàng hóa chịu áp lực gió lên mặt phẳng vuông góc với
hướng gió, tương ứng với các điều kiện cụ thể của cơ cấu làm hàng (m2).
Khi một dầm được một dầm khác chắn gió toàn bộ hoặc từng phần thì diện tích của
phần bị chắn đó phải được nhân với hệ số suy giảm (h) tính theo Hình 3.2.
Khoảng cách b giữa các dầm cho trong Hình 3.3;
P: Áp lực gió (Pa) được tính theo công
thức sau:
Trong đó:
V: Tốc độ gió tính theo (1) và (2)
dưới đây (m/s):
(1) Tốc độ gió tác động lên các thành
phần kết cấu và hàng hóa ở điều kiện làm việc phải là tốc độ gió tính toán giả
định do người thiết kế đưa ra, nhưng không được nhỏ hơn 16 m/s.
(2) Tốc độ gió tác động lên các thành
phần kết cấu ở trạng thái không làm hàng phải là tốc độ gió tính toán giả định.
Tốc độ gió tính toán trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 51,5 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch: “Hệ số chiều cao” xác
định theo Bảng 3.2 tùy thuộc vào chiều cao của vị trí đang xét so với đường
nước không tải.
Cs: “Hệ số hình dáng” xác
định theo Bảng 3.3 phụ thuộc vào hình dáng các phần khác nhau của thiết bị nâng
và hàng hóa.
Bảng 3.2 - Hệ
số chiều cao Ch
Chiều cao
thẳng đứng h (m)
Ch
h < 15,3
15,3 ≤ h
< 30,5
30,5 ≤ h
< 46,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,0 ≤ h
< 76,0
76,0 ≤ h
1,00
1,10
1,20
1,30
1,37
Đăng kiểm
quy định riêng
Bảng 3.3 - Hệ
số hình dáng Cs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cs
Dầm giàn góc
f <
0,1
0,1 ≤ f < 0,3
0,3 ≤ f < 0,9
0,9 ≤ f
2,0
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Dầm tấm hoặc dầm hộp
l/h < 5
5 ≤ l/h
< 10
10 ≤ l/h
< 15
15 ≤ l/h
< 25
1,2
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
Dầm hình trụ hoặc dầm giàn hình trụ
d q
< 1,0
1,0 ≤
d q
1,2
0,7
Chú thích:
f: Tỷ lệ điền đầy bằng tỉ số giữa diện
tích hình chiếu chịu gió và diện tích hình chiếu được bao bởi biên ngoài cùng của diện
tích chịu gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Chiều cao của dầm nhìn từ mặt chịu
gió (m);
d: Đường kính ngoài của kết cấu hình
trụ (m);
q: Trị số tính theo công thức sau:
2 Mặc dù được quy định -1 trên,
có thể sử dụng các số liệu về tải trọng gió thu được bằng cách thử khí động học
đối với các thành phần kết cấu và hàng hóa để tính toán.
3.2.6 Lực giảm chấn
1 Lực giảm chấn là lực do các
tải trọng tác dụng lên hệ cần trục do va chạm, với thiết bị giảm chấn ở tốc độ
bằng 70% tốc độ làm việc khi không có hàng treo trên cần. Đối với hệ cần trục
dẫn hướng cứng v.v... để hạn chế sự xoay của hàng treo do va chạm thì cần phải
tính đến ảnh hưởng do trọng lượng của hàng treo.
2 Mặc dù được quy định ở -1
trên, đối với hệ cần trục được trang bị hệ thống tự động giảm tốc độ trước khi
va chạm vào giảm chấn thì tốc độ sau khi đã giảm đi có thể được coi là tốc độ
làm việc nêu ở -1 trên.
3.2.7 Tải trọng do nghiêng tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện tải động: 6° nghiêng
ngang.
Trong điều kiện tải tĩnh: 3,5° nghiêng
ngang.
3.2.8 Tổ hợp tải trọng
1 Tải trọng dùng để tính sức bền
các thành phần kết cấu phải là tải trọng tổng hợp mà các kết cấu phải chịu ở
trạng thái làm việc nặng nề nhất, có tính đến các tải trọng nêu từ -2 đến -5
dưới đây.
2 Nếu không tính đến tải trọng
do gió ở trạng thái làm việc thì tổng các tải trọng trong các mục từ (1) đến
(7) dưới đây được nhân với hệ số làm việc nêu ở Bảng 3.4 tùy theo dạng
cần trục.
(1) Tải trọng làm việc an toàn của cần
trục;
(2) Các tải trọng động bổ sung;
(3) Trọng lượng bản thân của hệ cần
trục và chi tiết cố định trên nó;
(4) Trọng lượng bản thân của các chi
tiết tháo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các lực ngang;
(7) Tải trọng do tàu nghiêng;
Bảng 3.4 - Hệ
số làm việc của hệ cần trục
Kiểu cần
trục
Hệ số làm
việc
Cần trục lương thực, đồ dự trữ
Cần trục trong buồng máy
Cần trục để bảo dưỡng
và cẩu ống mềm
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
Cần trục quay và cổng trục nâng hàng
có gàu ngoạm hoạt động bằng thủy lực không thường xuyên trên cáp
1,10
Cần trục quay và cổng trục luôn sử
dụng gàu ngoạm, nam châm nâng hàng, v.v..., để làm hàng.
1,20
3 Khi tính đến tải trọng do gió
ở điều kiện làm việc thì tải trọng do gió phải được bổ sung vào tải trọng thiết
kế nêu ở -2 trên.
4 Phải tính lực giảm chấn nêu ở
3.2.6 cho cần trục chạy trên ray.
5 Ở trạng thái không làm việc
phải tính đến các tải trọng nêu ở các mục từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Trọng lượng bản thân của hệ cần
trục và chi tiết cố định gắn trên nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tải trọng do nghiêng tàu ở trạng
thái không làm hàng;
(4) Tải trọng do điều kiện tàu di chuyển
khi không làm hàng;
3.3 Độ bền và kết cấu
3.3.1 Quy định chung
1 Độ bền của các thành phần kết
cấu phải được phân tích theo các điều kiện tải trọng nêu ở 3.2.8 để xác định
kích thước của nó theo yêu cầu ở từ 3.3.2 đến 3.3.9.
2 Đối với các kết cấu có liên
kết bu lông và đai ốc thì phải chú ý thỏa đáng đến sự giảm diện tích tiết diện
chịu lực.
3 Nếu cần, có thể yêu cầu kiểm
tra mẫu chế tạo hoặc các thành phần liên quan để xác định kết quả tính toán độ
bền.
3.3.2 Ứng suất cho phép đối với
tải trọng tổng hợp
Ứng suất cho phép cho trong Bảng 3.5
được dùng cho các kết cấu chịu tải trọng tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết cấu chịu nén, giá trị tính
theo công thức sau không được vượt quá ứng suất nén cho phép nêu ở Bảng 3.5.
ω σc (N/mm2)
Trong đó: ω và σc
như nêu ở 2.4.3.
3.3.4 Ứng suất nén tổng hợp
Nếu ứng suất nén của một kết cấu là
tổng của ứng suất nén do lực dọc trục và ứng suất nén do mô men uốn thì nó phải
thỏa mãn công thức sau:
Trong đó:
σb: Ứng suất nén do mô
men uốn gây ra (N/mm2);
σc: Ứng suất
nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σca: Ứng suất
nén cho phép nêu ở Bảng 3.5 (N/mm2). Đối với các cột được cố định
tại đế cột thì ứng suất cho phép lấy bằng ứng suất cho phép nêu ở Bảng
2.1 chia cho 1,15 (N/mm2).
Bảng 3.5 -
Ứng suất cho phép σa
Điều kiện
tải trọng
Dạng ứng
suất
Kéo
Uốn
Cắt
Nén
Dập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
quy định ở 3.2.8-2
0,67 σy
0,67 σy
0,39 σy
0,58 σy
0,94 σy
0,77 σy
Điều kiện
quy định ở 3.2.8-3
0,77 σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45 σy
0,67 σy
1,09 σy
0,89 σy
Điều kiện
quy định ở 3.2.8-4 và -5
0,87 σy
0,87 σy
0,50 σy
0,76 σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 σy
Chú thích:
1. σy: Giới hạn chảy
hoặc giới hạn giãn dài qui ước của vật liệu (N/mm2);
2. Ứng suất tổng hợp là giá trị tính
theo công thức sau:
Trong đó:
σx: Ứng suất
pháp tác dụng theo phương x tại giữa chiều dày tấm thép (N/mm2);
σy: ứng suất
pháp tác dụng theo phương y tại giữa chiều dày tấm thép (N/mm2);
txy: Ứng suất cắt tác
dụng theo mặt phẳng x-y (N/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ảnh hưởng của ứng suất chu kỳ là
đáng kể thì kết cấu phải có đủ độ bền mỏi có tính đến biên độ và tần suất của
ứng suất chu kỳ, hình dạng của kết cấu, v.v...
3.3.6 Chiều dày tối thiểu
Chiều dày tối thiểu của các thành phần
kết cấu không được nhỏ hơn 6 mm.
3.3.7 Độ bền của bu lông, đai ốc
và chốt
Các bu lông, đai ốc và chốt phải đủ
bền so với độ lớn và hướng của tải trọng tác dụng.
3.3.8 Cột gắn cố định
1 Cột gắn cố định phải được liên
kết chắc chắn vào kết cấu vỏ tàu theo yêu cầu 2.3.4-1.
2 Phần trên cột cố định, nơi gắn
mặt bích, phải được gia cường thích đáng bằng việc tăng chiều dày tôn hoặc bố
trí các mã.
3.3.9 Bu lông liên kết mâm quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phải đặc biệt chú ý đến lực
siết chặt bu lông liên kết.
3 Ứng suất sinh ra trong bu lông
liên kết không được vượt quá ứng suất cho phép nêu ở Bảng 3.6 tùy theo điều
kiện tải trọng nêu ở 3.2.8. Trong đó, ứng suất của bu lông bằng thương của lực
nén dọc trục tính theo công thức sau chia cho tiết diện nhỏ nhất của bu lông
liên kết:
Trong đó:
M: Mô men lật (N.mm2);
D: Đường kính vòng ren
của bu lông liên kết (mm);
N: Số bu lông liên
kết;
W: Lực nén dọc trục
lên mâm quay (N).
Bảng 3.6 -
Ứng suất cho phép của bu lông lắp ghép σa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σa
Điều kiện tải trọng nêu ở 3.2.8 -2
và -3
0,4 σy
Điều kiện tải trọng nêu ở 3.2.8-5
0,54 σy
Chú thích: σy là
giới hạn chảy của vật liệu (N/mm2).
3.4 Những yêu cầu đặc biệt cho
cần trục chạy trên ray
3.4.1 Tính ổn định
Cần trục chạy trên ray phải đủ ổn định
trong các điều kiện tải trọng nêu ở 3.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục chạy trên ray phải được thiết
kế thỏa mãn về ổn định chống lật, ngay cả khi trục các bánh xe hoặc các bánh xe
bị hỏng.
