QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 14:2008/BTNMT
VỀ NƯỚC THẢI SINH
HOẠT
National
technical regulation on domestic wastewater
Lời nói đầu
QCVN 14:2008/BTNMT do Ban soạn
thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi
trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối
đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi
trường.
Không áp dụng quy chuẩn này đối
với nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ
sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu
dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sinh hoạt là
nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ
sinh cá nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép
các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Giá trị tối đa cho phép của các
thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận
nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax
= C x K
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa
cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước
tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
C là giá trị nồng độ của thông
số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 mục 2.2.
K là hệ số tính tới quy mô, loại
hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư quy định tại mục 2.3.
Không áp dụng công thức tính
nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số pH và tổng coliforms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị C của các thông số ô nhiễm
làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax trong nước thải
sinh hoạt khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải được quy định tại Bảng
1.
Bảng
1: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải sinh hoạt
TT
Thông
số
Đơn
vị
Giá
trị C
A
B
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5
- 9
5
- 9
2
BOD5 (200C)
mg/l
30
50
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
50
100
4
Tổng chất rắn hòa tan
mg/l
500
1000
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
1.0
4.0
6
Amoni (tính theo N)
mg/l
5
10
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
30
50
8
Dầu mỡ động, thực vật
mg/l
10
20
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
5
10
10
Phosphat (PO43-)
(tính theo P)
mg/l
6
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPN/
100ml
3.000
5.000
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của
các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước
thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh
hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của
các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước
thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
2.3. Giá trị hệ số K
Tùy theo loại hình, quy mô và
diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng, khu chung cư và khu dân cư,
doanh nghiệp, giá trị hệ số K được áp dụng theo Bảng 2
Bảng
2: Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy
mô, diện tích sử dụng của cơ sở
Giá
trị hệ số K
1. Khách sạn, nhà nghỉ
Từ 50 phòng hoặc khách sạn
được xếp hạng 3 sao trở lên
1
Dưới 50 phòng
1,2
2. Trụ sở cơ quan, văn phòng,
trường học, cơ sở nghiên cứu
Lớn hơn hoặc bằng 10.000m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 10.000m2
1,2
3. Cửa hàng bách hoá, siêu thị
Lớn hơn hoặc bằng 5.000m2
1,0
Dưới 5.000m2
1,2
4. Chợ
Lớn hơn hoặc bằng 1.500m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 1.500m2
1,2
5. Nhà hàng ăn uống, cửa hàng
thực phẩm
Lớn hơn hoặc bằng 500m2
1,0
Dưới 500m2
1,2
6. Cơ sở sản xuất, doanh trại
lực lượng vũ trang
Từ 500 người trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 500 người
1,2
7. Khu chung cư, khu dân cư
Từ 50 căn hộ trở lên
1,0
Dưới 50 căn hộ
1,2
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp xác định giá trị các
thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989)
- Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày (BOD5).
Phương pháp cấy và pha loãng;
- TCVN 6625-2000 (ISO
11923-1997) - Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái
lọc sợi thủy tinh.
- TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992)
- Chất lượng nước - Xác định hàm lượng tổng chất rắn hòa tan.
- TCVN 4567-1988 - Chất lượng
nước - Xác định hàm lượng gốc sunphua và sunphát
- TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984)
- Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
- TCVN 6180-1996 (ISO
7890-3-1988) - Chất lượng nước - Xác định nitrat - Phương pháp trắc phổ dùng
axit sunfosalixylic.
- TCVN 6336-1998 (ASTM D
2330-1988) - Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt bằng metylen xanh.
- TCVN 6622-2000 - Chất lượng
nước - Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt
Anion bằng phương pháp đo phổ Metylen xanh.
- TCVN 6494-1999 - Chất lượng
nước - Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và
Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6187-2:1996 (ISO
9308-2:1990) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform
chịu nhiệt và escherichia coli giả định - Phần 2: Phương pháp nhiều ống.
Phương pháp xác định tổng dầu mỡ
thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and
total petroleum hydrocarbons)
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Quy chuẩn này áp dụng thay thế
cho TCVN 6772:2000 - Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt trong
Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc thải nước thải sinh hoạt ra môi trường tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
Cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc
gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản mới.