3.4.3 Tiêu chuẩn độ võng
Khi treo tải trọng làm việc an toàn,
độ võng của cầu trục chạy trên ray không được vượt quá 1/800 khoảng cách nhịp
của các gối đỡ.
3.4.4 Chi tiết chuyển động tịnh
tiến
Chi tiết chuyển động tịnh tiến phải
được cố định chặt vào thân chính của cần trục chạy trên ray bằng bu lông, bằng
cách hàn hoặc chốt. Ngoài ra, phải kể đến ảnh hưởng do sự nghiêng của thân tàu
ở trạng thái làm hàng và không làm hàng.
3.4.5 Giảm chấn
Cần trục chạy trên ray phải được trang
bị giảm chấn phù hợp với quy định (1) và (2) dưới đây, trừ trường hợp có hệ
thống tự động tránh va:
(1) Tại hai đầu đường ray hoặc các vị
trí tương đương khác. Những thiết bị giảm chấn này có thể được thay bằng các
vật chặn có đường kính không nhỏ hơn 1/2 đường kính bánh xe.
(2) Khi có trên hai cần trục đặt trên
một đường ray, thiết bị giảm chấn phải đặt giữa hai cần trục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Chương này áp dụng
cho chi tiết cố định.
4.2 Chi tiết cố định
4.2.1 Giá đỡ chân cần
1 Kích thước của chốt đỡ chân
cần, bu lông chân cần và giá đỡ chân cần nêu ở Hình 4.1 không được nhỏ hơn giá
trị dưới đây. Kích thước các phần khác phải phù hợp theo quy định.
Trong đó:
P: Lực nén dọc trục tính toán tác dụng
lên thân cần (kN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.1 -
Chốt đỡ chân cần, giá đỡ chân cần và bu lông đỡ chân cần
Bảng 4.1 -
Giá trị e1
Tải trọng
làm việc an toàn W (t)
e1
W ≤ 10
10 ≤ W
< 15
15 ≤ W
≤ 50
50 < W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,8
- 0,32W
14,0
Đăng
kiểm quy định riêng
2 Khe hở giữa bu lông chân cần
xuyên qua giá đỡ chân cần, chốt chân cần phải nhỏ hơn 2 mm theo hướng đường
kính. Kích thước phần ngoài lỗ bắt bu lông của chốt đỡ chân cần và giá đỡ chân
cần phải giống nhau về bán kính theo tiêu chuẩn.
3 Đối với chi tiết cố định sử
dụng cho các hệ thống cần trục khác với hệ cần trục dây giằng tạt ngang thì
phải tính đến ảnh hưởng của sự tăng tải do dây cáp quay cần.
4.2.2 Chi tiết cố định trên đầu
cần
1 Kích thước của chi tiết cố
định trên đầu cần không được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây tùy
theo mục đích cụ thể và hình dạng của chi tiết.
(1) Nếu chi tiết cố định gắn cố định
với đầu cần có dạng như Hình 4.2 thì kích thước của chúng không được nhỏ hơn
các giá trị sau. Kích thước của phần khác phải phù hợp theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e2: Giá trị nêu ở Bảng
4.2;
T: Lực kéo lớn nhất
tác dụng lên chi tiết ở đầu cần (kN). Đối với hệ cần trục dây giằng tạt ngang
thì có thể áp dụng các giá trị sau đây:
a1a2 Wg dùng cho
dây cáp nâng cần.
λ Wg dùng cho dây cáp nâng hàng.
Trong đó:
W: Tải trọng là việc an toàn (t);
α1: Như quy định ở 2.6.2,
Chương 2;
α2: Lấy theo Bảng 4.3 phụ
thuộc vào giá trị của l/(h-h’). Các giá trị khác của α2 phải tính
theo phương pháp nội suy tuyến tính;
λ: Như quy định ở Bảng 4.4 phụ thuộc
vào số puli của cụm puli nâng hàng. Nếu dây cáp nâng hàng dẫn tới đỉnh cột trục
qua rãnh puli gắn ở đầu cần thì λ có thể lấy bằng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.2 -
Giá trị e2
Trọng tải
làm việc an toàn W (t)
e2
W ≤ 10
12,5
10 < W < 15
15,1 - 0,26W
15 ≤ W
≤ 50
11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng kiểm
quy định riêng
Bảng 4.3 -
Giá trị α2
l/(h-h')
2,0
1,9
1,8
1,7
1,6
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,2
α2
W < 10
1,99
1,90
1,81
1,73
1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,49
1,42
1,35
15 ≤ W <
50
1,82
1,73
1,65
1,57
1,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33
1,26
1,19
Chú thích: I, h và h’ như quy định ở
2.6.2.
Bảng 4.4 -
Giá trị λ
Số lượng
rãnh cáp của puli nâng hàng
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
λ
2,10
1,58
1,40
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
1,2
1,18
Hình 4.3 -
Chi tiết cố định gắn trên đầu cần
Bảng 4.5 -
Giá trị e3
Tải trọng
làm việc an toàn W (t)
e3
W ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 < W < 15
170 - 4,8 W
15 ≤ W
≤ 50
98
50 < W
Đăng kiểm
quy định riêng
(2) Nếu các chi tiết cố định trên đầu cần
có dạng như trong Hình 4.3 thì kích thước của chúng không được nhỏ hơn các giá
trị sau:
Tuy nhiên, nếu giá trị R lớn hơn 1,15D
thì có thể tính
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
e1: Như quy định ở 4.2.1-1;
T: Như quy định ở (1);
e3: Giá trị chọn ở Bảng
4.5.
(3) Các kích thước của khuyết đầu cần
phải đảm bảo chịu được tải trọng tính toán.
2 Mặc dù được quy định ở -1
trên, kích thước của chi tiết cố định trên đầu cần còn có thể lấy theo các tiêu
chuẩn tương đương khác được công nhận. Đối với chi tiết cố định của hệ cần trục
không phải là hệ cần trục dây giằng tạt ngang thì phải chú ý đến ảnh hưởng của
sự tăng tải trọng của dây cáp kéo cần gây ra.
4.2.3 Chi tiết cố định khác
Kích thước của chi tiết cố định khác
như: giá đỡ đỉnh cột, chêm cáp, tai bắt ma ní v.v phải có độ bền phù hợp với
lực tác dụng và phải có hình dạng phù hợp với các chi tiết liên kết. Đối với
giá đỡ đỉnh cột của hệ cần trục khác với cần trục dây giằng tạt ngang thì phải
chú ý tới sự tăng tải trọng do dây cáp quay cần gây ra.
CHƯƠNG
5 CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Chương này áp dụng
cho chi tiết tháo được.
5.1.2 Quy định chung
Khi thiết bị nâng làm việc với tải
trọng an toàn thì tải trọng tác dụng lên phần quan trọng của chi tiết tháo được
và dây cáp không được vượt quá tải trọng làm việc an toàn quy định tương ứng.
5.2 Puli nâng hàng
5.2.1 Puli nâng hàng sử dụng cáp
thép
Puli nâng hàng sử dụng cáp thép phải
thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (4) dưới đây. Tuy nhiên, các puli cân bằng hoặc
các puli cảm biến quá tải phải được xem xét riêng (xem Hình 5.1).
(1) Đường kính của puli tại đáy rãnh
cáp không được nhỏ hơn 14 lần đường kính cáp thép;
(2) Chiều sâu rãnh puli không được nhỏ
hơn đường kính cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đường kính của rãnh cáp tại đáy
phải bằng 1,1 lần đường kính dây cáp thép.
Hình 5.1 -
Rãnh puli
5.2.2 Puli nâng hàng sử dụng cáp
thảo mộc
Puli nâng hàng sử dụng cáp thảo mộc
phải phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Đường kính đáy rãnh cáp của puli
không được nhỏ hơn 5,5 lần đường kính cáp;
(2) Chiều sâu rãnh puli không được nhỏ
hơn đường kính cáp;
(3) Đường kính của rãnh cáp phải bằng
đường kính dây cáp cộng 2 mm.
5.3 Dây cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây cáp thép phải thỏa mãn các yêu cầu
từ (1) đến (5) dưới đây:
(1) Phải được xử lý chống gỉ;
(2) Phải phù hợp với mục đích sử dụng
và phải có Giấy chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của Chương 4 Phần 7B của
QCVN 21: 2010 "Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép";
(3) Không được nối cáp;
(4) Phần nối đầu cáp phải tuân theo
các quy định kỹ thuật và phải đảm bảo đủ bền;
(5) Tùy theo mục đích sử dụng và tải
trọng làm việc an toàn, hệ số an toàn của dây cáp không được nhỏ hơn giá trị
sau. Tuy nhiên, Hệ số an toàn của dây cáp thép chạy không cần lớn hơn 5 và dây
cố định không cần lớn hơn 4.
Trong đó: W là tải trọng làm việc an toàn
(t),
5.3.2 Dây cáp thảo mộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Dây cáp phải thỏa mãn các tiêu
chuẩn hiện hành và phải được Đăng kiểm kiểm tra để đảm bảo an toàn;
(2) Đường kính cáp không được nhỏ hơn
12 mm;
(3) Hệ số an toàn của dây cáp không
được nhỏ hơn giá trị nêu ở Bảng 5.1 tùy thuộc vào đường kính dây cáp.
Bảng 5.1 - Hệ
số an toàn của dây cáp thảo mộc
Đường kính
dây cáp D (mm)
Hệ số an
toàn
12 ≤ D
< 14
12
14 ≤ D
< 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 ≤ D
< 24
8
24 ≤ D
< 40
7
40 ≤ D
6
5.4 Các chi tiết tháo được khác
Tải trọng tính toán của các chi tiết
tháo được như xích, khuyên bắt cáp, móc treo, maní, mắt xoay, kẹp cáp, gàu
ngoạm, dầm nâng hàng, nam châm nâng hàng, lưới nâng hàng v.v... không được lớn
hơn giá trị nhận được khi lấy giới hạn bền đứt của mỗi chi tiết chia cho hệ số
an toàn bằng 5.
5.5 Các yêu cầu tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
6 MÁY, TRANG BỊ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
6.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu của Chương này áp dụng cho
máy, trang bị điện và hệ thống điều khiển sử dụng trong thiết bị nâng. Tuy
nhiên, khi áp dụng các yêu cầu của Chương này đối với các tời cho cầu xe thì
chúng có thể được thay đổi cho phù hợp.
6.2 Máy
6.2.1 Quy định chung
Hệ thống truyền động của thiết bị nâng
phải đảm bảo hoạt động ổn định ở tốc độ định mức với tải trọng làm việc an
toàn.
6.2.2 Máy nâng
1 Kết cấu của máy nâng phải phù
hợp với các yêu cầu từ (1) đến (6) dưới đây:
(1) Đường kính mặt bích đầu tang không
được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính cáp đo từ mép ngoài lớp cáp ngoài cùng trong
điều kiện khai thác. Yêu cầu này có thể bỏ qua nếu có hệ thống chống xổ cáp
hoặc trong trường hợp chỉ có một lớp cáp quấn trên tang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tời phải liên kết với bệ bằng các
bu lông đủ bền chịu được tải trọng tác dụng lên tang (Lực căng tối đa tác dụng
lên tang khi dây cáp quấn lớp đơn với tốc độ nâng danh nghĩa).
(4) Phải trang bị hệ thống phanh phù
hợp với các yêu cầu từ (a) đến (c) sau đây:
(a) Hệ thống phanh phải có khả năng
chịu được mô men xoắn vượt quá 50 % mô men xoắn yêu cầu khi thiết bị nâng hàng
hoạt động với tải trọng làm việc an toàn;
(b) Hệ thống phanh điện phải tự động
đóng khi cần điều khiển thiết bị nâng hàng ở vị trí trung lập (vị trí
“0");
(c) Hệ thống phanh điện phải tự động
đóng khi có bất kỳ sự cố nào trong nguồn cấp. Trong trường hợp này phải bố trí
hệ thống hạ hàng sự cố.
(5) Các tang li hợp phải có hệ thống
hãm tin cậy có khả năng hạn chế sự xoay của tang. Hệ thống hãm phải có khả năng
chịu được mô men xoắn ít nhất bằng 1,5 lần mô men xoắn theo yêu cầu khi thiết
bị nâng hoạt động với tải trọng làm việc an toàn.
(6) Phải có thiết bị hoặc các biện
pháp thích hợp để bảo vệ cáp.
2 Đầu cáp cuối phải bắt chặt vào
tang tời sao cho không làm hư hỏng bất kỳ phần nào của cáp và phần cáp còn lại
trên tang phải có độ dài tối thiểu bằng 3 vòng tang đối với tang không có rãnh
hoặc 2 vòng tang đối với tang có rãnh khi sử dụng hết chiều dài của dây cáp.
6.3 Nguồn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Kết cấu, độ bền, vật liệu
v.v... của động cơ đốt trong sử dụng làm nguồn động lực phải phù hợp với các
yêu cầu trong Phần 3 của QCVN72: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.
6.4 Hệ thống điều khiển máy
6.4.1 Quy định chung
1 Thiết bị điện, thủy lực hoặc
khí nén sử dụng cho các hệ thống điều khiển, báo động và an toàn phải phù hợp
với các yêu cầu tương ứng của QCVN72: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.
2 Thiết bị điều khiển, báo động
và an toàn phải được thiết kế dựa trên cơ sở nguyên tắc tự động khắc phục sự
cố.
6.4.2 Hệ thống điều khiển
1 Hệ thống điều khiển phải được
bố trí sao cho không gây trở ngại cho người điều khiển hoặc người có trách
nhiệm tạo tín hiệu hoạt động.
2 Hệ thống điều khiển phải tự
động trở về vị trí trung lập (vị trí “0”) khi người điều khiển ngừng thao tác.
3 Đối với tời điện, phải trang
bị cầu dao ngắt mạch điện tại vị trí gần nơi điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Máy nâng phải có hệ thống điều
tốc tự động có thể giảm đáng kể gia tốc lúc khởi động và lúc hãm.
6 Máy nâng phải có hệ thống điều
khiển thích hợp có thể dừng thang nâng tại vị trí sàn quy định.
7 Nếu máy nâng được cố định bằng
then khóa thì phải có biện pháp thích hợp để ngăn ngừa tải trọng va đập trên
thang nâng khi rút then.
6.4.3 Hệ thống an toàn
1 Thiết bị nâng phải có hệ thống
chống quá tải.
2 Thiết bị nâng phải được trang
bị hệ thống an toàn thích hợp để ngăn ngừa sự cố nêu từ (1) đến (5) dưới đây,
tùy theo loại thiết bị và công dụng của chúng:
(1) Nâng quá cao;
(2) Góc quay quá lớn;
(3) Điều khiển vượt quá phạm vi quy
định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Trật bánh khỏi ray.
3 Đối với cần trục quay có tải
trọng làm việc an toàn thay đổi theo bán kính hoạt động thì phải có bảng tỷ lệ
chỉ rõ quan hệ giữa bán kính hoạt động và tải trọng làm việc an toàn trong cabin
điều khiển, ngoài ra còn phải có các thiết bị thỏa mãn điều (1), (2) và (3)
dưới đây:
(1) Thiết bị chỉ bán kính hoạt động;
(2) Thiết bị chỉ tải trọng nâng;
(3) Thiết bị chống quá tải so với tải
trọng làm việc an toàn ứng với bán kính hoạt động.
6.4.4 Hệ thống bảo vệ
1 Phải có biện pháp thích đáng
để bảo vệ người điều khiển các bộ phận quay của máy chủ động, trang bị điện và
đường ống dẫn hơi.
2 Các tời hơi nước phải được bố
trí sao cho hơi nước không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển.
3 Thang máy phải được trang bị
các hệ thống bảo vệ nêu từ (1) đến (4) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống khóa liên động không cho
máy nâng chuyển động nếu tất cả các tấm bảo vệ chưa được đóng lại.
(3) Hệ thống khóa liên động phải đảm
bảo không mở được các tấm bảo vệ nếu máy nâng không ở trạng thái mở tấm bảo vệ.
(4) Đèn hoặc các tín hiệu báo động
thích hợp khác tại vị trí vào máy nâng.
CHƯƠNG
7 THANG MÁY VÀ CẦU XE
7.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định trong Chương này áp dụng
cho các thành phần kết cấu của thang máy và cầu xe.
7.2 Tải trọng thiết kế
7.2.1 Các tải trọng
Phải chú ý đến tính năng và công dụng
của từng loại thang máy và cầu xe trong điều kiện khai thác và không khai thác,
xét theo các tải trọng liệt kê từ (1) đến (4) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trọng lượng bản thân của hệ thống;
(3) Tải trọng do gió;
(4) Tải trọng do nghiêng tàu.
7.2.2 Tải trọng do gió
Tải trọng do gió được tính theo 3.2.5.
7.2.3 Tải trọng do nghiêng tàu
Tải trọng do nghiêng tàu được tính
theo 3.2.7.
7.2.4 Tải trọng tổng hợp
1 Tải trọng dùng để tính toán độ
bền kết cấu phải là các tải trọng tạo nên điều kiện làm việc nặng nề nhất cho
kết cấu được nêu từ -2 đến -5 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tải trọng làm việc an toàn;
(2) Trọng lượng bản thân của phần quay
hoặc di chuyển của thang máy và cầu xe;
(3) Trọng lượng bản thân của các phần
cố định của thang máy và cầu xe;
(4) Tải trọng do nghiêng tàu.
3 Các tải trọng -2(1) và (2)
phải nhân với hệ số 1,2 đối hệ thống được thiết kế quay hoặc chuyển động cùng
với hàng đặt trên hoặc trong nó và với hệ số 1,1 đối với cầu xe không quay hoặc
không chuyển động cùng với hàng đặt trên nó.
4 Phải tính đến các tải trọng từ
(1) đến (5) dưới đây cho thang máy ở trạng thái không hoạt động:
(1) Tải trọng ở trạng thái không hoạt
động;
(2) Trọng lượng bản thân của thang
máy;
(3) Tải trọng do gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tải trọng do tàu chuyển động khi
hành hải.
5 Phải tính các tải trọng từ (1)
đến (4) dưới đây cho cầu xe ở trạng thái không hoạt động:
(1) Trọng lượng bản thân của máy nâng;
(2) Tải trọng do gió;
(3) Tải trọng do nghiêng tàu khi hành
hải;
(4) Tải trọng do tàu chuyển động khi
hành hải.
7.3 Độ bền và kết cấu
7.3.1 Quy định chung
1 Độ bền của các thành phần kết
cấu phải được tính toán theo các điều kiện tải trọng nêu ở 7.2.4 và tuân theo
các yêu cầu từ 7.3.2 đến 7.3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Độ bền của các thành phần kết
cấu tạo thành một phần vỏ tàu phải tương ứng với độ bền của kết cấu vỏ tàu xung
quanh nó.
4 Các thành phần kết cấu phải
được gia cố thỏa đáng và phải có các thiết bị thích hợp hạn chế chuyển động dọc
và ngang khi lắp tại vị trí.
7.3.2 Ứng suất cho phép của tải
trọng tổng hợp
Ứng suất nêu ở Bảng 7.2 được sử dụng
cho các thành phần chịu tải trọng tổng hợp.
7.3.3 Chiều dày sàn thang máy và
cầu xe
1 Chiều dày tấm tạo thành một
phần vỏ tàu không được nhỏ hơn chiều dày tấm tại vị trí liên quan và được xác
định với khoảng cách nẹp gia cường bằng khoảng sườn thực tế của tàu.
2 Chiều dày tấm tạo thành một
phần vách tàu không được nhỏ hơn chiều dày tại vị trí liên quan và được xác
định với khoảng cách nẹp gia cường bằng khoảng cách nẹp vách thực tế của tàu.
3 Đối với hệ thống dùng để xếp ô
tô thì chiều dày của tấm sàn máy nâng hoặc tấm của cầu xe không được nhỏ hơn
chiều dày tôn boong chở ô tô theo
quy định.
Bảng 7.2 -
Ứng suất cho phép σa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng ứng
suất
Kéo
Uốn
Cắt
Nén
Dập
Tổng hợp
Điều kiện nêu ở 7.2.4-2
0,67 σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39 σy
0,58 σy
0,94 σy
0,77 σy
Điều kiện nêu ở 7.2.4-4 và -5
0,77 σy
0,77 σy
0,45 σy
0,67 σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89 σy
Chú thích:
1. σy là giới hạn chảy của
vật liệu (N/mm2);
2. Ứng suất tổng hợp tính theo công thức sau:
Trong đó:
σx: Ứng suất pháp
tác dụng theo hướng x tại điểm giữa chiều dày tấm (N/mm2);
σy: Ứng suất pháp tác dụng
theo hướng y tại điểm giữa chiều dày tấm (N/mm2);
txy: Ứng suất tiếp trong
mặt phẳng x - y (N/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày các thành phần kết cấu không
được nhỏ hơn 6 mm đối với các thành phần chịu ảnh hưởng của thời tiết và 5 mm
đối với các thành phần không chịu ảnh hưởng của thời tiết.
7.3.5 Tiêu chuẩn về độ võng
Phải giới hạn độ võng của các thành
phần kết cấu sinh ra dưới tải trọng làm việc an toàn tới giá trị 1/400 khoảng
cách nhịp giữa hai gối đỡ đối với máy nâng và 1/250 đối với cầu xe.
7.3.6 Độ bền của bu lông, đai ốc
và chốt
Các bu lông, đai ốc và chốt phải có đủ
độ bền so với độ lớn và hướng của tải trọng tác dụng lên nó.
7.3.7 Thiết bị khóa cầu xe
1 Phải có thiết bị khóa để giữ
cầu xe chịu được các tải trọng nêu tại 7.2.4-5.
2 Hệ thống khóa thủy lực phải
được thiết kế sao cho cầu xe phải được khóa bằng cơ khí kể cả khi mất áp suất
thủy lực.
3 Cầu xe được sử dụng làm phương
tiện để đóng các lỗ khoét thì thiết bị đóng có thể được sử dụng làm thiết bị
khóa cầu xe nếu diện tích lỗ khoét lớn hơn một nửa diện tích hình chiếu của cầu
xe khi đóng. Tải trọng thiết kế của các thiết bị đóng, ngoài các tải trọng của
phần thân tàu ra còn phải bao gồm các tải trọng nêu ở 7.2.4-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Các thiết bị nâng phải được
Đăng kiểm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trong thiết kế, chế tạo mới, hoán cải,
phục hồi, nhập khẩu và khai thác sử dụng phù hợp với các quy định của phần này.
2 Tại những vị trí mà những
thành phần kết cấu của thiết bị nâng được cố định thường xuyên vào thân tàu
hoặc khi chúng tạo thành bộ phận liên tục của thân tàu thì việc thử và kiểm tra
phải tuân theo các yêu cầu trong phần này, ngoài ra còn phải tuân theo các yêu
cầu có liên quan của QCVN72: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm
phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.
1.1.2 Chuẩn bị cho việc kiểm tra
và các việc khác
1 Tất cả các công việc chuẩn bị
cho việc kiểm tra nêu trong Quy chuẩn này cũng như các quy định của phần này
đều phải do Chủ tàu hoặc đại diện Chủ tàu thực hiện. Việc chuẩn bị bao gồm cả
lối đi thuận tiện và an toàn, phương tiện và hồ sơ cần thiết cho việc kiểm tra.
Các thiết bị để tiến hành kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm cần để tiến hành công
việc phải được chọn lựa và kiểm chuẩn riêng biệt theo quy định. Tuy nhiên được
chấp nhận những dụng cụ đo đạc đơn giản như thước, dây đo, thước đo kích thước
mối hàn, trắc vi kế mà không cần sự lựa chọn riêng hay xác nhận về kiểm chuẩn
với điều kiện đó là những thiết bị thông dụng chính xác và được đối chiếu định
kỳ với các thiết bị hay dụng cụ thử nghiệm tương tự. Chấp nhận những dụng cụ
trên tàu để kiểm tra các thiết bị (ví dụ như đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vòng
quay máy) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn hay những biên bản so sánh với những thiết
bị khác.
2 Chủ tàu hoặc đại diện chủ tàu
phải bố trí người giám sát có chuyên môn về các hạng mục dự định kiểm tra để
chuẩn bị cho việc kiểm tra, giúp đỡ khi cần thiết cho Đăng kiểm thực hiện nhiệm
vụ.
3 Đăng kiểm không được phép kiểm
tra khi các công việc chuẩn bị chưa được thực hiện, khi những người có trách
nhiệm nêu tại -2 không có mặt lúc kiểm tra hoặc khi không đảm bảo an toàn cho
việc kiểm tra.
1.1.3 Xuất trình Giấy chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.4 Biên bản kiểm tra
Sau khi hoàn thành việc thử và kiểm
tra, Đăng kiểm sẽ xác nhận vào “Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng phương tiện thủy
nội địa” và lập biên bản kiểm tra.
1.1.5 Thông báo kết quả kiểm tra
1 Đăng kiểm phải thông báo kết
quả kiểm tra cho Chủ tàu.
2 Khi nhận được yêu cầu sửa chữa
của Đăng kiểm, Chủ tàu phải thực hiện các công việc sửa chữa theo hướng dẫn của
Đăng kiểm và Đăng kiểm phải kiểm tra lại kết quả sửa chữa đó.
3 Biên bản kiểm tra nêu ở 1.1.4
phải được giữ trong một cặp tài liệu riêng và được bảo quản trên tàu để trình
cho Đăng kiểm vào lần kiểm tra sau.
1.1.6 Kiểm tra lại
Trong trường hợp có bất kỳ một kiến
nghị nào về việc kiểm tra được thực hiện theo Quy chuẩn này, Chủ tàu có thể gửi
văn bản đến Đăng kiểm đề nghị kiểm tra lại.
1.2 Kiểm tra các thiết bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dạng kiểm tra thiết bị nâng được
nêu dưới đây:
(1) Kiểm tra lần đầu
(a) Kiểm tra lần đầu trong chế tạo
(trước khi đưa vào sử dụng);
(b) Kiểm tra lần đầu các thiết bị nâng
không có sự giám sát chế tạo.
(2) Kiểm tra chu kì để duy trì hiệu
lực của “Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng phương tiện thủy nội địa”
(a) Tổng kiểm tra hàng năm
(b) Thử tải
(3) Kiểm tra bất thường
1.2.2 Thời hạn kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra lần đầu phải được tiến
hành khi ấn định tải trọng làm việc an toàn lần đầu.
(2) Tổng kiểm tra hàng năm được thực
hiện vào thời điểm không vượt quá 12 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu
hoặc kết thúc tổng kiểm tra hàng năm lần trước.
(3) Thử tải được thực hiện vào đợt
kiểm tra lần đầu và vào thời điểm không vượt quá 5 năm kể từ ngày kết thúc kiểm
tra lần đầu hoặc kết thúc lần thử tải trước.
(4) Kiểm tra bất thường được thực hiện
khi thiết bị nâng phạm phải bất kỳ điều kiện nào sau đây tại các ngày không trùng
với thời điểm kiểm tra chu kỳ.
(a) Khi bị hư hỏng nghiêm trọng các
thành phần kết cấu và khi sửa chữa hoặc hoán cải.
(b) Khi quy trình nâng hàng, hệ cáp
giằng, phương pháp vận hành và điều khiển có thay đổi lớn.
(c) Khi ấn định và đánh dấu lại tải
trọng làm việc an toàn
1.2.3 Kiểm tra chu kỳ trước thời
hạn
Có thể tiến hành kiểm tra chu kỳ trước
thời hạn theo đề nghị của chủ tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1 Kiểm tra hồ sơ thiết kế
1 Trong đợt kiểm tra lần đầu,
phải xác định rằng độ bền và kết cấu của thiết bị nâng dựa trên các bản vẽ và
tài liệu kỹ thuật đã trình Đăng kiểm duyệt phù hợp với Quy chuẩn.
2 Tại đợt kiểm tra lần đầu thiết
bị nâng được chế tạo không qua giám sát của Đăng kiểm, phải xuất trình các bản
vẽ và tài liệu kỹ thuật như đã nêu tại mục 1.1, chương 1, phần II - Quy định kỹ
thuật. Tuy nhiên, có thể miễn một vài bản vẽ và tài liệu đã nêu trên sau khi
xem xét hồ sơ kiểm tra trước đây và các Giấy chứng nhận đi kèm theo chúng
(không do Đăng kiểm cấp) mà Chủ tàu xuất trình.
1.3.2 Kiểm tra khi chế tạo
1 Chất lượng của thiết bị nâng
phải được kiểm tra và đảm bảo ở trạng thái tốt trong các quá trình từ (1) đến
(4) dưới đây:
(1) Khi chế tạo và lắp đặt các thành
phần kết cấu do Đăng kiểm chỉ định tại xưởng;
(2) Khi lắp đặt các thành phần kết cấu
lên tàu;
(3) Khi lắp ráp hệ thống truyền động,
kết thúc gia công các bộ phận quan trọng và khi thử tại xưởng, các thời điểm
thích hợp trong quá trình sản xuất nếu cần thiết;
(4) Khi vật liệu, các bộ phận hoặc
thiết bị được chế tạo tại các nhà máy khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Việc thử theo quy định trong phần
6A của QCVN72: 2013/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và
đóng phương tiện thủy nội địa" khi sử dụng vật liệu theo Quy chuẩn này;
(2) Việc thử theo quy định trong Phần
6B của QCVN72: 2013/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và
đóng phương tiện thủy nội địa” khi thử liên kết hàn theo Quy chuẩn này;
(3) Kiểm tra không phá hủy theo quy
định;
(4) Thử hệ thống truyền động tại
xưởng;
(5) Thử hoạt động thiết bị nâng;
(6) Thử hoạt động thiết bị an toàn và
thiết bị bảo vệ bao gồm thử phanh và thử ngắt hệ thống cung cấp năng lượng khi
có trọng lượng thử bằng tải trọng làm việc an toàn (sau đây, được quy định
tương tự cho các yêu cầu tại 1.4.1-1(2)(c), 1.4.2(2)(d) và 1.4.3(2)(d) và
1.4.4(2)(c).
1.4 Tổng kiểm tra hàng năm
1.4.1 Hệ cần trục dây giằng
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng
năm, các hạng mục nêu ở (1) dưới đây của hệ cần trục dây giằng phải được kiểm
tra bằng mắt và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Nếu kiểm tra bằng mắt nhận thấy
không đảm bảo an toàn thì phải kiểm tra bổ sung các nội dung quy định trong mục
(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các thành phần kết
cấu và kết cấu thân tàu;
(c) Hệ thống truyền động;
(d) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(e) Dấu quy định tải trọng làm việc an
toàn và hiệu lực của các giấy chứng nhận liên quan;
(f) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
(2) Các hạng mục kiểm tra bổ sung để
đảm bảo an toàn:
(a) Kiểm tra chiều dày thành phần kết
cấu, thử không phá hủy và tháo kiểm tra các giá đỉnh cột, giá cổ ngỗng và các
chốt chân cần;
(b) Tháo kiểm tra hệ thống truyền
động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trong đợt tổng kiểm tra hàng
năm lần thứ 5, tính từ thời điểm hoàn thành kiểm tra lần đầu hoặc lần tháo kiểm
tra trước đó, phải tháo kiểm tra các giá đỉnh cột, giá cổ ngỗng và các chốt
chân cần.
1.4.2 Cần trục
Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm, các
hạng mục nêu ở (1) dưới đây của cần trục phải được kiểm tra bằng mắt và phải
đảm bảo ở trạng thái tốt. Nếu cần thiết để đảm bảo an toàn thì phải kiểm tra
các nội dung quy định trong mục (2).
(1) Nội dung kiểm tra chung:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Đối với các cần trục cố định: liên
kết giữa các thành phần kết cấu và kết cấu thân tàu;
(c) Đối với cần trục chạy trên ray:
các đường ray, đệm giảm chấn và liên kết giữa các cơ cấu của chúng và kết cấu
thân tàu;
(d) Hệ thống truyền động;
(e) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
(2) Các hạng mục kiểm tra nếu cần
thiết để đảm bảo an toàn:
(a) Kiểm tra chiều dày thành phần kết
cấu, thử không phá hủy và tháo kiểm tra các ổ đỡ;
(b) Kiểm tra bên trong cột, chân cần,
độ cứng của cần;
(c) Tháo kiểm tra thiết bị truyền
động;
(d) Thử hoạt động thiết bị an toàn và
thiết bị bảo vệ.
1.4.3 Cầu xe
Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm cầu
xe, các nội dung nêu ở (1) dưới đây của cầu xe phải được kiểm tra chi tiết bằng
mắt và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Nếu cần thiết để đảm bảo an toàn thì phải
kiểm tra cả nội dung nêu ở (2).
(1) Nội dung kiểm tra chung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Liên kết giữa các thành phần kết
cấu và kết cấu thân tàu;
(c) Liên kết giữa kết cấu hãm và kết
cấu thân tàu;
(d) Thiết bị kín nước hoặc kín thời
tiết của cầu xe nếu chúng được sử dụng như các cửa kín nước hoặc kín thời tiết
khi đóng;
(e) Hệ thống truyền động;
(f) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(g) Dấu quy định tải trọng làm việc an
toàn và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên quan;
(h) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
(2) Nội dung kiểm tra nếu cần thiết để
đảm bảo an toàn:
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm
tra chốt nâng, thử không phá hủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Tháo kiểm tra hệ thống truyền
động;
(d) Thử hoạt động thiết bị an toàn và
thiết bị bảo vệ.
1.4.4 Máy nâng hàng
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng
năm máy nâng hàng các nội dung nêu ở (1) phải kiểm tra chi tiết bằng mắt và đảm
bảo ở trạng thái tốt. Nếu cần thiết để đảm bảo an toàn phải kiểm tra các nội
dung nêu ở (2).
(1) Nội dung kiểm tra chung:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các phần giữ máy
nâng hàng và kết cấu thân tàu;
(c) Liên kết giữa thiết bị nâng/hạ của
máy nâng hàng và kết cấu thân tàu;
(d) Hệ thống truyền động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Dấu quy định tải trọng làm việc an
toàn và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên quan;
(g) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
(2) Nội dung kiểm tra nếu cần thiết để
đảm bảo an toàn:
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm
tra ắc đỉnh cột, thử không phá hủy;
(b) Tháo kiểm tra hệ thống truyền
động;
(c) Thử hoạt động thiết bị an toàn và
thiết bị bảo vệ.
2 Trong đợt tổng kiểm tra hàng
năm, với các thiết bị nâng khác sử dụng để xếp dỡ hàng và các vật dụng khác,
phải kiểm tra bằng mắt và đảm bảo chúng ở trạng thái tốt.
1.4.5 Các chi tiết tháo được
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng
năm các chi tiết tháo được, phải kiểm tra bằng mắt và đảm bảo rằng các hạng mục
nêu từ (1) đến (3) dưới đây ở trạng thái tốt. Nếu cần thiết để đảm bảo an toàn
thì các hạng mục nêu ở (2) phải được tháo ra để kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Puli làm hàng, xích, khuyên treo,
móc trục, ma ní, mắt xoay, dầm ngang nâng hàng, kẹp cáp, gàu ngạm hàng kiểu
vít, nam châm nâng hàng, khung cẩu công te nơ;
(3) Dấu quy định tải trọng làm việc an
toàn, các dấu hiệu phân biệt khác và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên
quan.
2 Trường hợp sửa chữa hoặc thay
thế cục bộ chi tiết tháo được không trùng với thời gian kiểm tra chu kỳ thì có
thể chấp nhận kết quả kiểm tra thông thường của thuyền trưởng hoặc những người
có thẩm quyền khác. Trong trường hợp này người tiến hành kiểm tra trên phải lập
biên bản theo các mục từ (1) đến (6) dưới đây đối với các chi tiết tháo được
được thay thế trong Biên bản kiểm tra các chi tiết tháo được và phải trình Biên
bản kiểm tra này và các Giấy chứng nhận liên quan của chi tiết tháo được cho
Đăng kiểm để xác nhận vào đợt kiểm tra chu kỳ hoặc bất thường sau đó.
(1) Tên của chi tiết và ký hiệu nhận
dạng;
(2) Vị trí lắp đặt;
(3) Tải trọng làm việc an toàn của chi
tiết tháo được;
(4) Tải trọng thử của chi tiết tháo
được;
(5) Ngày sửa chữa, thay mới và ngày
bắt đầu sử dụng;
(6) Lý do thay mới hoặc sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trong mỗi lần thử tải, thiết
bị nâng phải được kiểm tra bằng cách treo vật thử loại di chuyển được hoặc tải
trọng có khối lượng tối thiểu bằng tải trọng thử nêu ở -2 và cách thử nêu ở -3
hoặc -4 tùy theo loại thiết bị nâng và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Tuy nhiên,
đối với các chi tiết tháo được thì việc xác nhận nội dung Giấy chứng nhận kết
quả thử của chúng có thể thay thế cho việc thử tải.
2 Tải trọng dùng để thử tải phải
phù hợp với các yêu cầu từ mục (1) đến (3) dưới đây, tùy theo loại thiết bị
nâng:
(1) Tải trọng thử dùng cho thiết bị
nâng và cầu xe phải theo chỉ dẫn nêu ở Bảng III.1 tùy theo tải trọng làm việc
an toàn.
(2) Tải trọng thử cho các chi tiết
tháo được, trừ dây cáp, phải tuân theo chỉ dẫn nêu ở Bảng III.2 tùy theo tải
trọng làm việc an toàn.
(3) Tải trọng thử cho dây cáp phải
thỏa mãn công thức sau:
T ≥ W.f
Trong đó:
T: Tải trọng thử cho
dây cáp (t)
W: Tải trọng làm việc
an toàn của dây cáp (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng III.1 -
Tải trọng thử cho thiết bị nâng và cầu xe
Tải trọng
làm việc an toàn (SWL) (t)
Tải trọng
thử (t)
SWL < 20
1,25 x SWL
20 ≤ SWL
≤ 50
SWL + 5
50 < SWL
1,1 x SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chi
tiết
Tải trọng
làm việc an toàn (SWL) (t)
Tải trọng
thử (t)
Cụm
Puli đơn
không có khớp xoay
4 x SWL
Puli đơn có
khớp xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm nhiều
puli
SWL ≤ 25
2 x SWL
25 < SWL
≤ 160
(0,933 x SWL) +27
160 < SWL
1,1 x SWL
Xích, móc, ma ní, khuyên, mắt nối,
mắt xoay, kẹp cáp và chi tiết tương tự
SWL ≤ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 < SWL
(1,22 x SWL)
+ 20
Xà treo tải, nam châm nâng hàng,
võng nâng hàng và các chi tiết tương tự
SWL ≤ 10
2 x SWL
10 < SWL
≤ 160
(1,04 x SWL) + 9,6
160 < SWL
1,1 x SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ cần trục dây giằng
(a) Đối với hệ cần trục dây giằng tạt
ngang, tải trọng thử phải được di chuyển quay trong phạm vi làm hàng ở góc cho
phép nhỏ nhất và phải nâng, hạ tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(b) Đối với hệ cần trục dây giằng kiểu
quay, ngoài quy định ở (a), thân cần còn phải được treo trọng lượng thử ở vị
trí cần với ra ngoài mạn tàu và cần ở vị trí đường dọc tâm tàu.
(c) Đối với hệ cần trục dây giằng làm
việc ghép đôi, tải trọng thử phải được di chuyển trong phạm vi làm hàng với
chiều cao nâng hàng cho phép hoặc góc lớn nhất giữa hai dây cáp nâng hàng.
(2) Cần trục
(a) Đối với cần trục trụ quay, tải
trọng thử phải được quay trong phạm vi làm hàng ở bán kính quay lớn nhất và
phải được nâng/hạ tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(b) Đối với cần trục chạy trên ray,
thiết bị treo tải trọng thử phải di chuyển theo phương ngang trong phạm vi làm
hàng và phải nâng/hạ tải trọng thử tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(c) Đối với thiết bị nâng chạy trên
ray, thiết bị nâng có treo tải trọng thử phải di chuyển trong phạm vi làm hàng
giữa hai đầu cầu và tải trọng thử phải được nâng/hạ tại một số vị trí.
(3) Máy nâng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Cầu xe
Đối với cầu xe thì tải trọng thử phải
được đặt tại những vị trí làm việc nặng nề nhất trong những điều kiện chịu tải
khi thiết kế và phải đo độ võng của nó. Nếu điều kiện cho phép thì phải bố trí
một ô tô có khối lượng tương ứng với tải trọng làm việc an toàn chạy trên cầu
xe.
(5) Đối với các chi tiết tháo được,
tải trọng thử phải được đặt theo phương pháp theo quy định.
4 Đối với thiết bị nâng khác với
mục -3 trên, thì phương pháp thử tải phải phù hợp với quy định (1) hoặc (2)
dưới đây:
(1) Phải thực hiện việc thử tải quy
định ở -3(1), (2), (3) hoặc (4).
(2) Có thể áp dụng các thiết bị tạo
lực bằng thủy lực hoặc lực kế được định vị an toàn và phù hợp với phương pháp
theo quy định, làm tải trọng thử.
1.6 Chứng nhận, đóng dấu
1.6.1 Quy định chung
Các yêu cầu trong phần này áp dụng cho
việc chứng nhận, đóng dấu các thiết bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy định chung
Đăng kiểm quy định tải trọng làm việc
an toàn cho các thiết bị nâng đã được kiểm tra và thử tải thỏa mãn quy định 1.1
đến 1.5 trên.
2 Tải trọng khác với tải trọng
làm việc an toàn
Theo yêu cầu của Chủ tàu, Đăng kiểm có
thể quy định những tải trọng nêu ở (1) đến (2) dưới đây ngoài tải trọng làm
việc an toàn phù hợp với quy định ở -1 trên:
(1) Tải trọng tối đa tương ứng với góc
nhỏ hơn góc tối thiểu cho phép đối với hệ cần trục dây giằng.
(2) Tải trọng tối đa tương ứng với tầm
với vượt quá tầm với tối đa cho phép đối với cần trục quay.
3 Quy định cho hệ cần trục dây
giằng làm việc ghép đôi
(1) Việc quy định tải trọng làm việc
an toàn cho hệ cần trục dây giằng làm việc ghép đôi là xác định tải trọng làm việc
an toàn và góc lớn nhất giữa hai dây nâng hàng hoặc tải trọng làm việc an toàn
và chiều cao nâng cho phép (khoảng cách thẳng đứng giữa vị trí cao nhất của kết
cấu trên boong thượng có miệng hầm hàng và tấm mã tam giác hoặc khuyên tròn bắt
với dây cáp nâng hàng).
(2) Góc lớn nhất tạo bởi hai dây cáp
nâng hàng quy định trong (1) trên không được vượt quá 120°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đóng dấu cho thiết bị nâng và
cầu xe
(1) Trên thiết bị nâng và cầu xe, tải
trọng làm việc an toàn, góc nghiêng nhỏ nhất cho phép, tầm với tối đa và các
điều kiện hạn chế khác xác định theo 1.6.2 phải được đóng dấu phù hợp với các
yêu cầu từ (a) đến (c) dưới đây:
(a) Hệ cần trục dây giằng
Tại vị trí dễ thấy của giá đỡ cần phải
có dấu của Đăng kiểm, dấu quy định tải trọng làm việc an toàn, góc nhỏ nhất cho
phép.
(b) Cần trục quay
Tại vị trí dễ thấy của giá đỡ cần hoặc
vị trí tương tự phải có dấu của Đăng kiểm, dấu quy định tải trọng làm việc an
toàn, tầm với lớn nhất.
(c) Thiết bị nâng và cầu xe
Tại vị trí dễ thấy, ít bị va chạm,
phải có dấu của Đăng kiểm, tải trọng làm việc an toàn.
(2) Nếu hệ cần trục dây giằng và cần
trục quay có các tải trọng làm việc an toàn khác được chấp nhận theo các quy
định nêu ở 1.6.2-2 thì phải có đủ các dấu đóng quy định từng tổ hợp tương ứng,
theo các yêu cầu trong (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Dấu đóng phải được sơn bằng sơn
chống gỉ và viền khung bằng sơn dễ nhìn thấy.
(5) Ngoài việc đóng dấu theo quy định
ở mục (1), (2) và (3), các dấu tương tự (trừ dấu ấn chỉ Đăng kiểm) phải được
đóng tại những vị trí dễ thấy có sơn phủ v.v... Trong trường hợp này, kích
thước của chữ phải có chiều cao không nhỏ hơn 77 mm.
(6) Đối với những thiết bị nâng không
quy định tải trọng làm việc an toàn, phải đóng dấu hạn chế tải trọng sử dụng
dưới 1 tấn.
2 Đóng dấu cho các chi tiết tháo
được
(1) Trên chi tiết tháo được, trừ dây
cáp thép và cáp thảo mộc, phải đóng dấu tải trọng thử, tải trọng làm việc an
toàn và các dấu hiệu phân biệt vào vị trí dễ thấy và không gây bất lợi cho cả
độ bền và sự hoạt động của chúng. Trên gàu ngoạm, dầm nâng hàng, nam châm nâng
hàng, khung nâng công te nơ và các chi tiết tương đương khác, phải đóng thêm
dấu trọng lượng bản thân của chúng.
(2) Các dấu đóng phải được sơn chống
gỉ và đóng khung bằng sơn dễ nhìn thấy.
(3) Mặc dù các yêu cầu trong mục (1),
gàu ngoạm, dầm nâng hàng, nam châm nâng hàng, võng nâng hàng và các chi tiết
tương đương khác, phải đóng thêm dấu tải trọng làm việc an toàn, trọng lượng
bản thân của chúng có sơn phủ. Trong trường hợp này, kích thước của chữ phải có
chiều cao không nhỏ hơn 77 mm.
1.7 Thủ tục cấp
và hồ sơ Đăng kiểm
1.7.1 Thủ tục về cấp giấy chứng
nhận thiết bị tuân theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT - Quy định về đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng phương
tiện thủy nội địa (Mẫu CH-1-S, Phụ lục 48) của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
sản phẩm công nghiệp sử dụng trên phương tiện thủy nội địa (Mẫu TK08-TNĐ, Phụ
lục 50) của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp
sử dụng trên phương tiện thủy nội địa (Mẫu SCP, Phụ lục 51) của Thông tư số
15/2013/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thử sản phẩm công nghiệp sử
dụng trên phương tiện thủy nội địa (Mẫu SCP, Phụ lục 52) của Thông tư số
15/2013/TT-BGTVT.
1.8 Bảo quản hồ sơ Đăng kiểm
1.8.1 Quy định chung
Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp và hướng
dẫn sử dụng thiết bị nâng và cầu xe phải được bảo quản trên tàu hoặc do người
có trách nhiệm của Chủ tàu giữ trong trường hợp tàu được kéo không có thuyền
viên.
1.8.2 Hướng dẫn sử dụng
Hướng dẫn sử dụng nêu ở 1.8.1 phải ghi
các hạng mục quan trọng cần cho sự hoạt động và bảo dưỡng thiết bị nâng và cầu
xe bao gồm những hạng mục từ (1) đến (8) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bản vẽ bố trí chung của các chi
tiết tháo được;
(3) Danh mục chi tiết tháo được;
(4) Điều kiện thiết kế (kể cả tải
trọng làm việc an toàn, tốc độ gió, nghiêng dọc và nghiêng ngang của tàu);
(5) Danh mục vật liệu;
(6) Hướng dẫn sử dụng (bao gồm cả chức
năng của hệ thống an toàn và hệ thống bảo vệ);
(7) Quy trình thử tải;
(8) Quy trình bảo dưỡng và kiểm tra.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
1.1 Trách nhiệm của chủ tàu, các
cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa thiết bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chủ tàu có trách nhiệm:
Thực hiện đầy đủ các quy định về đăng
kiểm thiết bị nâng nêu trong Quy chuẩn này khi thiết bị nâng được chế tạo mới
mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác để đảm bảo và duy trì tình trạng
an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
1.1.2 Trách nhiệm của các cơ sở
thiết kế
Các cơ sở thiết kế thiết bị nâng, bao
gồm thiết kế đóng mới, hoán cải, phục hồi/hiện đại hóa thiết bị nâng có trách
nhiệm cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ
sơ thiết kế theo quy định.
1.1.3 Trách nhiệm của các cơ sở
đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa thiết bị nâng
Các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục
hồi/hiện đại hóa và sửa chữa thiết bị nâng có trách nhiệm chịu sự kiểm tra giám
sát của Đăng kiểm về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường trong quá trình đóng mới, hoán cải, phục hồi/hiện đại hóa và sửa chữa
thiết bị nâng.
1.2 Trách nhiệm của Đăng kiểm
Đăng kiểm có trách nhiệm:
(1) Thẩm định thiết kế đóng mới, hoán
cải và phục hồi/hiện đại hóa thiết bị nâng theo các quy định của Quy chuẩn này
và các quy định có liên quan khác của pháp luật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Căn cứ yêu cầu thực tế, Đăng kiểm
có trách nhiệm kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này hàng
năm hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1 Đăng kiểm có trách nhiệm tổ
chức thực hiện các nội dung của Quy chuẩn này.
1.2 Áp dụng quy chuẩn
1 Trong trường hợp có sự khác
nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến phương tiện thủy nội địa thì áp dụng quy
định của Quy chuẩn này.
2 Khi các tài liệu viện dẫn của
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo nội dung của văn bản mới.
PHỤ
LỤC A - CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN
A.1 - Thuật ngữ và hình vẽ minh họa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cột
2. Giá đỡ chân cần
3. Giá treo puli của cáp nâng cần,
đỉnh cột
4. Cần
5. Mã bắt cáp nâng cần và puli của
cáp nâng hàng
6. Mã bắt cáp quay cần
7. Chạc chân cần
8. Trụ đỡ chân cần
9. Ổ quay của puli dẫn hướng cáp
nâng hàng chân cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Tời nâng hàng
12. Cáp nâng hàng
13. Puli dẫn hướng cáp nâng hàng
14. Chi tiết dẫn hướng cáp nâng hàng
15. Puli của cáp nâng hàng, đầu cần
16. Khuyên đầu cáp
17. Maní
18. Mắt xoay
19. Móc cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Tấm tam giác
22. Đầu kéo nhả khớp của tời nâng
hàng (sử dụng khi nâng không tải)
23. Cáp nâng cần (không sử dụng khi
cần mang tải)
24. Cáp nâng cần cố định.
25. Puli của cáp nâng cần, đầu cột
26. Puli dẫn hướng cáp nâng cần trên
boong (có thể sử dụng một puli mở nách)
27. Palăng quay cần
28. Tời quay cần
29. Cáp quay cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Cụm Puli của palăng quay cần, phía
trên
32. Khớp xoay
33. Cáp quay cần, cố định
34. Khuyên đầu cáp
35. Mã bắt trên boong
Hình - A.1.1
A.1.2 - Cần trục dây giằng đơn, loại
trung (Xem hình - A.1.2)
1. Cột
2. Giá đỡ chân cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cần
5. Mã bắt cụm puli của palăng nâng
cần và palăng nâng hàng, đầu cần
6. Mã bắt cáp quay cần
7. Chạc chân cần
8. Trụ đỡ chân cần
9. Ổ quay của puli dẫn hướng cáp
nâng hàng
10. Mã treo cụm puli của palăng nâng
cần, đỉnh cột
11. Tời nâng hàng
12. Cáp nâng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Puli dẫn hướng trên boong
15. Cụm puli của palăng nâng hàng,
phía trên
16. Khuyên đầu cáp
17. Maní
18. Cụm puli của palăng nâng hàng,
phía dưới
19. Tấm nối
20. Maní thẳng
21. Palăng nâng hàng
22. Tời nâng cần gián tiếp (không sử
dụng khi cần mang tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Cáp nâng cần cố định
25. Cụm puli của palăng nâng cần,
đỉnh cột
26. Cụm puli của palăng nâng cần,
đầu cần
27. Palăng nâng cần
28. Tời quay cần
29. Cáp quay cần
30. Cụm puli của palăng quay cần,
phía dưới
31. Cụm puli của palăng quay cần,
phía trên
32. Khớp xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34. Khuyên đầu cáp
35. Mã bắt trên boong
36. Palăng quay cần.
Hình - A.1.2
A.1.3 - Cần trục dây giằng đơn, loại
nặng (Xem hình - A.1.3)
1. Cột cổng
2. Xà ngang
3. Giá treo puli dẫn hướng cáp nâng
hàng, đỉnh cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Giá treo puli dẫn hướng cáp nâng
cần, đỉnh cột
6. Cột đỡ chân cần
7. Cần
8. Mã bắt palăng nâng cần, đầu cần
9. Mã bắt palăng nâng hàng, đầu cần
10. Chạc chân cần
11. Trụ đỡ chân cần
12. Tời nâng hàng
13. Cáp nâng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Mã treo puli dẫn hướng cáp nâng
hàng
16. Puli xuyên cần
17. Maní
18. Cụm puli của palăng nâng hàng,
phía trên
19. Cụm puli của palăng nâng hàng,
phía dưới
20. Khớp xoay
21. Móc treo kép
22. Palăng nâng hàng
23. Tời nâng cần (cũng sử dụng để
quay cần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 Puli dẫn hướng cáp nâng cần, đỉnh
cột
26. Mã treo puli dẫn hướng cáp nâng
cần
27. Cụm puli của palăng nâng cần,
phía dưới
28. Tấm tam giác bắt palăng nâng cần
29. Mắt xoay
30. Mã treo cụm puli của palăng nâng
cần
31. Chạc nối kép
32. Cụm puli của palăng nâng cần,
phía trên
33. Palăng quay và nâng cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình - A.1.3
A.1.4 - Cần trục dây giằng làm việc
ghép đôi (Xem hình - A.1.4)
1. Cột cổng
2. Xà ngang
3. Cần hầm
4. Cần mạn
5. Trụ đỡ chân cần
6. Mã đầu cần
7. Tời nâng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tấm tam giác bắt cáp nâng hàng
10. Móc nâng hàng
11. Cáp treo hàng
12. Cáp nâng cần cố định
13. Mã treo puli cáp nâng cần, đỉnh
cột
14. Palăng giằng đầu cần
15. Cáp giằng mạn
16. Palăng quay cần
17. Cáp quay cần, phía trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Mấu cột cáp
20. Mã bắt trên boong
Hình - A.1.4
A.1.5 - Cần trục quay trên boong (Xem
hình - A.1.5)
1. Cột
2. Bích liên kết bulông
3. Cột phía dưới, cố định
4. Thân cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Buồng điều khiển
7. Cần
8. Chốt chân cần
9. Xilanh nâng cần
10. Cáp nâng hàng
11. Puli của cáp nâng hàng, đầu cần
12. Puli của cáp nâng hàng, đỉnh cột
13. Tời nâng hàng
14. Khuyên đầu cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Mắt xoay
17. Khuyên treo
18. Móc cẩu
Hình - A.1.5
A.1.6 - Cần trục quay trên cột cố định
(Xem hình - A.1.6)
1. Cần kết cấu dàn
2. Cần kết cấu ống lồng
3. Chốt chân cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cáp nâng cần
6. Thanh giằng của cần dàn
7. Xi lanh nâng cần
8. Đầu cần
9. Đoạn cần giữa
10. Đoạn cần dưới (cơ sở)
11. Đoạn cần trên
12. Mối nối cần
13. Hạn vị nâng cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Cabin điều khiển
16. Đối trọng
17. Palăng nâng cần
18. Giá chữ A
19. Cụm puli móc cẩu
20. Cột cái
21. Tời nâng chính
22. Cáp nâng chính
23. Đối trọng cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Cáp nâng cần, cố định
26. Mâm quay
27. Tời nâng phụ
28. Cáp nâng phụ
Hình - A.1.6
A.1.7 - Cần trục nổi (Xem hình -
A.1.7)
1. Pông tông
2. Buồng lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Gối đỡ cần chính
5. Thanh giằng cần chính
6. Cơ cấu dẫn hướng thanh giằng cần
chính.
7. Cáp nâng cần chính
8. Giá nâng cần chính
9. Gối đỡ giá nâng cần chính
10. Palăng nâng cần chính
11. Cụm puli cố định của palăng nâng
cần chính
12. Tời nâng cần chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Cụm puli của palăng nâng móc
chính, phía dưới
15. Palăng nâng móc chính
16. Cụm puli của palăng nâng móc
chính, phía trên
17. Cáp nâng móc chính
18. Tời nâng móc chính
19. Cần phụ
20. Cáp nâng cần phụ, cố
định
21. Giá nâng cần phụ
22. Cáp nâng cần phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Mã đỡ cáp nâng cần phụ trên
boong
25. Trục đỡ cáp nâng cần phụ trên
boong
26. Palăng nâng cần phụ
27. Tấm có quai móc
28. Tời nâng cần phụ
29. Móc cẩu phụ 1.
30. Cụm puli phía dưới của palăng
nâng móc phụ 1.
31. Palăng nâng móc phụ 1
32. Cụm puli phía trên của palăng
nâng móc phụ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34. Cáp nâng móc phụ 1
35. Tời nâng móc phụ 1
36. Cáp nâng móc phụ 2
37. Cáp nâng móc phụ 2
38. Tời nâng móc phụ 2
39. Cơ cấu ngăn ngừa lật cần phụ ra
phía sau
Hình - A.1.7
A.2 - Yêu cầu an toàn trong sử dụng
thiết bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Đơn vị sử dụng chỉ được phép
sử dụng những thiết bị nâng có tình trạng kỹ thuật tốt, đã được kiểm tra, thử
và có giấy chứng nhận đang còn thời hạn. Không được phép sử dụng thiết bị nâng
và các bộ phận mang tải chưa qua kiểm tra, thử và chưa được cấp giấy chứng nhận
sử dụng.
2.3 Chỉ được phép bố trí những
người điều khiển thiết bị nâng đã được đào tạo và được cấp giấy chứng nhận.
Những người buộc móc tải, đánh tín hiệu phải là thợ chuyên nghiệp, hoặc thợ
nghề khác nhưng phải qua đào tạo.
2.4 Người điều khiển thiết bị
nâng phải nắm chắc đặc tính kỹ thuật, tính năng tác dụng của các bộ phận cơ cấu
của thiết bị, đồng thời nắm vững các yêu cầu về an toàn trong quá trình sử dụng
thiết bị.
2.5 Chỉ được phép sử dụng thiết
bị nâng theo đúng tính năng, tác dụng và đặc tính kỹ thuật của thiết bị do nhà
máy chế tạo quy định. Không cho phép nâng tải có khối lượng vượt quá tải trọng
làm việc an toàn (SWL) của thiết bị nâng.
2.6 Không cho phép sử dụng thiết
bị nâng có cơ cấu nâng được đóng mở bằng ly hợp ma sát hoặc ly hợp vấu để nâng
hạ và di chuyển người, bình đựng khí
nén hoặc chất lỏng nén.
2.7 Chỉ được phép chuyển tải
bằng thiết bị nâng qua chỗ có người khi có biện pháp đảm bảo an toàn riêng biệt
loại trừ được khả năng gây sự cố và tai nạn lao động.
2.8 Chỉ được dùng hai hoặc nhiều
thiết bị nâng để cùng nâng một tải trong các trường hợp đặc biệt và phải có
giải pháp an toàn được tính toán và duyệt. Tải phân bố lên mỗi thiết bị nâng
không được lớn hơn sức nâng của thiết bị nâng đó. Trong giải pháp an toàn phải
có sơ đồ buộc móc tải, sơ đồ di chuyển tải và chỉ rõ trình tự thực hiện các
thao tác, yêu cầu về kích thước, vật liệu và công nghệ chế tạo các thiết bị phụ
trợ để móc tải.
Phải giao trách nhiệm cho người có kinh nghiệm về công tác nâng chuyển chỉ huy
suốt quá trình nâng chuyển.
2.9 Trong quá trình sử dụng
thiết bị nâng, không cho phép:
- Người lên, xuống thiết bị nâng khi
thiết bị nâng đang hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nâng, hạ và chuyển tải khi có người
đứng ở trên tải;
- Nâng tải trong tình trạng tải chưa
ổn định hoặc chỉ móc một bên của móc cẩu kép;
- Nâng tải bị các vật khác đè lên hoặc
liên kết bằng bulông với các vật khác;
- Dùng thiết bị nâng để lấy cáp hoặc
xích buộc tải đang bị vật đè lên;
- Chuyển hướng chuyển động của các cơ
cấu khi cơ cấu chưa ngừng hẳn;
- Nâng tải lớn hơn tải trọng làm việc
an toàn tương ứng với tầm với của thiết bị nâng;
- Cẩu với, kéo lê tải;
- Vừa dùng người đẩy hoặc kéo tải vừa
cho cơ cấu nâng hạ tải.
2.10 Cấm người ở trên hành lang
của thiết bị nâng khi chúng đang hoạt động. Chỉ cho phép tiến hành các công
việc vệ sinh, tra dầu mỡ, sửa chữa trên thiết bị nâng khi đã thực hiện các biện
pháp đảm bảo làm việc an toàn (phòng ngừa rơi ngã, điện giật v.v...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12 Khi người sử dụng thiết bị
nâng không nhìn thấy tải trong suốt quá trình nâng hạ và di chuyển tải phải bố
trí người đánh tín hiệu.
2.13 Khi nâng, chuyển tải ở gần
thiết bị và chướng ngại vật, phải đảm bảo an toàn cho các công trình, thiết
bị... và những người ở gần chúng.
2.14 Các thiết bị nâng làm việc
ngoài trời phải ngừng hoạt động khi tốc độ gió lớn hơn tốc độ gió cho phép theo
thiết kế của thiết bị đó.
2.15 Chỉ được phép hạ tải xuống
vị trí đã định, nơi loại trừ được khả năng rơi, đổ hoặc trượt. Chỉ được phép
tháo bỏ dây treo các kết cấu, bộ phận lắp ráp khỏi móc, khi các kết cấu và bộ
phận đó đã được cố định chắc chắn và ổn định.
2.16 Trước khi hạ tải xuống sàn
hoặc hầm tàu... phải hạ móc không tải xuống vị trí thấp nhất để kiểm tra số
vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vòng cáp còn lại trên tang từ 3 vòng trở lên,
thì mới được phép nâng, hạ tải.
2.17 Phải ngừng ngay hoạt động
của thiết bị nâng khi:
- Thanh cần bị uốn hoặc xoắn;
- Phát hiện các vết nứt ở những chỗ
quan trọng của kết cấu kim loại;
- Phát hiện biến dạng dư của kết cấu
kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát hiện móc, cáp, puly, tang bị
mòn quá giới hạn cho phép, bị rạn nứt hoặc hư hỏng khác;
- Các thiết bị an toàn và ngắt cuối
được bố trí theo thiết kế bị hỏng;
- Tín hiệu âm thanh hoặc ánh sáng bị
hỏng;
- Hư hỏng hoặc có tiếng gõ không bình
thường trong các cơ cấu hoạt động của thiết bị nâng;
- Quá thời hạn kiểm tra chu kỳ của Quy
chuẩn;
- Các hư hỏng bất kỳ khác có thể là
nguyên nhân gây nên tai nạn cho thiết bị nâng.
2.18 Khi bốc, xếp tải lên tàu
phải đảm bảo độ ổn định của tàu.
2.19 Người buộc móc tải chỉ được
phép đến gần tải khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 1m tính từ mặt sàn chỗ
người móc tải đứng.
2.20 Thiết bị nâng phải được bảo
dưỡng định kỳ. Phải sửa chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận đã bị hư hỏng, mòn
quá giới hạn cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thay thế, sửa chữa các bộ
phận, chi tiết quan trọng phải tiến hành kiểm tra và thử thiết bị nâng trước
khi đưa vào sử dụng.
A.3 - Tiêu chuẩn loại bỏ kết cấu kim
loại
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Kết cấu kim loại
Biến dạng,
nứt
Bất kỳ sự biến dạng và nứt nào.
2. Kết cấu kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dày tấm:
+ Giảm 10% chiều dày tại mọi điểm;
+ Giảm 20% tại các khu vực bị hao
mòn cục bộ, các khu vực này chỉ là một phần nhỏ của mặt cắt ngang của kết
cấu.
- Mặt cắt:
+ Giảm 10% diện tích mặt cắt ngang
đối với các bộ phận quan trọng trong trường hợp sự hao mòn phân bố đều trên
mặt cắt ngang xem xét.
+ Giảm 20% cục bộ khi mặt cắt xem
xét chỉ là bộ phận kết cấu phụ.
- Các bộ phận có mặt cắt ngang hình
tròn:
+ Giảm 3% đường kính tại mọi điểm
trên các mặt cắt giống nhau.
+ Giảm 5% cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Vành mâm quay, bi hoặc con lăn
Biến dạng
Bất kỳ biến dạng nào.
2. Vành mâm quay, bi hoặc con lăn
Vết nứt
Bất kỳ vết nứt nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rỗ
Bất kỳ vết rỗ nào.
4. Vành mâm quay, bi hoặc con lăn
Mài mòn
Theo quy định của Nhà chế tạo.
5. Các bulông liên kết vành mâm
quay.
Cắt chân
ren hoặc biến dạng
Bất kỳ vết cắt chân ren hoặc biến
dạng nào.
6. Vành răng - bánh răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ biến dạng hoặc nứt nào.
7. Vành răng - bánh răng
Mài mòn
Theo quy định của Nhà chế tạo.
A.5 - Tiêu chuẩn loại bỏ trụ đỡ chân
cần, chốt chân cần
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Trụ đỡ chân cần, chốt chân cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ biến dạng hoặc nứt nào.
2. Trụ đỡ chân cần, chốt chân cần.
Hao mòn
Hao mòn lớn hơn 2% đường kính ban
đầu hoặc theo quy định của nhà chế tạo.
A.6 - Tiêu chuẩn loại bỏ các chi tiết và
thiết bị của các cơ cấu
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có điện trở cách điện nhỏ hơn 1 MΩ.
2. Bơm nguồn thủy lực
Mòn các
buồng nén
Buồng bơm bị mòn nhiều, hiệu suất
thể tích nhỏ hơn 0,70.
3. Động cơ thuỷ lực
Mòn các
buồng nén
Các buồng làm việc bị mòn nhiều,
hiệu suất thể tích nhỏ hơn 0,70.
4. Hộp giảm tốc.
Biến dạng,
nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy định của nhà chế tạo.
5. Tang tời và bệ đỡ của nó
Biến dạng,
nứt.
Bất kỳ biến dạng hoặc nứt nào;
Theo quy định của nhà chế tạo.
6. Phanh
- Dính dầu
- Mòn
Đai phanh và má phanh bị dầu bẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các thiết bị liên quan: các ống
dẫn thủy lực, dây
dẫn điện và thiết bị điều khiển, an toàn, van...
Không thỏa mãn các tiêu chuẩn liên
quan mà thiết bị được áp dụng.
A.7 - Tiêu chuẩn loại bỏ dây xích treo
hàng
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Xích / Mắt cuối
Mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xích và mắt nối
Giãn dài.
Giãn dài trên 3% đo trên chiều dài
10 - 20 mắt xích.
3. Xích / mắt cuối
Biến dạng
Bất kỳ biến dạng xoắn hoặc uốn nào
của mắt cuối.
4. Xích / mắt cuối
Vết cắt, khía, rãnh.
Bất kỳ vết cắt, khía hoặc rãnh có
cạnh sắc nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết nứt
Bất kỳ vết nứt nào
6. Xích / Mắt cuối
Gỉ
Bất kỳ chỗ gỉ nào thành lỗ sâu hoặc
gỉ quá 5% đường kính.
7. Xích và mắt nối
Xoắn
Loại bỏ dây xích treo hàng bị xoắn
quá nửa vòng trên chiều dài 4 m.
A.8 - Tiêu chuẩn loại bỏ dây cáp treo
hàng sợi tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Dây cáp
Cơ khí
Mọi khuyết tật nhìn thấy được
2. Dây cáp
Cháy
Bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào do cháy
3. Dây cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào do hóa
chất
4. Dây cáp
Mốc hoặc mục
Bất kỳ sự mốc hoặc mục nào
5. Dây cáp
Giòn
Bất kỳ sự giòn nào của sợi cáp
6. Mắt nối đầu cáp
Lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9 - Tiêu chuẩn loại bỏ dây cáp treo
hàng sợi nhân tạo
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Dây cáp
Hư hỏng cơ khí
Bất kỳ sự hư hỏng cơ khí nào nhìn
thấy bằng mắt thường
2. Dây cáp
Đứt sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Dây cáp
Cháy
Bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào do cháy
4. Dây cáp
Hóa chất
Bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào do hóa
chất
5. Dây cáp
Hỏng do ma sát
Bất kỳ sự hư hỏng nào do ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm bẩn do dầu và mỡ gây ra
Bất kỳ sự nhiễm bẩn nào do dầu và mỡ
gây ra.
A.10 - Tiêu chuẩn loại bỏ dây cáp treo
hàng sợi thép
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Dây cáp
Đứt
1. Nếu biết số lượng sợi cáp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Đứt lớn hơn 3 sợi liền nhau.
2. Nếu không biết số lượng sợi cáp:
a/ Đứt 5 sợi ở chiều dài = 5 lần
đường kính.
b/ Đứt lớn hơn 3 sợi liền nhau.
3. Đứt một tao dây.
2. Dây cáp
Xoắn
Bất kỳ sự xoắn vĩnh cửu nào
3. Dây cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt của các sợi cáp thép bên
ngoài bị giảm 40% do mòn hoặc gỉ.
4. Dây cáp
Giảm đường kính
- 1,2 mm đối vớt cáp Ф < 19 mm;
- 1,6 mm đối với cáp Ф = 19 mm đến
< 32 mm;
- 2,4 mm đối với cáp Ф = 32 mm đến
< 38 mm;
- 3,2 mm đối với cáp Ф = 38 mm đến
< 51 mm;
- 4,0 mm đối với cáp Ф > 51 mm.
5. Dây cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ sự hỏng nào do nhiệt gây ra.
6. Dây cáp
Ăn mòn bên trong
Bất kỳ sự ăn mòn bên trong nào.
7. Đầu cốt, mối bện hoặc các đầu nối
cáp khác.
Biến dạng/Hư hỏng
Tất cả các biến dạng hoặc hư hỏng
sâu dưới bề mặt.
8. Đầu cốt, mối bện hoặc các đầu nối
cáp khác.
Lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11 - Tiêu chuẩn loại bỏ khuyên treo
và các mắt nối khác
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Khuyên treo/ mắt nối
Biến dạng hoặc xoắn
Bất kỳ biến dạng hoặc xoắn nào so
với hình dạng ban đầu.
2. Khuyên treo/ mắt nối
Hao mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khuyên treo/ mắt nối
Vết cắt, mẻ, rãnh
Bất kỳ vết cắt, mẻ hoặc rãnh nào ảnh
hưởng đến độ bền của chi tiết.
4. Khuyên treo/ mắt nối
Vết nứt
Bất kỳ vết nứt nào.
A.12 - Tiêu chuẩn loại bỏ maní
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ma ní, chốt
Không đúng chủng loại.
Loại bỏ bất kỳ ma ní nào không đúng
chủng loại.
2. Ma ní, chốt
Hao mòn
Bất kỳ hao mòn đường kính nào vượt
quá 5% kích thước ban đầu.
3. Ma ní, chốt
Biến dạng
Bất kỳ dấu hiệu biến dạng nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết cắt, khía, rãnh.
Bất kỳ vết cắt, khía hoặc rãnh có
cạnh sắc nào.
5. Ren trục / Ren lỗ
Mòn
Bất kỳ hao mòn nào gây bẹt đỉnh ren.
6. Lỗ chốt / Lỗ ren
Không thẳng hàng
Bất kỳ sự không
thẳng hàng nào của 2 lỗ.
7. Ma ní, chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ vết nứt nào.
A.13 - Tiêu chuẩn loại bỏ móc treo
hàng
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Thân móc
Hao mòn
Lớn hơn kích thước ban đầu 10% ở
vùng A; 5% ở vùng B. (Xem Hình vẽ minh họa dưới đây)
2. Thân móc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ sự xoắn nào theo trục móc đều
phải loại bỏ
3. Miệng móc treo
Biến dạng
Bất kỳ sự mở miệng móc nào.
4. Thân móc
Nứt
Bất kỳ vết nứt nào.
5. Thân móc
Cơ khí/Hư hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phần có ren trên thân móc và đai
ốc treo móc.
Hao mòn
Hao mòn cho phép lớn nhất của đường
kính phần có ren là 2,5 % đường kính ban đầu.
7. Khuyên móc
Biến dạng
Bất kỳ sự biến dạng nào của khuyên
móc.
8. Khóa chống tuột cáp
Nói chung
Không được có dấu hiệu hư hỏng nào.
Nếu không có khóa chống tuột cáp thì phải loại bỏ hoặc sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao mòn
Hao mòn vượt quá 8% kích thước ban
đầu.
A.14 - Tiêu chuẩn loại bỏ mắt xoay
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Thân mắt xoay
Biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thân mắt xoay
Hao mòn
Bất kỳ hao mòn nào vượt quá 5% kích
thước ban đầu
3. Thân mắt xoay
Nứt
Bất kỳ vết nứt nào
4. Thân mắt xoay
Vết cắt, khía, rãnh
Bất kỳ vết cắt, khía hoặc rãnh nào
ảnh hưởng đến an toàn của mắt xoay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Thân tăng đơ
Biến dạng
Bất kỳ biến dạng nào làm thân tăng
đơ không thẳng hoặc cản trở chuyển động của phần có ren.
2. Thân tăng đơ
Nứt
Bất kỳ vết nứt nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao mòn hoặc hư hỏng
Bất kỳ hao mòn hoặc hư hỏng nào của
phần có ren.
4. Đầu tăng đơ
Biến dạng
Bất kỳ biến dạng nào làm đầu tăng đơ
không thẳng
5. Đầu tăng đơ
Nứt
Bất kỳ vết nứt nào
6. Đầu tăng đơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ hao mòn hoặc hỏng ren nào
7. Thân và đầu tăng đơ
Sửa chữa, thay đổi
Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào
không được Đăng kiểm thẩm định.
8. Thân và đầu tăng đơ
Kích thước sai tiêu chuẩn.
Bất kỳ sự sai khác nào của hạng mục
so với kích thước tiêu chuẩn theo SWL đã đóng.
A.16 - Tiêu chuẩn loại bỏ dầm nâng
hàng và khung nâng hàng
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
loại bỏ
1. Dầm
Biến dạng
Bất kỳ sự biến dạng, uốn hoặc xoắn
nào của dầm.
2. Dầm
Nứt
Bất kỳ vết nứt nào.
3. Ngắt cuối
Thiếu hoặc biến dạng ngắt cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Điểm treo
Thiếu hoặc bu lông liên kết bị lỏng
ra.
Loại bỏ khi thiếu bất kỳ một bu lông
nào.
5. Điểm treo
Nứt đường hàn
Bất kỳ vết nứt nào.
A.17 - Tiêu chuẩn loại bỏ cụm puli
treo móc
Hạng mục
Dạng khuyết
tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trục treo móc
Hao mòn
Hao mòn quá 5% kích thước ban đầu.
2. Trục treo móc
Biến dạng
Bất kỳ sự biến dạng nào
3. Trục treo móc
Nứt
Bất kỳ vết nứt nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao mòn
Hao mòn quá 5% kích thước ban đầu.
5. Ổ đỡ xoay
Biến dạng,
mòn, hoạt động không trơn
- Bất kỳ sự biến dạng nào.
- Mòn, rơ, lỏng.
- Hoạt động không trơn.
6. Puli
Mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Má puli
Hao mòn
Hao mòn quá 5% chiều dày ở bất kỳ vị
trí nào cũng phải loại bỏ.
8. Bu lông giằng
Hao mòn
- Phần không có ren: 5% đường kính
ban đầu;
- Phần có ren: 2,5% đường kính ban
đầu.
Sự
mài mòn không bình thường của rãnh puli
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Mài mòn đối
xứng tập trung nhiều vào đáy rãnh puli: thông thường trường hợp này là do bán
kính của rãnh puli quá lớn.
(c) Mài mòn không
đối xứng trên một mặt: thường xảy ra khi mã treo của puli không được tự do,
puli không được đặt tự do trong mặt phẳng được tạo bởi 2 chiều của dây (trong
trường hợp không có mắt xoay). Trong trường hợp này; mã treo của puli phải
được kiểm tra kỹ.